Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Xây dựng website thương mại điện tử website bán laptop trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 51 trang )

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

Tr-ờng Đại học Vinh
Khoa công nghệ thông tin
-----------o0o-----------

đồ án tốt nghiệp
đề tài

XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử
WEBSITE bán laptop trực tuyến

Giáo viên h-ớng dẫn:
SV thực hiện

:
:

Lớp

ThS. Vũ Chí C-ờng
Phùng Khánh Lê
46E2- KS. CNTT

Vinh 2010

Phùng Khánh Lª

1



Líp 46E2 _ KS. CNTT


Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

Lời cảm ơn
Em xin chõn thnh cm ơn Khoa công nghệ thông tin trường Đại
Học Vinh đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo Th.s Vũ Chí Cường đã tận tình, quan tâm chỉ
bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Em cũng xin chân thành
cảm ơn q Thầy Cơ trong Khoa đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em
những kiến thức cần thiết trong suốt quá trình học tập tại trường, và
cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha, mẹ, các anh chị và bạn bè đã
ủng hộ giúp đỡ và động viên em trong những lúc khó khăn cũng như
trong suốt những năm học qua. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án
với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng đồ án chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong sự cảm thơng và chỉ bảo tận
tình của q Thầy Cơ.

Sinh viên thực hiện

Phùng Khỏnh Lờ

Mục lục
Trang
Lời nói đầu ......................................................................................1
Ch-ơng I

TổNG QUAN Về Đề TàI ................................................................................. 2
2
Phùng Khánh Lê
Lớp 46E2 _ KS. CNTT


Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

1.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................. 2
1.2. Phạm vi đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của ng-ời sử dụng dịch vụ bán hàng trực tuyến .............. 3
1.4. Yêu cầu bên phía quản trị Website .................................................. 3
1.5. Mô tả bài toán..................................................................................... 4
15.1. Mô tả .................................................................................................. 4
1.5.2. Yêu cầu hệ thống .............................................................................. 4
1.5.2.1 Đối với Quản trị Website ................................................................ 4
1.5.2.2 Đối với Khách hàng ........................................................................ 5
1.6 Mục tiêu đề ra...................................................................................... 5
CHƯƠNG II
GIớI THIệU Về THƯƠNG MạI ĐIệN Tử ................................................... 6
2.1. Một số định nghĩa .............................................................................. 6
2.1.1. Th-ơng Mại Điện Tử......................................................................... 6
2.1.1. Kinh doanh điện tử ............................................................................ 6
2.1.3. Mô hình th-ơng mại điện tử .............................................................. 6
2.1.4. Thị tr-ờng điện tử.............................................................................. 6
2.1.5. Sàn giao dịch ..................................................................................... 7
2.1.6. Thanh toán điện tử ............................................................................ 7
2.2. Phân lọai th-ơng mại điện tử ............................................................ 8

2.2.1. Phân loại theo mô hình th-ơng mại .................................................. 8
2.2.2. Phân loại theo bản chất của giao dịch ............................................. 10
2.3. Lợi ích và giới hạn ............................................................................ 11
2.3.1. Lợi ích ............................................................................................. 11
2.3.2. Giới hạn ........................................................................................... 16
Ch-ơng III
GIớI THIệU CÔNG Cụ LậP TRìNH Và THIếT Kế ............................... 17
3.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.NET......................................... 17
Phùng Khánh Lê

3

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

3.1.1 Sự khác nhau giữa Website tĩnh và Website động ........................... 17
3.1.2 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.NET .......................................... 18
3.2. Giới thiệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 ................. 19
3.2.1 Các tính năng cao cấp của SQL Server 2005 ................................... 19
3.2.2 Bảo mật trong SQL Server 2005....................................................... 20
3.2.3 Khởi tạo cơ sở dữ liệu. ..................................................................... 21
3.2.3.1 Khởi tạo cấu trúc bảng dữ liệu ...................................................... 21
3.2.3.2 Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu........................................................... 23
3.2.4 Cập nhật dữ liệu. .............................................................................. 23
3.2.4.1 Thêm bản ghi mới. ........................................................................ 23
3.2.4.2 Sửa dữ liệu cũ ................................................................................ 23

3.2.4.3 Xoá dữ liƯu ................................................................................... .23

Chương IV
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...............................................................24
4.1. Ph©n tÝch hệ thống về chức năng .................................................... 24
4.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng ............................................................ 24
4.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh .......................................... 26
4.1.3.1. Phân rà chức năng Quản lý Website ............................................ 26
4.1.3.2. Phân rà chức năng Quản lý khách hàng ....................................... 27
4.1.3..3. Phân rà chức năng Quản lý mua hàng......................................... 28
4.1.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh .............................................. 29
4.1.4.1 Phân rà chức năng quản lý Website .............................................. 29
4.1.4.2 Phân rà chức năng quản lý Khách hàng ........................................ 30
4.1.4.3 Phân rà chức năng quản lý mua hàng ........................................... 31
4.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu .......................................................... 32
4.3 Thiết kế bảng dữ liệu ........................................................................ 33
4.3.1 Bảng DANH MụC ........................................................................... 34
4.3.2 Bảng SảN PHẩM ............................................................................ 34
Phùng Khánh Lê

4

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng


4.3.3 Bảng KHáCH HàNG...................................................................... 35
4.3.4 Bảng ĐƠN HàNG ........................................................................... 35
4.3.5 Bảng LIÊN Hệ ................................................................................. 36
4.3.6. Sơ đồ liên kết thực thể ..................................................................... 37

Ch-ơng V
THIếT Kế .........................................................................................37
5.1 Giao diện Quản trị ............................................................................ 38
5.1.1 Đăng nhập ........................................................................................ 38
5.1.2 Giao điện quản lý chuyên mục cấp 1 ............................................... 38
5.1.3 Giao diƯn qu¶n lý s¶n phÈm ............................................................. 39
5.1.4 Giao diện quản lý Quảng cáo ........................................................... 40
5.1.5 Giao diện quản lý đơn hàng ............................................................. 40
5.2 Giao diện Khách hàng ...................................................................... 42
5.2.1 Giao diƯn chÝnh ................................................................................ 42
5.2.2 Giao diƯn giá hµng .......................................................................... 43

KếT LUậN .........................................................................................44
Tài liệu tham khảo ................................................................46

Lời nói đầu
ở n-ớc ta việc áp dụng công nghệ thông tin đà trở th nh yêu cầu bức
thiết cho quá trình phát triển. Những th nh tựu của tin học đà góp phần giảm
nhẹ sức lao động của con ng-ời, tạo điều kiện thuận lợi trong việc khai thác v
quản lý một xà hội công nghiệp và th-ơng mại. Một vấn đề đ-ợc đặt ra l l m
thế n o để khai thác tối đa tính năng tác dụng của máy tính, Internet. Để đáp
Phùng Khánh Lê

5


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

ứng đ-ợc yêu cầu trên thì mỗi ng-ời phải tự trang b cho mình những kiến thức
cơ bản nhất về tin học trong các lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt là những ng-ời làm
việc trong lĩnh vực CNTT thì c ng phải thành thạo những kỹ năng cơ bản đó,
cho dù l l m việc theo những chuyên ng nh khác nhau.
Gìơ đây khi m Internet đ-ợc sử dụng rộng rÃi, nhu cầu của con ng-ời
ngày một tăng, th-ơng mại điện tử có những b-ớc phát triển ở thị tr-ờng Việt
Nam và cũng có khá nhiều giao dịch hàng hóa mang tính trực tuyến. Th-ơng mại
điện tử đang rất đ-ợc hứa hẹn trong t-ơng lai và đây đ-ợc xem nh- một tất yếu
của sự phát triển. Chính vì nhu cầu thiết yếu đó m em đà quyết định Xây
dựng Website th-ơng mại trực tuyến

nhắm góp phần giảm bớt thời gian, nhu

cầu v kinh phí cho ng-ời dùng. Vì khả năng, kinh nghiệm thực tế v thời gian
có hạn nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đ-ợc sự
đóng góp ý kiến v bổ sung của thầy, cô giáo, các bạn sinh viên để đồ án của
em đ-ợc ho n thiện hơn.
Em xin chân th nh cảm ơn thầy giáo Th.s Vũ Chí C-ờng đà trực tiếp,

tận tình h-ớng dẫn giúp em ho n th nh tốt đồ án n y. Từ những ý kiến chỉ bảo
quý báu của thầy, ®· ®em l¹i cho em rÊt nhiỊu kiÕn thøc và kinh nghiệm trong
lập trình và hoàn thánh đồ án cũng nh- cách thức l m báo cáo. Tạo tiền đề quan
trọng và làm cơ sở cho công việc của em trong t-ơng lai. Xin gửi tới thầy lời biết
ơn sâu sắc.
Vinh tháng 5 năm 2010

Phùng Khánh Lê

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

Ch-¬ng I
TỉNG QUAN VỊ §Ị TàI
1.1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại CNTT hiện nay, khi mà Internet đ-ợc sử dụng rộng rÃi nhu
cầu của con ng-ời ngày một tăng th-ơng mại điện tử có những b-ớc phát triển ở
thị tr-ờng Việt Nam và cũng có khá nhiều giao dịch hàng hóa mang tính trực
tuyến. Th-ơng mại điện tử đang rất đ-ợc hứa hẹn trong t-ơng lai và đây đ-ợc
xem nh- một tất yếu của sự phát triển. Không chỉ phục vụ nhu cầu tìm kiếm

thông tin mà cổng thông tin điện tử còn ®em l¹i rÊt nhiỊu kiÕn thøc bỉ Ých cho
con ng-êi bằng việc chia sẻ kiến thức khổng lồ lên Internet.
Đối với một công ty kinh doanh máy tính xách tay ngoài việc tìm kiếm
khách hàng, giới thiệu sản phẩm và tạo uy tín thì việc xây dựng một website
th-ơng mại điện tử để đáp ứng nhu cầu của công ty và nhu cầu khách hàng là
một tất yếu.
Do đó, Đầu t- cho website Th-ơng mại điện tử l khá tốn kém cũng nhnhững cuộc đầu t- khác, nh-ng TMĐT mang lại lợi ích gấp nhiều lần so với
chi phí phải bỏ ra ban đầu. Đặc biệt nó cũng mang lại những lợi ích phi vật
chấtt m không một nh kinh doanh n o muốn bỏ qua. Cho đến nay, áp dụng
th-ơng mại điện tử là biện pháp phát triển tối -u nhất trong việc cạnh tranh bán
hàng. Chúng ta không cần mất nhiều thời gian cho việc giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ vì khách hàng đà có thể tìm hiểu trên website bất cứ luc nào.
Chúng ta cũng không cần mÊt nhiỊu thêi gian, chi phÝ vËn chun, thut phuc
kh¸ch. Một Website đủ mạnh và hiệu quả sẽ giúp Doanh nghiệp v-ợt qua các đối
thủ cạnh tranh.
1.2. Phạm vi đề tài
Vì khả năng, kinh nghiệm thực tế v thời gian có hạn nên đồ án không
thể tránh khỏi những thiếu sót, sơ sài, ch-a khai thác hết đ-ợc yêu cầu của một
website th-ơng mại tr-c tuyến, đáp ứng hết đ-ợc nhu cầu của khách hàng.
7
Phùng Khánh Lê
Lớp 46E2 _ KS. CNTT
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng


H-íng ®Õn më réng trë thành hệ thống mua bán trực tuyến. Website sẽ có
Module chăm sóc khách hàng tin cậy, đó là những yếu tố quan trọng trong việc
thu hút và giữ khách hàng lâu dài, cũng nh- xây dựng một website th-ơng mại
điện tử đầy đủ các tính năng, phân quyền cho Admin và các hình thức thanh toan
một cách nhanh gọn và triệt để nhất. Giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc
mua hàng và thanh toán.
1.3. Yêu cầu của ng-ời sử dụng dịch vụ bán hàng trực tuyến
Trong thời gian gần đây Th-ơng mại điện tử có những b-ớc phát triển ở
thị tr-ờng Việt Nam và cũng có khá nhiều giao dịch hàng hóa mang tính trực
tuyến. Th-ơng mại điện tử đang rất đ-ợc hứa hẹn trong t-ơng lai và đây đ-ợc
xem nh- một tất yếu của sự phát triển. ở Việt Nam ngày càng có nhiều nhà cung
cấp dịch vụ trùc tun vµ ngµy cµng cã nhiỊu ng-êi tham gia. Tìm kiếm và mua
hàng hóa trên mạng ngày càng phổ biến. Do vậy xây dụng một Website bán
hàng trực tuyến là một đề tài không chỉ đơn thuần mang tính chất về kĩ thuật lập
trình web mà còn mang tính chất kinh tế thời sự trong thời điểm hiện nay.
Đối với ng-ời sử dụng dịch vụ này, điều đầu tiên ng-ời ta sẽ quan tâm là
website phải có giao diện đẹp, thân thiện và dễ sử dụng phục vụ cho việc xem
hàng hóa một cách rõ ràng nhất. Phải có đ-ợc sự phân loại hợp lý theo nhiều tiêu
chí khác nhau. Việc tìm kiếm phải nhanh gọn chính xác và đặc biệt việc giao
dịch phải diễn ra nhanh gọn, chính xác đảm bảo bảo mật cho khách hàng.
1.4. Yêu cầu bên phía quản trị Website
Webiste phải có giao diện thân thiƯn, néi dung thĨ hiƯn cã bè cơc râ rµng,
dƠ hiểu, sản phẩm phải đ-ợc trình bày một cách mạch lạc rõ ràng với đầy đủ
thông tin đáp ứng đ-ợc nhu cầu tìm kiếm sản phẩm của khách hàng. Website
phải có chức năng tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau, việc tìm kiếm phải
thuận tiện đơn giản và theo nhiều theo tiêu chí của khách hàngSản phẩm phải
đ-ợc cập nhật thông tin liên tục theo giá của thị tr-ờng. Có các hình thức quảng

Phùng Khánh Lê


8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

cáo trên Website phong phú để thu hút đầu t- từ các nhà đầu t- và việc quản lý
các quảng cáo này cũng phải đ-ợc đảm bảo hoàn toàn chính xác.
1.5. Mô tả bài toán
15.1. Mô tả
Các chức năng của một hệ thống bán hàng trực tuyến :
Quản lý các danh mục sản phẩm.
Cập nhật các sản phẩm lên Website để giới thiệu với khách hàng.
Khi khách hàng vào Website xem và mua sản phẩm, hệ thống phải cung
cấp cho mỗi khách hàng một giỏ hàng để chứa các mặt hàng cần mua.
Khách hàng có thể bỏ lại mặt hàng đà chọn hay thêm hàng mới vào giỏ
hàng. Khi khách hàng hoàn thành công việc chọn lựa hàng hóa, khách
hàng có thể lựa chọn chức năng Đặt hàng để đặt hàng các sản phẩm trong
giỏ hàng đà chọn.
Hệ thống cho phép đăng các quảng cáo lên những vị trí đà đ-ợc định
tr-ớc. Đồng thời có thể thêm, sửa hay xóa các quảng cáo theo yêu cầu.
Quản lý tài khoản cá nhân đăng ký trên Website.

Quản lý các thông tin phản hồi, thông tin liên hệ của khách hàng.
Hệ thèng cã phÐp ng-êi sư dơng cã thĨ t×m kiÕm tùy biến nh- tìm kiếm
theo tên bất kỳ, tìm kiếm theo danh mục sản phẩm, tìm kiếm theo giá cả.
1.5.2. Yêu cầu hệ thống
1.5.2.1 Đối với Quản trị Website
1. Cập nhật danh mục sản phẩm.
2. Cập nhật sản phẩm
Phùng Khánh Lª

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Líp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

3. Cập nhật quảng cáo
4. Quản lý các thông tin phản hồi, liên hệ của khách hàng
5. Quản lý các tài khoản khách hàng đăng ký trên Website
6. Quản lý thông tin đặt hàng của khách hàng
1.5.2.2 Đối với Khách hàng
1. Cho phép khách hàng xem các sản phẩm có trên Website với các
thông tin đầy đủ
2. Cho phép khách hàng tự cập nhật các sản phẩm vào giỏ hàng của

mình
3. Đăng ký tài khoản cá nhân và quản lý thông tin tài khoản của mình
4. Gửi phản hồi, liên hệ
5. Tìm kiếm các sản phẩm theo nhiều tiêu chí khác nhau
1.6 Mục tiêu đề ra
Về mặt lý thuyết:
Nắm đ-ợc cơ sở lý thuyết chung về Th-ơng mại điện tử.
Hiểu rõ quy trình thiết kế một Website th-ơng mại điện tử
Về mặt ứng dụng:
Xây dựng Website th-ơng mại điện tử quy mô nhỏ đáp ứng đủ nhu cầu
xem và mua bán sản phẩm

Hoàn thiện Website và đ-a vào sử dụng

Phùng Khánh Lª

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Líp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

CHƯƠNG II

GIớI THIệU Về THƯƠNG MạI ĐIệN Tử
2.1. Một số định nghĩa
2.1.1. Th-ơng Mại Điện Tử
Th-ơng mại điện tử (Ecommerce gọi tắt là EC) là một từ dùng để mô tả
quá trình mua, bán và trao đổi mặt hàng, dịch vụ và thông tin thông qua mạng
máy tính bao gồm cả mạng Internet.
Th-ơng mại đ-ợc gọi là th-ơng mại điện tử hay không là tùy thuộc vào
mức độ số hóa của mặt hàng đ-ợc bán, của tiến trình và các đại lý phân phối.
Nếu có tối thiểu một yếu tố đ-ợc số hóa thì chúng ta xem nó là một EC, nh-ng
không phải là thuần EC.
2.1.1. Kinh doanh ®iƯn tư
Kinh doanh ®iƯn tư ( Bussiness ecommerce ) là một định nghĩa khái quát
hơn TMĐT, nó không chỉ là sự mua, bán hàng hóa, dịch vụ mà nó còn là sự phục
vụ khách hàng, hợp tác giữa các đối tác kinh doanh, và h-ớng dẫn các phiên dao
dịch điện tử bên trong một tổ chức.
2.1.3. Mô hình th-ơng mại điện tử
Mô hình th-ơng mại là một ph-ơng thức kinh doanh của công ty phát sinh
ra lợi nhuận để duy trì công ty. Mô hình th-ơng mại giải thích một công ty đóng
vai trò nh- thế nào trong một dây truyền. Một đặc điểm lớn của EC là nó có thể
tạo ra các mô hình th-ơng mại mới.
2.1.4. Thị tr-ờng điện tử
Thị tr-ờng điện tử đang phát triển một cách nhanh chóng nh- một ph-ơng
tiện truyền bá cách thức kinh doanh trực tuyến. Nó là một mạng l-ới cùng với sự
Phùng Khánh Lê

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

tác động qua lại và các mối quan hệ, mà ở nơi mặt hàng, thông tin, dịch vụ và
việc chi trả đều có thể đ-ợc trao đổi.
2.1.5. Sàn giao dịch
Sàn giao dịch là một loại đặc biệt của thị tr-ờng điện tử. Giá cả trong thị
tr-ờng có thể đ-ợc quy định và có thể thay đổi cho phù hợp vào thời gian thực,
làm cho phù hợp giữa yêu cầu và sự cung cấp. Thị tr-ờng mà kiểm soát đ-ợc sự
đối xứng gọi là nơi trao ®ỉi vµ trong Ecommerce nã lµ trao ®ỉi ®iƯn tư. Theo mô
hình hiệu quả nhất của EC thì sự đối xứng và định giá đ-ợc tiến hành theo thời
gian thực. Chẳng hạn cuộc bán đấu giá hay trao đổi cổ phần, giao dịch chứng
khoán.
2.1.6. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử ( Electronic payment ) là việc thanh toán tiền thông
qua thông điệp điện tử ( electronic message ) thay cho giao dịch bằng tiền mặt.
Ví dụ: Trả l-ơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua
hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng
Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính ( Financial Electronic Data Interchange ,
gọi tắt là FEDI ) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty
giao dịch với nhau bằng điện tử.
Tiền mặt Internet ( Internet Cash ) là tiền mặt đ-ợc mua từ một nơi phát
hành ( ngân hàng hay một tổ chức tín dụng nào đó ), sau đó đ-ợc chuyển đổi tự
do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong phạm vi một n-ớc
cũng nh- giữa các quốc gia, tất cả đều đ-ợc thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì

vậy tiền mặt này còn đ-ợc gọi là tiền mặt số hóa ( Digital Cash ), có công
nghệ đặc thù chuyên phục vụ mục đích này, đảm bảo đ-ợc yêu cầu của ng-ời
bán và ng-ời mua theo luật quốc tế. Tiền mặt Internet đ-ợc ng-ời mua hàng mua
bằng đồng nội tệ, rồi dùng mạng Internet để chuyển cho ng-ời bán hàng. Thanh

Phùng Khánh Lê

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

toán bằng tiền Internet đang trên đà phát triển nhanh, nó co các -u điểm nổi bật
nh- sau :
Có thể dung để thanh toán những món hàng có giá trị nhỏ.
Không đòi hỏi ph¶i cã mét quy chÕ tháa thn tõ tr-íc, cã thể tiến hành
giữa hai ng-ời hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là vô danh.
Tiền mặt đ-ợc nhận đảm bảo là tiền thật, tránh đ-ợc tiền giả. Túi điện tử
(electronic purseb) còn gọi là ví điện tử là nơi để tiền mặt Internet, chủ
yếu là thẻ thông minh ( smart card ), còn gọi là thẻ giữ tiền ( stored value
card ), tiền đ-ợc trả cho bất kỳ ai đọc đ-ợc thẻ đó. Kỹ thuật của túi tiền
điện tử t-ơng tự nh- kỹ thuật áp dụng cho tiền mặt Internet. Thẻ thông

minh, nhìn bề ngoài nh- thẻ tín dụng, nh-ng ở mặt sau của thẻ, thay cho
dải từ là một chip máy tính điện tử có một bộ nhớ để l-a trữ tiền số hóa,
tiền ấy chỉ đ-ợc chi trả khi sử dụng. Giao dich ngân hàng số hóa ( Digital
banking ), giao dich chứng kho¸n sè hãa ( Digital securities trading )
 Thanh to¸n ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
các kiốt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dich tại trụ sở khác hàng,
giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tìn dụng
Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán
Thanh toán nội bộ với một hệ thồng ngân hàng khác.
Thanh toán giữa hệ thồng ngân hàng này với hệ thồng ngân hàng khác.
2.2. Phân lọai th-ơng mại điện tử
2.2.1. Phân loại theo mô hình th-ơng mại
Đ-a ra giá mà bạn cần: Mô hình kinh doanh này cho phép ng-ời mua đ-a
ra giá mà ng-ời đó đồng ý chi trả cho một mặt hàng hay một dịch vụ nào đó.
Những trang hoạt động theo mô hình này: Priceline.com sẽ cố gắng kết nối các
13
Phùng Khánh Lê
Lớp 46E2 _ KS. CNTT
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

yêu cầu của khách hàng với nhà cung cấp có mặt hàng hay dich vụ mà giá phù
hợp với giá khách hàng đ-a ra. Và khách hàng có thể trả giá tr-ớc khi mua hàng.
Phần lớn các mặt hàng và dịch vụ của Priceline.com có liên quan tới du lịch...

Tìm giá tốt nhất: Trong mô hình này thì khách hàng cần xác định rõ nhu
cầu của mình. Sau đó, công ty sẽ xác định giá thấp nhất của dịch vụ và mặt hàng
mà bạn cần. Trang Hotwire.com là một trang sử dụng mô hình này.
Sự môi giới: Trong mô hình này, nhà cung cấp dịch vụ sử dụng cách
thức mời tự động để đề nghị khách hàng mua hàng. Các giá bán đ-ợc đua ra
và chỉnh sửa, xem xét một cách tự động. Khách hàng không cần nhập vào bất
cứ thông tin gì.
Chi nhánh tiếp thị: Đây là một tổ chức mà ở đó ng-ời tiếp thị hợp tác với
công ty để chuyển khách hàng tới website của công ty để dặt mua hàng hay dịch
vụ. Chi nhánh tiếp thì đ-ợc nhận tiền hoa hồng theo giá của mặt hàng hay dịch
vụ cung cấp.
Phân loại mua sắm: EC đà tạo ra thêm một khái niệm mới đó là tập hợp
điện tử, nơi đó ng-ời tham gia thứ ba tìm các cá nhân, hay các công ty kinh
doanh nhỏ và vừa, tập hợp các đơn đặt hàng, và quy ra thành tiền.
Hệ thống đề nghị điện tử: Phần lớn ng-ời mua dù là cá nhân hay tập thể,
luôn luôn mua hàng qua hệ thống đề nghị. Hiện nay, việc đề nghị có thể thực
hiện trực tuyến giúp tiến kiệm thới gian và tiền bạc.
Bán đấu giá trực tuyến: Ngoài trang web bán đấu giá trực tuyến lớn nhất
của thế giới, eBay.com thì có hàng trăm trang web thực hiện việc bán đấu giá
trực tuyến nh- Amazon.com, alibaba.com
Sản xuất theo yêu cầu khách hàng và việc cá nhân hóa: Thật ra đây không
phải là mô hình mới. Điều mới của mô hình này là khả năng thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và những mặt hàng chế tạo theo yêu
Phùng Khánh Lê

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

cầu của khách hàng có mức giá không cao so với các mặt hàng đ-ợc chế tạo
hàng loạt.
Thị tr-ờng điện tử và sàn giao dịch: Thị tr-ờng điện tử đà tồn tại trong các
ứng dụng đơn lẻ trong nhiều thập kỷ nay. Nếu thị tr-ờng điện tử đ-ợc tổ chức và
quản lý tốt thì ng-ời mua và cả ng-ời bán sẽ thu đ-ợc một nguồn lợi lớn.
2.2.2. Phân loại theo bản chất của giao dịch
Doanh nghiệp đến doanh nghiệp Business-to-business ( B2B): Tất cả
thành viên trong loại này là doanh nghiệp hoặc là các tổ chức khác. Ngày nay,
hầu hết EC là B2B. Giao dịch theo B2B bao gồm giao dịch IOS và giao dịch
th-ơng mại điện tử giữa các tổ chức.
Doanh nghiệp đến ng-ời tiêu dùng Business to customer (B2C): Những
giao dịch này bào gồm giao dịch bán lẻ với các cá nhân. Loại này phổ biến tại
trang Amazon.com. Lọa th-ơng mại này gọi là bán lẻ điện tử.
Ng-ời tiêu dùng đến ng-ời tiêu dùng Customer to customer ( C2C ):
Trong loại này , khách hàng sẽ bán trực tiếp cho khách hàng khác. Loại này bao
gồm việc bán hàng của các cá nhân. Cá nhân sẽ sử dụng các trang web cá nhân
cũng nh- mạng nội bộ để quảng cáo mặt hàng hay dịch vụ của minh.
Ng-ời đến ng-ời People to people ( P2P ): Đây là một loại đặc biệt của
C2C, đây là nơi mà mọi ng-ời có thể trao đổi hàng hóa của mình.
Ng-ời tiêu dùng đến doanh nghiệp Customer to business ( C2B ): loại
hình này bao gồm tất cả các cá nhân ng-ời dùng Internet để bán hàng hay dịch
vụ cho các tổ chức, cũng nh- các cá nhân tìm ng-ời bán, t-ơng tác với họ, ký kết

dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Intrabussiness Ecommerce : Loại hình này bao gồm tất cả các hoạt động
tổ chức, luôn luôn thực hiện trên mạng nội bộ hay các cổng nối với nhau, bao
gồm sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thông tin các đơn vị và các cá nhân trong một
Phùng Khánh Lê

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

tổ chức. Các hoạt động này có thể là hoạt động bán các mặt hàng cho công nhân
viên để đào tạo trực tuyến và kết quả của sự cộng tác.
Doanh nghiệp tới ng-ời làm công Business to employees (B2E) : Đây là
loại mở rộng của Itrabussiness. ở đó, tổ chức cung cấp các dịch vụ, thông tin, và
mặt hàng cho từng công nhân.
Chính phủ đến ng-ời dân Government to Customer (G2C) và đến các bộ
phận khác : Trong loại EC này, chính phủ mua và bán hàng hóa, dịch vụ, thông
tin cho các doanh nghiệp hoặc cho từng ng-ời dân.
Trao đổi đến trao đổi Exchange to exchange ( E2E) : Với sự gia tăng của
việc trao đổi và mở của, việc trao đổi này nối kết với việc trao đổi khác là một
điều hợp lý. E2E là một hệ thống chính thức để kết nối các vụ trao đổi.

Hợp tác th-ơng mai: Đây là ứng dụng của IOS cho việc hợp tác điện tử
giữa các nhà doanh nghiệp và tổ chức ng-ời lao động.
Th-ơng mại l-u động: Khi EC tham gia vào môi tr-ờng mạng không dây,
nó đ-ợc gọi là th-ơng mại l-u đông.
2.3. Lợi ích và giới hạn
2.3.1. Lợi ích
Ecommerce đà đen lại nguồn tiềm năng về lợi nhuận to lớn cho con ng-ời.
EC tạo cơ hội để tập hợp trăm ngàn ng-ời trên thế giới bất kể quốc gia hay dân
tộc nào. Những lợi nhuận này đang bắt đầu trở thành hiện thực, và sẽ gia tăng
khi EC lan rộng.
Đối với khách hàng:
Sự tiện lợi: Ng-ời tiêu dùng có thể mua hàng vào bất cứ lúc nào mình
thích từ chính bàn làm việc của mình. Đơn đặt hàng nhanh chóng đ-ợc thực
hiện chỉ thông qua vài thao tác đơn giản và họ đ-ợc nhận hàng tại nhà.

Phùng Khánh Lê

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng


Mua đ-ợc đúng thứ mình cần với chi phí thấp nhất : Ng-ời tiêu dùng có cơ
hội chọn lựa ngững mặt hàng tốt nhất với giá rẻ nhất, có thể nhanh chóng tìm
đ-ợc những loại hàng hóa dịch vụ cần thiết với một dang sách so sánh về giá
cả, ph-ơng thức giao nhận cũng nh- chế độ hậu mÃi. Nếu ta -a thích và đÃ
mua một mặt hàng thuộc chủng loại nào đó, ng-ời tiêu dùng có thể dễ dàng
tìm ra những mặt hàng t-ơng tự hoặc những mặt hàng mới nhất.
Ng-ời tiêu dùng đ-ợc h-ởng chế độ hậu mÃi tốt nhất: Thay vì phải gọi
điện liên tục đến bộ phận hỗ trợ kỹ thuật hay phải chờ đợi, ng-ời tiêu dùng có
thể chủ động và nhanh chóng tìm kiếm các thông tin cần thiết qua website
của nhà cung cấp. Chắc chắn sự hỗ trợ sẽ nhanh hơn vì th-ơng mại điện tử
giúp cho các nhà cung cấp hỗ trợ khách hàng với hiệu suất cao hơn. Họ cũng
có thể phản ánh trực tiếp những yêu cầu, những ý kiến của mình tới các nhà
lÃnh đạo, tới các bộ phận chuyên trách.
Đối với nhà sản xuất và nhà cung cấp:
Hoạt động kinh doanh 24/7 trên toàn cầu, đáp ứng nhanh với nhu cầu khác
nhau: Tham gia th-ơng mại điện tử là một ph-ơng thức tốt để tiếp cận thị
tr-ợng toàn cầu. Với TMĐT, nhà cung cấp có thể phục vụ khách hàng thuộc
mọi múi giờ khác nhau từ mọi nơi trên thế giới, việc kinh doanh không bị
ng-ng trệ vì những ngày lễ tết hay ngày nghỉKhách hàng có thể chủ động
tìm đến mà không làm phiền tới bạn, không ảnh h-ởng tới thời gian biểu của
nhà cung cấp.
Trong môi tr-ờng kinh tế cạnh tranh thì chất l-ợng dịch vụ và khả năng
đáp ứng nhanh chóng với những yêu cầu riêng biệt của thị tr-ờng là bắt buộc
đối với doanh nghiệp. Mức sống ngày càng cao thì ng-ời ta coi trọng sự tiện
lợi hơn giá cả và TMĐT có lợi thế v-ợt trội về điều này.
Giảm chi phí sản xuất tiếp thị và bán hàng:

Phùng Khánh Lê

17


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

Tr-ớc hết là giảm chi phí văn phòng- quản lý. Khi tham gia th-ơng mại
điện tử, công ty có thể chào bán mặt hàng dịch vụ của mình mà không cần
thuê thêm nhân công. Các văn phòng có chi phí thấp hơn nhiều so với văn
phòng truyền thống, phục vụ đ-ợc đồng thời một l-ợng khách lớn hơn hàng
ngàn lần, hoạt động 24/7, không gian không giới hạn. Thông tin về mặt hàng
luôn đảm bảo đ-ợc cập nhật mới nhất khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu.
Lúc đó, các chi phí in ấn tờ rơi quảng cáo không còn cần thiết nữa.
Cải thiện hệ thống liên lạc, giúp thiết lập và củng có quan hệ đối tác:
Công ty có thể liên hệ với nhân viên, khách hàng, đối tác thông qua
website. Mọi thay ®ỉi ®Ịu cã hiƯu lùc ngay khi b¹n gưi cho họ trên website,
và bất kì ai cũng xem đ-ợc những thông tin cập nhật mà không phải liên lạc
trực tiếp với công ty. Ng-ời tham gia TMĐT có thể liên hệ trực tiếp và liên
tục với nhau, không giới hạn thời gian và khoảng cách địa lý với chi phí thấp
nhất, nhờ vậy cả sự hợp tác và quản lý đều đ-ợc tiến hành nhanh chóng và
liên tục. Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới đ-ợc phát hiện nhanh
chóng trên bình diện toàn quốc, quốc tế và có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn.
Việc tìm kiếm đối tác trở nên thuận tiện hơn, thông qua việc nắm vững những
thông tin về nhau, việc tiến hành đàm phán trở nên nhanh gọi và tin cậy. Tạo

một hình ảnh mới về một công ty đ-ợc tổ chức tốt Internet là ph-ơng tiện hữu
hiệu nhất để các công ty có thể tạo lập bất kỳ hình ảnh nào về mình. Điều cần
thiết là thiết kế một website chuyên nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách
hàng và ngay lập tức công ty có hình ảnh của mình. Công ty cho dù nhỏ hay
lớn nh- thế nào cũng không thành vấn đề, chỉ cần có khát vọng lớn, bạn có
thể cây dựng hình ảnh công ty bạn nh- một tập đoàn lớn trên Internet.
Dịch vụ hậu mÃi tốt hơn và thuận tiện hơn:
Với TMĐT, các công ty có thể cung cấp dịch vụ sau bán hàng tốt hơn mà
không còn bị làm phiền nhiều. Thay vì thuê thêm nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,
thay vì nhân viên phải trả lời lặp đi lặp lại những vấn đề nảy sinh liên tục
18
Phùng Khánh Lê
Lớp 46E2 _ KS. CNTT
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

gièng nhau nh- c¸ch sư dụng mặt hàng, xử lý sự cố, khách hàng của bạn có
thể chủ động tìm những câu trả lời qua hệ thống FAQ hay Support của công
ty. Bạn chỉ việc đ-a ra những tình huống có thể, tạo câu hỏi và câu trả lời, và
tất nhiên dễ dàng cập nhật th-ờng xuyên. Nhờ th-ơng mại điện tử mà các nhà
cung cấp đà tiếp cận gần hơn với khách hàng, điều đó cũng đồng nghĩa với
việc tăng chất l-ợng dịch vụ cho ng-ời tiêu dùng. Nhà cung cấp cũng có thể
dễ dàng thu thập ý kiến khách hàng để nâng cao chất l-ợng phục vụ của
mình.

Thu hút đ-ợc khách hàng lập dị, khó tính:
Nhiều ng-ời không muốn đi mua sắm tại các của hàng, những nơi ồn ào.
Họ sợ nhân viên bán hàng phát hiện điều bí mật của họ, có ng-ời thì xấu hổ
không dám hỏi mua hàng, đặc biệt là mặt hàng liên quan tới các vấn đề tế
nhị. Với một website, bạn có thể chinh phục đ-ợc những đối t-ợng khách
hàng này.
Nắm đ-ợc thông tin phong phú và cập nhật:
Nhờ Internet các doanh nghiệp có thể dễ dàng nắm đ-ợc thông tin thị
tr-ờng phong phú và đa chiều, nhờ đó có thể xây dựng đ-ợc chiến l-ợc sản
xuất kinh doanh thích hợp với thị hiếu, xu thế phát triển mới nhất của thị
tr-ờng trong n-ớc cũng nh- quốc tế.
Đem lại sự cạnh tranh bình đẳng :
Th-ơng mại điện tử đ-ợc tiến hành trên mạng Inernet nên không bị ảnh
h-ởng bởi khoảng cách địa lý, do đó công ty dù là nhỏ hay lớn thì điều đó
cũng không ảnh h-ởng gì, các công ty vẫn đ-ợc nhiều ng-ời bết đến nhờ tính
toàn cầu của mạng. Khách hàng cũng có nhiều sự lựa chọn nhờ mạng máy
tính cung cấp cho họ. Th-ơng mại điện tử mang lại sự hiện diện trên toàn cầu
cho nhà cung cấp và sự lựa chọn toàn cầu cho khách hàng.
Phùng Khánh Lê

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử


HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

Gia tăng -u thế cạnh tranh:
Giá trị của TMĐT không đơn thuần là gia tăng doanh số, nó đ-ợc sủ dụng
nh- một -u thế cạnh tranh, đảm bảo thông tin cho khách hàng đ-ợc đầy đủ,
mở rộng khả năng lựa chọn và đối sách cho khách hàng, thiết kế dịch vụ mới,
đẩy nhanh quá trình giao hàng và giảm giá thành mặt hàng. TMĐT làm giảm
chi phí trung gian, hàng hóa dịch vụ có thể đi thẳng từ nhà cung cấp tới khách
hàng, đặc biệt nếu bạn là nhà sản xuất và mặt hàng của bạn phải qua quá
nhiều nhà phân phối trung gian mới đến tay ng-ời dùng thì TMĐT là một giải
pháp hữu hiệu để giảm bớt phần chia sẻ lợi nhuận. Việc tham gia vào TM ĐT
còn là một ph-ơng thức khẳng định uy tín, chất l-ợng dịch vụ của doanh
nghiệp với khách hàng.
Đối với nhà n-ớc:
TMĐT kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin, khai thác
dữ liệu và phát triển tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các n-ớc
đang phát triển. Mét sè chuyªn gia kinh tÕ cho r»ng: Sím chun sang kinh
tế tri thức có thể tạo ra b-ớc nhảy vọt tiến kịp các n-ớc đi tr-ớc với thời gian
ngắn hơn. Nhanh chóng bắt kịp xu h-ớng phát triển kinh tÕ thÕ giíi. TËn
dơng tiÕn bé khoa häc kÜ tht trong phát triển kinh tế, thúc đẩy kinh tế đất
n-ớc cũng nhu khu vực trong thời đại thông tin kỹ thuật số . Giảm chi phí
quản lý hành chính, thực hiện quản lý nhà n-ớc hiệu quả hơn, nhanh chóng
hơn. Tạo mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân nhanh chóng và
hiệu quả. Tạo môi tr-ờng kinh doing cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho tất
cả các doanh nghiệp tham gia.
Đối với xà hội:
Hình thành một tập quán kinh tế mới, tạo nên một xà hội văn minh, hiện
đại hơn. Nền tảng của TMĐT là mạng máy tính, trên toàn thế giới đó là mạng
Internet và ph-ơng tiện truyền thông hiện đại nh- vệ tinh viễn thôngDo

Phùng Khánh Lê

20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

ph¸t triĨn cđa hƯ thèng mạng máy tính, mọi việc đều có thể xử lý và giải
quyết tại nhà. Do vậy ngoài phố sẽ vắng ng-ời hơn và tai nạn giao thông sẽ
giảm đi. Một vài hàng hóa đ-ợc mua với giá thấp, cho phép chúng ta mua
nhiều hàng hóa hơn từ đó gia tăng chất l-ợng cuộc sống.
2.3.2. Giới hạn
Những hạn chế về mặt kỹ thuật: Bảo mật hệ thống, tính đáng tin cậy, tiêu
chuẩn, và các ph-ơng thức giao tiếp vẫn còn đang tiến triển. ở một số nơi, độ
rộng dải tầng của thông tin lien lạc bằng cáp không đủ. Công cụ phát triển phần
mềm vẫn còn đang tiến triển và thay đổi nhanh chóng. Hợp nhất giữa Internet và
phần mềm EC với các ứng dụng và dữ liệu đà có sẵn là một điều khó khăn.
Ng-ời bán cần sự phát triển một máy chủ đặc biệt, máy dịch vụ tập tin, và những
thành phần khách. Một vài phần mềm EC có thể không thích hợp với phần cứng,
hoặc nó có thể trở nên không hợp với hệ điều hành hiện tại hoặc thiết bị hiện tại.

Phùng Khánh Lê


21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI ĐIệN Tử

HD: ThS. Vũ Chí C-ờng

Ch-ơng III
GIớI THIệU CÔNG Cụ LậP TRìNH Và THIếT Kế
3.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.NET
3.1.1 Sự khác nhau giữa Website tĩnh và Website động
+ Website tĩnh là : Website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ
liệu đi kèm.
Khuyết điểm :
Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin: Muốn thay đổi và cập
nhật nội dung thông tin của trang web tĩnh bạn cần biết ngôn ngữ HTML, sử
dụng đ-ợc các ch-ơng trình thiết kế đồ hoạ và thiết kế web cũng nh- các ch-ơng
trình cập nhật file server.
Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với ng-ời dùng: Do
nội dung trên trang web tĩnh đ-ợc thiết kế cố định nên khi nhu về thông tin của
ng-ời truy cập tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng đ-ợc.
Khó tích hợp, n©ng cÊp, më réng: Khi muèn më réng, n©ng cÊp một
website tĩnh hầu nh- là phảI làm mới lại website.

+ Website động : Thuật ngữ đ-ợc dùng để chỉ những website có cơ sỏ dữ liệu và
đ-ợc hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.
Ưu điểm :
Với website động, thông tin hiện thị đ-ợc gọi ra từ một cơ së d- liƯu khi
ng-êi dïng truy vÊn tíi mét trang web. Trang web đ-ợc gửi tới một trình duyệt
gồm những câu chữ, hình ảnh âm thanh hay những d- liệu số hoặc ở dạng bảng
hoặc ở nhiều hình thức khác nữa. Chẳng hạn ứng dụng cơ sở nh- một th-ơng mại
điện tử ( Một cửa hàng trực tuyến ) tr-ng bày catalog sản phẩm trên website hay
Phùng Khánh Lê

22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

theo dâi kho hµng,khi mét mặt hàng đ-ợc giao, ngay lập tức những trang có liên
quan đến sản phẩm đó phản ánh sự thay đổi này. Những website cơ sở dữ liệu
còn có thể thực hiện những chức năng truyền và xử lý thông tin giữa doanh
nghiêp doanh nghiệp.
Web động th-ờng đ-ợc phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến
nh- PHP, ASP, ASP.NET, JAVA và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh
nh- Access, My SQL

Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng đ-ợc bạn th-ờng
xuyên cập nhật thông qua việc bạn sử dụng các công cụ cập nhật của các phần
mềm quản trị web. Thông tin luôn đ-ợc cập nhật trong một cơ sở d-x liệu và
ng-ời dùng internet có thể xem những chỉnh sửa đó ngay lập tức. Vì vậy website
đ-ợc hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu là ph-ơng tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với
ng-ời dùng internet. Điều dễ dàng nhận thấy nhất những trang website th-ờng
xuyên đ-ợc cập nhật sẽ thu hut nhiều khách hàng tới thăm hơn những website ít
có sự thay đổi về thông tin.
3.1.2 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.NET
ASP.NET là một công nghệ của nền tảng công nghệ .NET sử dụng. Net
Framework. Là sự tổng hợp tất cả các kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng một
ứng dụng nền Desktop, Website, Web Servicesv.v
ASP.NET là một kỹ thuật Server-Side. Hầu hết những ng-ời lập trình web
mới bắt đầu đều làm việc trên các Client-Side nh- : HTML, JavaScript, CSS..v..v.
Khi một trình duyệt Web yêu cầu, một trang Web đ-ợc tạo ra bởi các kỹ thuật
Client-Side. Lúc này Webserver đơn giản là lấy các Files đ-ợc yêu cầu và gửi
chúng xuống Client. Phía Client chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc đọc và
biên dịch các file, đồng thời xuất ra màn hình. Với kỹ thuật Server-Side nhASP.NET thì hoàn toàn khác. Thay vì việc biên dịch ở Client, các đoạn mà sẽ
đ-ợc Webserver biên dịch và phát sinh ra các mà HTML, JavaScript, CSS và gửi
Phùng Khánh Lê

23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

vỊ cho tr×nh dut hiĨn thị. Do đó, tốc độ của một Website sử dụng công nghệ
ASP.NET nhanh gấp 4 lần công nghệ ASP cũ.
ASP.NET hỗ trợ XML, Webservices, giao tiếp với CSDL một cách đơn
giản, nhanh chóng và đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
3.2 Giới thiệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu ( Relational Database Management System- RDBMS ) sư dơng TransactSQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer.
3.2.1 Các tính năng cao cấp của SQL Server 2005


Nâng cao bảo mật.



Mở rộng T-SQL.
Transact - SQL là một phiên bản của Structured Query Language (SQL),

đ-ợc dựng bởi SQL Server 2005. Transact-SQL th-ờng đ-ợc gọi là T-SQL.
T-SQL có nhiều tính năng do Microsoft phát triển:
Tăng c-ờng hộ trợ ng-ời phát triển:
- Hỗ trợ cho Common Language Runtime(CRL): Đ-ợc dùng bởi mà .NET,
đ-ợc nhúng vào trong cỗ máy CSDL SQL Server 2005. Bạn có thể viết các
thủ tục l-u sẵn, hàm, tính toán tập hợp và các kiểu dữ liệu do ng-ời dùng định
nghĩa bằng cách sử dụng các ngôn ngữ nh- VB.NET hoặc C#...
- Các kiểu dữ liệu mới:
Varchar(max): Kiểu này cho phép bạn dùng chuỗi kí tự lớn hơn

8000 kí tự, tối đa là 2GB.
Nvarchar(max): Kiểu này cho phép bạn dùng chuỗi kí tự Unicode
lớn hơn 8000 byte (4000 kí tự), tối đa là 2GB.
Phùng Khánh Lê

24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề TàI : XÂY DựNG WEBSITE THƯƠNG MạI §IƯN Tư

HD: ThS. Vị ChÝ C-êng

Varbinary(max): KiĨu nµy cho phÐp bạn dùng dữ liệu nhị phân lơn
hơn 8000 byte.
-

SQL Management Object(SMO):
Thay thế cho Distributed Management Objects (DMO) đ-ợc dùng

trong SQL 2000. SMO nhanh h¬n DMO ë nhiỊu thiÕt lËp bëi vì mỗi đối
t-ợng chỉ đ-ợc thực hiện trong phần. Ví Dụ, bạn muốn liệt kê một danh sách
hàng ngàn đối t-ợng free view (lên cấu trúc hình cây), bạn không cần nạp đầy
đủ thông tin của đối t-ợng ngay một lần. Ban đầu bạn chỉ cần hiện thị tên của
đối t-ợng, khi nào cần thì mới nạp đầy đủ thông tin của đối t-ợng đó. Điều

này giúp bạn tiết kiệm đ-ợc nhiều thời gian choc ac stác vụ đơn giản.
- Tự động thực thi mà kịch bản.
- Truy cập http.


Tăng c-ờng khả năng quản lý.

3.2.2 Bảo mật trong SQL Server 2005


B¶o mËt nhãm th- mơc hƯ thèng:
Nhãm th- mơc hƯ thống bao gồm các View bên d-ới cấu trúc d- liệu hệ

thống. Ng-ời sử dụng không thấy đ-ợc bất cứ bảng bên d-ới nào, vì thế
những ng-ời dùng không có kỹ năng hoặc có ý phá hoại không thể thay đổi
hoặc làm h- hỏng các bảng này đ-ợc. Điều này ngăn bạn hoặc bất kỳ ai khác
làm hỏng cấu trúc chính mà SQL Server phụ thuộc vào.


Bắt buộc chính sách mật khẩu:
Khi bạn cài Window Server 2003, bạn có thể áp dụng chính sách mật khẩu

của Window (bạn đang áp dụng) cho SQL Server 2005. Bạn có thể thi hành
Phùng Khánh Lê

25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Lớp 46E2 _ KS. CNTT



×