Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(Skkn mới nhất) cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” môn hóa học lớp 10 chương trình gdpt 2018 góp phần phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 51 trang )

sa
ng
ki
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

nh

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THANH CHƯƠNG 3

ng
hi
em
do
w
n

lo

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ad

th

LĨNH VỰC: HĨA HỌC

yj
uy


ip
la
an

lu

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING NỘI DUNG
“CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUN TỬ”
MƠN HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
VÀ NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
vb


om

Thanh Chương, tháng 4 năm 2023

l.c
ai

Số ĐT cá nhân: 0383 710 251

gm

Năm học 2022 - 2023

k

Tổ: Khoa học tự nhiên

jm

ht

Giáo viên: Nguyễn Thị Nguyệt


sa
ng
ki
en


MỤC LỤC

ki
nh

Trang

ng

PHẦN I. Đặt vấn đề....................................................................................................................................... 1

hi

Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................... 1

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 1

3.

Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của đề tài ………………..………………..…... 1

4.

Tính mới và những đóng góp của đề tài .............................................................................. 3

em

1.


do

w

n

lo

ad

th

PHẦN II. Nội dung của đề tài .............................................................................................................. 4

yj

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài...........................................................................

uy

Cơ sơ lý luận của đề tài .................................................................................................................. 4

ip

1.1.

4

la


an

lu

1.1.1. Năng lực tự học .................................................................................................................................... 4
1.1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho học sinh THPT ....................................... 4

va

n

1.1.3. Bài giảng E-Learning ....................................................................................................................... 6

fu

Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................................................ 6

1.3.

Thực trạng .............................................................................................................................................. 7

1.4.

Kết luận chương 1 ............................................................................................................................. 8

ll

1.2.


oi

m

at

nh

z

z

Chương 2. Thiết kế bài giảng E-Learning nội dung cấu trúc lớp vỏ electron nguyên

vb

.......................................................................................

9

jm

ht

tử trên nền tảng Articulate Storryline 360

Quy trình thiết kế bài giảng E-Learning .............................................................................. 9

2.1.1


Quy trình tổng qt

2.1.2

Mơ tả các bước của quy trình ..................................................................................................... 9

2.2

Sử dụng các phần mềm ứng dụng và kỹ thuật thao tác trong thiết kế bài
giảng E-Learning ................................................................................................................................ 11

k

2.1.

9

2.2.2. Sử dụng phần mềm chỉnh sửa video bài giảng

...............................................................

12

2.2.3. Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế bài giảng E- 12
Learning ..................................................................................................................................................

om

2.2.1. Sử dụng phần mềm biên tập âm thanh hình ảnh ............................................................... 11


l.c
ai

gm

.........................................................................................................................


sa
ng
ki
en

ki

2.2.4 Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế bài tập và trò chơi
tương tác ................................................................................................................................................... 15

nh

Kế hoạch bài dạy E-Learning nội dung cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

2.4

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của đề tài ...................................................................... 40

ng

2.3


21

hi

em

do

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. ......................................................................................................... 43

w

n

Phần III. Kết luận, kiến nghị ................................................................................................................. 47

lo

ad

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................................ 48

th
yj
uy
ip
la

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

z

THPT

at

Số lượng

nh

SL

oi

Thực nghiệm

m

TN

ll

Đối chứng


fu

ĐC

n

Học sinh

va

HS

an

Giáo viên

lu

GV

z
vb
k

jm

ht

om


l.c
ai

gm


sa
ng
ki
en

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ki

nh

1. Lí do chọn đề tài

ng

Ở Việt Nam, chuyển đổi số đang diễn ra như một quá trình tất yếu của nhiều
ngành, lĩnh vực. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, vấn đề chuyển đổi số cũng đặt
ra từ năm 2010. Dự thảo kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục trong giai đoạn
2021-2025 (tầm nhìn 2030) đã đặt ra mục tiêu: Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy
và học, hình thức kiểm tra, đánh giá, đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số
trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hằng ngày với mỗi người học và mỗi nhà
giáo, nâng cao năng lực tự học của người học.

hi


em

do

w

n

lo

ad

th

Hiện nay, Chương trình GDPT 2018 đã được triển khai ở cả 3 cấp học, đang
thực hiện chuyển nền giáo dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang phát triển năng
lực, phẩm chất người học. Việc học chủ động đã trở nên phổ biến và được áp dụng
rộng rãi ngay từ các cấp Tiểu học, THCS và đặc biệt là THPT. Thông qua việc học
tập qua video bài giảng, khai thác thông tin qua internet…học sinh dễ dàng rút ngắn
thời gian học lí thuyết và có thêm thời gian cho việc rèn luyện, thực hành kiến thức
đã học vào thực tế. Ứng dụng CNTT vào truyền thụ kiến thức giúp các thầy cơ giáo
có nhiều thời gian hơn trong việc giúp học sinh giải quyết vấn đề và tổ chức các hoạt
động học tập gắn với thực tiễn nhằm phát triển năng lực của học sinh.

yj

uy

ip


la

an

lu

n

va

fu

ll

Hệ thống giáo dục trực tuyến E-Learning là phương pháp học với sự hỗ trợ
của cơng nghệ hiện đại. Hình thức này hấp dẫn người học bởi các tài liệu được thiết
kế sinh động thơng qua hệ thống hình ảnh và video và bài tập tương tác để người
học có thể tự kiểm tra kiến thức của mình thơng qua q trình tự học tập. Người dạy
và người học có thể tương tác, trao đổi, tham khảo tài liệu học mà không cần đến
gặp trực tiếp. Lượng kiến thức cũng được dễ dàng truyền tải và tiếp thu một cách
nhanh chóng. Cũng ngay chính trên hệ thống bài giảng E-Learning ln có các điều
kiện u cầu học tập để ràng buộc người học phải hoàn thành đủ yêu cầu của bài
giảng mới được ghi nhận kết quả học tập. Thông qua điều kiện hồn thành đó sẽ tạo
ra động lực vơ cùng to lớn và kích thích người học ln có nhu cầu chiếm lĩnh kiến
thức, tự kiểm tra đánh giá để hoàn thành nhiệm vụ học tập một cách chủ động.

oi

m


at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om

1

l.c
ai

gm

Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, ở cấp THPT, Hóa học là mơn
học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Ở
cấp THCS, thông qua môn Khoa học tự nhiên, học sinh mới làm quen với một số
kiến thức Hóa học cơ bản ở mức độ định tính, mơ tả trực quan, chưa hiểu rõ cơ sở

của cấu tạo chất và bản chất của q trình biến đổi hóa học. Chương trình hóa học
10 sẽ mở ra cho học sinh những luồng kiến thức mới, trang bị cho học sinh các kiến
thức cơ sở chung về cấu tạo chất và bản chất các q trình biến đổi hóa học là cơ sở
chủ đạo để giải thích được bản chất, nghiên cứu được quy luật các nội dung Hóa học
vơ cơ ở lớp 11 và hóa học hữu cơ ở lớp 12.


sa
ng
ki

en

Chủ đề “cấu tạo nguyên tử” hóa học 10 cung cấp cho học sinh các kiến thức
nền tảng về cấu tạo chất. Đặc điểm của học thuyết là khái quát và trừu tượng. Khi
học về chủ đề này thì kiến thức về hóa học của các em cịn ít nên gặp khó khăn. Nội
dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” là một nội dung phát triển các kiến thức
khó về nguyên tử. Vì vậy việc vận dụng các phương pháp giáo dục tích cực hóa hoạt
động của người học, nhằm khơi gợi hứng thú, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh cũng như nâng cao năng lực tự học, rèn luyện kĩ năng cho học sinh
ở nội dung này là vô cùng cần thiết.

ki

nh

ng

hi


em

do

w

n

lo

Xuất phát từ những lí do trên, thơng qua q trình nghiên cứu ưu điểm của các
phần mềm hỗ trợ, thông qua thực nghiệm thực tiễn tôi quyết định chọn đề tài: “Thiết
kế bài giảng E-learning nội dung ‘‘Cấu trúc lớp vỏ electron ngun tử ” mơn hóa
học 10 chương trình GDPT 2018 góp phần phát triển năng lực tự học và năng
lực số cho học sinh”.

ad

th

yj

uy

ip

an

lu


+ Đối tượng nghiên cứu:

la

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Kế hoạch bài dạy theo chương trình GDPT 2018.

va
n

- Phương pháp tự học.

ll

fu

- Phương pháp thiết kế bài giảng elearning.

m

oi

+ Phạm vi nghiên cứu: Chương trình mơn Hóa học lớp 10 nội dung “Cấu trúc
lớp vỏ electron nguyên tử”.

z
z

- Mục tiêu của đề tài:


at

nh

3. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của đề tài

vb

k

jm

ht

+ Lựa chọn nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” chương trình hóa
học lớp 10 GDPT 2018 để thiết kế bài giảng E-Learning trên nền tảng tích hợp phần
mềm Articulate Storyline 360 và các phần mềm bổ trợ khác.

- Phương pháp nghiên cứu của đề tài: đề tài vận dụng 4 phương pháp nghiên
cứu thường quy là:
+ Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự học và năng
lực số cho học sinh trong dạy học trực tuyến bằng bài giảng E-Learning.

2

om

+ Thiết kế bài giảng E-Learning nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên
tử” nhằm bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học, năng lực số cho học sinh.


l.c
ai

gm

+ Xây dựng quy trình xây dựng một bài giảng E-Learning dựa trên nền tảng
chính là phần mềm Articulate Storyline 360 và các phần mềm bổ trợ khác một cách
hiệu quả nhất.


sa
ng
ki

en

+ Phương pháp điều tra về thực trạng sử dụng bài giảng E-Learning trong dạy
học và sử dụng các phần mềm để biên soạn bài giảng E-learning của giáo
viên…

ki

nh

ng

hi

+ Phương pháp chuyên gia thông qua việc tham vấn đồng nghiệp có kinh
nghiệm, các giảng viên phương pháp dạy học bộ mơn nhằm tranh thủ tiếp thu kiến

thức lí luận, kĩ thuật biên soạn bài giảng E-Learning hiệu quả.

em

do

w

+ Phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá một cách khách quan
các nội dung, giải pháp của đề tài đưa ra, thống kê và xử lí số liệu để rút ra kết luận
về mục tiêu bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh
thông qua bài giảng E-Learning.

n

lo

ad

th

yj

4. Tính mới và những đóng góp của đề tài.

uy

Đề tài tạo ra bài giảng E-Learning có sự tương tác cao với người học. Nội
dung của bài học được truyền tải một cách sinh động, đẹp mắt với các hiệu ứng
chuyển tiếp, nhiều lớp tương tác trên một slide đơn kết hợp các hình động, âm thanh,

video, game trị chơi có tổng hợp điểm… Đề tài được thiết kế trên phần mềm soạn
bài giảng e-learning tiên tiến Articulate storyline 360 kết hợp chuyển văn bản thành
giọng nói của Viettel AI, phần mềm tạo và chỉnh sửa video Camtasia. Bài giảng dễ
dàng được xuất ra dưới dạng web, video, dạng LMS, preview 360, học sinh chỉ cần
có máy tính, điện thoại kết nối internet là có thể học tập được mọi lúc, mọi nơi. Bài
giảng E-Learning nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” khơi gợi hứng thú,
góp phần bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh THPT
– một trong những năng lực cốt lõi và tất yếu cần được bồi dưỡng và phát triển cho
học sinh trong công nghệ dạy học 4.0.

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

vb

Đề tài sẽ mô tả chi tiết quy trình thiết kế bài giảng với những ứng dụng và tính
năng mới của các phần mềm hỗ trợ. Qua đó có thể giúp giáo viên tham khảo và vận
dụng trong việc tự thiết kế các bài giảng E-Learning cho các nội dung khác, cho môn
học hay hoạt động giáo dục khác…

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

3



sa
ng
ki
en

PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

ki

nh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

ng

1.1. Cơ sở lí luận của đề tài

hi

em

1.1.1. Năng lực tự học

do

Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành
cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện

cụ thể.

w

n

lo

ad

th

Năng lực tự học là khả năng của cá nhân có thể học và tiếp thu kiến thức, và nội
dung học tập một cách độc lập, không cần sự hướng dẫn hoặc hỗ trợ quá mức từ
người khác. Năng lực tự học bao gồm khả năng tự định hình mục tiêu học tập, lập
kế hoạch và tổ chức học tập, tự quản lý thời gian, tìm kiếm và đánh giá thơng tin,
phân tích và suy nghĩ phản biện, và tự đánh giá tiến bộ học tập. Năng lực tự học
đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kỹ năng học tập suốt đời, giúp cá nhân
tự tin và có khả năng học tập hiệu quả trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

yj

uy

ip

la

an


lu

va

n

Trong giáo dục, khai thác và phát triển năng lực tự học của học sinh là một
mục tiêu quan trọng để giúp họ trở thành những người học tự động, chủ động, và có
khả năng thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng. Ứng dụng của năng lực tự
học trong bài học có thể đạt được thơng qua việc sử dụng các phương pháp, công
cụ, hoạt động và nguồn tài liệu học tập thích hợp, tạo điều kiện cho học sinh có thể
đọc, nghe, xem, tương tác, và áp dụng kiến thức trong bài học một cách độc lập và
hiệu quả.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


vb

k

jm

ht

Trên thực tế, việc áp dụng công nghệ và phần mềm e-learning trong giảng
dạy và học tập có thể giúp học sinh tăng khả năng tự học ở nhà. Khi học sinh được
trang bị kỹ năng sử dụng bài giảng e-learning, họ có thể dễ dàng tiếp cận và thực
hiện các bài tập tương tác, bài kiểm tra trực tuyến, hoặc bài tập thực hành. Điều này
giúp học sinh có thể tự điều chỉnh thời gian học tập, tùy chỉnh tốc độ học, và lựa
chọn phương pháp học phù hợp với năng lực và tốc độ học của mình.

"Năng lực số (Digital Literacy) là khả năng sử dụng và tương tác với các cơng nghệ
số một cách an tồn, chủ động và hiệu quả. Nó bao gồm các kỹ năng, kiến thức và
hành vi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của thế giới số đang phát triển nhanh chóng
của chúng ta, bao gồm việc tìm kiếm thơng tin, phân tích, sử dụng và đánh giá nó;
kết nối và tương tác với người khác trên mạng; sử dụng các công nghệ để giải quyết
các vấn đề và trở thành một công dân tồn cầu thơng minh."
4

om

UNICEF đã đưa ra định nghĩa về khái niệm năng lực số (Digital Literacy) vào
năm 2019 như sau:

l.c
ai


gm

1.1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho học sinh THPT


sa
ng
ki

en

Để phát triển năng lực công nghệ số, học sinh cần được hướng dẫn và đào tạo
sử dụng các công nghệ số một cách hiệu quả, học cách tìm kiếm, phân tích và xử lý
thơng tin trên mạng internet. Đồng thời, học sinh cần rèn luyện khả năng tư duy
logic, phản xạ nhanh và khả năng giải quyết vấn đề để sử dụng các công nghệ số
một cách hiệu quả và sáng tạo.

ki

nh

ng

hi

em

do


Năng lực số của học sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cả
sự quan tâm của gia đình và trường học đến việc phát triển năng lực công nghệ số,
cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, môi trường học tập và thực hành, cũng như các hoạt
động và chương trình đào tạo liên quan đến cơng nghệ số. Cụ thể như sau:

w

n

lo

ad

th

Tình trạng kinh tế và xã hội: Môi trường số và khả năng tiếp cận công nghệ
đôi khi phụ thuộc vào tình trạng kinh tế và xã hội của địa phương. Nếu khu vực đó
có đủ nguồn lực để đầu tư vào việc cung cấp cơ sở hạ tầng kết nối internet, điện
thoại di động, máy tính và các thiết bị số khác, thì học sinh sẽ có khả năng tiếp cận
và sử dụng công nghệ số dễ dàng hơn.

yj

uy

ip

la

an


lu

Môi trường gia đình: Những học sinh có mơi trường gia đình tốt với đầy đủ
thiết bị cơng nghệ, internet và có quan tâm đến việc sử dụng cơng nghệ sẽ có khả
năng tiếp thu và phát triển năng lực số cao hơn.

n

va

ll

fu

Giáo dục: Những học sinh được đào tạo về công nghệ số trong trường học sẽ
có khả năng sử dụng công nghệ số và tư duy số phát triển hơn. Giáo viên và chương
trình giảng dạy có vai trị quan trọng trong việc phát triển năng lực số cho học sinh.

oi

m

at

nh

Mơi trường xã hội: Mơi trường xã hội có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng công
nghệ số của học sinh. Nếu công nghệ số không được coi là phương tiện hỗ trợ học
tập và phát triển, học sinh có thể khơng có động lực để phát triển năng lực số của

mình.

z

z

vb

k

jm

ht

Khả năng tư duy và khả năng giải quyết vấn đề: Năng lực số khơng chỉ địi
hỏi kỹ năng sử dụng cơng nghệ mà cịn u cầu năng lực tư duy và giải quyết vấn
đề. Học sinh cần có năng lực tư duy phản biện, giải quyết vấn đề để áp dụng công
nghệ số vào học tập và cuộc sống.

5

om

Bài giảng E learning có vai trị rất quan trọng trong việc góp phần phát triển
năng lực số cho học sinh. Đầu tiên, bài giảng E learning có thể giúp học sinh trải
nghiệm và thực hành các kỹ năng số, hỗ trợ học sinh phát triển khả năng xử lý thông
tin và giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng cơng nghệ số. Ngồi ra, bài giảng E
learning cũng có thể tạo ra mơi trường học tập tương tác và thú vị, hỗ trợ học sinh
tăng cường sự tò mị và khám phá về các cơng nghệ số mới.


l.c
ai

gm

Kiến thức và kỹ năng sử dụng công nghệ: Kiến thức và kỹ năng sử dụng công
nghệ là yếu tố quan trọng trong phát triển năng lực số. Học sinh cần được đào tạo về
các công nghệ số, cách sử dụng và vận dụng chúng vào các mục đích khác nhau.


sa
ng
ki
en

1.1.3. Bài giảng E-Learning

ki

nh

Bài giảng e-learning là một hình thức giảng dạy trực tuyến, trong đó giáo viên
sử dụng các công nghệ thông tin để thiết kế, phát triển và truyền đạt kiến thức cho
học sinh. Thông thường, các bài giảng e-learning được thiết kế với các công cụ và
tài nguyên kỹ thuật số như video, âm thanh, hình ảnh, đồ họa, trò chơi giáo dục và
các bài kiểm tra trực tuyến để giúp học sinh tiếp cận và hiểu bài học một cách nhanh
chóng và hiệu quả hơn.

ng


hi

em

do

w

n

Với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao như hiện nay, E-learning đã
mang lại những lợi ích to lớn cho người dạy, người học, nhà trường và xã hội.

lo

ad

th

Đối với người dạy, việc áp dụng E-learning cho phép người dạy tích hợp nhiều
cơng cụ truyền đạt thơng tin như video bài giảng, các cuộc thảo luận trực tuyến…
giúp người dạy nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
E-learning cũng giúp giáo viên có thể tạo ra các bài giảng chất lượng cao và truyền
tải kiến thức một cách trực quan, hấp dẫn đến học sinh. Các công cụ tương tác trong
e-learning như quiz, bài tập trắc nghiệm, bài tập tương tác giúp giáo viên đánh giá
kỹ năng và năng lực của học sinh một cách chính xác hơn. Ngồi ra, e-learning giúp
giáo viên quản lý và tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập một cách hiệu quả
hơn. Với các hệ thống quản lý học tập trực tuyến, giáo viên có thể quản lý được tiến
độ học tập của học sinh, tạo ra các bài kiểm tra trực tuyến và tự động chấm điểm.


yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

m

oi

Đối với người học, e-Learning tạo môi trường học tập chủ động, các nội dung
được triển khai hoàn toàn trực tuyến, học sinh có thể làm chủ được việc học của
mình. Người học có thể học theo tốc độ của riêng mình, được lựa chọn phương pháp
học tập phù hợp nhất và nhận được những phản hồi nhanh chóng từ giáo viên về các
hoạt động học. Tính tương tác trong bài giảng e-learning giúp học sinh tương tác
trực tiếp với nội dung học tập, đồng thời tăng tính thú vị và trải nghiệm học tập tốt

hơn. Bên cạnh đó, người học có thể học ở bất kì đâu chỉ cần có kết nối internet, điều
này giúp học sinh có thể học tập và tìm hiểu kiến thức một cách tiện lợi và linh hoạt
hơn.

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

Sự phát triển của công nghệ thông tin đã mở ra một khối lượng lớn thông tin
và tài liệu học tập trên Internet, bao gồm các bài giảng điện tử, tài liệu tham khảo,
bài kiểm tra, trò chơi giáo dục, video hướng dẫn và các chương trình đào tạo trực
tuyến. Bên cạnh đó, việc sử dụng bài giảng elearning cũng giúp giáo viên đáp ứng
nhu cầu học tập đa dạng của các học sinh. Thay vì chỉ sử dụng sách giáo khoa và
giáo trình truyền thống, các giáo viên có thể tạo ra những bài giảng thú vị và tương
6

om


Sử dụng bài giảng E-Learning trở thành xu hướng giáo dục mới mẻ, thông
dụng và được áp dụng ngày càng nhiều, nhất là trong thời gian dạy học ứng phó với
đại dịch Covid-19 nói riêng và mục tiêu chương trình giáo dục tiếp cận chuyển đổi
số theo chương trình giáo dục cơng nghệ 4.0 nói chung.

l.c
ai

gm

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài


sa
ng
ki

en

tác trên nền tảng elearning, giúp học sinh có thêm sự lựa chọn và động lực trong quá
trình học tập.

ki

nh

ng

Những bài giảng E-learning giúp cho học sinh rèn luyện năng lực tự học, đồng
thời là kênh học tập hữu ích khi khơng thể học trực tiếp vì các lí do khác nhau như

ảnh hưởng của dịch bệnh, ốm đột xuất… Bên cạnh đó học sinh có thể sử dụng bài
giảng E- learning để học đi học lại nhiều lần để nắm chắc kiến thức, phát triển năng
lực chuyên biệt môn học và năng lực số. Giáo viên có thể sử dụng các bài giảng Elearning dạy trực tuyến, hoặc kết hợp dạy trực tiếp với dạy trực tuyến, dạy học theo
mơ hình lớp học đảo ngược…

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

Do đó, việc nghiên cứu và phát triển bài giảng elearning nhằm phát triển năng
lực tự học và năng lực số cho học sinh là rất cần thiết và có tính thực tiễn cao. Nghiên
cứu này sẽ giúp giáo viên nắm bắt được xu hướng và tiềm năng của cơng nghệ trong
giáo dục, từ đó xây dựng những bài giảng hiệu quả và phù hợp với nhu cầu và khả
năng của học sinh.

yj

uy


ip

la

an

lu

1.3. Thực trạng

n

va

Để xác định thực trạng sử dụng bài giảng E – Learning, tôi đã tiến hành thiết
kế phiếu điều tra đối với GV ở các trường THPT trên địa bàn huyện Thanh Chương.
Trong đó tơi đã tiến hành thiết kế phiếu điều tra online trên Google Form đối với
một số GV đang giảng dạy tại trường và các trường trong huyện , kết quả như sau:

ll

fu

m

oi

Vấn đề 1: Trong thời gian gần đây , ngành giáo dục đang khuyến khích GV
tham gia xây dựng hệ thống học liệu điện tử, nhất là các bài giảng E-Learning. Vậy,

thầy/cô hãy cho biết những mối quan tâm của thầy/cô về bài giảng E-Learning như
thế nào? Kết quả khảo sát như sau:

at

nh

z

z

22

50%

19

43,2%

6

13,6%

0

0%

1

2,27%


11

25%

32

72,73%

om

7

43,2%

l.c
ai

Thầy cô sử dụng bài Rất thường xuyên
giảng E – Learning Thường xuyên
trong dạy học ở mức độ
Ít sử dụng
nào?
Chưa sử dụng

19

gm

2


k

chưa biết về bài giảng ELearning

Tỉ lệ %

jm

Câu hỏi nhiều lựa chọn: tập huấn chun mơn
Thầy/ cơ đã biết về bài các khóa học trên internet
giảng E – Learning
cuộc thi thiết kế bài giảng
thông qua
điện tử của Bộ GD&ĐT

(44)

ht

1

Số
lượng

vb

STT

Vấn đề thầy/ cô quan tâm về bài giảng E Learning



sa
ng
ki

en

Thông qua bảng trên cho chúng ta thấy rất rõ rằng hầu hết GV đã biết về bài
giảng E-Learning. Tuy nhiên, số lượng GV sử dụng bài giảng E-Learning trong hoạt
động dạy học và xây dựng học liệu trực tuyến vẫn cịn rất ít.

ki

nh

ng

hi

Vấn đề 2: Thầy/cơ hãy gặp những khó khăn gì khi thầy/cơ thực hiện (hoặc
chưa thể thực hiện) việc thiết kế bài giảng E-Learning? (Câu hỏi nhiều lựa chọn).
Kết quả khảo sát như sau:

em

do
w

Số lượng


Khảo sát các khó khăn

Tỉ lệ %

(44)

n

STT

lo

Chưa biết sử dụng các phần mềm thiết kế bài giảng
E – Learning.

2

ad

1

72,73%

Thiết kế bài giảng E – Learning mất nhiều thời
gian.

29

65,91%


3

Khó khăn trong thu âm thanh vào bài giảng.

28

63,64%

4

Các khó khăn khác.

2

4,55%

th

32

yj

uy

ip

la

an


lu
n

va

Qua kết quả ở bảng trên, phần lớn giáo viên có chung quan điểm là việc thiết
kế bài giảng E - Learning cịn khó khăn do hạn chế về công nghệ thông tin, chưa biết
thao tác cài đặt phần mềm và sử dụng phần mềm; thiết kế một bài giảng E-Learning
mất rất nhiều thời gian, nhất là vấn đề cài đặt và thu âm thanh vào bài giảng.

ll

fu

oi

m

at

nh

1.4. Kết luận chương 1

z

Sử dụng bài giảng E-Learning là tất yếu trong dạy học trực tuyến nhằm phát
triển năng lực tự học cho HS góp phần bồi dưỡng và phát triển các năng lực cốt lõi
trong thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thơng 2018. Vì vậy, GV phải là nhân tố cốt

lõi trong việc tự bồi dưỡng, học tập nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thơng
tin góp phấn đẩy mạnh việc thiết kế kho học liệu giáo dục nói chung, thiết kế hệ
thống bài giảng E-Learning nói riêng khi dạy học trực tuyến nói riêng và dạy học
cơng nghệ 4.0 nói chung.

z

vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

8


sa
ng
ki

en


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING NỘI DUNG “CẤU
TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ” TRÊN NỀN TẢNG
ARTICULATE STORYLINE 360

ki

nh

ng

hi

2.1. Quy trình thiết kế bài giảng E-Learning

em

2.1.1. Quy trình tổng qt

do
w
n
lo
ad
th

yj

2.1.2. Mơ tả các bước của quy trình


uy

Bước 1: Xác định mục tiêu và kiến thức cho bài giảng

ip

la

Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế giáo án E-learning là cần phải xác định
được mục tiêu học tập và giảng dạy. Tùy vào từng đối tượng học sinh khác nhau mà
giáo án sẽ được biên soạn cần hướng tới phát triển năng lực, phẩm chất cụ thể như
thế nào. Việc xác định được rõ ràng giúp cho giáo viên thực hiện tốt và đạt độ chính
xác cao trong q trình thiết kế giáo án E-learning. Để thực hiện công việc này, trước
tiên, giáo viên nên tham khảo kỹ các sách giáo khoa, yêu cầu cần đạt theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 để có được những kiến thức căn bản nhất. Ngoài ra,
giáo viên cũng cần tham khảo thêm các tài liệu mở rộng để có thể xác định được
chính xác mục tiêu của từng bài giảng một cách dễ dàng hơn.

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

Bước 2: Xây dựng tư liệu cho từng bài giảng

z

vb

Về tư liệu để xây dựng cho giáo án E-learning, giáo viên có thể tham khảo
thêm từ nguồn internet, phần mềm dạy học hoặc có thể là những tư liệu tự tạo ra,...
các tư liệu này cần phải đảm bảo chất lượng, nội dung và tính logic cao. Việc thu
thập đầy đủ, chi tiết dữ liệu và sắp xếp chúng thành một thư viện, cây thư mục sẽ
giúp cho giáo viên thực hiện tốt và thuận lợi hơn trong quá trình xây dựng giáo án
E-learning.

k

jm

ht

Khi xây dựng kịch bản cho bài giảng E-Learning, GV cần xác định những nội

dung kiến thức, hình ảnh, video nào có thể khai thác để thiết kế bài tập/ trò chơi
tương tác nhằm giúp HS tham gia học tập và tự kiểm tra kiến thức đã học. Xác định
kịch bản của bài tập/trò chơi tương tác phù hợp với từng loại kiến thức, tư liệu, học
9

om

Việc thiết kế giáo án E-learning phải tuân thủ theo nguyên tắc sư phạm, tức là
phải đảm bảo cung cấp đủ kiến thức cơ bản và hoàn thành được mục tiêu bài giảng
về phẩm chất, năng lực. Không những vậy, phải tuân thủ các bước của nhiệm vụ dạy
học, xây dựng tương tác giữa giáo viên và học sinh, xây dựng hệ thống câu hỏi,... để
tạo nên quá trình dạy học hoàn chỉnh, chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao nhất.

l.c
ai

gm

Bước 3: Xây dựng kịch bản giảng dạy để thiết kế giáo án E-learning phù hợp


sa
ng
ki

en

liệu được cung cấp trong bài giảng nhằm đa dạng hóa hoạt động tự học cho HS để
tăng tính sáng tạo, sự hứng thú học tập và tránh nhàm chán. Đây là nội dung quan
trọng và khác biệt lớn giữa bài giảng PowerPoint truyền thống với bài giảng ELearning.


ki

nh

ng

hi

em

Bước 4: Chọn phần mềm và số hóa bài giảng

do

Ở bước này, chúng ta sẽ lựa chọn phần mềm hỗ trợ, công cụ để thiết kế giáo
án E-learning phù hợp nhất. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ khác nhau, giáo
viên có thể lựa chọn PowerPoint, Adobe Presenter, iSpring, Articulate storyline 360
... Trong đó Articulate storyline 360 được đánh giá cao bởi những tính năng vượt
trội hơn cả.

w

n

lo

ad

th


yj

Việc tiến hành số hóa bài giảng từ quay video, biên tập, ghi âm, hoặc chỉnh
sửa video, file âm thanh,… nhờ vào hỗ trợ từ một phần mềm thích hợp được đảm
bảo tốt. Số hóa và đồng bộ bài giảng điện tử được thực hiện tốt, từ đó giúp q trình
giảng dạy đạt được kết quả cao hơn như yêu cầu.

uy

ip

la

an

lu

Trong quá trình số hóa bài giảng E-Learning, một vấn đề cốt lõi và then chốt
để vừa tạo hứng thú học tập, kích thích nhu cầu chiếm lĩnh mục tiêu học tập đề ra là
GV phải thiết lập được các điều kiện ràng buộc HS phải thực hiện điều kiện đạt tỷ
lệ % số câu hỏi trong bài tập/trò chơi tương tác để vượt qua thử thách trước khi
chuyển sang một nội dung bài học mới hay điều kiện kết thúc khóa học.

n

va

ll


fu

oi

m

Bước 5: Chạy thử, điều chỉnh và kết thúc quy trình

nh

at

Sau khi xây dựng xong giáo án E-learning, việc tiếp theo và cũng là cuối cùng
trước khi kết thúc quy trình là việc cho hoạt động thử, đưa ra những thay đổi và điều
chỉnh sao cho phù hợp. Trong quá trình chạy thử, cần chú ý đánh giá một cách chi
tiết, rà soát các lỗi phát sinh đầy đủ và rõ ràng để kịp thời điều chỉnh nhằm hoàn
thiện hơn nữa chất lượng của giáo án E-learning.

z

z

vb

jm

ht

k


Sau khi chạy thử, rà sốt và chỉnh sửa hồn thiện bài giảng thì tiến hành đóng
gói bài giảng để đưa file bài giảng E-Learning chuẩn Scorm lên hệ thống quản lý
dạy học trực tuyến LMS hoặc nền tảng website hoặc xuất bản bài giảng dưới dạng
Preview 360 để HS tiếp cận học tập, tương tác và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

om

l.c
ai

gm

10


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th

yj
uy
ip
la
an

lu
n

va

2.2. Sử dụng các phần mềm ứng dụng và kĩ thuật thao tác trong thiết kế
bài giảng E-Learning.

ll

fu

oi

m

2.2.1. Sử dụng phần mềm biên tập âm thanh bài giảng.

at

nh

Trong quá trình xây dựng bài giảng e-learning, giáo viên thường gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt là trong việc ghi âm lời giảng của mình. Việc ghi âm lời giảng

địi hỏi người soạn thảo phải sử dụng các phương tiện ghi âm, sau đó phải xử lý âm
thanh để tạo thành file audio để đưa vào bài giảng. Điều này không chỉ tốn thời gian
mà còn yêu cầu kỹ năng kỹ thuật để làm việc này một cách chính xác. Ngồi ra, việc
sử dụng lời giảng được ghi âm có thể gây ra nhiều sai sót, nhất là khi giáo viên khơng
biết cách chỉnh sửa âm thanh để loại bỏ các âm thanh khơng mong muốn như tiếng
ồn, tiếng nói khơng rõ ràng, hoặc tiếng giọng khó nghe.

z

z

vb

k

jm

ht

Bước 1: Chuẩn bị nội dung văn bản nói cho bài giảng theo từng nội dung
trong mỗi slide trên bài giảng trình chiếu PowerPoint.
Bước 2: Sử dụng phần mềm Viettel Ai để chuyển nội dung văn bản nói
thành file âm thanh bài giảng.
11

om

Các bước tiến hành như sau:

l.c

ai

gm

Để giải quyết vấn đề này, giáo viên có thể sử dụng phần mềm chuyển văn bản
thành giọng nói Viettel AI để tạo lời giảng. Phần mềm này cho phép người dùng
chuyển đổi các đoạn văn bản thành file audio với giọng nói tự nhiên và chất lượng
âm thanh cao. Bằng cách này, giáo viên có thể nhanh chóng tạo ra lời giảng chất
lượng cao và tiết kiệm thời gian và công sức so với việc tự ghi âm, đảm bảo tính
chuyên nghiệp, phù hợp với vùng miền và tính phổ thơng của giọng nói.


sa
ng
ki

en

Bước 3: Điều chỉnh âm lượng, lựa chọn giọng đọc theo vùng miền, nghe thử
và tải file âm thành về folder lưu trữ.

ki

nh

ng

Bước 4: Chèn (Insert) file âm thanh đã biên tập vào slide và điều
chỉnh trình tự hiển thị của kênh hình, kênh chữ phù hợp tốc độ phát âm của file âm
thanh bài giảng đã biên tập.


hi

em

do

2.2.2. Sử dụng phần mềm chỉnh sửa video bài giảng.

w

Camtasia Studio gọi tắt là Camtasia là một ứng dụng quay màn hình máy tính
được phát triển bởi TechSmith. Camtasia được sử dụng với mục đích chính là ghi
lại các thao tác người dùng trên màn hình máy tính. Đồng thời Camtasia được sử
dụng với cả khả năng chỉnh sửa video với đầy đủ các tính năng cơ bản. Camtasia
cho phép người dùng cắt ghép, chỉnh sửa video, thêm bớt âm thanh. Người dùng
cũng có thể chèn hiệu ứng chữ, hiệu ứng chuyển cảnh, thêm hình ảnh.. vào video
của mình. Đồng thời, Camtasia cũng cho phép người dùng xuất ra các định dạng
video khác nhau để tải lên các nền tảng trực tuyến, chia sẻ hoặc lưu trữ nội dung.
Camtasia là một công cụ hữu ích và phổ biến trong giáo dục và đào tạo trực tuyến,
giúp giáo viên tạo ra những bài giảng chất lượng cao và thu hút học sinh hơn.

n

lo

ad

th


yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

2.2.3. Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế bài giảng
E-learning.

ll

fu

oi

m

Articulate Storyline 360 là một phần mềm giúp người dùng tạo ra các bài
giảng và khóa học trực tuyến chất lượng cao một cách dễ dàng và hiệu quả. Với
Storyline 360, người dùng có thể tạo ra các bài giảng tương tác và phong phú bao

gồm các thành phần như video, âm thanh, hình ảnh, hoạt hình và bài tập tương tác
để giúp học viên tương tác tốt hơn với nội dung học tập. Ngoài ra, phần mềm cũng
cung cấp các cơng cụ và tính năng để quản lý và theo dõi tiến độ học tập của học
viên. Storyline 360 được phát triển bởi công ty Articulate và là một trong những
phần mềm thiết kế bài giảng e-learning phổ biến và được ưa chuộng nhất trên thị
trường hiện nay.

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

Truy cập vào đường link: www.articulate.com/360/trial, nhập vào email đăng
ký → Nhập thêm các thông tin, check vào ô đồng ý với các điều khoản, cuối cùng
bấm vào nút “Activate Articulate 360 Trial”

12

om


Bước 1: Đăng kí tài khoản

l.c
ai

gm

2.2.3.1. Cách cài đặt phần mềm Articulate Storyline 360


sa
ng
ki

en

Sau khi đăng ký, đường link kích hoạt tài khoản được gửi về email đã đăng
ký → Kiểm tra email của bạn (nếu khơng có trong hộp thư đến, rất có thể nó nằm
trong mục thư rác) và click và đường link kích hoạt.

ki

nh

ng
hi
em
do
w

n
lo
ad
th

yj

Tiếp theo, đăng nhập theo các thơng tin đã đăng ký

uy

Bước 2. Tải và cài đặt phần mềm quản lý cơng cụ Articulate 360

ip

Một màn hình dashboard hiện ra, bấm vào nút “Download Desktop App” sau
đó click tiếp vào “Start Download”→ Một file cài đặt được tải về máy → Hãy click
để mở nó lên. Cửa sổ Security Warning hiện lên, chọn “Run” hoặc “Yes”

la

an

lu

n

va

Cửa sổ cài đặt của Ariticulate 360 hiện lên, chọn “Install Now”, sau đó đợi

phần mềm cài đặt. Sau khi cài đặt xong, chọn “Finish”, khi đó phần mềm sẽ tự chạy
(nếu phần mềm khơng tự chạy, cần tìm phần mềm trong máy để khởi động nó)

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

Chúng ta cần đăng nhập một lần nữa với tài khoản đã đăng ký. Sau khi đăng

nhập, một danh sách các sản phẩm của Articulate được hiện lên, bấm vào nút
“Install” của sản phẩm Stotyline 360.

13


sa
ng
ki

en

Hãy đợi một lát để Storyline 360 được tải về và cài đặt. Sau khi cài đặt xong
hãy bấm nút “Open”. Như vậy chúng ta đã cài đặt xong.

ki

nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj

2.2.3.2. Giới thiệu tổng quát về phần mềm Articulate Storyline 360


uy

ip

Để bắt đầu soạn bài giảng, chúng ta mở Articulate Storyline 360 và chọn New
project . Thanh công cụ trong phần mềm Articulate Storyline 360 bao gồm nhiều thẻ
khác nhau để giúp người dùng thực hiện các tác vụ khác nhau tương tự như power
point.

la

an

lu

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

vb
k

jm

ht
Thẻ Slide Master: Thẻ này cho phép bạn thiết lập các mẫu trang chung cho
toàn bộ bài giảng của mình. Với chức năng này, bạn có thể tạo các trang chủ đề,
thêm hình nền, bố cục, định dạng văn bản và các yếu tố thiết kế khác một cách dễ
dàng.

14

om

Thẻ Trạng thái (States): Thẻ này cho phép bạn thêm các trạng thái khác nhau
cho một đối tượng như Trạng thái bình thường, trạng thái ẩn, trạng thái khi di chuột
qua, trạng thái khi được chọn, trạng thái khi hoàn thành,... giúp bạn tạo ra các hiệu
ứng và phản hồi tương tác phong phú hơn.

l.c
ai

gm

Ngồi ra, storyline 360 cịn có các thẻ với tính năng vượt trội. Ví dụ như:


sa
ng

ki

en

Thẻ Timeline: Thẻ này cho phép bạn quản lý thời gian hiển thị của các đối
tượng và lớp trong bài giảng của mình, giúp bạn quản lý thời gian hiển thị một cách
chính xác và dễ dàng.

ki

nh

ng

hi

Triggers trong Articulate Storyline 360 cho phép người dùng thiết lập các
hành động cụ thể xảy ra khi một sự kiện nào đó xảy ra. Triggers có thể được sử dụng
để kích hoạt các hộp thoại, slide mới, slide layer … hoặc thay đổi trạng thái của các
đối tượng trong bài giảng, .Triggers cũng có thể được sử dụng để chuyển đổi giữa
các trạng thái của các đối tượng, như thay đổi màu sắc, âm thanh của một nút khi
người dùng di chuột qua đó. Hoặc tạo ra các biến như biến tên, biến điểm, tạo ra sự
thay đổi giá trị của các biến với các điều kiện do người dùng đặt ra…

em

do

w


n

lo

ad

th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z

Trong PowerPoint, tính năng tương tự như triggers là Animation và Action.
Tuy nhiên, Triggers trong Storyline 360 có tính linh hoạt cao hơn, cho phép người

dùng thiết lập các tương tác phức tạp hơn và đáp ứng nhanh hơn đến các sự kiện
người dùng

z

vb

jm

ht

k

2.2.4. Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế các bài tập
và trò chơi tương tác

om

15

l.c
ai

gm

Phần mềm Storyline 360 là một phần mềm tạo bài giảng e-learning chuyên
nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong giáo dục và đào tạo. Phần mềm này cung cấp
nhiều loại bài tập tương tác khác nhau, nhằm tăng cường sự tương tác và hiệu quả
trong quá trình học tập. Sau đây là một số dạng bài tập tương tác thường được sử
dụng trong phần mềm Storyline 360:



sa
ng
ki
en

Hộp thoại các dạng bài tập tương tác phần mềm Storyline 360

ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th

yj

2.2.4.1. Bài tập dạng Multiple Choice (Chọn một đáp án) hay pick one:

uy

Đây là dạng bài tập chuyên sử dụng cho các dạng bài tập trắc nghiệm khách
quan có duy nhất một đáp án đúng. Dạng bài tập này thường áp dụng cho việc khởi
động đầu bài giảng hoặc kiểm tra củng cố kiến thức kiến thức của mỗi nội dung kiến

thức hay luyện tập cuối bài. Đây là dạng bài tập phổ biến nhất trong các đề kiểm tra
và thi hiện nay.

ip

la

an

lu

va

n

Trong đề tài này hầu hết các câu hỏi được tôi thiết kế dựa trên dạng bài tập
Multiple Choice. Để tạo bài tập lựa chọn một đáp án trên phần mềm Articulate
Storyline 360, có thể làm theo các bước sau đây:

ll

fu

oi

m

nh

Bước 1: Tạo slide mới bằng cách chọn mục "New Slide" trên thanh công cụ.


at

Bước 2: Tạo câu hỏi, nội dung đáp án trên slide. Để học sinh chọn được đáp
án khi làm bài chọn mục "Insert" trên thanh công cụ → chọn Input → chọn Radio
button → chọn button.

z

z

vb

k

jm

ht

Bước 3: chọn mục "Insert" trên thanh công cụ → chọn Convert to Freeform→
chọn dạng câu hỏi Pick one→ OK. Thêm các đáp án vào mục “Choice” và chọn đáp
án đúng ở mục “correct” . Chọn điểm cho câu hỏi ở mục “points”.

om

l.c
ai

gm


Bước 4: Tùy chỉnh bố cục và giao diện bài tập theo ý muốn bằng cách sử dụng
các tùy chọn có sẵn trong trình soạn thảo. Muốn đảo vị trí đáp án sau mỗi lần vào
16


sa
ng
ki

en

làm chọn Shuffle→ Answers. Muốn cài đặt số lần làm lại bài tập, chọn Attempts,
chọn số lần làm lại.

ki

nh

ng

Bước 5: Xem trước bài tập để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng trước khi lưu.
Chọn đáp án, chọn kiểm tra đáp án khi bấm vào nút submit button.

hi

em
do
w
n
lo

ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
nh

2.2.4.2. Bài tập Drag and drop:

at

z

Bài tập Drag and Drop là một dạng bài tập tương tác trong đó học sinh được
yêu cầu kéo và thả các đối tượng từ một vị trí đến một vị trí khác trên màn hình để
hồn thành bài tập. Bài tập kéo thả trong mơn hóa học có thể áp dụng để giúp học
sinh học và hiểu các khái niệm và q trình hóa học một cách tương tác và sinh động

hơn. Cụ thể, học sinh sẽ được u cầu kéo các hình ảnh, ký hiệu, cơng thức hoặc từ
vựng và thả chúng vào các ô trống hoặc sắp xếp chúng đúng vị trí trên một đồ thị,
bảng hay sơ đồ phản ứng hóa học…

z

vb

k

jm

ht

om

17

l.c
ai

gm

Các bước thực hiện:
Bước 1: Mở phần mềm Articulate Storyline 360 và chọn tạo một bài mới “new
project”
Bước 2: Tạo slide mới bằng cách chọn mục "New Slide" trên thanh công cụ.
Bước 3: Tạo câu hỏi và nội dung câu hỏi trên slide.
Bước 4: Tạo các từ cần kéo thả bằng cách chèn các text box.
Bước 5: Vào mục “insert” → chọn hotspot → chọn hình dạng hotspot → Chèn

hotspot vào các chỗ trống.
Bước 6: Tiếp theo chọn “insert” → chọn “convenrt to Freeform slide” → chọn
dạng bài tập “Drag and Drop”


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad

th

Bước 7: Chọn đối tượng cần kéo ở cột “ Drag Item” tương ứng với vị trí
hotspot để thả đối tượng vào ở mục “Drop Target”. Chúng ta có thể tạo thêm các đối
tượng để kéo thả khác ở cột “Drag Iterm”nhưng khơng tương ứng với vị trí hotspot
nào nhằm tạo các đáp án nhiễu.

yj

uy


ip

la

Chúng ta có thể sửa lời phản hồi khi học sinh trả lời đúng hoặc sai ở mục “Set
feedback and branching”. Muốn đảo vị trí đáp án sau mỗi lần vào làm chọn Shuffle→
Answers; Muốn cài đặt số lần làm lại bài tập, chọn Attempts, chọn số lần được làm
lại.

an

lu

n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
Bước 8 : Chọn Slide View để quay lại slide câu hỏi. Muốn chèn thêm âm
thanh, hình ảnh khi trả lời đúng, sai, làm lại thì chúng ta vào slide layer. Chọn một
slide layer, chọn insert → chọn picture → picture from file, chọn hình ảnh phản hồi
khi học sinh trả lời ở thư mục có sẵn hình ảnh. Muốn chèn thêm âm thanh đúng sai
chúng ta chọn insert → audio→ audio from file, chọn âm thanh phản hồi ở thư mục
có sẵn âm thanh.

18


sa
ng
ki

en

Bước 9: Xem trước bài tập để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng trước khi lưu.
Chọn đáp án, chọn kiểm tra đáp án bằng cách bấm vào nút submit button


ki

nh

ng

Ví dụ bài tập kéo thả:

hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

la

2.2.4.3. Bài tập điền từ hoặc số vào nhiều chỗ trống:

an

lu

Bài tập điền từ hoặc số vào nhiều chỗ trống là một dạng bài tập tương tác phổ

biến trên phần mềm Articulate Storyline 360. Đây là loại bài tập giúp người học có
thể áp dụng kiến thức đã học để điền từ hoặc số vào các chỗ trống trong đoạn văn,
câu hỏi hoặc công thức.

n

va

fu

ll

Sử dụng bài tập điền từ hoặc số vào nhiều chỗ trống trong mơn hóa học, giáo
viên có thể tạo ra các câu hỏi về các định nghĩa, công thức hoặc quy tắc trong lĩnh
vực hóa học và yêu cầu học sinh điền từ hoặc số vào các chỗ trống để hồn thành
câu hỏi. Điều này giúp học sinh có thể áp dụng và kiểm tra kiến thức của mình một
cách hiệu quả.

oi

m

at

nh

z

z


vb

Ví dụ:

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
Trên form bài tập chỉ có dạng bài tập điền vào một chỗ trống. Vậy muốn tạo
ra dạng bài tập điền nhiều từ hoặc số vào ô trống ta cần kết hợp với dạng bài tập pick
one.
Ví dụ: Muốn tạo được dạng bài tập trên ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Tạo câu hỏi và nội dung câu hỏi trên slide.
19


sa
ng
ki

en


Bước 2: Chọn công cụ Text Entry trong thanh công cụ để tạo các ô trống cần
điền từ hoặc số.

ki

nh

ng

Bước 3: Vào “Insert” → chọn button → tạo 2 nút button đúng và sai, đặt tên
cho 2 button trên Timeline là đáp án đúng và đáp án sai. 2 nút này ta để bên ngoài
slide.

hi

em

do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh

Bước 4: Chọn “Insert” → chọn “convenrt to Freeform slide” → chọn dạng bài
tập “Pick one”. Chọn các đáp án là các nút button đúng, sai ở mục “Choice”, chọn
đáp án đúng ở mục “Corect”; chọn “ Attempts” để cài số lần học sinh được làm lại.

z

z

vb

Bước 5: Vào mục Slide View → chọn tạo New triggers→ tạo triggers cho các
button “đúng”: thay đổi trạng thái của nút “đúng” sang trạng thái được lựa chọn khi
bấm vào nút submit nếu các Data entry dùng để điền chữ và số vào đúng với các chữ
hoặc số theo đáp án (dùng and)→ chọn OK.

k


jm

ht

2.2.4.4. Dạng bài tập Matching Drag and Drop
Bài tập matching drag and drop là một dạng bài tập tương tác thường được sử
dụng trong các chương trình đào tạo và e-learning. Bài tập này yêu cầu người học
kết hợp các phần tử khác nhau với nhau để tạo thành cặp tương ứng.
Trong bài tập này, người học sẽ được cung cấp một danh sách các từ, hình ảnh
hoặc câu hỏi và một danh sách các phương án tương ứng. Người học sẽ phải kéo và
20

om

Bước 7: Xem trước bài tập để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng trước khi lưu.
Chọn đáp án, chọn kiểm tra đáp án bằng cách bấm vào nút submit button.

l.c
ai

gm

Bước 6: Tương tự làm triggers cho button “sai”: thay đổi trạng thái của button
“ sai” sang trạng thái được lựa chọn khi bấm vào nút submit khi một trong các giá
trị của Data Entry là sai so với đáp án (dùng or) → chọn OK.


sa
ng
ki


en

thả các phần tử để ghép đôi với nhau, tạo thành các cặp tương ứng. Bài tập này giúp
người học cải thiện khả năng phân loại và sắp xếp thông tin, đồng thời rèn luyện khả
năng tương tác và sử dụng chuột hay thiết bị cảm ứng.

ki

nh

ng

hi

Ví dụ:

em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la

an


lu

Ngồi ra, phần mềm Storyline 360 còn cung cấp nhiều dạng bài tập tương tác
khác như trắc nghiệm với nhiều lựa chọn, bài tập sắp xếp theo trình tự... Tất cả các
loại bài tập này đều giúp học sinh tương tác với nội dung học tập một cách tích cực
và hiệu quả.

n

va

fu

ll

2.3. Kế hoạch bài dạy E-Learning nội dung “Cấu trúc lớp vỏ electron
nguyên tử”.

oi

m

at

nh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY E – LEARNING

z


TÊN BÀI DẠY: CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUN TỬ

z

Mơn: Hóa học – Lớp 10; Thời gian thực hiện: 4 tiết
Mục tiêu

Mã hóa

k
- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron
và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. (3)
Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp,
trong một lớp. (5)
- Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp,
phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu (4)
21

om

- Nêu được khái niệm về orbital ngun tử (AO), (2)
mơ tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng
electron trong 1 AO.

l.c
ai

- Trình bày và so sánh được mơ hình ngun tử của (1)
Rutherford – Bohr với mơ hình hiện đại.


gm

Năng lực hóa học
Nhận thức
hóa học

jm

Năng lực
/Phẩm chất

ht

MỤC TIÊU:

vb

I.


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em


do

w

n

lo

ad

Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
dưới góc độ
hóa học

ngun tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng
tuần hoàn.
- Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi
cùng của ngun tử dự đốn được tính chất hố học (5)
cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương
ứng.
- Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ
năng về mơ hình ngun tử theo Rutherford – Bohr
đã học ở môn KHTN và thảo luận nội dung mới trong
SGK, HS thu nhận được kiến thức mới về mơ hình (6)
ngun tử hiện đại và khái niệm về AO và các hình
dạng của AO, số lượng electron trong một AO.

th


yj

uy

- Thơng qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ
(7)
năng đã học có liên quan và thảo luận nội dung mới
trong SGK, HS khám phá thu nhận được kiến thức
mới về lớp, phân lớp và cấu hình electron.
Vận dụng kiến - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để so sánh, (8)
thức kĩ năng
phân tích được hai mơ hình ngun tử. Mơ tả được
đã học
hình dạng các AO (s, p).

ip

la

an

lu

n

va

fu


ll

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về đặc điểm
cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử để (9)
dự đốn được tính chất hóa học cơ bản của nguyên
tố hóa học.

oi

m

at

nh

z
Phát hiện và làm rõ được vấn đề qua phân tích tình
huống trong học tập; nêu được tình huống có vấn đề (12)
trong học tập, trong cuộc sống.

22

om

Năng lực giải
quyết vấn đề
và sáng tạo

l.c
ai


Xác định được trách nhiệm và thực hiện các nhiệm (11)
vụ cá nhân.

gm

Năng lực giao
tiếp và hợp
tác

k

(10)

jm

- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài
liệu liên quan đến bài học; ghi chép thông tin bằng
các hình thức phù hợp.

ht

- Xác định được nhiệm vụ học tập, đặt mục tiêu học
tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. Đánh
giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập.

vb

Năng lực tự
chủ và tự học


z

Năng lực chung


×