Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Khai thác, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập định tính theo hường trực quan hoá trogn dạy học chương động lực học chất điểm vật lý 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 120 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC VINH

NGUYễN NHƯ PHúC

KHAI THáC, XÂY DựNG Và Sử DụNG Hệ THốNG
BàI TậP ĐịNH TíNH THEO HƯớNG TRựC QUAN HóA
TRONG DạY HọC CHƯƠNG ĐộNG LựC HọC CHấT
ĐIểM
VậT Lý 10 NÂNG CAO

LUậN VĂN THạC SÜ GI¸O DơC HäC

Vinh - 2009


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC VINH

NGUYễN NHƯ PHúC

KHAI THáC, XÂY DựNG Và Sử DụNG Hệ THốNG
BàI TậP ĐịNH TíNH THEO HƯớNG TRựC QUAN HóA
TRONG DạY HọC CHƯƠNG ĐộNG LựC HọC CHấT
ĐIểM
VậT Lý 10 NÂNG CAO

Chuyờn ngnh: Lí LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ
Mã số: 60.14.10

LUËN VĂN THạC Sĩ GIáO DụC HọC



Cán bộ h-ớng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

Vinh - 2009


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chƣa từng công bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Nhƣ Phúc


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Khoa đào tạo Sau đại học, Ban
chủ nhiệm khoa Vật lí, Tổ bộ mơn Phƣơng pháp giảng dạy Vật lí trƣờng Đại
học Vinh cùng trƣờng THPT Nghi Lộc, Trƣờng THPT Tân Kỳ 1, Trung tâm
GDTX Tân Kỳ.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biêt ơn sâu sắc đối với Thầy giáo:
PGS.TS. Nguyễn Quang Lạc và Thầy giáo: TS. Nguyễn Bảo Hồng Thanh,
Những ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt
thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy
và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu ở trƣờng Đại
học Vinh.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè và
những ngƣời thân yêu đã động viên giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này.


Vinh, tháng 12 năm 2009
Tác giả


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BTĐT

Bài tập định tính

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

TN

Thí nghiệm

TNg


Thực nghiệm

THPT

Trung học phổ thơng


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1.

Lý do chọn đề tài

1

2.

Mục đích nghiên cứu đề tài

3

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


4

3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu

4

3.2.

Phạm vi nghiên cứu

4

4.

Giả thuyết khoa học

4

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

4

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu


5

7.

Cấu trúc luận văn

6

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI
THÁC, XÂY DỰNG VÀ

7

SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH

TÍNH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ

1.1.

Nhiệm vụ của việc dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng

8

1.1.1.

Đặc điểm của mơn vật lí ở trƣờng phổ thơng

9

1.1.2.


Các nhiệm vụ của việc dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng

9

1.2.

Một số vấn đề về tích cực hóa hoạt động nhận thức của

11

học sinh trong dạy học vật lí
1.2.1.

Hoạt động dạy học và sự phát triển trí tuệ của học sinh

11

1.2.2.

Bản chất của hoạt động học vật lí

13

1.2.3.

Bản chất của hoạt động dạy vật lí

16


1.2.4.

Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy

17

học vật lí
1.2.4.1.

Khái niệm tính tích cực

17

1.2.4.2.

Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

18

1.2.4.3.

Một số biện pháp phát huy tính tích cực hoạt động nhận

18

thức của học sinh trong dạy học vật lí


1.3.


Vai trị của bài tập định tính trong việc phát huy tính tích

21

cực hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí
1.3.1.

Khái niệm bài tập định tính

21

1.3.2.

Phân loại bài tập định tính

22

1.3.3.

Các hình thức thể hiện bài tập định tính

22

1.3.4.

Vai trị của bài tập định tính

24

1.3.5.


Phƣơng pháp giải bài tập định tính

24

1.4.

Bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa trong dạy học

28

vật lí
1.4.1.

Việc khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập định tính theo

28

hƣớng trực quan hóa
1.4.2.

Thực trạng của việc xây dựng và khai thác, sử dụng bài

31

tập định tính theo hƣớng trực quan hóa trong dạy học vật
lí ở trƣờng THPT hiện nay
1.4.3.

Một số nguyên nhân cơ bản


32

1.4.4.

Những thuận lợi và khó khăn của việc xây dựng và khai

33

thác sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa
trong dạy học
1.5.

Kết luận chƣơng 1

Chƣơng 2 KHAI THÁC, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH

35
37

TÍNH THEO HƢỚNG TRỰC QUAN HĨA TRONG DẠY
HỌC CHƢƠNG ĐỘNG LỰC HỌC VẬT LÍ 10 NÂNG
CAO

2.1.

Một số biện pháp vận dụng bài tập định tính theo hƣớng

37


trực quan hóa trong dạy học vật lí
2.1.1.

Các biện pháp sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực

37

quan hóa trong dạy học giải quyết vấn đề - Ơrixtic
2.1.1.1.

Khái quát về dạy học giải quyết vấn đề - Ơrixtic

37

2.1.1.2.

Sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa để tạo

39

ra tình huống có vấn đề


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.1.1.3.

Sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa hỗ trợ

41


q trình nghiên cứu giải quyết vấn đề
2.1.1.4.

Sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quán hóa trong

42

giai đoạn củng cố và vận dụng kiến thức
2.1.2.

Một số biện pháp tăng cƣờng sử dụng bài tập định tính

45

theo hƣớng trực quan hóa trong q trình dạy học vật lí
bằng phƣơng pháp thực nghiệm
2.1.2.1.

Sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế để nêu các sự

45

kiện mở đầu
2.1.2.2.

Sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế để làm bộc lộ

46


quan niệm có sẵn của học sinh
2.1.2.3.

Sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế hỗ trợ việc

46

xây dựng mơ hình - giả thuyết
2.1.2.4.

Sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế hỗ trợ cho

47

học sinh tự lực suy ra hệ quả lơgic
2.1.2.5.

Sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế hỗ trợ học

48

sinh tự lực xây dựng các phƣơng án thí nghiệm kiểm tra
hệ quả lơgic
2.2.

Soạn thảo bài tập định tính và câu hỏi thực tế theo hƣớng

48

trực quan chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM vật lí

10 nâng cao
2.2.1.

Một số yêu cầu đối với việc soạn thảo bài tập định tính và

48

câu hỏi thực tế theo hƣớng trực quan
2.2.2.

Tóm tắt nội dung chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT

49

ĐIỂM 10 nâng cao
2.2.3.

Hệ thống bài tập định tính và câu hỏi thực tế theo hƣớng

54

trực quan chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM vật lí
10 nâng cao
2.2.3.1.

Bài tập về tổng hợp và phân tích lực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

54



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.3.2.

Bài tập về định luật I Niutơn - quán tính

56

2.2.3.3.

Bài tập về định luật II Niutơn

59

2.2.3.4.

Bài tập về định luật III Niutơn

61

2.2.3.5.

Bài tập về lực hấp dẫn

64

2.2.3.6.


Bài tập về chuyển động của vật bị ném

65

2.2.3.7.

Bài tập về lực đàn hồi

66

2.2.3.8.

Bài tập về lực ma sát

67

2.2.3.9.

Bài tập về hệ quy chiếu có gia tốc. Lực qn tính

68

2.2.3.10.

Bài tập về lực hƣớng tâm và lực quán tính li tâm. Hiện

70

tƣợng tăng, giảm, mất trọng lƣợng
2.2.3.11.


Bài tập về chuyển động của hệ vật

72

2.3.

Thiết kế giáo án có sử dụng bài tập định tính và câu hỏi

73

thực tế theo hƣớng trực quan hóa
2.4.

Kết luận chƣơng 2

Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

78
81

3.1.

Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm

81

3.2.

Đối tƣợng và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm


81

3.2.1.

Đối tƣợng thực nghiệm

81

3.2.2.

Nội dung thực nghiệm

81

3.3.

Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

82

3.3.1.

Chọn mẫu thực nghiệm

82

3.3.2.

Quan sát giờ học


82

3.3.3.

Tổ chức kiểm tra kết quả nắm vững kiến thức của học sinh

83

3.4.

Kết quả thực nghiệm sƣ phạm

83

3.4.1.

Nhận xét về tiến trình dạy học

83

3.4.2.

Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm

84

3.5.

Kết luận chƣơng 3


89

KẾT LUẬN

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

93

PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang ở trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
và thời kỳ hội nhập với thế giới. Đảng và Nhà nƣớc ta đang thực hiện lời dạy
của Chủ tịch Hồ Chí Minh: ln coi con ngƣời là vốn quý nhất, là nguồn lực
hàng đầu của đất nƣớc, cần đƣợc nuôi dƣỡng và phát triển.
Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc cần phải giáo dục thế hệ trẻ thành những con ngƣời “...năng động, sáng
tạo, có năng lực giải quyết vấn đề”, những con ngƣời tự tin, có trách nhiệm,
có tác phong lối sống lành mạnh, hành động phù hợp với những giá trị nhân
văn và công bằng xã hội, do đó cần đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng

“tập trung vào ngƣời học, tích cực hóa các hoạt động của học sinh”. Theo đó,
dạy học khơng chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức mà còn phải rèn luyện
các kỹ năng để tạo ra con ngƣời lao động mới đáp ứng những địi hỏi của thời
kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và thời kỳ hội nhập quốc tế. Trong
đó rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh là một
trong những mục tiêu quan trọng của giáo dục phổ thông hiện nay. Điều này
đƣợc nhấn mạnh trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 - 2010 ban hành
kèm theo Quyết định số 201/2001/QĐ/TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ:
“Thực hiện giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mỹ... Xây dựng thái độ
học tập đúng đắn, phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực sáng tạo, lịng ham
hiểu biết, năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống”. Điều
28 của Luật Giáo dục 2005 bổ sung theo Nghị quyết 51/2001/QH10 ngày
25/12/2001 của Quốc Hội khóa X, kỳ họp thứ 10 cũng chỉ rõ: “phƣơng pháp
giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc trƣng của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
pháp tự học; khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng vào
thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú cho học sinh”.
Trong quá trình đổi mới hơn hai mƣơi năm qua, giáo dục và đào tạo
nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, song vẫn còn bộc lộ nhiều
hạn chế, bất cập. Hạn chế cơ bản nhất là chất lƣợng giáo dục còn thấp so với
các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Nội dung kiến thức dạy học và
phƣơng pháp dạy học còn hàn lâm mang tính lý thuyết, chƣa gắn bó chặt chẽ

với thực tế đời sống.
Thực tiễn môn vật lý vẫn chƣa đƣợc dạy học theo đúng nghĩa của nó là
một khoa học thực nghiệm. Kiến thức vật lý đƣợc truyền thụ phần lớn vẫn
theo cách dạy thông báo và tƣơng ứng là cách học thụ động của học sinh. Tuy
rằng, trong thời gian gần đây đã có thay đổi ít nhiều nhƣng tình trạng chung
vẫn đang là “thầy đọc - trị chép” hoặc giảng giải xen kẽ vấn đáp, tái hiện, đã
có thực nghiệm nhƣng là đối phó và ít gắn liền với cuộc sống thực tế. Do đó
việc khai thác sự phong phú về kiến thức vật lý cũng nhƣ mối liên hệ giữa vật
lý với thực tiễn sẽ là việc làm thiết thực trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học hiện nay.
Vật lý học không phải chỉ tồn tại trong óc chúng ta dƣới dạng những
mơ hình trừu tƣợng do ta nghĩ ra mà là sự phản ánh trong óc chúng ta thực tế
phong phú sinh động. Dạy học vật lý không chỉ dạy các khái niệm, định luật
mà phải có cả các bài tập vận dụng. Qua bài tập, học sinh vận dụng đƣợc
những kiến thức khái quát, trừu tƣợng vào những hiện tƣợng cụ thể. Bài tập sẽ
giúp học sinh thấy đƣợc những ứng dụng muôn màu muôn vẻ trong thực tiễn
của các kiến thức đã học, qua đó giúp học sinh biết phân tích hiện tƣợng, phát
triển năng lực tƣ duy sáng tạo,... Vì vậy, nếu giáo viên sử dụng hợp lý các
dạng bài tập, kết hợp các bài tập định tính và câu hỏi thực tế sẽ nâng cao đƣợc
chất lƣợng và hiệu quả của việc dạy học vật lý .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Qua tìm hiểu thực tế dạy học ở trƣờng phổ thông, tôi nhận thấy việc sử
dụng bài tập chƣa phát huy hết tác dụng to lớn của chúng. Giáo viên sử dụng
các bài tập trong dạy học thƣờng là các bài tập định lƣợng, trong bài tập

thƣờng nặng về tính tốn, vận dụng cơng thức, ít quan tâm đến ý nghĩa vật lý,
mối liên hệ của kiến thức vật lý với kỹ thuật và đời sống thực tiễn. Thực tế
cho thấy giáo viên rất ít sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa và
chƣa quan tâm nhiều đến việc sử dụng loại bài tập này để tăng hiệu quả và
chất lƣợng dạy học.
Bài tập định tính có thể hiểu là những bài tập khi giải học sinh khơng
cần thực hiện các phép tính phức tạp mà chỉ cần thực hiện những phép suy
luận logic để rút ra kết luận. Đa số bài tập định tính rất gần gũi với đời sống
xung quanh nên tạo điều kiện phát triển khả năng quan sát của học sinh. Việc
giải các bài tập định tính cịn rèn luyện cho học sinh hiểu đƣợc bản chất các
hiện tƣợng vật lý và những quy luật diễn biến của chúng, giúp cho học sinh
biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Nếu giáo viên sử dụng bài tập định tính
một cách hợp lý sẽ kích thích đƣợc hứng thú học tập và phát huy tính tích cực,
tự giác trong học tập của học sinh.
Với xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa
hoạt động học tập của học sinh và với vai trị của bài tập định tính trong dạy
học vật lý, đồng thời trên cơ sở thực trạng hiện nay của việc dạy học vật lý,
chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Khai thác, xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập định tính theo hướng trực quan hóa trong dạy học chương
ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM vật lý 10 nâng cao”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập định tính
chƣơng “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” vật lí 10 nâng cao theo hƣớng
trực quan hóa nhằm kích thích hứng thú, phát huy tính tích cực, tự giác hoạt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4
động của học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học chƣơng này nói
riêng và dạy học vật lí ở trƣờng THPT nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động của giáo viên và học sinh trong dạy và học vật lý ở
trƣờng THPT.
- Hệ thống bài tập vật lý và bài tập định tính trong dạy học vật lí ở
trong trƣờng THPT.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Mục tiêu và nội dung kiến thức chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM lớp 10 nâng cao.
- Dạy học vật lí chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM vật lí 10 nâng
cao có sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan hố.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tăng cƣờng khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập định tính theo
hƣớng trực quan hóa trong các tiết học vật lý chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT ĐIỂM thì sẽ khích thích hứng thú học tập, phát huy tính tích cực chủ
động trong hoạt động nhận thức của học sinh, qua đó góp phần nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả dạy học chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM và vật lý
phổ thơng nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt đƣợc mục đích nhƣ trên, chúng tôi đề ra một số nhiệm vụ nghiên
cứu của đề tài là:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bài tập định tính và vai trị
của nó trong việc tăng cƣờng hứng thú và phát huy tính tích cực trong hoạt
động nhận thức của học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Điều tra, khảo sát thực trạng việc sử dụng bài tập định tính trong dạy
học vật lí ở một số trƣờng THPT ở Nghệ An
- Nghiên cứu phần nội dung chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
vật lý 10 nâng cao.
- Xây dựng hệ thống bài tập định tính theo hƣớng trực quan hóa chƣơng
ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM vật lý 10 nâng cao.
- Thiết kế giáo án với việc tăng cƣờng sử dụng bài tập định tính theo
hƣớng trực quan hóa nhằm kích thích hứng thú học tập của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
bài tập định tính đã đƣợc xây dựng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng - Nhà nƣớc; các chỉ thị của Bộ
GD&ĐT; các sách, báo, tạp chí chuyên ngành về dạy học và đổi mới phƣơng
pháp dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu cơ sở tâm lý học, giáo dục học, lý luận dạy học đặc biệt là
tài liệu liên quan đến hứng thú học tập, phát huy tính tích cực trong hoạt động
học tập bộ mơn vật lý của học sinh, nhất là có sử dụng bài tập định tính.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phƣơng pháp dạy học vật lý phổ thơng;
các luận án, luận văn có liên quan đến đề tài; Nội dung chƣơng trình vật lý
hiện hành; các tài liệu bồi dƣỡng chuyên đề đổi mới phƣơng pháp dạy học và
bồi bƣỡng thay sách giáo khoa chƣơng trình vật lý 10.
* Phƣơng pháp điều tra:
- Điều tra thông tin qua đàm thoại với giáo viên và học sinh.
- Tham khảo ý kiến, tập hợp kinh nghiệm các đồng nghiệp đi trƣớc để
có thêm các căn cứ khoa học cho việc soạn thảo nội dung nghiên cứu.

- Soạn thảo phiếu điều tra, thu thập kết quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
* Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng.
- Đánh giá hiệu quả sƣ phạm của việc sử dụng hệ thống các bài tập định
tính trong dạy học vật lý.
* Phƣơng pháp thống kê toán học:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê kiểm định để xử lý
kết quả thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá sự khác biệt trong kết quả học tập
của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc gồm các nội dung sau:
Mở đầu
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc khai thác, xây dựng và
sử dụng bài tập định tính theo hƣớng trực quan trong dạy học vật lý.
Chƣơng 2. Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
định tính theo hƣớng trực quan hóa trong dạy học chƣơng ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT ĐIỂM vật lý 10 nâng cao.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC,
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
Mục tiêu giáo dục ở mỗi quốc gia do nhà nƣớc đề ra khi căn cứ vào
yêu cầu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nƣớc hiện tại và trong
tƣơng lai. Nhƣ vậy, mục tiêu này sẽ thay đổi theo mỗi giai đoạn phát triển
của đất nƣớc, bởi vì nền giáo dục ở bất kì nƣớc nào cũng phải nhằm đào tạo
thế hệ trẻ trở thành những ngƣời có đủ khả năng tham gia một cách tích cực
và có hiệu quả vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nƣớc trong giai đoạn
đó và trong tƣơng lai.
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam,
bàn về cải cách giáo dục đã nêu rõ: “Mục tiêu của cải cách giáo dục là đào tạo
có chất lƣợng tốt những ngƣời lao động mới; trên cơ sở đó, đào tạo và bồi
dƣỡng với qui mô ngày càng lớn đội ngũ công nhân kĩ thuật và cán bộ quản lí,
cán bộ khoa học, kĩ thuật và nghiệp vụ”. Đại hội cũng chỉ ra nội dung của chất
lƣợng là: “Đào tạo có chất lƣợng những ngƣời lao động mới có ý thức và đạo
đức xã hội chủ nghĩa, có trình độ văn hố phổ thơng và hiểu biết kĩ thuật, có
óc thẩm mĩ, có sức khoẻ tốt”. Hiện nay, đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc, hội nhập với cộng đồng khu vực
Đơng Nam Á và thế giới. Trƣớc tình hình mới đó, Hội nghị Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng Cộng Sản Việt Nam lần 2, khoá VIII đã chỉ rõ mục tiêu của
giáo dục trong giai đoạn mới là: “... xây dựng những con ngƣời và thế hệ thiết
tha gắn bó với lí tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong
sáng, có ý chí kiên cƣờng xây dựng và bảo vệ tổ quốc; giữ gìn và phát huy các

giá trị văn hố dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; phát
huy tiềm năng của dân tộc và con ngƣời Việt Nam, có ý thức cộng đồng và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
phát huy tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện
đại, có tƣ duy sáng tạo, có kĩ năng thực hành giỏi, có tác phong cơng nghiệp,
có tính tổ chức kỉ luật, có sức khoẻ, là những ngƣời thừa kế xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên” nhƣ lời dặn của Bác Hồ”.
Nhƣ vậy, mục tiêu giáo dục của nƣớc ta trong một thời gian dài vẫn giữ
vững quan điểm giáo dục tồn diện, chú trọng cả bốn mặt trí, đức, thể, mĩ
nhằm đào tạo ra những ngƣời lao động mới có khả năng xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, đất nƣớc ta mở cửa
hoà nhập với cộng đồng quốc tế rộng lớn, trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh
quyết liệt, mục tiêu của giáo dục đã cụ thể hoá thêm một số điểm cho phù hợp
với yêu cầu của tình hình mới. Thí dụ nhƣ:
a) Coi trọng giáo dục đạo đức, tƣ tƣởng, coi đó là nền tảng nhân cách
của con ngƣời mới.
b) Bên cạnh việc bồi dƣỡng năng lực tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại, phải chú trọng giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
c) Một mặt phải học để nắm vững và làm chủ tri thức khoa học và công
nghệ hiện đại mà nhân loại đã tích luỹ đƣợc; mặt khác lại phải có tƣ duy sáng
tạo, phát huy tiềm năng của dân tộc và con ngƣời Việt Nam, tìm ra những cách
làm mới phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nƣớc để đƣa đất nƣớc tiến lên.
d) Ngƣời lao động mới vừa phải có ý thức cộng đồng, tinh thần tập thể
vì sự nghiệp chung mà hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, vừa phải phát huy tính tích

cực cá nhân, năng động, chủ động, đem hết tài năng, trí tuệ, sức lực của mình
cống hiến cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
1.1. Nhiệm vụ của việc dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng
Các mục tiêu và nhiệm vụ của trƣờng phổ thông đƣợc thực hiện chủ
yếu thông qua việc dạy học các môn học. Mỗi mơn học do các đặc điểm của
mình có thể thực hiện các nhiệm vụ chung đó bằng những cách khác nhau

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
hoặc có thuận lợi hơn trong việc thực hiện một số nhiệm vụ. Căn cứ vào mục
tiêu nhiệm vụ chung và đặc điểm riêng của môn học, ta xác định nhiệm vụ cụ
thể của việc dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng .
1.1.1. Đặc điểm của mơn vật lí ở trường phổ thơng
a) Vật lí học nghiên cứu các hình thức vận động cơ bản nhất của vật
chất, cho nên những kiến thức vật lí là cơ sở của nhiều ngành khoa học tự
nhiên, nhất là của hoá học, sinh học và liên quan chặt chẽ với các vấn đề cơ
bản của triết học, tạo điều kiện phát triển thế giới quan, nhân sinh quan khoa
học ở học sinh.
b) Vật lí học ở trƣờng phổ thơng chủ yếu là vật lí thực nghiệm. Phƣơng
pháp của nó chủ yếu là phƣơng pháp thực nghiệm. Đó là phƣơng pháp nhận
thức có hiệu quả trên con đƣờng đi tìm chân lí khách quan. Phƣơng pháp thực
nghiệm có xuất xứ từ vật lí học nhƣng ngày nay cũng đƣợc sử dụng rộng rãi
trong nhiều ngành khoa học tự nhiên khác.
c) Vật lí học là cơ sở lí thuyết của việc chế tạo máy móc, thiết bị dùng
trong đời sống phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
d) Vật lí học là một khoa học chính xác, địi hỏi vừa phải có kĩ năng

quan sát tinh tế, khéo léo tác động vào tự nhiên khi làm thí nghiệm, vừa phải
có tƣ duy lơgic chặt chẽ, biện chứng, vừa phải trao đổi thảo luận để khẳng
định chân lí.
1.1.2. Các nhiệm vụ của việc dạy học vật lí ở trường phổ thơng
a) Trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại,
có hệ thống, bao gồm:
- Các khái niệm cơ bản của vật lí.
- Các định luật cơ bản của vật lí .
- Nội dung chính của các thuyết vật lí.
- Các ứng dụng quan trọng nhất của vật lí trong đời sống và trong sản xuất.
- Các phƣơng pháp nhận thức phổ biến dùng trong vật lí.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
b) Phát triển tƣ duy khoa học ở học sinh: rèn luyện những thao tác,
hành động, phƣơng pháp nhận thức cơ bản nhằm chiếm lĩnh kiến thức vật lí,
vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề trong học tập và hoạt động thực tiễn
sau này.
c) Trên cơ sở kiến thức vật lí vững chắc, có hệ thống, bồi dƣỡng cho
học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nƣớc, thái độ
nghiêm túc trong học tập và trong lao động, có ý thức trách nhiệm với cộng
đồng và những đức tính cần thiết khác của ngƣời lao động mới.
d) Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hƣớng nghiệp cho học sinh,
làm cho học sinh nắm đƣợc những nguyên lí cơ bản về cấu tạo và hoạt động
của các máy móc đƣợc dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân. Có kỹ năng
sử dụng những dụng cụ vật lí, đặc biệt là những dụng cụ đo lƣờng, kĩ năng lắp

ráp thiết bị để thực hiện các thí nghiệm vật lí, vẽ biểu đồ, xử lí các số liệu đo
đạc để rút ra kết luận. Những kiến thức, kĩ năng đó giúp cho học sinh sau này
có thể nhanh chóng thích ứng đƣợc với hoạt động lao động sản xuất trong giai
đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập của đất nƣớc.
Những nhiệm vụ trên không tách rời nhau mà luôn ln gắn liền với
nhau, hỗ trợ lẫn nhau, góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển hài
hoà, toàn diện. Thí dụ nhƣ: kiến thức mà học sinh thu nhận đƣợc chỉ có thể
sâu sắc, vững chắc khi họ có trình độ tƣ duy phát triển. Muốn có kiến thức
vững chắc, học sinh không phải chỉ tiếp thu kiến thức một cách thụ động, máy
móc mà phải tích cực tự lực hoạt động, tham gia vào quá trình xây dựng và
vận dụng kiến thức. Ngƣợc lại, học sinh chỉ có thể phát triển trí thơng minh,
sáng tạo khi có một vốn kiến thức vững chắc, thƣờng xuyên vận dụng chúng
để giải quyết những nhiệm vụ mới, vừa củng cố vừa mở rộng và phát hiện ra
những chỗ chƣa hoàn chỉnh của chúng để tiếp tục sáng tạo ra những kiến thức
mới, bổ sung hoàn chỉnh thêm vốn kiến thức của mình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Thế giới quan khoa học chỉ có thể đƣợc hình thành và phát triển trên cơ
sở vốn kiến thức khoa học của mỗi cá nhân. Thế giới quan là kết quả của sự
khái quát hoá cao những hiểu biết của con ngƣời về những đặc tính và qui luật
vận động của thế giới vật chất. Sự khái quát ấy chỉ có thể trở thành niềm tin
sâu sắc khi ta thực sự tin ở những qui luật cụ thể của vật lí học, của khoa học
mà ta nghiên cứu. Ngƣợc lại, cũng nhờ có thế giới quan khoa học mà nhiều
nhà khoa học kiên trì, dũng cảm đi sâu tìm kiếm những định luật vật lí dù gặp
phải một số hiện tƣợng mà trƣớc đây ta chƣa biết nguyên nhân, nhờ thế mà

đạt đƣợc những thành công rực rỡ. Mặt khác, khơng có trình độ tƣ duy phát
triển thì khó có thể thực hiện sự khái qt hố cao, do đó khó có thể có thế
giới quan khoa học vững chắc.
Vật lí học ở trƣờng phổ thơng chủ yếu là vật lí thực nghiệm, trong đó
có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa quan sát, thí nghiệm và suy luận lí thuyết để
đạt đƣợc sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn. Bởi vậy, việc rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo thực hành thí nghiệm sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện những
đặc tính, qui luật của tự nhiên cũng nhƣ kiểm tra tính đúng đắn của các kiến
thức lí thuyết. Những ứng dụng trong kĩ thuật của vật lí khơng những phục vụ
cho nhu cầu đời sống và sản xuất mà cịn phục vụ cho chính cơng việc nghiên
cứu vật lí học, nâng cao khả năng hoạt động của chính ngƣời nghiên cứu, học
tập vật lí.
1.2. Một số vấn đề về tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
trong dạy học vật lí
1.2.1. Hoạt động dạy học và sự phát triển trí tuệ của học sinh
Dạy học là một hoạt động đặc trƣng của loài ngƣời nhằm truyền lại cho
thế hệ sau những kinh nghiệm xã hội mà lồi ngƣời tích lũy đƣợc, biến chúng
thành kinh nghiệm và phẩm chất, năng lực của cá nhân ngƣời học. Mục đích
dạy học là nhằm bồi dƣỡng cho học sinh khả năng tƣ duy, năng lực sáng tạo,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
để từ đó bản thân họ có thể tự tái tạo ra những kiến thức mới, phƣơng pháp
mới, cách giải quyết vấn đề mới thích nghi với sự phát triển về mọi mặt của
xã hội.
Trong quá trình dạy học có sự biến đổi thƣờng xuyên về vốn kinh

nghiệm của học sinh, biến đổi cả về số lƣợng và chất lƣợng của hệ thống các
đơn vị kiến thức, biến đổi và phát triển năng lực tƣ duy của con ngƣời. Cùng
với việc biến đổi đó, năng lực trí tuệ của học sinh đƣợc phát triển về khả năng
quan sát, trí nhớ, trí tƣởng tƣợng... vì thế có thể nói dạy học là một trong
những con đƣờng cơ bản của sự phát triển trí tuệ.
Trong q trình dạy học nói chung và q trình học tập nói riêng khơng
chỉ có chức năng tâm lí riêng lẻ đƣợc thể hiện, đó là một hoạt động thống nhất
của toàn bộ nhân cách cá nhân. Vì thế dạy học khơng chỉ ảnh hƣởng đến sự
phát triển năng lực trí tuệ mà cịn ảnh hƣởng đến sự phát triển nhân cách của
học sinh, hứng thú học tập, lòng ham hiểu biết của họ nữa.
Nhƣng quá trình dạy học, quá trình lĩnh hội tri thức lại chịu ảnh hƣởng
của các chức năng tâm lí, trí tuệ của ngƣời học.
Tất cả những điều đó thể hiện rằng giữa dạy học và sự phát triển tâm
lý, nhân cách có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Quan hệ giữa dạy học và sự phát triển trong lứa tuổi học sinh đƣợc nhà
tâm lí học ngƣời Nga Vƣgơtski (1896-1934) giải quyết một cách độc đáo và
hiệu quả dựa trên lí thuyết về “vùng phát triển gần” do ơng đề xuất. Theo
Vƣgôtski, dạy học phải theo đúng chức năng của nó, phải đi trƣớc sự phát
triển, nó sẽ thúc đẩy sự phát triển đi lên. Mấu chốt của dạy học phát triển là
xác định đúng các trình độ phát triển của học sinh: trình độ phát triển hiện
thời và khả năng phát triển gần nhất. Mức độ hiện tại đƣợc biểu hiện qua quá
trình học sinh độc lập giải quyết các nhiệm vụ, khơng cần sự trợ giúp từ bên
ngồi. Còn khả năng phát triển gần nhất đƣợc thể hiện trong tình huống học
sinh hồn thành nhiệm vụ khi có sự hợp tác giúp đỡ của ngƣời khác. Từ đó

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


13
ông đƣa ra nguyên lý dạy học phải có sự tác động vào vùng phát triển gần
nhất, có nghĩa là phƣơng pháp dạy học tuân theo nguyên tắc tơn trọng kinh
nghiệm đã có của học sinh và tăng dần mức độ khó.
Thành tựu quan trọng nhất của tâm lí học thế kỷ 20 là cơ sở cho việc
đổi mới phƣơng pháp dạy học là lí thuyết hoạt động đƣợc Vƣgơtski khởi
xƣớng và A.N.Lêơnchiep phát triển. Theo lí thuyết này: bằng hoạt động và
thông qua hoạt động, mỗi ngƣời tự sinh thành ra mình, tạo dựng và phát triển
nhân cách của mình. Vận dụng vào dạy học, việc học tập của học sinh có bản
chất hoạt động, bằng hoạt động, thông qua hoạt động của bản thân mà chiếm
lĩnh tri thức, hình thành và phát triển năng lực trí tuệ cũng nhƣ các phẩm chất
đạo đức, ý thức thái độ.
1.2.2. Bản chất của hoạt động học vật lí
Hoạt động học là một hoạt động có đối tƣợng, trong đó học sinh là chủ
thể, tri thức và các kĩ năng, kĩ xảo tƣơng ứng với nó là đối tƣợng để chiếm
lĩnh. Có thể nói mục đích mà hoạt động học hƣớng tới là chiếm lĩnh tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo của xã hội thông qua sự tái tạo của ngƣời học. Muốn có kết
quả, ngƣời học phải tích cực, tự giác, tự lực chiếm lĩnh tri thức khoa học.
Trong học tập vật lí, những kiến thức vật lí là những điều mà xã hội đã
biết, học sinh tái tạo lại để biến chúng thành vốn liếng kinh nghiệm của riêng
bản thân mình, chứ khơng đem lại điều gì mới trong kho tàng kiến thức nhân
loại. Tuy nhiên thông qua hoạt động học, những biến đổi trong bản thân ngƣời
học, sự hình thành phẩm chất và năng lực ngƣời học thực sự là những thành tựu
mới, chúng sẽ giúp cho ngƣời học sau này sẽ sáng tạo ra những giá trị mới.
Theo lí thuyết hoạt động, hoạt động học có cấu trúc gồm nhiều thành
phần, có quan hệ và tác động qua lại lẫn nhau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Động cơ

Hoạt động

Mục đích

Hành động

Phƣơng tiện, điều kiện

Thao tác

Hình 1.1 Cấu trúc tâm lí của hoạt động
Một bên là động cơ, mục đích, phƣơng tiện, điều kiện và bên kia là hoạt
động, hành động, thao tác. Động cơ học tập kích thích sự tự giác, tích cực,
thúc đẩy sự hình thành và duy trì, phát triển hoạt động học, đƣa đến kết quả
cuối cùng là thoả mãn lòng khao khát mong ƣớc của ngƣời học. Muốn thoả
mãn động cơ ấy, phải thực hiện lần lƣợt những hành động để đạt đƣợc những
mục đích cụ thể. Mỗi hành động đƣợc thực hiện bằng nhiều thao tác, sắp xếp
theo một trình tự nhất định. Ứng với mỗi thao tác trong những điều kiện cụ
thể cần có những phƣơng tiện, cơng cụ thích hợp.
* Các hoạt động phổ biến trong quá trình học tập vật lí của học sinh:
1. Quan sát, nhận biết những dấu hiệu đặc trƣng của sự vật hiện tƣợng.
2. Phân tích một hiện tƣợng phức tạp thành những hiện tƣợng đơn giản.
3. Xác định các giai đoạn diễn biến của một hiện tƣợng.
4. Tìm và so sánh các dấu hiệu giống nhau của các sự vật, hiện tƣợng.
5. Bố trí thí nghiệm để tạo ra một hiện tƣợng trong những điều kiện

xác định.
6. Tìm và tổng hợp ra những tính chất chung của nhiều sự vật, hiện tƣợng.
7. Tìm mối quan hệ khách quan, phổ biến giữa các sự vật, hiện tƣợng.
8. Tìm mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật, hiện tƣợng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
9. Mơ hình hóa những sự kiện thực tế quan sát đƣợc dƣới dạng những
khái niệm, những mô hình lí tƣởng để dễ sử dụng chúng làm cơng cụ tƣ duy.
10. Đo một đại lƣợng vật lí
11. Tìm mối quan hệ hàm số giữa các đại lƣợng vật lí, biểu diễn bằng
các cơng cụ tốn học.
12. Dự đốn diễn biến của một sự vật hiện tƣợng trong những điều kiện
thực tế xác định.
13. Giải thích một hiện tƣợng thực tế.
14. Xây dựng một giả thuyết.
15. Từ giả thuyết quy ra hệ quả lơgic.
16. Thiết kế phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
17. Tìm những biểu hiện cụ thể trong thực tế của những khái niệm,
định luật vật lí .
18. Diễn đạt, biện luận những kết quả thu đƣợc qua hoạt động.
19. Đánh giá kết quả hoạt động.
20. Tìm những phƣơng pháp chung để giải quyết một số vấn đề tƣơng
tự, một loại vấn đề.
* Những thao tác phổ biến trong hoạt động nhận thức vật lí:
1. Thao tác vật chất
- Nhận biết bằng các giác quan.

- Tác động lên các vật thể bằng công cụ: chiếu sáng, tác dụng lực, làm
vật dịch chuyển, làm vật biến dạng, nung (hơ) nóng, làm lạnh, cọ xát,...
- Sử dụng các dụng cụ đo.
- Làm thí nghiệm (bố trí, lắp đặt, vận hành,...).
- Thu thập tài liệu, số liệu thí nghiệm.
- Thay đổi các điều kiện thí nghiệm, xử lí số liệu thí nghiệm.
2. Thao tác tƣ duy
Là các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát
hóa, cụ thể hóa, suy luận quy nạp, suy luận diễn dịch, suy luận tƣơng tự.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
1.2.3. Bản chất của hoạt động dạy vật lí
Hoạt động dạy là hoạt động của ngƣời lớn tổ chức và điều khiển hoạt
động của ngƣời học nhằm giúp ngƣời học lĩnh hội nền văn hóa của xã hội, tạo
sự phát triển tâm lí, hình thành nhân cách của ngƣời học.
Mục đích của hoạt động dạy là làm cho học sinh lĩnh hội những kiến
thức, kĩ năng, kinh nghiệm của xã hội, đồng thời hình thành ở họ phẩm chất
và năng lực. Học sinh thực hiện mục đích đó bằng hoạt động, trong hoạt
động. Nhƣ vậy, hoạt động dạy của giáo viên là tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều
kiện cho học sinh thực hiện thành công các hoạt động học của họ.
Theo quan điểm dạy học hiện đại, dạy học vật lí là tổ chức, hƣớng dẫn
cho học sinh thực hiện các hành động nhận thức vật lí để họ tái tạo đƣợc kiến
thức, kinh nghiệm xã hội và biến chúng thành vốn kiến thức, kinh nghiệm của
riêng mình đồng thời làm biến đổi bản thân học sinh, hình thành và phát triển
những phẩm chất và năng lực của họ.

Những hành động chủ yếu của giáo viên trong dạy học vật lí nhằm thực
hiện tốt mục đích của hoạt động dạy:
1. Xây dựng các tình huống có vấn đề.
2. Lựa chọn logic nội dung tƣơng ứng với bài học.
3. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện một số thao tác cơ bản,
một số hành động nhận thức phổ biến.
4. Giúp học sinh làm quen với các phƣơng pháp nhận thức đƣợc sử
dụng phổ biến trong hoạt động nhận thức vật lí: phƣơng pháp thực nghiệm,
phƣơng pháp mơ hình,...
5. Hƣớng dẫn, tạo điều kiện học sinh phát biểu, trao đổi, tranh luận về
các kết quả hành động của mình, có sự động viên khuyến khích kịp thời.
6. Lựa chọn và cung cấp cho học sinh những phƣơng tiện, công cụ cần
thiết để thực hiện hành động.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×