Luận văn tốt nghiệp
1
Võ Thị Huyền Thƣơng
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự
chỉ bảo ân cần, tận tâm của các thầy, các cơ trong bộ mơn kế tốn doanh
nghiệp, trực tiếp là Thạc sỹ Hồ Mỹ Hạnh cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ chú cán bộ tại cơng ty cổ phần Dƣợc và Thiết Bị Y Tế Hà Tĩnh. Em
xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới thầy cơ trong bộ mơn kế tốn nói
riêng và khoa kinh tế nói chung cùng cơ chú cán bộ cơng ty đã giúp em
hoàn thành đề tài này. Em mong tiếp tục nhận đƣợc sự góp ý của thầy cơ và
cơ chú để đề tài ngày càng hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Huyền Thƣơng
Chuyên ngành Kế toán
Luận văn tốt nghiệp
2
Võ Thị Huyền Thƣơng
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Phần mở đầu
1.Lý do chọn đề tài
2.Mục tiêu nghiên cứu
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.Nội dung đề tài
Nội dung
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1 Chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
1.1.1.2 Phân loại chi phí
1.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
1.1.2.2 Phân loại giá thành
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.5 Ý nghĩa và sự cần thiết phải hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.2 Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2 Đối tƣợng tính giá thành
1.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2 Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
Chuyên ngành Kế toán
1
1
2
2
2
3
4
4
4
4
4
7
7
7
8
9
10
11
11
12
13
13
13
Luận văn tốt nghiệp
3
Võ Thị Huyền Thƣơng
xuyên
1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
1.3.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
1.3.2.4 Kế tốn các khoản thiệt hại trong q trình sản xuất
1.3.2.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kì.
1.4 Đánh giá sản phẩm làm dở
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.2 Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lƣợng sản phẩm hoàn
thành tƣơng đƣơng
1.4.3 Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức
1.5 Kế tốn tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
1.5.1 Kỳ tính giá thành
1.5.2 Phƣơng pháp tính giá thành
1.5.2.1 Tính giá thành theo cơng việc
1.5.2.2 Tính giá thành theo quy trình sản xuất
1.6 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng
kế toán máy
1.6.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
1.6.2 Nguyên tắc và các bƣớc tiến hành kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế tốn
1.6.3 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.6.3.1 Kế tốn chi phí sản xuất
1.6.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ
1.6.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƢỢC
VÀ THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc và TBYT Hà Tĩnh
Chuyên ngành Kế toán
13
15
16
17
19
20
21
22
22
23
24
24
24
24
24
27
27
28
29
29
29
29
30
30
Luận văn tốt nghiệp
4
Võ Thị Huyền Thƣơng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của cơng ty
2.1.2.2 Quy trình cơng nghệ và dây chuyền sản xuất
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2 Phần mềm kế toán sử dụng
2.1.4.3 Đăc điểm chung về tổ chức hạch toán kế tốn
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Hartipharco
2.2.1 Nội dung chi phí sản xuất
2.2.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
2.2.3 Trình tự tổ chức hạch tốn
2.2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.2.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
2.2.3.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
2.2.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang
2.2.3.5.Tập hợp chi phí sản xuất
2.2.4 Kế tốn giá thành tại cơng ty
2.2.4.1 Đối tƣợng tính giá thành
2.2.4.2 Kỳ tính giá thành
2.2.4.3 Phƣơng pháp tính giá thành
CHƢƠNG 3
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP DƢỢC VÀ
TBYT HÀ TĨNH
3.1 Nhận xét về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
3.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn
3.1.1.1 Thuận lợi
3.1.1.2 Khó khăn
3.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
Chuyên ngành Kế toán
30
32
32
33
35
39
39
40
43
44
44
45
45
45
55
61
71
72
75
75
75
75
78
78
78
78
79
80
Luận văn tốt nghiệp
5
Võ Thị Huyền Thƣơng
sản phẩm
3.1.2.1 Ƣu điểm
3.1.2.2 Tồn tại
3.2 Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Kết luận
Chuyên ngành Kế toán
80
82
84
89
Luận văn tốt nghiệp
Võ Thị Huyền Thƣơng
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh
Tài sản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Ngun vật liệu trực tiếp
Ngun vật liệu
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Tài khoản
Phân xƣởng
Công cụ dụng cụ
Ủy ban nhân dân
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Dở dang
Phát sinh
Sản phẩm
Chi phí
Sản xuất
Chun ngành Kế tốn
SXKD
TS
BHXH
BHYT
KPCĐ
NVLTT
NVL
NCTT
SXC
TKĐƢ
TSCĐ
KH TSCĐ
TK
PX
CCDC
UBND
GTGT
K/C
DD
ps
sp
cp
sx
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
7
Võ Thị Huyền Thƣơng
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn sản phẩm hỏng ngồi định mức
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Quy trình bào chế thuốc viên
Sơ đồ 2.2.: Bộ máy quản lý của Công ty CP Dƣợc và TBYT Hà Tĩnh
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý số liệu trong phần mềm
Bảng 2.5: PHIẾU LĨNH ĐỊNH MỨC VẬT TƢ NGUYÊN VẬT LIỆU
Bảng 2.6 : PHIẾU LĨNH ĐỊNH MỨC VẬT TƢ BAO BÌ
Bảng 2.7: SỔ BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Bảng 2.8 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bảng 2.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 621
Bảng 2.10 SỔ CÁI TK 621 : CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Bảng 2.11: ĐƠN GIÁ LƢƠNG CHO 1 SẢN PHẨM NĂM 2008
Bảng 2.12: BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG KHOÁN PHÂN XƢỞNG I.
Bảng 2.13 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Bảng 2.14 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Bảng 2.15 : CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 622
Bảng 2.16 : SỔ CÁI TK 622 : CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Bảng 2.17: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN ĐIỆN
Bảng 2.18: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT PHỤ
Bảng 2.19: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC
Bảng 2.20: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SXC THEO SẢN PHẨM
Bảng 2.21: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Bảng 2.22: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 627
Bảng 2.23: SỔ CÁI TK 627 : CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Bảng 2.24: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SXKD DỞ DANG TK 154
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
8
Võ Thị Huyền Thƣơng
Bảng 2.25: CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 154
Bảng 2.26: SỔ CÁI TK 154: CHI PHÍ SXKD DỞ DANG
Bảng 2.27 : SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ - NĂM 2008
Bảng 2.28 : THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
9
Võ Thị Huyền Thƣơng
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng trong những
năm gần đây đã tạo cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhƣng cũng khơng ít
những khó khăn thách thức. Rất nhiều doanh nghiệp đã thành công khẳng
định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng, nhƣng cũng khơng ít doanh
nghiệp đã chịu thất bại trƣớc những quy luật khắt khe của thị trƣờng. Doanh
nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất sản
phẩm nhƣng không phải sản phẩm do doanh nghiệp nào sản xuất ra cũng có
thể tiêu thụ đƣợc và doanh nghiệp đó sẽ tồn tại, phát triển. Họ phải cạnh
tranh với nhau khơng chỉ bằng chất lƣợng mà cịn bằng giá cả và nhiều yếu
tố khác nữa.
Theo lộ trình cam kết WTO, bắt đầu từ ngày 1/1/2009 Việt Nam mở
cửa thị trƣờng bán lẻ. Lúc đó sản phẩm trên thị trƣờng đa dạng về chủng
loại, phong phú về mẫu mã kiểu dáng. Do đó muốn tồn tại và phát triển bền
vững các doanh nghiệp cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu
thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội, lựa chọn cho mình một
hƣớng đi đúng đắn. Để có đƣợc điều đó, một trong những biện pháp là mỗi
doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm. Việc tổ chức tập hợp chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ
giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thƣơng
trƣờng.
Là một trong những phần hành quan trọng của cơng tác kế tốn, kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và
phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh
trong thời gian, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ
giúp cho các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các phƣơng án thích hợp giữa sản
xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ln đƣợc xác định là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp sản xuất. Việc hồn thiện cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
10
Võ Thị Huyền Thƣơng
Là một doanh nghiệp nhà nƣớc nhận thức đúng đƣợc vai trò kế tốn,
cơng ty cổ phần Dƣợc và Thiết Bị Y tế Hà Tĩnh đã khơng ngừng cải tiến và
hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí tính giá thành sản
phẩm nói riêng. Sau một thời gian thực tập tại cơng ty, đƣợc tìm hiểu cơng
tác kế tốn tại cơng ty, em nhận biết đƣợc sự quan trọng của chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tới quá trình sản xuất kinh doanh và nhận thức
đƣợc những khó khăn thuận lợi của cơng tác hạch tốn tại cơng ty. Vận
dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trƣờng, kết hợp với thực tế thu
nhận cơng tác kế tốn tại cơng ty em đã đi sâu tìm hiểu đề tài '' Kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Dƣợc và
Thiết Bị Y Tế Hà Tĩnh “ .
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của cơng ty. Xem xét tình hình thực tiễn của Cơng
ty nhƣ thế nào, đã làm đƣợc những gì, chƣa làm đƣợc những gì, thuận lợi và
khó khăn ra sao cũng nhƣ so sánh giữa kế hoạch và thực hiện của công tác
trên.
- Từ thực trạng tìm hiểu, phân tích, kết quả và hiệu quả của hoạt động
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty. Đây là
mục đích chính của đề tài nghiên cứu, trên cơ sở phân tích để làm rõ bản
chất của vấn đề, thấy đƣợc ƣu nhƣợc điểm, nguyên nhân, hệ quả của các
vấn đề phân tích.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
+ Chủng loại sản phẩm, hàng hoá, các nguồn lực của cơng ty.
+ Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nghiên cứu trong giáo trình, các tài liệu tham khảo.
+ Nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Dƣợc và TBYT Hà Tĩnh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp phân tích chỉ số, thống kê: Phƣơng pháp này sử dụng
các công cụ thống kê, các chỉ số nhân tố để phân tích sự ảnh hƣởng lẫn
nhau giữa các nhân tố.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
11
Võ Thị Huyền Thƣơng
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh: Nhằm tìm ra đƣợc chung, cái
riêng, nét khác biệt để đối chứng so sánh giữa công ty Cổ Phần Dƣợc và
Thiết Bị Y Tế Hà Tĩnh với công ty khác. So sánh giữa các vấn đề để làm rõ
đối tƣợng mục đích cần nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu: Thực hiện bằng cách thu thập
những thông tin liên quan, cần thiết đến đề tài để có đƣợc số liệu, tài liệu,
con số phục vụ cho nghiên cứu. Tài liệu thu thập rất đa dạng phong phú từ
công ty, từ các đối tác thƣơng mại của công ty, từ sách báo tạp chí, phƣơng
tiện truyền thơng, internet, từ thầy cơ, khách hàng, nhân viên cơng ty....
+ Phƣơng pháp tính giá.
5. Nội dung đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng I: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty cổ phần Dƣợc và Thiết
Bị Y Tế Hà Tĩnh.
Chƣơng III: Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty cổ phần Dƣợc
và Thiết Bị Y Tế Hà Tĩnh
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
12
Võ Thị Huyền Thƣơng
CHƢƠNG I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1.1 Chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ
nhất định. Nhƣ vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp
ln đƣợc xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về
lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Việc nghiên cứu và nhận
thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế tốn
khác nhau.
- Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí đƣợc nhìn nhận nhƣ những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt
đƣợc 1 sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí đƣợc xác định bằng
tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa…
trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
- Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí cịn đƣợc nhận thức theo
phƣơng thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn
thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức
thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí có thể là phí tổn ƣớc tính để thực
hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn phƣơng án, bỏ qua cơ hội kinh
doanh.
1.1.1.2 Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại,
nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm
tra cổ phần cũng nhƣ phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí
sản xuất kinh doanh cần phải đƣợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
13
Võ Thị Huyền Thƣơng
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và cơng dụng kinh
tế
- Chi phí hoạt động kinh doanh thơng thƣờng: bao gồm chi phí tạo ra
doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí
này đƣợc chia thành chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài
chính:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh gồm chi phí sản xuất và chi phí
ngồi sản xuất:
Chi phí sản xuất: là tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong một kỳ, biểu hiện bằng
tiền. Chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí ngồi sản xuất: gồm các chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động về vốn.
- Chi phí khác là các chi phí và khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp
vụ bất thƣờng mà doanh nghiệp không thể dự kiến trƣớc.
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy đƣợc công dụng
của từng loại chi phí, từ đó có định hƣớng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng
từng loại nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngồi
ra, kết quả thu đƣợc cịn giúp cho việc phân tích tình hình hoàn thiện kế
hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo cho cơng tác lập định mức chi phí
và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ,chi phí nhiên liệu,chi phí phụ tùng thay thế và chi
phí ngun vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng gồm chi phí về tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động,
các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
14
Võ Thị Huyền Thƣơng
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị gồm khấu hao tất cả TSCĐ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Cách phân loại này cho biết nội dung, kết cấu, tỉ trọng từng loại chi
phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi phí
sản xuất doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí
với các khoản mục trên Báo cáo tài chính:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành chi phí
sản xuất và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản
xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hố để bán. Đối với doanh nghiệp
sản xuất, gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
- Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình
cơng nghệ sản xuất sản phẩm và q trình kinh doanh.Bao gồm:
- Chi phí cơ bản: là chi phí liên quan trực tiếp đến quy trình cơng nghệ
chế tạo sản phẩm;
- Chi phí chung: là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất
có tính chất chung.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia
thành:
- Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động
của đơn vị.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
15
Võ Thị Huyền Thƣơng
- Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có
sự thay đổi hoạt động của đơn vị.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả
biến và chi phí bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây
dựng mơ hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi
nhuận, xác định điểm hoàn vốn cũng nhƣ ra các quyết định kinh doanh quan
trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn
phƣơng hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
1.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Xét về thực chất, thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch
vốn của doanh nghiệp vào đối tƣợng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh
nghiệp bỏ vào q trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả
và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản
trị doanh nghiệp ln cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản
phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi đó cấu thành trong số
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu. Giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời đƣợc câu hỏi này.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về
lao động sống cần thiết,lao động vật hố và các chi phí khác đƣợc dùng để
sản xuất hoàn thành một khối lƣợng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn
thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định,
vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ
tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong q trình sản xuất kinh
doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
1.1.2.2 Phân loại giá thành:
Cũng nhƣ chi phí sản xuất, tuỳ theo mục đích quản lý và u cầu
hạch tốn mà giá thành sản phẩm đƣợc phân thành các loại sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
16
Võ Thị Huyền Thƣơng
Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: đƣợc tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và số lƣợng sản phẩm kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế hoạch
đƣợc tiến hành trƣớc khi thực hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này
đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức đƣợc tiến hành trƣớc khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành định mức là thƣớc đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản,
vật tƣ, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ
sở cho việc đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã
áp dụng.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ với số lƣợng thực tế
sản xuất và tiêu thụ đƣợc trong kì. Khác với hai loại giá thành trên, Giá
thành thực tế chỉ đƣợc tính tốn sau khi q trình sản xuất đã hồn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi
phí, xác định đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ
hạch tốn, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến
q trình sản xuất chế tạo sản phẩm nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản
xuất hồn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất
tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kì tính cho số sản phẩm này.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là cơ sản để tính giá thành sản phẩm nhƣng khơng
phải là tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành
sản phẩm. Do đó cần phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình sản
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
17
Võ Thị Huyền Thƣơng
xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giống nhau về bản chất, đều là biểu
hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Tuy vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác
nhau cần đƣợc phân biệt đó là:
- Chi phí sản xuất ln gắn với từng thời kỳ nhất định còn giá thành
sản phẩm lại gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ đã sản
xuất hồn thành.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau về lƣợng
do đó có sự chênh lệch về trị giá sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc
cuối kỳ:
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm.
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Dđk : Chi phí sản xuất dở dang đầu kì.
C: Chi phí phát sinh trong kỳ.
Chi phí sản xuất là căn cứ để xác định giá thành còn giá thành là cơ
sở xác định giá bán. Vì vậy trong điều kiện giá bán khơng thay đổi thì việc
giảm giá thành sẽ làm tăng lợi nhuận. Do đó phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ
thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác quản
lý kinh tế. Quản lý giá thành phải gắn liền sản với việc quản lý chi phí sản
xuất.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng
trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho cơng tác quản lý doanh
nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá
thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
18
Võ Thị Huyền Thƣơng
thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế tốn chi phí, tính giá thành sản
phẩm trong hệ thống kế tốn doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế
toán liên quan; trong đó kế tốn các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế tốn chi
phí và giá thành.
- Xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn
phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp.
- Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính
phù hợp, khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp
ứng đƣợc u cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có liên
quan.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm
giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định một cách
nhanh chóng, phù hợp với q trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.1.5 Ý nghĩa và sự cần thiết phải hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên tắc đầu tiên
của các doanh nghiệp là phải đảm bảo trang trải đƣợc các khoản phí tổn đã
đầu tƣ để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nhƣ vậy, trong quá trình hoạt động
của mình, doanh nghiệp phải quan tâm đúng mức đến chi phí sản xuất nói
riêng và chi phí nói chung. Khi sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh
nghiệp phải biết đƣợc chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là bao nhiêu và
nó có nằm trong giới hạn của sự bù đắp, nếu vƣợt qua giới hạn này doanh
nghiệp sẽ phá sản. Mặt khác, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến hiệu quả
mà sản phẩm mình tạo ra mang lại. Vì vậy để quản lí hiệu quả và kịp thời
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
19
Võ Thị Huyền Thƣơng
đối với họat động sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần biết số
chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ là bao
nhiêu, số chi phí đã chi ra cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành là bao nhiêu, khả năng hạ thấp các loại chi phí này...? Do đó
doanh nghiệp cần phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
Ngày nay, các doanh nghiệp là chủ thể độc lập tự hạch toán kinh
doanh, đƣợc quyền chủ động lựa chọn phƣơng án sản xuất phù hợp, chịu
trách nhiệm bù đắp chi phí bỏ ra, tạo lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để
làm đƣợc điều này, các doanh nghiệp phải tổ chức hạch tốn chi phí sản
xuất đầy đủ hợp lý tính tốn chính xác giá thành sản phẩm. Thƣờng xuyên
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng loại chi phí phát sinh sẽ góp phần
quản lý tài sản vật tƣ tiền vốn, lao động có hiệu quả hơn và có biện pháp
phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đó là điều kiện quan
trọng để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng.
Đồng thời còn là tiền đề để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Làm tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng q trình sản xuất,
cung cấp thơng tin kịp thời cho lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.4 ĐỐI TƢỢNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm
tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Xác định đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong
việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tƣợng
kế tốn chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí ( phân xƣởng, bộ
phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tƣợng chi phí (sản phẩm,
đơn đặt hàng…).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
20
Võ Thị Huyền Thƣơng
Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trƣớc hết phải căn cứ
vào mục đích sử dụng chi phí sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh, quản lí sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lí.
Tùy thuộc vào thực tế của từng doanh nghiệp mà đối tƣợng tập hợp
chi phí có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xƣởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp
lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch tốn ban
đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.2.2 Đối tƣợng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng vụ, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản
phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng nhƣ tính chất của từng loại sản phẩm
cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản xuất đƣợc
xác định là đối tƣợng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất
hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tƣợng tính giá thành. Đối với quy
trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tƣợng tính giá thành sẽ là sản
phẩm hồn thành cuối cùng của q trình cơng nghệ, cịn các doanh nghiệp
có q trình cơng nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tƣợng tính giá
thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hồn thành
ở giai đoạn cơng nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết sản
phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hồn thành. Cịn doanh nghiệp sản xuất theo
đơn đặt hàng thì đối tƣợng tính giá thành lại là từng đơn hàng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
21
Võ Thị Huyền Thƣơng
1.5 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế tốn có thể vận
dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phƣơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất:
- Phương pháp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp
chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế tốn
chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để
hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong
trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế
tốn chi phí, khơng tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Nhƣ
vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối tƣợng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng kế tốn
chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tƣợng:
Ci = Ti * H (i = 1,n )
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng i
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tƣợng i
H =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
1.3.2 Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về ngun vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần
lớn là chi phí trực tiếp nên đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên
quan, căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở
nơi sản xuất.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
Võ Thị Huyền Thƣơng
22
Trƣờng hợp chi phí NVLTT có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp
chi phí mà khơng thể tập hợp trực tiếp thì có thể sử dụng phƣơng pháp tập
hợp và phân bổ gián tiếp.
- Chi phí NVLTT thực tế trong kì đƣợc xác định căn cứ các yếu tố:
+ Trị giá NVLTT xuất dùng cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kì.
+ Trị giá NVLTT cịn lại đầu kì ở các bộ phận, phân xƣởng sản xuất.
+ Trị giá NVLTT còn lại cuối kì ở các bộ phận, phân xƣởng sản xuất.
+ Trị giá phế liệu thu hồi ( nếu có)
Chi phí NVLTT trong kì đƣợc xác định theo cơng thức:
Chi phí
Trị giá
Trị giá
NVLTT thực = NVLTT + NVLTT xuất tế trong kì
đầu kì
dùng trong kì
Trị giá
Trị giá phế
NVLTT tồn - liệu thu hồi
cuối kì
(nếu có)
- TK sử dụng: Tài khoản 621 - chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Ngồi ra còn sử dụng các TK liên quan nhƣ: TK 152,TK 111,TK 112...
Kết cấu TK 621:
- Bên Nợ: Trị giá vốn NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
- Bên Có:
+ Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí NVLTT.
TK 621 khơng có số dƣ.
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 152 (611)
TK 621
TK 156
Tg NVL xuất kho
Tg NVLchƣa sử dụng Ck
dùng trực tiếp cho sản xuất
và vật liệu thu hồi
TK 111,112,331…
Tg NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 154
K/C chi phí NVL trực tiếp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
23
Võ Thị Huyền Thƣơng
1.3.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ,
dịch vụ gồm: tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn theo số tiền lƣơng của
cơng nhân sản xuất.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối
tƣợng tập hợp chi phí liên quan. Trong trƣờng hợp khơng tập hợp trực tiếp
đƣợc thì chi phí nhân cơng trực tiếp cũng đƣợc tập hợp chung sau đó kế
tốn sẽ phân bổ cho từng đối tƣợng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lí.
- Chi phí tiền lƣơng (tiền cơng) đƣợc xác định cụ thể tùy thuộc vào
hình thức lƣơng theo thời gian hay lƣơng sản phẩm mà doanh nghiệp áp
dụng. Số tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất cũng nhƣ các đối tƣợng
lao động khác đƣợc thể hiện trên bảng tính và thanh toán tiền lƣơng, đƣợc
tổng hợp, phân bổ cho các đối tƣợng kế toán trên bảng phân bổ tiền lƣơng.
Trên cơ sở đó các khoản trích theo lƣơng gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tính tốn
căn cứ vào số tiền lƣơng cơng nhân sản xuất của từng đối tƣợng và tỉ lệ
trích theo quy định trong từng thời kì.
- Để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng Tài khoản
622 – chi phí nhân cơng trực tiếp. Các tài khoản liên quan nhƣ: TK 334, TK
335, TK 338.
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ:
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Bên Có:
+ Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt trên mức bình thƣờng.
+ Kết chuyển chi phí NCTT.
TK 622 khơng có số dƣ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chun ngành Kế tốn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
Võ Thị Huyền Thƣơng
24
Sơ đồ 1.2.
TK 334
Sơ đồ kế tốn nhân cơng trực tiếp
TK 622
Lƣơng chính, phụ cấp phải
trả cho cơng nhân sản xuất
TK 335
TT tiền lƣơng nghỉ phép
cho công nhân sản xuất
TK 154
K/C chi phí
nhân cơng trực tiếp
TK338
BHXH, BHYT, KPCĐ
Phải trả
1.3.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục
vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu,
chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản
xuất,quản lí chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Cuối kì, kế tốn tính tốn phân
bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất trong
phân xƣởng theo những tiêu thức phân bổ hợp lí.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung và các
tài khoản liên quan nhƣ: TK 152, TK 153, TK 334, TK 338, TK 214, TK
331, TK 111.
Kết cấu TK 627:
- Bên Nợ: Chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ, kết chuyển sang TK 154.
+ Chi phí SXC khơng đƣợc phân bổ, kết chuyển sang TK 632.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Luận văn tốt nghiệp
Võ Thị Huyền Thƣơng
25
TK 627 khơng có số dƣ.
TK 627 đƣợc chi tiết thành 6 TK cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng.
+ TK 6272: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xƣởng.
+ TK 6273: Chi phí cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xƣởng.
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng.
+TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD
của phân xƣởng.
+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền của phân xƣởng.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
TK 154
Chi phí nhân viên
Chi phí sản xuất chung
phân bổ trong kỳ
TK 152
TK 632
Chi phí vật liệu
Chi phí sản xuất chung
khơng đƣợc phân bổ
TK 153(142,242)
Chi phí CCDC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,331
Chi phí dịch vụ ngồi
chi khác bằng tiền
1.3.2.4 Kế tốn các khoản thiệt hại trong q trình sản xuất.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và
đặc điểm kỹ thuật về sản xuất sản phẩm nhƣ mẫu mã, kích cỡ, cách lắp ráp,
màu sắc của sản phẩm... Tuỳ theo mức độ hƣ hỏng của sản phẩm mà sản
phẩm hỏng chia ra làm hai loại khác nhau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
Chuyên ngành Kế toán