Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở tỉnh luông nặm thà, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.97 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

BOUNTHONE

QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC
Ở TỈNH LUÔNG NẶM THÀ, NƢỚC CỘNG HỊA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY
Ngành: Chính trị học
Chuyên ngành: Quản lý xã hội
Mã số: 60 31 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH TRỊ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thị Chuyên

HÀ NỘI - 2017


Luận văn đã đƣợc chỉnh sửa theo khuyến nghị của Hội đồng
chấm luận văn thạc sĩ.

Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2017
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Trần Quang Hiển



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân,
là sự nỗ lực phấn đấu của cá nhân dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn khoa
học. Nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc.

Tác giả

BOUNTHONE


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Thầy cô giáo
khoa Nhà nước và Pháp luật cùng lãnh đạo các khoa, phòng của Học viện Báo
chí và Tun truyền đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu tại Học viện.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Huỳnh Thị Chuyên - người đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giảng dạy lớp cao học Quản lý
xã hội K21.2, đặc biệt là cô chủ nhiệm lớp đã tạo điều kiện thuận lợi, luôn
động viên, chia sẻ, giúp đỡ lớp trong suốt thời gian học. Và cảm ơn các bạn
học viên đồng môn của lớp đã đồn kết, đồng lịng quyết tâm theo đuổi
chương trình học cũng như đồng hành trong mọi hoạt động của lớp.
Sau cùng, tôi không quên cảm ơn những người thân trong gia đình ln
là nguồn động viên, giúp đỡ tơi vượt qua khó khăn để học tập và nghiên cứu.
Luận văn được hoàn thành từ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân. Dù đã có
rất nhiều cố gắng tuy nhiên vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý của Q thầy, cô giáo!

Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
GIÁO DỤC CẤP TỈNH .................................................................................. 8
1.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh ............ 8
1.2. Nguyên tắc, nội dung, phương pháp quản lý nguồn nhân lực giáo dục ... 16
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO
DỤC Ở TỈNH LNG NẶM THÀ, NƢỚC CỘNG HỊA DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY ..................................................................... 31
2.1. Những nhân tố tác động đến công tác quản lý nguồn nhân lực giáo
dục ở tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào hiện nay ........................ 31
2.2. Ưu điểm, hạn chế của quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở tỉnh Luông
Nặm Thà, nước CHDCND Lào hiện nay và nguyên nhân .......................... 39
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN
LÝ NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC TỈNH LNG NẶM THÀ,
NƢỚC CỘNG HỊA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO THỜI GIAN TỚI .. 49
3.1. Phương hướng tăng cường quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở tỉnh
Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào trong thời gian tới .......................... 49
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn nhân lực ngành giáo dục
ở tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào trong thời gian tới ............... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 80


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Cộng hòa dân chủ nhân dân


: CHDCND

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

: CNH, HĐH

Nhà xuất bản

: NXB

Nhân dân cách mạng

: NDCM

Trung học cơ sở

: THCS

Trung học phổ thông

: THPT

Ủy ban nhân dân

: UBND


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ quản lý, giáo viên bậc phổ thông từ năm 20112016 ................................................................................................................. 35
Bảng 2.2: Tỷ lệ học sinh/lớp, giáo viên/lớp năm học 2015-2016 ................... 35
Bảng 2.3: Trình độ chun mơn của cán bộ quản lý công chức 2014-2015. . 37
Bảng 2.4: Tình hình chuẩn hóa của giáo viên mần non và phổ thông qua
các năm ............................................................................................................ 38
Bảng 3.1: Dự báo quy mô học sinh và số lớp học cấp tiểu học ...................... 53
Bảng 3.2: Dự báo quy mô học sinh và số lớp học cấp trung học cơ sở .......... 55
Bảng 3.3: Dự báo quy mô học sinh và số lớp học trung học phổ thông ......... 56
Bảng 3.4: Dự báo nhu cầu giáo viên tiểu học ................................................. 63
Bảng 3.5: Dự báo nhu cầu giáo viên THCS .................................................... 64
Bảng 3.6: Dự báo nhu cầu giáo viên THPT .................................................... 64

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại
của một tổ chức, đơn vị hoặc một ngành. Tổ chức nào, ngành nào có nguồn
nhân lực mạnh chắc chắn sẽ phát triển và ngược lại. Trước đây, con người
chưa được coi là trung tâm của sự phát triển nên công tác phát triển nguồn
nhân lực không được coi trọng, dẫn đến chất lượng quản lý nguồn nhân lực
không đáp ứng kịp yêu cầu của sự phát triển. Ngày nay, cùng với sự phát triển
của khoa học công nghệ và sự ra đời của nền kinh tế tri thức đã đặt ra các yêu
cầu ngày càng cao đối với nhân lực. Khả năng phát triển của mỗi quốc gia,
mỗi ngành, mỗi địa phương, mỗi tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng

nguồn lực con người. Vì vậy, các quốc gia, các ngành, các địa phương, các tổ
chức đều rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực.
Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, Đảng và Nhà nước
CHDCND Lào luôn coi trọng công tác Giáo dục - Đào tạo, Khoa học - Công
nghệ. Xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo
được Đảng và Nhà nước CHDCND Lào xác định là nền tảng và động lực thúc
đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, là yếu tố cơ bản để
phát triển kinh tế xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn phát
triển giáo dục và đào tạo thì việc quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo giữ
vai trị quyết định, trong đó cơng tác quản lý nguồn nhân lực ngành giáo dục
là khâu then chốt quyết định đến chất lượng giáo dục.
Luông Nặm Thà là một tỉnh nằm ở phía tây bắc nước CHDCND Lào,
nơi có vị trí chiến lược trọng yếu, cách thủ đơ Viêng Chăn khoảng 679 km, ở
phía tây bắc Lào, giáp với Mi-an-ma, Thái Lan và Trung Quốc, có tổng diện
tích tự nhiên là 9.325km2. Trong những năm qua nguồn nhân lực giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
của tỉnh đã tăng cả số lượng, chất lượng và sự thay đổi về cơ cấu. Luông Nặm
Thà đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ
công chức, viên chức phục vụ trong các cơ sở giáo dục ngày càng đơng, có
phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chun mơn, nghiệp vụ
ngày càng được nâng cao.
Tuy vậy, qua khảo sát thực tế cho thấy, vẫn cịn một bộ phận khơng nhỏ
giáo viên và cán bộ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học trong thời kì
mới, chưa phát huy hết vai trị và nhiệm vụ của mình; Vẫn cịn tư tưởng bảo

thủ, trì trệ, không chịu nắm bắt và ứng dụng những tri thức mới vào giảng
dạy, nên kết quả giáo dục còn chưa được như mong muốn. Vì vậy, cần phải
có giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, nâng cao chất lượng
giáo dục của ngành giáo dục nói chung. Với mong muốn được đóng góp một
phần vào sự phát triển của công tác quản lý nguồn nhân lực giáo dục tỉnh
Luông Nặm Thà, chúng tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nguồn nhân lực giáo
dục ở tỉnh Luông Nặm Thà, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện
nay” làm đề tài luận văn Thạc sỹ Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội
của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề quản lý nguồn nhân lực đã thu hút khơng ít sự quan tâm các nhà
quản lý, các nhà khoa học, đặc biệt các nhà nghiên cứu, các viện các trường
đại học… Đã có rất nhiều cơng trình khoa học được cơng bố trên các sách
báo, tạp chí, yêu cầu về phương hướng, giải pháp quản lý nguồn nhân lực và
sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội. Tiêu biểu có các cơng trình như:
- “Nghiên cứu con người và nguồn lực đi vào cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa”, Phạm Minh Hạc, 2001, Hà Nội, NXB Chính trị quốc gia. Cơng trình đã
phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lược con người với tư

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
tưởng coi nhân tố con người có ý nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật
chất và tinh thần ; mối quan hệ giữa giáo dục - đào tạo với phát triển nguồn
nhân lực đất nước; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của giáo dục - đào tạo
đối với việc phát triển nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

đất nước.
- “Những vấn đề giáo dục hiện nay”, NXB Tri thức, Hà Nội, 2007.
Tổng hợp nhiều bài viết của các nhà nghiên cứu có uy tín về quản lý giáo dục.
Nội dung chính của cuốn sách là luận chứng về vai trị của giáo dục đối với
phát triển, yêu cầu mọi hệ thống giáo dục thích ứng với địi hỏi của kỷ ngun
thơng tin và kinh tế tri thức có khả năng hội nhập. Một nền giáo dục hướng
tới đối tượng trung tâm là người học; Đổi mới tư duy và quan điểm giáo dục,
từ đó đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, hệ thống tổ chức
quản lý và hệ thống chính sách.
- “Phát triển nguồn nhân lực thơng qua giáo dục đào tạo”, Lê Thị Ái
Lâm, 2003, NXB Lao động. Căn cứ vào vai trò và nhiệm vụ của giáo dục và
đào tạo, cơng trình đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực thông
qua giáo dục đào tạo.
- “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Thanh Hóa”, Luận
văn thạc sĩ , Nguyễn Thị Hải Lý, 2011, Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Trên cơ
sở làm rõ cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, luận văn đã chỉ ra một số hạn chế
của nguồn nhân lực ở tỉnh Thanh Hóa, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Thanh Hóa.
- “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”, Đặng Quốc Bảo,
2010, NXB Giáo dục. Tác giả đã chỉ ra những hạn chế trong công tác quản lý
giáo dục, cũng như nguyên nhân của những hạn chế đó; từ đó tác giả nêu ra
những giải pháp đổi mới công tác quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

- “Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Bình Định”, Phạm
Minh Tú, 2011, Luận văn thạc sĩ ngành Kinh tế phát triển, Đại học kinh tế Đà
Nẵng. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nói chung và
nguồn nhân lực ngành Giáo Dục nói riêng, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Giáo dục tỉnh Bình Định.
- “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH thủ đô Viêng
Chăn CHDCND Lào” , Lao Sơ Tu Ky (Suelao Sotouky), 2013, Tạp chí Giáo
dục lí luận. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nói chung và
nguồn nhân lực ngành Giáo Dục nói riêng, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Giáo dục thủ đô Viêng Chăn.
- “Đào tạo nguồn nhân lực có thể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội cho CHDCND Lào”, Lao Sô Tu Ky (Suelao Sotouky), 2013, Tạp chí
Lí luận chính trị và truyền thông. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về
nguồn nhân lực nói chung và giải pháp đào tạo nguồn nhân lực để có thể đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho CHDCND Lào.
Ngồi ra, có các bài đăng trên các báo, tạp chí như bài của Phạm Thành
Nghị: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực giáo dục đào
tạo”, Tạp chí Giáo dục số 11 năm 2004. Bài của PGS.TS Mạc Văn Trang:
“Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục đào tạo những vấn đề cần nghiên
cứu trong quản lý nguồn nhân lực ở Lào một số vấn đề lý luận và thực tiễn”,
NXB Khoa học Giáo dục, Hà Nội 2004.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu nói trên đã làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực nói chung và của ngành Giáo dục nói
riêng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách tồn
diện và hệ thống cả về lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực ngành
giáo dục của tỉnh Luông Nặm Thà, vì vậy, việc nghiên cứu đề tài là quan
trọng và có ý nghĩa thiết thực.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở những lý luận cơ bản về quản lý nguồn nhân lực giáo dục,
đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Lng Nặm Thà, từ
đó đề xuất phương hướng và những giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Luông Nặm Thà trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực
giáo dục tỉnh Lng Nặm Thà.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của
giáo dục tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào, nêu rõ kết quả, hạn chế
và nguyên nhân.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Luông Nặm Thà.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác
quản lý nguồn nhân lực giáo dục trong hệ thống công lập ở tỉnh Luông Nặm
Thà, nước CHDCND Lào.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý nguồn nhân
lực giáo dục thuộc hệ thống công lập ở tỉnh Luông Nặm Thà.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2011-2016.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng NDCM Lào, chính sách pháp luật của nước CHDCND Lào, của
tỉnh Luông Nặm Thà trong việc quản lý nguồn nhân lực trong ngành giáo dục.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của triết học mác-xít. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phân tích tổng hợp, phương pháp tổng kết
thực tiễn, thống kế, so sánh, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu điển hình…
6. Đóng góp mới về khoa học của đề tài
- Luận văn trình bày một cách có hệ thống những luận cứ khoa học về
quản lý nhân lực giáo dục ở tỉnh Lng Nặm Thà.
- Phân tích thực trạng quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở tỉnh Luông Nặm
Thà, chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng đó.
- Luận văn đề xuất phương hướng và giải tăng cường quản lý nguồn
nhân lực giáo dục ở tỉnh Luông Nặm Thà.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần làm phong phú thêm lí luận về quản lý nói chung,
quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh nói riêng.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp cho các nhà quản lý rút ra được
những kinh nghiệm trong quản lý nguồn nhân lực giáo dục để nâng cao hơn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hiệu quả quản lý nguồn nhân lực ngành giáo dục ở tỉnh Luông Nặm Thà, cũng
như các tỉnh khác trong nước CHDCND Lào. Đồng thời đây cũng là tài liệu
tham khảo có giá trị cho sinh viên, học viên và những người nghiên cứu về
lĩnh vực nhân lực giáo dục.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn bao gồm 3 chương, 8 tiết.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý nguồn nhân lực giáo dục
Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở tỉnh Lng
Nặm Thà, nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào hiện nay
Chương 3: Phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý nguồn nhân
lực giáo dục ở tỉnh Lng Nặm Thà, nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào
trong thời gian tới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC CẤP TỈNH

1.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh
1.1.1. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh

1.1.1.1. Khái niệm quản lý
Hoạt động quản lý xuất hiện từ rất sớm trong xã hội loài người, xã hội
càng phát triển thì quản lý càng phát triển. Khi xã hội phát triển sự phân cơng
lao động thì đồng thời cũng xuất hiện sự hợp tác lao động. Đó là sự phối hợp
giữa các cá nhân thành lao động chung của xã hội. Đồng thời trong xã hội
xuất hiện chức năng gắn kết các lao động lại để đạt mục đích của cá nhân, của
xã hội, đó là quản lý.
Quản lý là một hiện tượng xã hội, là một dạng hoạt động đặc thù của
con người, là sản phẩm và là yếu tố gắn chặt với hợp tác lao động. Theo Mác
thì bất cứ lao động xã hội nào hay lao động chung trực tiếp nào cũng đều ít
nhiều cần đến sự quản lý.
Quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ thuật, quản lý là hoạt động
tất yếu của q trình xã hội hóa sản xuất. Vì vậy khái niệm quản lý được
nhiều nhà nghiên cứu định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, dựa trên những
cách tiếp cận khác nhau.
Tiếp cận theo hướng của điều khiển học, giáo trình “Luật Hành chính
Việt Nam” (Trường Đại học Luật Hà Nội) định nghĩa: “Theo điều khiển học,
thì quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình, căn cứ vào
những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng để cho hệ thống hay quá

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
trình ấy vận động theo ý muốn của người quản lý nhằm đạt được những mục
đích đã định trước” [34, tr.10].
Xét quản lý với tư cách là một hoạt động, Giáo trình “Khoa học quản
lý” (Học viện Báo chí và Tuyên truyền) định nghĩa: “Quản lý là sự tác động

có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đã đề ra” [31, tr.6].
Từ các định nghĩa trên có thể thấy: Quản lý là một tác động hướng
đích, có mục tiêu xác định; Quản lý thể hiện các mối quan hệ; Quản lý có đối
tượng là con người; Các tác động mang tính chủ quan phù hợp quy luật
khách quan; Quản lý, xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Như vậy, chủ thể của quản lý là con người hay tổ chức của con người
phải là những đại diện có quyền uy, có quyền hạn và trách nhiệm liên kết,
phối hợp những hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân hướng tới mục tiêu
chung nhằm đạt được kết quả nhất định trong quản lý.
Khách thể của quản lý là trật tự quản lý. Trật tự này được quy định bởi
nhiều loại quy phạm khác nhau: Quy phạm đạo đức, quy phạm chính trị, quy
phạm tôn giáo, quy phạm pháp luật v.v..
1.1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực giáo dục
 Khái niệm nguồn nhân lực
Trước đây trong quá trong quá trình phát triển, các nhà kinh tế và quản
lý thường dùng thuật ngữ “sức lao động”, “lực lượng lao động”. Vào những
năm 70 của thế kỉ XX, trong nghiên cứu và quản lý, thuật ngữ “nguồn lao
động” được sử dụng rộng rãi. Nhưng hiện nay, trên thế giới, thuật ngữ “nguồn
nhân lực” trở thành thuật ngữ chung, phổ biến trong nghiên cứu con người lao
động và trong phát triển. Nguồn nhân lực được xem xét với nghĩa bao quát,
rộng hơn và không chỉ quan tâm đến mặt số lượng mà ngày càng chú trọng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
đến mặt chất lượng gắn liền với quá trình phát triển con người trong thế giới

hiện đại.
Theo Giáo trình Quản lý xã hội về nguồn nhân lực (tác giả Nguyễn Vũ
Tiến, Vũ Thị Thu Quyên):
Nguồn nhân lực thường được hiểu theo hai nghĩa: trừu tượng (nghĩa
rộng) và nghĩa cụ thể (nghĩa hẹp).
Theo nghĩa trừu tượng, nguồn nhân lực hay nguồn lực con người là
tổng thể tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao
động) của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương, đượ chuẩn bị kĩ
ở mức độ nào đó, có khả năng huy động vào q trình phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước hoặc một vùng, một địa phương cụ thể) trong một thời kì
nhất định (có thể cho 1 năm, 5 năm, 10 năm…) phù hợp với chiến lược và kế
hoạch phát triển.
Theo nghĩa cụ thể, nguồn nhân lực là các tiềm năng của con người
được lượng hóa theo một chỉ tiêu nhất định do luật định hoặc chỉ tiêu thống
kê căn cứ vào độ tuổi và khả năng lao động tức là có thể đo đếm được; trong
đó, quan trọng nhất là dân số hoạt động kinh tế thường xuyên hay còn gọi là
lực lượng lao động.
Như vậy, nguồn nhân lực, về nội hàm được xác định như là các tiềm
năng của con người, bao hàm tổng hòa năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách
của con người đáp ứng một cơ cấu do nền kinh tế - xã hội đòi hỏi. Tồn bộ
tiềm năng đó hình thành năng lực xã hội của con người (năng lực xã hội của
nguồn nhân lực) [32, tr.6-7].
Năng lực xã hội của nguồn nhân lực có được thơng qua giáo dục, đào
tạo, chăm sóc sức khỏe và nó khơng ngừng được tăng cường, nâng cao trong
q trình sống và làm việc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11
 Khái niệm nguồn nhân lực giáo dục
Nguồn nhân lực giáo dục là toàn bộ những con người cụ thể tham gia
vào q trình giáo dục, trong đó quan trọng nhất là đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục.
Đặc điểm của nguồn nhân lực giáo dục:
Nguồn nhân lực giáo dục vừa mang tính phổ biến của nguồn nhân lực,
lại vừa mang tính đặc thù riêng của một ngành đặc thù.
Tính phổ biến: Đó là người lao động mang đầy đủ phẩm chất, đức tính
truyền thống của người lao động Lào, đó là: Con người có bản chất nhân văn nhân bản, nhân ái trong quan hệ với con người, với cộng đồng; có đầu óc khoa
học và duy lý biết sử dụng các quy luật để xây dựng cuộc sống; có nhân cách
cơng dân, ý thức rõ về quyền lợi và nghĩa vụ công dân; con người lao động có
tay nghề cao, sáng tạo ra các giá trị để làm giàu cho mình và cho xã hội.
Tính đặc thù của nguồn nhân lực giáo dục được thể hiện bằng các đặc
điểm sau đây:
* Là ngành tạo ra sản phẩm có tính đặc thù
Là ngành sản sinh ra các sản phẩm đặc thù thông qua đào tạo về kiến
thức, kỹ năng chuyên môn và kỹ năng sống để trở thành nhân lực đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội; Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho tài nguyên
con người, yếu tố quan trọng nhất và động nhất trong quá trình phát triển.
* Là đội ngũ lao động đã qua đào tạo và có trình độ học vấn cao
Đây là những người có trình độ dân trí cao có năng lực hiểu biết, có khả
năng khám phá, truyền thụ, cảm hóa; Họ được đào tạo theo những trình độ
chuẩn nhất định theo từng cấp học, theo chun mơn, có hiểu biết sư phạm và
phương pháp sư phạm; Họ là những người lao động có tri thức, có nhân cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
và địi hỏi tính gương mẫu cao (thầy giáo là tấm gương sáng cho học sinh noi
theo); Sản phẩm lao động của họ có tính trừu tượng, đó là giảng dạy giáo dục
các thế hệ học sinh, hình thành và phát triển trí tuệ, đạo đức, nhân cách cho
các thế hệ học trò, đào tạo lớp người mới có kiến thức khoa học, kỹ thuật, có
đạo đức, năng động, sáng tạo.
* Chất lượng của nguồn nhân lực giáo dục quyết định trực tiếp đến chất
lượng lao động với các bước đào tạo chuyển tiếp của đào tạo đại học, cao
đẳng, dạy nghề sẽ trở thành nhân lực phát triển.
Do đặc thù lao động, nguồn nhân lực giáo dục giữ vai trị vơ cùng quan
trọng. Trong đó đội ngũ giáo viên giữ vai trị chủ đạo của q trình giáo dục,
là lực lượng trực tiếp thực hiện các mục tiêu giáo dục - đào tạo, từng bước
nâng cao dân trí, phát triển nhân tài cho đất nước.
Người thầy là cầu nối giữa thế giới tri thức khoa học với con người. Sẽ
khơng có một nền dân trí cao nếu khơng có một đội ngũ người làm giáo dục
có trình độ, tâm huyết và phát triển.
1.1.1.3. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh
Theo Werther và Davis, quản lý nguồn nhân lực là tìm mọi cách tạo
thuận lợi cho mọi người trong tổ chức hoàn thành tốt các mục tiêu chiến lược
và các kế hoạch của tổ chức, tăng cường cống hiến của mọi người theo hướng
phù hợp với chiến lược của tổ chức, đạo đức và xã hội. {Dẫn theo [32, tr.35]}
Tổ chức trong quan điểm nêu trên được hiểu là tất cả các cấp độ từ vi
mô đến vĩ mô.
Ở cấp độ vi mô là: tổ sản xuất, phân xưởng, phòng ban, doanh nghiệp,
hay một đơn vị sự nghiệp nhà nước. Các hoạt động quản lý nguồn nhân lực ở
cấp độ nàybao gồm các hoạt động xác định nhu cầu, tuyển mộ, tuyển chọn, bố
trí lực lao động trong tổ chức, tổ chức đào tạo và phát triển lao động, đãi ngộ


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
… nhằm đảm bảo một lực lượng lao động đáp ứng được yêu cầu công việc
của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
Ở cấp độ vĩ mơ thì tổ chức có thể là địa phương, một ngành hay quốc
gia. Và hoạt động quản lý nguồn nhân lực bao gồm một số hoạt động như
quyết định các chính sách quốc gia, xây dựng chiến lược về nguồn nhân lực,
kế hoạch về nguồn nhân lực, đào tạo nguồn nhân lực, phân bổ sử dụng lao
động toàn xã hội, và các chính sách đãi ngộ cho người lao động. Ban hành và
hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật lao động và kiểm tra việc thi hành
pháp luật lao động … Và các hoạt động trên nhằm tạo ra một lực lượng lao
động đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng, có cơ cấu hợp lý đáp ứng
được yêu cầu của xã hội.
Trong giáo dục, vốn con người (The human capital) là yếu tố quyết
định sự thành bại của giáo dục. Nhân lực (nhân sự) giáo dục có nhiều loại:
cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên giáo dục, thanh tra giáo dục, cán
bộ nghiên cứu thuộc cơ quan nghiên cứu giáo dục, cán bộ dịch vụ giáo dục,
v.v. . Luận văn này chỉ đề cập đến đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục - nhân tố đóng vai trị quyết định phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung
và chất lượng đào tạo nhân cách nói riêng theo yêu cầu của xã hội.
Nhân lực - nhân sự là thuật ngữ chỉ “công việc của con người”; Hoặc
“Việc thuộc về tuyển dụng, sắp xếp, điều động, quản lý người trong tổ chức”
[14, tr.115]. Nhân sự gắn liền với một con người mà tổ chức đang sử dụng để
làm việc cho tổ chức. Nhân sự gắn liền với quản lý nguồn nhân lực. Quản lý
nguồn nhân lực là quản lý con người có liên quan đến hoạt động của tổ chức.
Trong khi đó, quản lý nhân sự là quản lý con người trong tổ chức. Quản lý

nguồn nhân lực là cụm từ có nghĩa rộng hơn, là bước phát triển cao hơn quản
lý nhân sự khi nó đề cập đến cả việc quản lý các quan hệ người sản xuất, lao
động, và cả quan hệ với những người từ bên ngoài sẽ vào làm việc cho tổ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
chức (nguồn lực dự trữ hay tiềm năng của tổ chức), đề cập đến yếu tố thị
trường lao động của tổ chức.
Trong các nguồn lực để phát triển, nguồn nhân lực có trí tuệ là
nhân tố cơ bản, quyết định nhất đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Nhà nước Lào luôn quan tâm giáo dục để tạo ra lớp người lao động có trí
tuệ thích hợp.
Vì vậy, quản lý nhân lực giáo dục là lĩnh vực quản lý có ý nghĩa quốc
sách hàng đầu của nước Lào.
Từ những nội dung trên, có thể đưa định nghĩa về quản lý nguồn nhân
lực giáo dục cấp tỉnh như sau:
Quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh là một quá trình bao gồm
các nội dung: Xây dựng chiến lược, xây dựng kế hoạch về nguồn nhân lực
giáo dục; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực giáo dục; bố trí sử dụng nguồn
nhân lực và chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực giáo dục của tỉnh.
1.1.2. Đặc điểm quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh
1.1.2.1. Về chủ thể quản lý
Quản lý nguồn nhân lực giáo dục cấp tỉnh là cơng việc hết sức khó khăn
và phức tạp và được tiến hành bởi nhiều chủ thể khác nhau. Trên cơ sở những
quan điểm, chủ trương, định hướng lớn của Trung ương, của tỉnh và phân cấp
về quản lý cán bộ, các chủ thể quản lý ban hành các văn bản, quy chế, quy

định, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo nhằm tăng cường quản lý nguồn nhân lực
giáo dục của tỉnh Luông Nặm Thà. Tuy nhiên, trong khuôn khổ đề tài này, tác
giả chỉ tập trung phân tích các chủ thể quản lý nhà nước trực tiếp về quản lý
nguồn nhân lực giáo dục của tỉnh, cụ thể:
Một là, Hội đồng nhân dân tỉnh
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà
nước cấp trên.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan quyết định những chủ trương,
biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, trong đó có nội
dung cơng tác giáo dục, nhân lực giáo dục của địa phương. Nội dung quyết định
vấn đề cán bộ, cơng chức, trong đó có đội ngũ cán bộ giáo dục tỉnh như ban
hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về tiêu chuẩn, chức danh, số
lượng, chất lượng cán bộ, công chức phù hợp với địa phương mình; chi ngân
sách địa phương và phân bổ dự tốn ngân sách tỉnh cho cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc
thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công tác cán bộ.
Hai là, Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục của tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện
quản lý nhà nước về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ, trong đó có việc
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về

giáo dục của các cơ sở giáo dục trên địa bàn; có trách nhiệm bảo đảm các điều
kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các
trường công lập thuộc phạm vi quản lý; phát triển các loại hình trường, thực
hiện xã hội hóa giáo dục; bảo đảm đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại địa phương.
Ba là, Sở Giáo dục và Thể thao
Sở Giáo dục và Thể thao là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước về giáo dục và thể thao ở địa phương theo quy định của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sở Giáo dục và Thể thao có nhiệm vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực
để phát triển giáo dục, thể thao ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo
quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Về đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý là toàn bộ đội ngũ lao động trong ngành giáo dục
của tỉnh Luông Nặm Thà - chủ yếu là giáo viên các cấp học, cán bộ quản lý
giáo dục (cấp tỉnh, huyện, xã) và lãnh đạo các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh.

1.2. Nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp quản lý nguồn nhân lực
giáo dục
1.2.1. Nguyên tắc quản lý nguồn nhân lực giáo dục
Nguyên tắc được hiểu là những tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt. Quản lý
nguồn nhân lực giáo dục phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động quản lý nguồn
nhân lực giáo dục. Trong ngun tắc này có hai khía cạnh liên quan với nhau:
một mặt phải tăng cường quản lý tập trung, thống nhất trong toàn quốc việc
triển khai những chủ trương lớn, trọng yếu về nhân lực giáo dục; mặt khác
phát huy và mở rộng đến mức cao nhất quyền chủ động của các cấp, các
ngành, cácđịa phương, các cơ sở giáo dục và quần chúng nhân dân trong việc
giải quyết các vấn đề trọng yếu nói trên bằng nhiều hình thức, phương tiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
của mình. Thuật ngữ “dân chủ” trong quản lý giáo dục, quản lý nhân lực giáo
dục bao hàm sự nghiệp giáo dục là của toàn dân, nhân dân tham gia xây dựng
và quản lý giáo dục. Do đó, trong quản lý giáo dục, quản lý nhân lực giáo dục
phải sử dụng nhiều hình thức để nhân dân, cán bộ, giáo viên và học sinh có
thể tham gia xây dựng giáo dục. Những chủ trương lớn về giáo dục có ảnh
hưởng đến quyền lợi của nhân dân và con em họ phải được họ góp ý kiến,
phát biểu nguyện vọng của mình.
- Quản lý nguồn nhân lực giáo dục trên cơ sở các quy định pháp luật, thể
lệ, quy tắc, phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Quản lý nguồn nhân lực giáo dục phải đảm bao tính thống nhất trong
cả nước, nhưng có sự phân cơng, phân cấp hợp lý, phối hợp chặt chẽ giữa

trung ương - địa phương - ngành - lãnh thổ và có sự tham gia của tổ chức xã
hội liên quan (Cơng đồn, các hiệp hội…).
- Bộ máy quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực giáo dục phải được
tổ chức gọn nhẹ, có hiệu lực và hiệu quả.
- Phương pháp quản lý nguồn nhân lực giáo dục của các chủ thể cần
được đổi mới theo hướng phát huy giá trị con người, khơi dậy tiềm năng con
người không trái với pháp luật, đạo dức xã hội và hội nhập phù hợp với các
thông lệ, chuẩn mực quản lý nguồn nhân lực giáo dục hiện đại trên thế giới.
1.2.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực giáo dục
Nội dung cơ bản của quản lý nguồn nhân lực giáo dục là hoàn thiện cơ
chế quản lý từ đó tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc tích cực.
1.2.2.1. Quản lý số lượng của nguồn nhân lực
Quản lý số lượng nguồn nhân lực là sự bảo đảm về số lượng nguồn
nhân lực cho phù hợp với điều kiện và yêu cầu của hiện tại cũng như trong
tương lai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, sự phát triển số lượng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
nguồn nhân lực dựa trên hai nhóm yếu tố là nhu cầu tăng số lượng nguồn
nhân lực và sự gia tăng về dân số.
Để quản lý số lượng của nguồn nhân lực, cần tiến hành xây dựng chiến
lược, quy hoạch nguồn nhân lực.
Hoạt động lập kế hoạch là một trong những chức năng cơ bản của quản
lý. Công tác kế hoạch hóa nói chung và quy hoạch nguồn nhân lực trong tổ
chức nói riêng là một hoạt động xác định những việc cần phải làm, làm thế
nào, làm khi nào và ai phải làm những việc đó. Quy hoạch nguồn nhân lực coi

như việc xác lập các loại kế hoạch có liên quan đến lực lượng lao động của
một tổ chức nhằm đảm bảo cho tổ chức đi đến mục tiêu đã đề ra.
Nội dung của công tác quy hoạch, phát triển nguồn nhân lực bao gồm:
Dự báo nhu cầu nhân lực của tổ chức: Là sự tính toán nhu cầu nhân lực
của tổ chức để đáp ứng nhu cầu nhân lực, sự phát triển của tổ chức trong
tương lai.
Đánh giá cung nhân lực trong tổ chức: Đó là hoạt động xem xét, đánh
giá tình hình nhân sự hiện tại, phân tích khả năng di chuyển nhân sự trong tổ
chức, phân tích thị trường lao động.
Các giải pháp cân đối nguồn nhân lực trong tổ chức: Giai đoạn này cần có
một báo cáo tổng hợp, thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu trong tương lai và
nguồn nhân lực sẵn có, cùng các giải pháp đề xuất khắc phục sự chênh lệch này.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng nguồn nhân lực
Quản lý chất lượng nguồn nhân lực là quản lý năng lực của người lao
động cũng như nâng cao thái độ của người lao động từ đó nâng cao chất
lượng lao động. Quản lý năng lực của người lao động để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ hiện tại cũng như mục tiêu chiến lược trong tương lai.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×