Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Ứng dụng quan hệ công chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước ở việt nam hiện nay (khảo sát tại cục quản lý tài nguyên nước, bộ tài nguyên và môi trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

ĐẶNG THỊ THU TRANG

ỨNG DỤNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
NHẰM NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG
VỀ TIẾT KIỆM NƢỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
(Khảo sát tại Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài ngun và
Mơi trường)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN HỆ CƠNG CHÚNG

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

ĐẶNG THỊ THU TRANG

ỨNG DỤNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
NHẰM NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG


VỀ TIẾT KIỆM NƢỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
(Khảo sát tại Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và
Môi trường)

Ngành

Quan hệ công chúng

Mã số

60320108

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Vũ Tiến

HÀ NỘI – 2015


Luận văn đã được sữa chữa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS.TS. Phạm Huy Kỳ



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Khoa Quan hệ
công chúng và Quảng cáo – Học viên Báo chí và tuyên truyền đã tạo mọi điều
kiện để tác giả thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Vũ Tiến, Phó giám
đốc Học viện Báo chí và tuyên truyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài này.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị đang công
tác tại Cục Quản lý tài nguyên nước, bạn bè và gia đình đã ln tận tình giúp
đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản
thân nhưng khơng thể tránh khỏi thiếu sót, tơi mong nhận được sự đánh giá,
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để tôi hồn thiện luận văn
này trong tương lai nếu có cơ hội được nghiên cứu ở cấp cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Đặng Thị Thu Trang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I. ỨNG DỤNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG NHẰM NÂNG
CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ TIẾT KIỆM NƢỚC – MỘT SỐ
VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


1.1. Quan hệ công chúng
1.2. Nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước
1.3. Vai trị của quan hệ cơng chúng trong việc nâng cao nhận thức
cộng đồng
1.4. Thực tiễn ứng dụng quan hệ công chúng nhằm nâng cao nhận
thức cộng đồng về tiết kiệm nước ở Việt Nam
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
NHẰM NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ TIẾT KIỆM
NƢỚC CỦA CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC

1

13

13
21
32
37

41

2.1. Tổng quan về Cục Quản lý tài nguyên nước
41
2.2. Khảo sát các hoạt động công chúng nhằm nâng cao nhận thức
cộng đồng về tiết kiệm nước của Cục Quản lý tài nguyên nước 45
2.3. Đánh giá chung về các hoạt động quan hệ công chúng nhằm
nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước của Cục
Quản lý tài nguyên nước
75
CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUAN

HỆ CÔNG CHÚNG NHẰM NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ
TIẾT KIỆM NƢỚC CỦA CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC

80

3.1. Chiến lược phát triển bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam
80
3.2. Những vấn đề đặt ra trong việc thực hiện các hoạt động quan
hệ công chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết
kiệm nước của Cục Quản lý tài nguyên nước
83
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quan hệ công chúng
trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước
cho Cục Quản lý tài nguyên nước
87
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

98
100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

: Ủy ban nhân dân

Sở TNMT : Sở Tài nguyên và Môi trường
PR


: Quan hệ cơng chúng

CHXHCN : Cộng hịa xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài ngun nước

42

Hình 2.2. Đồn thanh niên tình nguyện khơi thơng dịng chảy, làm sạch
nguồn nước

48

Hình 2.3. Điệu nhảy Flashmob Vũ điệu nước của học sinh, sinh viên
Cần Thơ

51

Hình 2.4. Triển lãm ảnh Nước cho đơ thị

54

Hình 2.5. Triển lãm ảnh Nước và An ninh lương thực

55

Hình 2.6. Triển lãm ảnh Nước – khởi nguồn cho sự sống


55

Hình 2.7. Triển lãm ảnh Nước là cốt lõi của sự phát triển bền vững

56

Hình 2.8. Lễ trao giải cuộc thi Sáng tác kịch bản phim về tài nguyên
nước 2010

61

Hình 2.9. Lễ trao giải tại cuộc thi Rung chng vàng – tìm hiểu về tài
ngun nước
Hình 2.10. Giới thiệu cuộc thi làm phim ngắn “Tơi u nước sạch”

62
63

Hình 2.11. Buổi nói chuyện “Tơi u nước sạch” tại đại học Tơn Đức Thắng,
Hồ Chí Minh.

64

Hình 2.12. Dự án Hoa trên đảo – một trong ba giải đạt giải cao nhất của
mùa hè nước 2014
Hình 2.13. Bản tin Tài nguyên nước số 17/2013

66
69


Hình 2.14. Giao diện nội dung video clip trên trang web của Cục Quản
lý tài nguyên nước
Hình 2.15. Một trong các poster về Ngày nước thế giới 2015

71
72

Hình 2.16. Trích dẫn Thơng cáo báo chí của Cục Quản lý tài nguyên
nước về cuộc thi “Tìm hiểu lịch sử và giá trị sử dụng của các
dịng sơng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”

74


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cũng giống như khơng khí, nước là một tài ngun vơ giá và là thành
phần thiết yếu để duy trì cuộc sống. Nước có vai trị to lớn trong tất cả các
mặt của đời sống con người: với các ngành nông – lâm – ngư nghiệp, với
công nghiệp, kinh tế, y tế, du lịch và cả an ninh quốc phòng. Những nghiên
cứu của các nhà khoa học trên thế giới cho thấy con người có thể sống nhịn ăn
5 tuần những không thể nhịn uống quá 5 ngày và nhịn thở q 5 phút. Ngồi
ra nước cịn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự bền vững
của môi trường cũng như quyết định sự tồn tại, phát triển của mỗi quốc gia.
Nguồn nước sẽ càng quý hơn bởi tình trạng khai thác và sử dụng khơng
hợp lý. Tình trạng thiếu nước đã và đang ảnh hưởng đến nhiều cộng đồng,

nhiều quốc gia và gây thiệt hại về con người và kinh tế. Việt Nam cũng không
ngoại lệ, tài nguyên nước của Việt Nam không phải là vô hạn, nó sẽ ngày
càng suy giảm nếu chúng ta khơng có biên pháp bảo vệ và giữ gìn.
Trong một thời gian dài chúng ta đã chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa
và tầm quan trọng của nước đối với đời sống, sức khỏe và môi trường, chưa
chú trọng quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Có thể thấy rằng, hiện nay q
trình đơ thị hóa đang phát triển khá nhanh đã khiến lượng dân cư tập trung về
trung tâm thành phố học tập, làm việc và sinh sống ngày càng gia tăng. Hoạt
động sản xuất kinh doanh, thương mại, giao thông phát triển mở rộng; các
khu dân cư, chợ, bệnh viện kéo theo sự gia tăng chất thải gây ô nhiễm môi
trường đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Ở khu vực nơng thơn, các loại hóa
chất độc hại như: phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ…
đang trở thành nguồn nguy hại lớn cho con người và sinh vật sống trong
nước. Cùng với đó, việc phá rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ bừa bãi làm
cho tài nguyên rừng bị cạn kiệt, ảnh hưởng đến vai trò giữ nước của rừng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Đây đã và đang là những nguyên nhân trực tiếp khiến cho nguồn nước có
chiều hướng suy giảm như hiện nay, lỗi chính là do ý thức của con người. Có
khai thác nhưng lại khơng biết bảo vệ, chúng ta đang đánh đổi tài nguyên
nước lấy sự phát triển, khiến nguồn tài ngun nước vơ giá đang có nguy cơ
trở nên khan hiếm. Chính vì vây, sử dụng nước tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả có
ý nghĩa to lớn trong việc bảo tồn tài nguyên quốc gia.
Việc quản lý tài ngun nước có vai trị đặc biệt quan trọng để đóng

góp vào ổn định xã hội và nâng cao chất lượng sống của con người. Giải
quyết những thách thức, khó khăn của tài ngun nước trong tình hình hiện
nay đòi hỏi việc quản lý tài nguyên nước phải được thực hiện một cách có
hiệu quả để phát huy mặt lợi, hạn chế tác hại đảm bảo sự nghiệp phát triển
bền vững của đất nước hiện nay và mai sau. Do vậy, Chính phủ đã ban hành
hàng loạt các văn bản pháp luật về tài nguyên nước nhằm xử lý, răn đe những
tổ chức, cá nhân có hành vi làm tổn hại, ảnh hưởng đến tài nguyên nước.
Để góp phần bảo vệ và giữ gìn nguồn tài nguyên này, trong điều
kiện Việt Nam hiện nay thì việc đưa ra và áp dụng các chế tài nghiêm
khắc là rất quan trọng và cần thiết, tuy nhiên để phát huy hơn nữa hiệu
quả công tác này cần thực hiện thêm nhiều giải pháp đồng bộ. Cụ thể,
song song với việc ban hành các chế tài, quy định là đẩy mạnh, sử dụng
quan hệ công chúng, truyền thông nhằm thay đổi, nâng cao nhận thức của
cộng đồng về tầm quan trọng của tài nguyên nước, ý thức bảo vệ nguồn
nước và sử dụng tiết kiệm nước, tự giác chấp hành pháp luật. Bởi chỉ có
nhận thức đúng, suy nghĩ đúng mới hành động đúng, và mỗi một hành
động nhỏ sẽ góp một phần lớn vào việc hình thành nếp sống văn minh, có
trách nhiệm hơn với nguồn tài ngun vơ giá này.
Tại sao quan hệ cơng chúng có thể thay đổi, nâng cao nhận thức của
cộng đồng ???. Bởi, bản chất của quan hệ cơng chúng là q trình trao đổi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

thông tin hai chiều giữa tổ chức/cá nhân và công chúng, cung cấp thông tin,
kiến thức cho công chúng nhằm tác động tới nhận thức của công chúng để đạt

được mục đích của tổ chức/cá nhân đó. Do vậy, ở mọi nơi, đặc biệt là các
quốc gia mà nguồn tài nguyên nước không dồi dào, việc ứng dụng quan hệ
công chúng trong công tác quản lý tài nguyên nước đang được hết sức quan
tâm để mọi tổ chức, mọi địa phương và mọi người nâng cao hiểu biết và góp
phần vào việc sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng quan hệ công chúng
trong công tác quản lý nhà nước và là một trong những cơ quan quản lý trong
lĩnh vực tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước đã thực hiện được rất
nhiều các hoạt động quan hệ công chúng trong những năm vừa qua. Cục Quản
lý tài nguyên nước là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường với
chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ,
quyền hạn, quản lý nhà nước về tài nguyên nước trong phạm vi cả nước.
Ngay sau khi được thành lập ( từ năm 2003), Cục Quản lý tài nguyên nước
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước là một trong
nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng đầu.
Là một cán bộ làm việc tại Cục Quản lý tài nguyên nước, với mong
muốn tìm hiểu sâu về việc ứng dụng quan hệ công chúng trong lĩnh vực tài
nguyên nước và vận dụng những kiến thức đã được học để ứng dụng nhiều
hơn trong công việc, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng Quan
hệ công chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước ở Việt
Nam hiện nay (Khảo sát tại Cục Quản lý Tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và
Môi trường)” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề nâng cao nhận thức cộng đồng về tài ngun mơi trường ở trên
thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng từ lâu đã là vấn đề được các nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm, nghiên cứu với nhiều cơng trình,
đề án, kế hoạch và dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, những năm gần
đây, việc ứng quan hệ công chúng trong công tác quản lý nhà nước, đặc biệt
trong lĩnh vực tài nguyên nước mới được chú trọng và được nhận thức đầy đủ
về ý nghĩa cũng như tầm quan trọng. Do vậy, có rất ít các cơng trình nghiên
cứu hay tài liệu chuyên sâu liên quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả của các
hoạt động quan hệ công chúng trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng về
tiết kiệm nước.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giã đã thu thập được một số tư liệu liên
quan đến đề tài, bao gồm một số cơng trình và quan điểm tiêu biểu. Cụ thể
như sau:
 Các tài liệu làm cơ sở lý luận về Quan hệ công chúng:
- Cuốn “PR lý luận và ứng dụng” (nhà xuất bản Lao động Xã hội, 2008
do PGS.TS Đinh Thị Thúy Hằng chủ biên) là một cơng trình nghiên cứu khoa
học cấp bộ năm 2006 của tập thể giảng viên, nghiên cứu viên khoa Quan hệ
công chúng và Quảng cáo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Cuốn sách đã
đề cập tới những định nghĩa mang tính tổng quan nhất về quan hệ cơng
chúng; bao qt tồn bộ các ứng dụng của quan hệ công chúng. Cuốn sách đã
vẽ ra bản sơ đồ chiến lược giúp nhà hoạt động PR phân tích, nắm bắt và giải
quyết các vấn đề cốt lõi của lĩnh vực này, như các kỹ năng tác nghiệp cụ thể,
các chiến lược quản lý khủng hoảng, quá trình và phương pháp xây dựng các
mối quan hệ với cơng chúng, các vấn đề pháp luật có liên quan… Trên cơ sở
đó, nhà hoạt động PR sẽ tìm ra phương pháp lập kế hoạch mang tính chiến
lược nhằm nghiên cứu xác lập đối tượng công chúng và trên cơ sở đó thay đổi
thái độ của họ để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
- Cuốn “Ngành PR tại Việt Nam” ( Nhà xuất bảo Lao động Xã hội
năm 2010 do PGS.TS Đinh Thị Thúy Hằng chủ biên). Cơng trình nghiên


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

cứu này cho thấy các cơ quan công quyền đã vận dụng PR như thế nào và
gợi ý những mơ hình truyền thơng hiệu quả trong các cơ quan nhà nước
Việt Nam. Ngồi ra, cơng trình cịn đề cập đến những bài học PR từ thực tế
trong các tổ chức nhà nước.
- Cuốn “PR - Từ chưa biết đến chuyên gia” ( Nhà xuất bản lao động
năm 2015 do ThS. Hoàng Xuân Phương biên soạn). Cuốn sách này khái quát
các nội dung kiến thức nền tảng của ngành PR cả trong lý thuyết lẫn thực tiễn.
Cuốn sách tiếp cận với nhiều vấn đề từ lịch sử, các khung lý thuyết, ứng dụng
và nhiều ví dụ về những trường hợp PR thành công cũng như thất bại.
- Cuốn “Phá vỡ bí ẩn PR” (xuất bản năm 2006 của tác giả Prank
Jefkins). Cuốn sách đã tổng kết, nghiên cứu những chiến lược điển hình nhằm
đạt được hiệu quả trong hoạt động quan hệ cơng chúng.
 Các tài liệu/ luận văn/khóa luận liên quan đến nâng cao nhận thức
cộng đồng
Liên quan đến hoạt động quan hệ công chúng nhằm nâng cao nhận thức
cộng đồng, tác giả đã tham khảo Khóa luận tốt nghiệp của Phan Thanh Vân,
“Truyền thông nâng cao nhận thức về các vấn đề xã hội tại Việt Nam ( Khảo
sát chiến dịch truyền thông ngăn chặn bạo lực gia đình và chiến dịch truyền
thơng khuyến khích rửa tay bằng xà phịng”, Học viện Báo chí và tun
truyền). Khóa luận đã nghiên cứu, chỉ ra các khái niệm cơ bản về truyền
thơng, đưa ra một số mơ hình truyền thơng và nêu vai trị của truyền thơng
trong việc giải quyết các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, khóa luận chỉ nghiên cứu

nâng cao nhận thức các vấn đề xã hội nói chung, chưa chuyên sâu vào từng
lĩnh vực, vấn đề cụ thể.
Liên quan đến đề tài, tác giả cũng thu thập và nghiên cứu các tài liệu,
luận văn, khoá luận về nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên và
môi trường như:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

- Lê Thị Minh, Quách Văn Toàn Em, “Nâng cao nhận thức về môi
trường cho học sinh ở một số trường THCS quận Bình Thạch, TP. Hồ Chí
Minh”, Tạp chí Khoa học đại học sư phạm Hồ Chí Minh, số 16 năm 2009.
Bài báo điều tra thực trạng giáo dục ở một số trường THCS quận Bình Thạch,
TP. Hơ Chí Minh, Bằng biện pháp tập huấn các nội dung về môi trường và tổ
chức các hoạt động bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức về môi
trường cho học sinh.
- Nguyễn Trần Thiên Di, “Các hoạt động truyền thông môi trường tại
các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, khóa luận tốt
nghiệp đại học, trường Đại học Kỹ thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2012.
Khóa luận đã khảo sát cơng tác truyền thông môi trường tại các trường đại
học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đánh giá hiệu quả của công
tác này và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả truyền thơng.
- PGS.TS Phùng Chí Sỹ, “Truyền thông nâng cao nhận thức cộng động
về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững”, báo cáo đề tài dự án năm 2009,
Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ mơi trường. Cơng trình nghiên cứu đã tổng
kết, nghiên cứu, đánh giá tổng quan về tình hình triển khai các hoạt động

nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
tại đồng bằng sông Cửu Long trong 5 năm (2005 – 2009).
- Dự án Tăng cường Thông tin và truyền thông trông lĩnh vực tài
nguyên và môi trường về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo ( Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2012).
- TS. Lê Văn Khoa và ThS. Trần Thị Kim Liên, “Nghiên cứu đề xuất
hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu tại thành phố
Hồ Chí Minh”, đề tài nghiên cứu khoa học của Quỹ Tái chế chất thải Thành
phố Hồ Chí Minh, 2011. Đề tài đã khái quát một cách tổng quan các nguyên
nhân, các tác động của biến đổi khí hậu, các hành động ứng phó biến đổi khí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

hậu của thành phố Hồ Chí Minh, của Việt Nam và thế giới, đồng thời cũng
nêu lên các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu
trong và ngồi nước. Thơng qua các nghiên cứu; đánh giá các nhóm cơng
chúng và khảo sát nhận thức cộng động về biến đổi khí hậu, từ đó đề xuất
những hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu cho
cộng đồng tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Trần Thiên Di, “Các hoạt động truyền thông môi trường tại
các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Khóa luận tốt
nghiệp trường đại học Kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012.
Với mục tiêu là đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông đã và đang thực
hiện tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, từ
đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả truyền thông môi trường. Đề tài đã

cập nhật và đánh giá khá đầy đủ về công tác truyền thông môi trường đang
được triển khai, đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác truyền
thông đang được triển khai, qua dó dề xuất những biện pháp hiệu quả, thực tế
để có thể nâng cao hiệu quả công tác truyền thông môi trường.
 Các tài liệu, đề án, dự án truyền thông về lĩnh vực tài nguyên nước
của Cục Quản lý tài nguyên nước:
- Đề án thông tin đại chúng về tài nguyên nước ( Cục quản lý tài
nguyên nước phối hợp với Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam,
năm 2007). Đề án đã cung cấp các kiến thức phù hợp với từng loại đối tượng
về tài nguyên nước và các chiến lược, chính sách, pháp luật liên quan, từ đó
xây dựng các biện pháp, hoạt động truyền thông cụ thể như: tổ chức các cuộc
thi, triển lãm, đa dạng hóa các phương tiện truyền thông khác ( sân khấu, biểu
diễn tiểu phẩm, vở kịch ngắn, vở cải lương..) nhằm xây dựng cho cộng đồng
thái độ phù hợp và cách sống đúng mực theo định hướng sử dụng bền vững
kết hợp với bảo vệ tài nguyên nước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

- Dự án Nâng cao năng lực đánh giá và quản lý tài nguyên nước Việt
nam - Dự án hợp tác giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Vương Quốc Bỉ (
năm 2009 – 2012). Dự án được triển khải ở cấp quốc gia ( do Cục Quản lý Tài
nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường ) và cấp tỉnh ( do các Sở Tài
nguyên và Môi trường của 7 tỉnh ) thực hiện. Trong đó một trong các mục
tiêu của dự án là “Nâng cao ý thức cộng đồng về quản lý và bảo vệ tài nguyên
nước ”. Dự án đã nghiên cứu, xây dựng và triển khai các chiến dịch nâng cao

nhận thức cộng đồng tại 7 tỉnh.
- Chiến lược truyền thông mạng lưới sóng ngịi Việt Năm (VRN) 20132020 của Vietnam Rivers Network (VRN): Với mục tiêu của chiến lược:
Công tác bảo vệ sơng ngịi đã được VRN hoạch định trong chiến lược hoạt
động lâu dài. Truyền thơng hiệu quả sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp
cận những mục tiêu chiến lược chung của VRN. Trong đó, chiến lược này
hướng tới các đối tượng truyền thông là các cấp quản lý; các doanh nghiệp và
cộng đồng dân cư. Đối với mỗi đối tượng truyền thông, dự án xác định những
mục tiêu truyền thông khác nhau, đưa ra những thông điệp truyền thông khác
nhau và xây dựng các hoạt động truyền thông trong từng giai đoạn cụ thể.
- Tống Thị Liên, “Nghiên cứu phương thức truyền thông phù hợp với
đồng bào các dân tộc miền núi phía Bắc”, đề tài nghiên cứu khoa học của
Trung tâm thông tin – kinh tế tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước,
năm 2014. Đề tài nghiên cứu các tài liệu, thông tin về văn hóa, phong tục tập
quán liên quan đến tài nguyên nước; hình thức khai thác, sử dụng tài nguyên
nước của đồng bào các dân tộc miền núi đồng thời phân tích, nghiên cứu và rà
sốt, xác định các phương pháp tiếp cận thông tin về tài nguyên nước của
đồng bảo dân tộc miền núi. Từ đó, đề xuất phương thức truyền thông về tài
nguyên nước phù hợp với đồng bào các dân tộc miền núi phía bắc, thực hiện
thí điểm tại 2 tỉnh Mộc Châu và Sơn La.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Từ việc tập hợp các cơng trình nghiên cứu, đề tài gần đây, có khá nhiều
cơng trình liên quan đến đề tài bảo vệ môi trường tự nhiên, nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, các cơng trình trên thường nghiên cứu

một cách chung chung về nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường nói chung
tại Việt Nam hoặc ở địa phương nói riêng, khơng có nhiều đề tài nghiên cứu
riêng lẻ về bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên nước. Trong khuôn khổ chuyên ngành
Quan hệ cơng chúng cũng chưa có một đề tài chuyên sâu, khóa luận, luận văn
lựa chọn đề tài nghiên cứu về việc nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm
nước. Do vậy, việc tác giả lựa chọn đề tài “Ứng dụng Quan hệ công chúng
nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước ở Việt Nam hiện nay
(Khảo sát tại Cục Quản lý Tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường)”
làm luận văn thạc sĩ của mình là phù hợp, khơng trùng với các đề tài khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn có mục đích khẳng định tầm quan trọng của quan hệ công
chúng trong việc thay đổi, nâng cao nhận thức cộng đồng nói chung và trong
lĩnh vực quản lý tài nguyên nước nói riêng. Đồng thời, luận văn nghiên cứu
thực trạng, đánh giá thực trạng ứng dụng quan hệ công chúng của Cục Quản lý
tài nguyên nước, từ đó xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
quan hệ công chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về việc sử dụng nước
tiết kiệm ở nước ta hiện nay của Cục Quản lý tài nguyên nước.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục đích nghiên cứu nói trên, luận văn sẽ thực hiện 3
nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau:
- Nghiên cứu một cách tổng hợp, khái quát hóa lý thuyết về quan hệ
cơng chúng, vai trị của quan hệ cơng chúng trong việc thay đổi, nâng cao
nhận thức cộng đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10

- Khảo sát và phân tích thực trạng các hoạt động quan hệ công chúng
của Cục Quản lý tài nguyên nước nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về
việc sử dụng nước tiết kiệm ( từ năm 2009 đến 2015).
- Đề ra những khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho các hoạt động
quan hệ công chúng của Cục Quản lý tài nguyên nước nhằm nâng cao nhận
thức cộng đồng về tiết kiệm nước.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn chính là các hoạt động quan hệ
cơng chúng của Cục Quản lý tài nguyên nước.
b. Phạm vi nghiên cứu?
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động quan hệ chông chúng
của Cục Quản lý tài nguyên nước nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết
kiệm nước.
Thời gian: từ năm 2009 đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu:
a. Phƣơng pháp luận:
Vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử;
đồng thời, sử dụng quan điểm, chính sách của luật pháp Việt Nam
Cơ sở thực tiễn của hoạt động tổ chức sự kiện,quảng bá, truyền thông.
Sử dụng hệ thống lý thuyết về quan hệ công chúng đại cương và quan
hệ công chúng ứng dụng, lý thuyết về New Media như:
- Lý thuyết giao tiếp
- Lý thuyết về các tầng hiệu quả
b. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Sưu tầm, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa những lý
thuyết cũng như các cơng trình đã được đăng tải trên sách báo, tạp chí và


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

những cơng trình nghiên cứu thực tiễn của các tác giả có liên quan đến quan
hệ cơng chúng và thay đổi nhận thức cộng đồng. Từ đó tạo cơ sở nền tảng cho
hoạt động nghiên cứu.
- Phân tích các số liệu thống kê về hoạt động quan hệ công chúng về
lĩnh vực tài nguyên nước của Cục Quản lý tài nguyên nước thực hiện.
6. Đóng góp mới của Luận văn:
- Cung cấp những thông tin về thực trạng các hoạt động quan hệ công
chúng của Cục Quản lý tài nguyên nước nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng
về tiết kiệm nước.
- Đề tài này sẽ là cơ sở tham khảo cho những nhà hoạch định chính
sách về lĩnh vực truyền thông trong lĩnh vực tài nguyên môi trường nói chung
và lĩnh vực tài nguyên nước nói riêng.
7. Ý nghĩa của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài tạo cơ hội cho người nghiên cứu tìm
hiểu một cách sâu sắc và tồn diện hơn những lý thuyết về quan hệ cơng
chúng, vai trị của quan hệ công chúng trong việc thay đổi, nâng cao nhận
thức, đặc biệt là vai trị của quan hệ cơng chúng trong việc nâng cao nhận
thức cộng đồng về giá trị của tài nguyên nước, việc sử dụng tiết kiệm nước.
Luận văn cũng là một tài liệu hữu ích tạo tiền đề và cơ sở dữ liệu phục
vụ cho các nghiên cứu sâu cho những người trực tiếp làm truyền thơng trong
lĩnh vực tài ngun mơi trường nói chung và trong lĩnh vực tài nguyên nước
nói riêng.

b. Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu đề tài giúp người nghiên cứu có cái nhìn bao qt về hoạt
động cơng chúng trong việc thay đổi, nâng cao nhận thức của cộng đồng về
tài nguyên nước. Thơng qua đó, đề xuất các biện pháp, kiến nghị nhằm nâng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

cao hiệu quả việc ứng dụng quan hệ công chúng trong việc nâng cao nhận
thức cộng đồng của Cục Quản lý tài nguyên nước.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở, tài liệu để các các bộ chuyên
trách về truyền thông của Cục Quản lý tài ngun nước; lãnh đạo Bộ Tài
ngun và Mơi trường có thể nghiên cứu và áp dụng cho công tác truyền
thông lĩnh vực tài ngun và mơi trường nói chung và lĩnh vực tài nguyên
nước nói riêng. Từ đó, nâng cao được nhận thức của từng cá nhân trong cộng
đồng về giá trị của nước (bao gồm cả số lượng và chất lượng); làm thay đổi
nhận thức và cách ứng xử của con người đối với tài nguyên nước.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo. phần
Nội dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chƣơng I: Ứng dụng quan hệ cơng chúng nhằm nâng cao nhận thức
cộng đồng về tiết kiệm nước - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
Chƣơng II: Thực trạng việc ứng dụng quan hệ công chúng nhằm nâng
cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước của Cục Quản lý tài nguyên nước.
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quan hệ công
chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm nước của Cục Quản

lý tài nguyên nước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

CHƢƠNG I
ỨNG DỤNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG NHẰM NÂNG CAO
NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ TIẾT KIỆM NƢỚC –
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Quan hệ công chúng
1.1.1. Khái niệm Quan hệ công chúng (PR)
Trong xu thế hội nhập và phát triển ngày này, PR đang hiện hữu trong
mọi mặt của đời sống xã hội, từ kinh tế, chính trị, đến văn hóa, xã hội. Tuy
nhiên, khái niệm về PR vẫn còn gây tranh cãi và còn nhiều định nghĩa về PR
khác nhau bởi lịch sử phát triển lâu đời cùng với tính phức tạp nhưng đa dạng,
phong phú của nó. Trong bài báo xây dựng một định nghĩa về PR đăng trên
tạp chí Public Relations Review của Mỹ, nhà nghiên cứu Rex Harlow, một
trong những học giả hàng đầu về PR cho hay, có đến hơn 500 định nghĩa khác
nhau về PR. Do vậy, tùy theo từng lĩnh vực khác nhau sẽ có những cách hiểu
khác nhau về PR.
PR là viết tắt của từ Public Relations, dịch sang Tiếng Việt có nghĩa là
Quan hệ cơng chúng, quan hệ công cộng, quan hệ giao tế, giao tế đối ngoại…
Tuy nhiên cách gọi được nhiều người thừa nhận nhất là quan hệ công chúng.
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả xin đưa ra một số định nghĩa mang tính
tổng quan nhất về PR.
Định nghĩa về PR của Institute of Public Relations (IPR = Viện Quan

hệ công chúng Anh) như sau: “PR là những nỗ lực một cách có kế hoạch, có
tổ chức của một cá nhân hoặc tập thể nhằm thiết lập và duy trì mối quan hệ
cùng có lợi với đơng đảo cơng chúng của nó”. Định nghĩa này nhấn mạnh
hoạt động của PR được tổ chức thành một chiến dịch hay một chương trình
được lên kế hoạch đầy đủ và được thực hiện liên tục, lâu dài nhằm thiết lập
mối quan hệ tốt đẹp giữa một tổ chức với cơng chúng của tổ chức đó sao cho
cả hai bên cùng có lợi chứ khơng phải chỉ có tổ chức là người hưởng lợi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Một định nghĩa khác về PR của nhà nghiên cứu Fanks Jefkins ( tác giả
cuốn Public Relations – Frameworks do Financial Times xuất bản): “PR bao
gồm tất cả các hình thức giao tiếp được lên kế hoạch, cả bên trong và bên
ngoài tổ chức, giữa một tổ chức và cơng chúng của nó nhằm đạt những mục
tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫn nhau”. Ở định nghĩa này, Fanks
Jefkins nhấn mạnh mục đích của PR khơng chỉ là tạo sự hiểu biết lẫn nhau mà
cịn nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể, như giải quyết các vấn đề truyền
thông, cung cấp thông tin, kiến thức cho cơng chúng, nhằm mục đích thay đổi
nhận thức của họ, làm thay đổi thái độ từ tiêu cực sang tích cực. Khi đề cập và
nhận mạnh đến khía cạnh mục tiêu, Fanks Jefkins cũng ám chỉ đến khả năng
có thể áp dụng việc quản lý trong hoạt động PR. Một khi đã đặt ra những mục
tiêu cụ thể thì ta có thể quan sát và đo lường các kết quả của hoạt động PR,
đánh giá được mức độ thành công hay thất bại của một chiến dịch PR của họ.
Trong một buổi họp giữa các viện thông tấn PR toàn cầu (World
Assembly of Public Relations Associates) diễn ra ở thành phố Mexico tháng 8

năm 1978 đã đưa rưa một định nghĩa khá toàn diện về PR: “PR là một nghệ
thuật và mơn khoa học xã hội, phân tích những xu hướng, dự đoán những kết
quả, tư vấn cho các lãnh đạo tổ chức, và thực hiện các chương trình hành
động đã được lập kế hoạch để phục vụ quyền lợi của cả tổ chức và công
chúng”. Định nghĩa này đề cập đến việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu
trước khi lên kế hoạch PR và khía cạnh xã hội, công tác xã hội của một tổ
chức. Các nghiên cứu về sự tương tác của con người trong xã hội giúp việc
cho các nhà thực hành PR có thể theo dõi và dự đoán tương lai phát triển, từ
đó đưa ra lời khuyên, cố vấn. Một tổ chức sẽ được đánh giá qua sự quan tâm
và trách nhiệm của nó đối với quyền lợi của cơng chúng. PR liên quan đến sự
tín nhiệm và danh tiếng của tổ chức.
Từ những định nghĩa nêu trên, có thể thấy các đặc điểm chính của PR:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- PR là những hoạt động có tính mục tiêu rõ ràng: nội dung hoạt động
PR được dự tính từ trước, nhằm gây ảnh hưởng, đạt tới sự hiểu biết lẫn nhau,
hay cung cấp thơng tin và tìm kiếm thông tin phản hồi.
- PR là những hoạt động được lên kế hoạch rõ ràng: các hoạt động
được tổ chức cụ thể trong một giai đoạn nhất định nhằm tìm giải pháp và cách
giàn xếp ổn thỏa cho những vấn đề mà một tổ chức hay cá nhân đang đương
đầu hoặc sẽ phải đương đầu. Đây là những hoạt động mang tính chất hệ thống
nên cần nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng.
- PR là những hành động cụ thể thực tế: PR có hiệu quả hay khơng dựa
trên những chính sách và hoạt động thực tế của tổ chức. PR khơng thể mang

lại thiện chí và sự hỗ trợ cho tổ chức nếu tổ chức đó khơng phản hồi những
vấn đề cộng đồng đang quan tâm.
- PR là những hoạt động vì lợi ích của cả tổ chức và cơng chúng: PR
mang lại lợi ích cho cả tổ chức và công chúng, là sự liên kết giữa lợi ích của
tổ chức và lợi ích của công chúng.
- PR là hoạt động giao tiếp hai chiều: PR không phải chỉ nhằm phổ biến
thông tin từ một hướng mà mục đích tìm kiếm thơng tin phản hồi cũng quan
trọng khơng kém.
Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa về PR nhưng các định nghĩa tồn tại song
song và bổ sung cho nhau, và thường đi đến một vấn đề cốt lõi là: “PR là việc
quản lý truyền thông để xây dựng, duy trình mối quan hệ tốt đẹp và sự hiểu biết
lẫn nhau giữa tổ chức, một cá nhân, tạo ra hình ảnh và thơng tin tích cực với
mục đích quảng báo, gây ảnh hưởng có lợi trong cơng chúng của họ”.
1.1.2. Tính ứng dụng của Quan hệ cơng chúng trong cơ quan quản
lý nhà nước
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của nhà xuất bản Văn hóa thơng tin năm
1999 thì “ứng dụng” có nghĩa là “đưa lý thuyết áp dụng vào thực tiễn”, [47,
tr.1781]. Như vậy, ứng dứng dụng quan hệ cơng chúng có nghĩa là sử dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

các phương tiện truyền thông đại chúng để truyền tải thông điệp của tổ chức
đến với công chúng nhằm thu hút được sự quan tâm của công chúng nhiều
hơn. Phần lớn các hoạt động, chiến dịch quan hệ công chúng được sử dụng
nhiều hơn trong doanh nghiệp, nhưng hiện nay các Bộ, ngành, cơ quan quản

lý nhà nước cũng đã sử dụng quan hệ công chúng để phổ biến pháp luật hay
chính sách, để thay đổi nhận thức, thay đổi thái độ và thay đổi hành vi của
cộng đồng và để làm cầu nối giữa người dân, cộng đồng với tổ chức, cơ quan
nhà lý nhà nước.
Bởi, nếu người dân không chủ động tham gia các hoạt động của nhà
nước, khơng hiểu biết về các hoạt động đó thì bộ máy nhà nước sẽ khơng hiểu
được nhu cầu và mối quan tâm của người dân. Những chương trình đầu tư tốn
kém có thể được thực hiện chỉ để đáp ứng những nhu cầu đã bị đánh giá quá
mức, trong khi những nhu cầu bức xúc lại không được đáp ứng… sự bất mãn
của người dân có thể ngấm ngầm phát triển và bùng nổ từ những tác động bên
ngồi do khơng hiểu biết sâu sắc về các vấn đề khó khăn…Đồng thời, bộ máy
nhà nước càng phát triển để phục vụ nhu cầu không ngừng tăng lên của người
dân, từ vấn đề giao thơng, chăm sóc y tế đến an ninh quốc phòng, bộ máy hành
pháp… bộ máy nhà nước càng lớn và càng phức tạp thì nhà nước càng khó gần
dân, càng khó có dịp lắng nghe và đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nhân dân. Xã
hội phát triển, người dân ngày càng có nhu cầu được nghe, biết, theo dõi, và có
ý kiến đối với các hoạt động của nhà nước để đảm bảo quyền dân chủ, quyền
lợi của mình đối với đất nước, thì ngược lại, các dự thảo luật, đề án chương
trình được xây dựng, nhiều khi khơng có tính hiệu quả, khả thi trong thực tiễn
khiến người dân giảm lòng tin, sự nhiệt tình hợp tác đối với Chính phủ.
Do đó, cơng tác quan hệ công chúng trong các cơ quan quản lý nhà
nước có vai trị đặc biệt quan trọng và tầm quan trọng này ngày càng gia tăng
trong nền chính trị hiện đại. Nhiệm vụ của quan hệ công chúng trong công tác
quản lý nhà nước thông thường tập trung vào những nội dung cơ bản như:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


17

Một là, thông tin đến người dân về hoạt động của chính phủ, nâng cao
hình ảnh uy tín của chính phủ. Việc cung cấp thơng tin này giúp người dân
hiểu và ủng hộ các chính sách, chủ trương, các chương trình mới của chính
phủ và thơng qua các cơ quan báo đài, các đội ngũ làm công tác dân vận,
tun truyền ln đóng vai trị quan trọng trong việc phổ biến, truyền tải
những đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ tới nhân dân.
Ngồi ra, việc xây dựng hình ảnh đất nước Việt Nam năng động, cởi mở, thân
thiện với những tiềm năng phát triển kinh tế lớn cũng được chính phủ Việt
Nam quan tâm thực hiện. Chính phủ đã sử dụng quan hệ cơng chúng tác động
đến nhận thức để giáo dục người dân xây dựng nền văn hóa văn minh, tạo ra
những hành động đẹp với bạn bè quốc tế, đồng thời khai thác giới truyền
thông trong nước và quốc tế đưa những thông tin thuận lợi về Việt Nam đến
thế giới, từ đó tạo dựng một hình ảnh đẹp về Việt Nam.
Hai là, vận động nhân dân tham gia hoạt động của chính phủ, bởi khi
một chính sách được ban hành những lại bị phản đối bởi những quan điểm,
quyền lợi từ phía người dân hoặc doanh nghiệp… thì chính sách đó xem như
không thành công. Việc ban hành một quy định hay điều luật mới nào đó của
các cơ quan thuộc Chính phủ sẽ được đa số người dân đồng tình ủng hộ một
khi nó phù hợp với cuộc sống, mang lại lợi ích thiết thực cho đối tượng trong
quy định. Do đó khi ban hành một điều luật mới Chính phủ cần phải có những
nghiên cứu thận trọng trước khi ra quyết định, những nghiên cứu phải mang
tính cơng khai để người dân có thể tham khảo, có tiếng nói trong việc ra
những quyết định liên quan đến chính lợi ích của họ. Có như thế mới nhận
được sự đồng thuận trong xã hội. Vì vậy, Chính phủ Việt Nam đã và đang tích
cực nỗ lực trong việc vận động người dân tham gia hoạt động của Chính phủ
như tổ chức các buổi trưng cầu dân ý về các dự luật, vận động người dân
tham gia đầy đủ các kỳ bầu cử Quốc hội, tham gia các hoạt động giữ gìn và
bảo vệ đất nước.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

1.1.3. Các hoạt động của Quan hệ công chúng – PR trong việc nâng
cao nhận thức cộng đồng
Với mục tiêu là xây dựng và quản lý danh tiếng của một tổ chức hoặc
cá nhân, hoạt động PR có nội dung rất phong phú và đa dạng. Như trong cuốn
sách “The Media of Mass Communication” của tác giả John Vivina cho rằng
PR bao gồm những hoạt động chủ yếu là Quan hệ với báo chí (Media
Relation), vận động hành lang (Lobbying), truyền thơng chính trị (Political
Communication), tư vấn xây dựng hình ảnh (Image Consulting), quan hệ với
nhóm cơng chúng tài chính (Financil PR), gây quỹ (Fund Raising), kế hoạch
đối phó với những điều bất ngờ (Contingency Planning), điều tra dư luận
(Polling), điều phối sự kiện (events coordination).
Trong cuốn sách “PR lý luận và ứng dụng’ của tác giả TS. Đinh Thị
Thúy Hằng thì PR bao gồm 7 hoạt động chính là: quan hệ báo chí, quan hệ
nội bộ, quan hệ cộng đồng, quan hệ với nhà đầu tư, tổ chức sự kiện, quản trị
khủng hoảng và vận động hành lang.
Tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, các hoạt động của Quan hệ
công chúng trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng gồm những hoạt động
chủ yếu sau:
1.1.3.1. Quan hệ báo chí
Về mặt bản chất, quan hệ cơng chúng là những nỗ lực bằng thông tin
nhằm tác động đến các nhóm cơng chúng mục tiêu. Trên thực tế, có rất nhiều
cách thức để truyền tải thông điệp nhưng với chức năng truyền thông đại

chúng, đồng thời là cơ quan ngơn luận của Đảng nên báo chí là một cơng cụ
PR hiệu quả, đảm bảo cho các thông điệp được truyền tải tới cơng chúng mục
tiêu có sức lan tỏa mạnh mẽ nhất. Theo đó, báo chí vừa là cơng cụ để các tổ
chức triển khai các chương trình PR của mình, vừa là người can thiệp vào các
hoạt động của chính tổ chức đó. Nói cách khác, PR và báo chí là mối quan hệ
tương trợ lẫn nhau, hai bên cùng có lợi trong q trình hoạt động của mình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×