Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Skkn mới nhất) một số hình thức hoạt động trải nghiệm phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trƣờng thpt nghi lộc 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 76 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

la

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
an

lu
n

va

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM


PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ GIÁC CỦA
HỌC SINH NHẰM LAN TỎA VĂN HÓA ĐỌC
TẠI TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 5

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
vb

LĨNH VỰC: KỸ NĂNG SỐNG

k

jm

ht

m


co

l.
ai

gm


sa
ng
ki
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 5

nh
ng
hi
em
do

w
n
lo
ad
th
yj
uy

ip

la

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
an

lu
n

va

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ GIÁC CỦA
HỌC SINH NHẰM LAN TỎA VĂN HÓA ĐỌC
TẠI TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 5

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z
vb
k

jm

ht

LĨNH VỰC: KỸ NĂNG SỐNG

: Nhân viên Thƣ viện

Số điện thoại

: 0965475568

THÁNG 4, NĂM 2023

m

Chức vụ

co

l.
ai

gm


Ngƣời thực hiện : Nguyễn Thị Thúy Hằng


sa
ng
ki
en

MỤC LỤC

ki
nh

ng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1

hi

em

do

2. Mục đích của nghiên cứu đề tài ......................................................................... 2

w


3. Tính mới đề tài ................................................................................................... 2

n

4. Đối tƣợng, thời gian và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3

lo

ad

5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3

th

6. Đóng góp đề tài……………………………………………………………….4

yj

uy

PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................ 5
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................................ 5

ip

la

1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm....................................................................... 5

lu


an

2. Các hình thức hoạt động trải nghiệm ................................................................. 5

n

va

3. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ................................................................. 6

ll

fu

4. Tầm quan trọng hoạt động trải nghiệm để phát huy tính tích cực, tự giác của
học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc ........................................................................ 6

m

oi

5. Các bƣớc tiến hành hoạt động trải nghiệm để phát huy tính tích cực, tự giác
của học sinh trong nhà trƣờng nhằm lan tỏa văn hóa đọc ..................................... 7

at

nh

z


6. Vai trị Văn hóa đọc ........................................................................................... 7

z

vb

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................................... 8

jm

ht

1. Từ thực tiễn nội dung đổi mới chƣơng trình giáo dục ....................................... 8
2. Thực trạng hoạt động thƣ viện tại trƣờng THPT Nghi Lộc 5 ............................ 8

k

2.2. Khảo sát thực trạng hoạt động thƣ viện trƣờng THPT Nghi Lộc 5 ................ 9

2.3.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 12
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên ....................................................... 13
2.4. Khảo sát thực trạng tổ chức một số hình thức hoạt động trải nghiệm phát
huy tính tích cực, tự giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trƣờng
THPT Nghi Lộc 5................................................................................................. 15
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NỘI DUNG MỘT SỐ HÌNH
THỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ

m


2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................... 12

co

2.3. Đánh giá chung về hoạt động thƣ viện trƣờng THPT Nghi Lộc 5 ............... 12

l.
ai

gm

2.1. Khái quát về Trƣờng THPT Nghi Lộc 5 ........................................................ 8


sa
ng
ki
en

ki

GIÁC CỦA HỌC SINH NHẰM TỎA VĂN HÓA ĐỌC TẠI TRƢỜNG
THPT NGHI LỘC 5 ........................................................................................... 17

nh

ng

1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm bằng hình thức tổ chức các cuộc
thi Văn hóa đọc nhằm thúc đẩy phong trào đọc sách và phát triển văn hóa

đọc trong nhà trƣờng phù hợp với tình hình thực tế ........................................ 17

hi

em

do

1.1. Tổ chức cho học sinh tham gia viết bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc tỉnh
Nghệ An ............................................................................................................ 18

w

n

1.2. Tổ chức cuộc thi viết bài “Tìm hiểu về lịch sử truyền thống nhà trƣờng”
nhằm giáo dục học sinh giữ gìn và phát huy truyền thống “Tôn sƣ trọng đạo”
trƣờng THPT Nghi Lộc 5 .................................................................................. 19

lo

ad

th

yj

1.3. Tổ chức cuộc thi Kể chuyện theo sách chủ đề “Nhận thức đổi mới sáng
tạo”, “Sách cho bạn cho tơi” nhằm xây dựng thói quen đọc sách, trang bị kỹ
năng và phƣơng pháp đọc cho học sinh ............................................................ 20


uy

ip

la

an

lu

2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm bằng hình thức ứng dụng cơng nghệ thơng tin
nhằm phát triển kỹ năng, giáo dục cho học sinh phát huy tính tích cực, tự giác. 21

n

va

2.1. Tổ chức làm Video phóng sự, kịch ngắn với chủ đề nhớ ơn thầy cô, về mái
trƣờng các em đang học tập nhằm rèn luyện đạo đức, kỹ năng cho học sinh ...... 22

fu

ll

2.2. Tổ chức cuộc thi video Giới thiệu sách hay trực tuyến lan tỏa văn hóa
đọc ..................................................................................................................... 23

oi


m

at

nh

3. Tổ chức xây dựng mơ hình tủ sách lớp học tạo khơng gian mở để học sinh
tiếp cận sách, đọc sách, hình thành thói quen đọc sách và phát triển văn hóa
đọc trong nhà trƣờng .......................................................................................... 24

z

z

vb

jm

ht

4. Hoạt động tổ chức tiết học trên lớp có lồng ghép hình thức sân khấu hóa tác
phẩm, khơi dậy lòng đam mê đọc sách, lan tỏa văn hóa đọc............................... 25

k

5. Phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng để tổ chức hoạt động
trải nghiệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ...................................... 26

7. Hình thức tổ chức câu lạc bộ diễn đàn thƣ viện trƣờng .................................. 31
7.1. Tổ chức mạng lƣới cộng tác viên thƣ viện hoạt động hiệu quả. ................ 31

7.2. Khích lệ học sinh thành lập câu lạc bộ về sách để lan tỏa việc đọc sách......... 32
8. Tổ chức tham quan thực tế ............................................................................... 34
8.1. Tham quan các khu di tích lịch sử ............................................................. 34

m

6.2. Tổ chức cuộc thi giải đấu Cờ vua - Cờ tƣớng giúp nâng cao trí lực, phát
triển tồn diện .................................................................................................... 30

co

6.1. Tổ chức cho học sinh làm báo tƣờng nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 ...... 29

l.
ai

gm

6. Hoạt động trải nghiệm phối hợp Đoàn trƣờng tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp
nhằm củng cố, nâng cao kiến thức, giáo dục nhân cách cho học sinh ...................... 29


sa
ng
ki
en

8.2. Tham quan Thƣ viện tỉnh ........................................................................... 35

ki


9. Tổ chức hoạt động giao lƣu trao đổi ................................................................ 36

nh

ng

9.1. Tổ chức liên kết phối hợp chặt chẽ với các thƣ viện cùng cấp khác (giải
pháp mƣợn liên thƣ viện) .................................................................................... 36

hi

em

9.2. Xây dựng mơ hình thƣ viện xanh............................................................... 37

do

w

IV. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................................................. 38

n

lo

1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 38

ad


2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 38

th

yj

2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................... 38

uy

2.2. Phƣơng pháp khảo sát và thang đánh giá ................................................... 38

ip

la

2.2.1. Về tính cấp thiết .................................................................................... 38

an

lu

2.2.2. Về tính khả thi ....................................................................................... 39
3. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................................... 39

va

n


3.1 Tính cấp thiết............................................................................................... 41

fu

ll

3.2. Tính khả thi ................................................................................................ 41

m

oi

PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 48
1. Kết luận ............................................................................................................ 48

at

nh

z

2. Một số đề xuất .................................................................................................. 48

z
vb
k

jm

ht


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN V. PHỤ LỤC

m

co

l.
ai

gm


sa
ng
ki
en

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ki
nh
Từ đầy đủ

ng

Từ viết tắt:

hi


An tồn giao thơng

BGH

Ban giám hiệu

em

ATGT

do
lo

Cán bộ thƣ viện

ad

Cơ sở giáo dục

th

CSGD

Bộ giáo dục và đào tạo

n

CBTV


w

BGD&ĐT

yj
Giáo viên chủ nhiệm

uy

GVCN
GV

ip

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPL

Giáo dục pháp luật

HS

Học sinh



Quyết định


SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

la

Giáo viên

an

lu

n

va

ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm


sa
ng
ki
en

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ki

nh

1. Lí do chọn đề tài

ng

Ngạn ngữ Gruzia có một câu rất hay rằng: “Học tập là hạt giống của kiến
thức, kiến thức là hạt giống của hạnh phúc”. Sự học tự bao đời nay đã là con
đƣờng nhanh nhất để giúp mỗi ngƣời vƣơn tới những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của học tập, từ trƣớc đến nay, Đảng và Nhà nƣớc
ta ln có sự quan tâm hàng đầu với sự nghiệp giáo dục, đáp ứng nhu cầu hiện đại
hố đất nƣớc trong thời kì hội nhập. Việc học cũng không phải là ngày một ngày
hai mà là suốt đời.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th


Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, đổi mới phƣơng pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng dạy học là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Nghị quyết số 88/2014/
QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội nêu ra một trong những quan điểm đổi mới
giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chuyển mạnh quá trình giáo dục
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn bó với thực tiễn. Khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức các
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học…đặc biệt nhấn mạnh hình thức học tập trải nghiệm”.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


m

oi

Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giữ vai trị rất quan trọng trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới. Hoạt động này giúp cho học sinh có nhiều cơ hội trải
nghiệm để vận dụng những kiến thức học đƣợc vào thực tiễn, từ đó hình thành
năng lực thực tiễn cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân. Thông qua
các hoạt động trải nghiệm, những việc làm cụ thể, học sinh phát huy tính tích cực,
chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em đƣợc tham gia vào tất cả các
khâu của quá trình hoạt động từ thiết kế, chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả.
Bên cạnh đó, học sinh còn đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng và lựa chọn ý tƣởng
của chính mình.

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht


m

co

1

l.
ai

gm

Nhằm đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông, ngày
31/12/2015, Bộ GD&ĐT đã có Cơng văn số 6841/BGDĐT-GDTX về việc đổi mới
thƣ viện và phát triển văn hóa đọc trong nhà trƣờng phổ thông, mầm non nhằm
phát huy hiệu quả của hệ thống thƣ viện trƣờng học, thúc đẩy phong trào đọc, hình
thành thói quen đọc, góp phần phát triển văn hóa đọc trong nhà trƣờng và cộng
đồng. Đồng thời khuyến khích học sinh tìm hiểu, thực hành các hoạt động nghiên
cứu khoa học và vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn. Ngày 15/03/2017, Thủ
tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 329/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển
văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Ngày
30/9/2021, Sở GD&ĐT Nghệ An ban hành Kế hoạch số 2008/KH-SGD&ĐT về
“Đổi mới hoạt động thƣ viện trƣờng học và phát triển văn hóa đọc trong các trƣờng
mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hƣớng đến


sa
ng
ki
en


ki

năm 2030”; Công văn số 625/SGD&ĐT-CTTT-GDTX ngày 27/3/2023 về việc
tăng cƣờng hoạt động thƣ viện và phát triển văn hóa đọc trong các CSGD.

nh

ng

Đối với nhà trƣờng thì thƣ viện có vai trị rất quan trọng góp phần đổi mới
giáo dục và nâng cao chất lƣợng hoạt động. Thƣ viện trƣờng học đƣợc xem là một
bộ phận cơ sở vật chất trọng yếu, trung tâm sinh hoạt văn hóa và khoa học của nhà
trƣờng. Thƣ viện góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy của giáo viên, bồi
dƣỡng kiến thức cơ bản về khoa học và xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
cho học sinh, tạo cơ sở từng bƣớc thay đổi phƣơng pháp dạy và học, đồng thời thƣ
viện tham gia tích cực vào việc bồi dƣỡng tƣ tƣởng chính trị và xây dựng nếp sống
văn hóa mới cho các thành viên nhà trƣờng.

hi

em

do

w

n

lo


ad

th

Qua nhiều năm làm công tác thƣ viện tại nhà trƣờng, tôi nhận thấy đối với
thƣ viện trƣờng học để phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh một cách tốt
nhất là việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm lan tỏa văn hóa đọc trong nhà
trƣờng. Làm tốt nhiệm vụ này là ngƣời cán bộ thƣ viện góp phần rất lớn vào việc
hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh. Mặt khác,
thực trạng hiện nay đầu sách ở các thƣ viện trƣờng học có số lƣợng nhất định nên
khi học sinh có nhu cầu mƣợn đông thƣ viện không đáp ứng đủ. Phần lớn thời gian
học trên lớp, học thêm đã chiếm hầu hết thời gian trong ngày nên học sinh khơng
có thời gian lên thƣ viện mƣợn sách. Các em chƣa nhận thấy đƣợc giá trị của sách,
thiếu nghiêm túc trong việc đọc, thậm chí sai lầm trong việc đọc sách.

yj

uy

ip

la

an

lu

n


va

ll

fu

oi

m

at

nh

Bên cạnh đó, Sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin, nhu cầu học
sinh sử dụng tài liệu online và các video bài giảng trên mạng nhiều. Nhƣng vì bản
thân mỗi học sinh tự tìm hiểu nên chƣa có tính chọn lọc ở tài liệu, một số em tìm
tài liệu rồi lại vào những trang mạng không tốt. Cho nên tăng cƣờng hoạt động thƣ
viện và phát triển văn hóa đọc đƣợc đặt ra là hết sức cần thiết.

z

z

vb

ht

k


jm

Xuất phát từ những lí do trên, tơi mạnh dạn nghiên cứu và ứng dụng đề tài:
“Một số hình thức hoạt động trải nghiệm phát huy tính tích cực, tự giác của học
sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trường trung học phổ thơng Nghi Lộc 5”.

3. Tính mới đề tài
Tính mới đƣợc thể hiện ở góc độ giải pháp mới mẻ, sáng tạo, mang tính thực
tế cao, dễ áp dụng vì để phát triển kỹ năng phát huy năng lực của học sinh. Vì
trong hoạt động giáo dục, việc tạo mọi cơ hội, điều kiện để học sinh đƣợc thể hiện
mình, biết cách vận dụng vào cuộc sống của chính mình là hết sức quan trọng.

2

m

Đề tài đƣa ra một số hình thức hoạt động trải nghiệm thực tế để phát huy
tính tích cực, tự giác của học sinh, từ đó lan tỏa văn hóa đọc, khơi dậy niềm đam
mê đọc sách, hình thành thói quen đọc sách, nâng cao đƣợc giá trị của sách trong
học sinh.

co

l.
ai

gm

2. Mục đích của nghiên cứu đề tài



sa
ng
ki
en

ki

Đề tài đƣa ra giải pháp phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh thơng qua
một số hình thức hoạt động trải nghiệm từ đó lan tỏa văn hóa đọc, góp phần nâng
cao giá trị văn hóa đọc, khơi dậy niềm đam mê đọc sách, biết chọn sách hay sách
tốt, khƣớc từ sách xấu, độc hại. Từ đó hình thành thói quen đọc sách cho học sinh
trƣờng THPT Nghi Lộc 5.

nh

ng

hi

em

4. Đối tƣợng, thời gian và phạm vi nghiên cứu

do

w

- Đối tƣợng: Học sinh THPT trƣờng THPT Nghi Lộc 5


n

- Thời gian: Từ năm học 2021-2022 và 2022-2023

lo

ad

- Phạm vi nghiên cứu: Sáng kiến đƣợc áp dụng trong lĩnh vực thƣ viện

th

trƣờng học.

yj

uy

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

ip

la

Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và
quan điểm của Đảng về nội dung chƣơng trình đổi mới giáo dục và hoạt động
trải nghiệm. Đồng thời tác giả thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu, đặc biệt về hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác
định các khái niệm cơ bản; tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để

hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

nh

at

- Phƣơng pháp quan sát: quan sát các hoạt động của giáo viên và học sinh
để góp phần xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.

z

z


vb

- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo sát
với các câu hỏi nhằm đánh giá thực trạng các hoạt động trải nghiệm phát huy tính
tích cực, tự giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trƣờng trung học phổ
thơng Nghi Lộc 5”.

k

jm

ht

Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu
nhằm rút ra kết luận khoa học.
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê nhƣ: tần suất, số trung bình cộng,
trung bình, … để xử lý số liệu trong quá trình điều tra, khảo sát nhằm lƣợng hóa
kết quả nghiên cứu của đề tài.
3

m

5.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

co

- Phƣơng pháp chụp ảnh thực tế các sản phẩm từ các lớp tham gia hoạt động.

l.

ai

gm

- Phƣơng pháp phỏng vấn: Nhằm tìm hiểu thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng
đến các hoạt động trải nghiệm phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh nhằm
lan tỏa văn hóa đọc tại trƣờng trung học phổ thông Nghi Lộc 5” và nguyên nhân
của thực trạng trên.


sa
ng
ki
en

6. Đóng góp của đề tài

ki

Tổ chức các hoạt động nâng cao văn hóa đọc, khơi dậy niềm đam mê đọc
sách, tạo thói quen đọc sách cho học sinh bằng hình thức hoạt động trải nghiệm để
tạo ra các sản phẩm là một sự kết hợp mới mẻ nhƣng lại có ý nghĩa thực tế. Đề tài
đã đề xuất ý tƣởng, cụ thể hóa cách thức thực hiện trải nghiệm từ đó phát huy tính
tích cực, tự giác trong học sinh, khơng những thế tơi cịn nhận thấy hoạt động trải
nghiệm khơng chỉ trong lĩnh vực thƣ viện mà cịn thể hiện ở tất cả các lĩnh vực
giáo dục khác trong cấp học THPT.

nh

ng


hi

em

do

w

n

lo

Tổ chức hoạt động trải nghiệm đã tạo điều kiện cho con ngƣời khám phá, chủ
động, sáng tạo trong việc tìm kiếm kiến thức, giải quyết các vấn đề thực tiễn… thay
cho việc hàn lâm lý thuyết, học sinh đƣợc trải nghiệm, khám phá kiến thức qua hành
động, học qua việc làm, chỉ có nhƣ vậy học sinh mới đƣợc khắc sâu bền vững.

ad

th

yj

uy

ip

Đề tài giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị văn hóa đọc, rèn luyện học sinh
kỹ năng đọc hiểu, vận dụng.


la

an

lu

Các giải pháp đƣa ra đã đƣợc triển khai, kiểm nghiệm, trong hai năm học
2021-2022 và 2022-2023 đã mang lại sự phấn khởi, hứng thú cho học sinh và giáo
viên. Hoạt động trải nghiệm lan tỏa văn hóa đọc góp phần cải thiện chất lƣợng học
tập của học sinh, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động tìm tịi, sáng tạo của học
sinh để xây dựng mơi trƣờng học tập tích cực, an toàn, thân thiện điều này khẳng
định đúng đắn của giả thiết khoa học đề tài.

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh


Đề tài không chỉ giúp cho học sinh có những hiểu biết nền tảng về đạo đức,
giá trị sống để hoàn thiện bản thân và nhân cách mà còn phát triển đƣợc nhiều kỹ
năng sống, năng lực tƣ duy, năng lực công nghệ thông tin và phẩm chất cần có của
ngƣời học sinh cũng nhƣ tạo điều kiện để đóng góp cho cộng đồng xã hội. Đề tài
đáp ứng đƣợc quan điểm, yêu cầu, tình hình đổi mới cơng tác giáo dục theo u
cầu phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh của Bộ giáo dục và đào tạo. Vận
dụng đề tài vào thực tiễn trong hoạt động thƣ viện nhà trƣờng đã mang lại hiệu quả
cao hơn so với cách thức hoạt động trƣớc đây.

z

z

vb

k

jm

ht

m

co

4

l.
ai


gm

Cán bộ thƣ viện đã làm tốt cơng tác tham mƣu, khích lệ động viên, tập hợp
sự đồn kết, sáng tạo của cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên và học sinh, các bậc
phụ huynh nhờ đó mà những năm qua phong trào văn hóa đọc phát triển mạnh mẽ.
Thƣ viện đã tổ chức đƣợc 5 cuộc thi nhƣ cuộc thi giới thiệu sách hay, cuộc thi
Đại sứ văn hóa đọc, thi tìm hiểu truyền thống nhà trƣờng, thi làm giá sách, tủ sách
lớp học, thi kể chuyện theo sách… từ đó tạo ra sự lan tỏa văn hóa đọc. Đặc biệt sự
sáng tạo của cán bộ, giáo viên trƣờng đã lập ra thƣ viện số, câu lạc bộ toán học,
hay hội yêu sách Nghi Lộc 5 lồng ghép phát huy văn hóa đọc góp phần giáo dục
học sinh và định hƣớng nghề nghiệp qua việc đọc sách.


sa
ng
ki
en

PHẦN II. NỘI DUNG

ki
nh

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN

ng

1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm

hi


Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, dƣới sự hƣớng dẫn của nhà
giáo dục, từng cá nhân học sinh đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác
nhau của đời sống nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của
hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy
tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.

em

do

w

n

lo

ad

2. Các hình thức hoạt động trải nghiệm

th

Chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm đƣợc tổ chức theo bốn loại hoạt động sau:

yj

uy

 Sinh hoạt dƣới cờ.

 Sinh hoạt lớp.
 Hoạt động theo chủ đề (Hoạt động trải nghiệm thƣờng xuyên, Hoạt động
trải nghiệm định kì).
 Hoạt động câu lạc bộ.

ip

la

an

lu

va

n

Sinh hoạt dưới cờ: Tiết sinh hoạt này đƣợc tổ chức theo quy mơ tồn
trƣờng. Nội dung hoạt động của tiết sinh hoạt dƣới cờ gắn liền với nội dung hoạt
động của chủ điểm giáo dục, có tính định hƣớng, chuẩn bị cho các hoạt động của
tuần và của tháng. Nhà trƣờng cần tạo cơ hội cho học sinh các lớp luân phiên đảm
nhận việc tổ chức thực hiện tiết sinh hoạt này dƣới sự hƣớng dẫn của lãnh đạo nhà
trƣờng, tổng phụ trách, giáo viên chủ nhiệm lớp.

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt lớp đƣợc tổ chức theo quy mô lớp học. Nội dung
hoạt động của tiết sinh hoạt lớp gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo
dục, sơ kết hoạt động trong tuần, chuẩn bị cho các hoạt động của tuần và tháng tiếp
theo. Giáo viên chủ nhiệm tạo cơ hội cho tất cả học sinh trong lớp đƣợc tham gia
các hoạt động.

vb

k

jm

ht

5

m

Hoạt động trải nghiệm định kỳ đƣợc thực hiện theo khoảng thời gian nhất
định, ví dụ 2 hoạt động/học kỳ hay 2 hoạt động/năm học. Hoạt động trải nghiệm

định kỳ thực hiện nội dung mang tính tổng hợp hơn, mở ra các cơ hội không gian
rộng hơn và sân chơi lớn hơn để học sinh tăng cơ hội trải nghiệm cũng nhƣ thể

co

Hoạt động trải nghiệm thƣờng xuyên đƣợc thực hiện đều đặn từng tuần hoặc
tháng, thực hiện ở trƣờng và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm đƣợc giao nhƣ
nhau đến từng học sinh. Hoạt động trải nghiệm thƣờng xuyên đảm bảo quá trình
hình thành năng lực và phẩm chất cho học sinh đƣợc diễn ra thực sự; giáo viên
phối hợp với phụ huynh học sinh để hƣớng dẫn, theo dõi và đánh giá kết quả hoạt
động của học sinh.

l.
ai

gm

Hoạt động theo chủ đề: Hoạt động theo chủ đề bao gồm Hoạt động trải
nghiệm thƣờng xuyên và Hoạt động trải nghiệm định kỳ.


sa
ng
ki
en

ki

hiện bản thân. Hoạt động trải nghiệm định kỳ đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lƣỡng về nội
dung hoạt động, phƣơng tiện và điều kiện thực hiện, về sự hỗ trợ của cộng đồng,...


nh

ng

Hoạt động câu lạc bộ: Hoạt động câu lạc bộ là các hoạt động theo nhu cầu,
sở thích, năng khiếu và hoạt động mang tính định hƣớng nghề nghiệp đƣợc thực
hiện ngồi giờ học các mơn văn hố và là hình thức tự chọn.

hi

em

do

3. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm

w

Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục đƣợc thực hiện bắt buộc từ lớp
1 đến lớp 12; ở tiểu học đƣợc gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và
trung học phổ thông đƣợc gọi là Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp.

n

lo

ad

th


Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp là hoạt động
giáo dục do nhà giáo dục định hƣớng, thiết kế và hƣớng dẫn thực hiện.

yj

uy

ip

Hoạt động tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc
tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ đƣợc giao hoặc giải quyết những vấn
đề của thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi.

la

an

lu

n

va

Thông qua hoạt động này, những kinh nghiệm đã trải qua chuyển hoá thành
tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và
khả năng thích ứng với cuộc sống, mơi trƣờng và nghề nghiệp tƣơng lai.

ll


fu

m

oi

Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp góp phần
hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực
đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động đƣợc xây dựng dựa trên các mối quan hệ
của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.

at

nh

z

z
vb

4. Tầm quan trọng hoạt động trải nghiệm để phát huy tính tích cực, tự
giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc

jm

ht

k


“Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giữ vai trò rất quan trọng trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới. Hoạt động này, giúp cho học sinh có nhiều cơ hội
trải nghiệm để vận dụng những kiến thức học đƣợc vào thực tiễn từ đó hình thành
năng lực thực tiễn cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân”.

m

6

co

Góp phần bồi dƣỡng cho học sinh (HS) tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, ngƣời
thân, bạn bè… có ý thức tơn trọng và ứng xử tốt với mọi ngƣời xung quanh, kể cả
các em nhỏ tuổi hơn mình, sống hịa nhã, sẵn sàng giúp đỡ ngƣời khác, tích cực
tham gia vào các công việc chung; ý thức xây dựng môi trƣờng sống thân thiện; ý
thức chấp hành tốt những nội quy, quy định của pháp luật, các chuẩn mực đạo

l.
ai

gm

Thông qua các hoạt động trải nghiệm, những việc làm cụ thể, học sinh phát
huy tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em đƣợc tham
gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động từ thiết kế, chuẩn bị, thực hiện và
đánh giá kết quả. Bên cạnh đó, các em cịn đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng và lựa
chọn ý tƣởng của chính mình.


sa

ng
ki
en

ki

đức… khi tham gia vào các hoạt động nhƣ học tập, vui chơi, giải trí, hoặc các hoạt
động xã hội khác ở bất cứ nơi nào.

nh

ng

Góp phần mở rộng tri thức về tự nhiên, xã hội, con ngƣời… mà bài học trên
lớp chƣa có điều kiện và thời gian mở rộng.

hi

em

do

5. Các bƣớc tiến hành hoạt động trải nghiệm để phát huy tính tích cực,
tự giác của học sinh trong nhà trƣờng nhằm lan tỏa văn hóa đọc

w

* Có 5 bƣớc giúp tổ chức thành công học trải nghiệm :

n


lo

Bƣớc 1. Xác định nội dung của hoạt động nhận thức.

ad

Bƣớc 2. Tìm hiểu thực trạng, thơng tin, địa điểm.

th

yj

Bƣớc 3. Xác định mục tiêu và sản phẩm đầu ra của hoạt động trải nghiệm.

uy

Bƣớc 4. Xác định các phƣơng pháp dạy học trải nghiệm.

ip

an

lu

6. Vai trị Văn hóa đọc

la

Bƣớc 5. Tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm.


n

va

Văn hoá đọc là một khái niệm có hai nghĩa. Văn hố đọc, theo nghĩa rộng,
đó là nền văn hố đọc của mỗi quốc gia thể hiện qua chủ trƣơng, đƣờng lối, chính
sách của Nhà nƣớc, của cộng đồng và ý thức của mỗi thành viên trong xã hội về
xây dựng phát triển cơ sở vật chất (thƣ viện, phòng đọc, xuất bản phát hành sách,
tài liệu...) nhằm phát triển văn hóa đọc. Văn hố đọc, theo nghĩa hẹp là đọc có văn
hố, đó là ứng xử đối với việc đọc: thể hiện qua thói quen đọc, sở thích đọc và kỹ
năng đọc của mỗi ngƣời đọc.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

Văn hóa đọc là một bộ phận của văn hóa, có vai trị quan trọng trong việc

hình thành nên tâm hồn, nhân cách, đạo đức, lối sống, khả năng thích nghi của học
sinh, góp phần bồi dƣỡng, phát triển trí tuệ, kỹ năng sống cho học sinh.

vb

jm

ht

k

Văn hóa đọc là một bộ phận của phát triển văn hóa, là giải pháp quan trọng
khơng thể thiếu để xây dựng thành công một xã hội học tập hƣớng tới mục tiêu
phát triển bền vững nguồn nhân lực của đất nƣớc góp phần vào sự thành cơng của
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.

m

7

co

Hiện nay khi nền kinh tế Việt Nam đang định hƣớng chuyển nhanh và mạnh
sang nền kinh tế tri thức, cùng với sự bùng nổ về thông tin, nhiều vấn đề đƣợc đặt
ra, điều này đòi hỏi mỗi chúng ta, đặc biệt là giới trẻ, học sinh, sinh viên phải luôn
nỗ lực học hỏi, đổi mới, ứng xử chắt lọc trong vô vàn thông tin để có thể tồn tại và
đứng vững. Để làm đƣợc điều đó rất cần đến sự tích lũy về văn hóa, vốn hiểu biết,
kinh nghiệm sống…Sự tích luỹ đó đƣợc thể hiện qua một q trình học tập lâu dài,
khơng chỉ việc học ở trƣờng mà phần quan trọng quyết định là quá trình tự học,
qua việc đọc sách mỗi cá nhân, nói rộng ra đó là văn hóa đọc.


l.
ai

gm

Văn hóa đọc gắn liền với nâng cao dân trí, tạo điều kiện cho học sinh tiếp
cận với thông tin và tri thức dễ dàng và thuận tiện.


sa
ng
ki
en
ki
nh

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Từ thực tiễn nội dung đổi mới chƣơng trình giáo dục

ng

Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 đƣợc xây dựng theo định hƣớng tiếp
cận năng lực, phù hợp với xu thế phát triển chƣơng trình của các nƣớc tiên tiến,
nhằm thực hiện yêu cầu của Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội “tạo chuyển
biến căn bản, toàn diện về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy
chữ, dạy ngƣời và định hƣớng nghề nghiệp, góp phần chuyển biến nền giáo dục
nặng nề truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển tồn diện cả về phẩm
chất và năng lực, hài hịa trí, đức, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi
học sinh”.


hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

Ngày 21/11/2019 Luật thƣ viện đã đƣợc Quốc hội thông qua và Việt Nam
đang thực hiện đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa giáo dục phổ thơng theo yêu
cầu của Nghị quyết 88/2014/QH13. “Chúng ta phải đổi mới từng yếu tố để tạo ra
chất lƣợng giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu mới của thực tế cuộc sống và hội
nhập thế giới”. Trong đó một phần rất quan trọng để tạo nên mơ hình trƣờng học
chất lƣợng, góp phần hình thành thói quen đọc sách, năng lực tự học, tự nghiên
cứu và sáng tạo cho học sinh chính là phát triển và nâng cao hiệu quả thƣ viện
trƣờng học.

uy


ip

la

an

lu

n

va

fu

ll

Thực hiện Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/03/2017 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020,
định hƣớng đến năm 2030. Kế hoạch 519/KH-UBND ngày 31/8/2017 của UBND
tỉnh Nghệ An về việc phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định
hƣớng đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch số 2008/KH-SGD&ĐT ngày 30/9/2021 về “Đổi mới hoạt động thƣ viện
trƣờng học và phát triển văn hóa đọc trong các trƣờng mầm non, phổ thơng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030”; và Công văn số
625/SGD&ĐT-CTTT-GDTX ngày 27/3/2023 về việc tăng cƣờng hoạt động thƣ
viện và phát triển văn hóa đọc trong các cơ sở giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức
về văn hóa đọc, khơi dậy niềm đam mê đọc sách, hình thành thói quen đọc, ý thức
tự học, học tập thƣờng xuyên, suốt đời của ngƣời dân, đặc biệt là học sinh, phát
huy vai trò, trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo đối với việc xây dựng và
phát triển văn hóa đọc, góp phần xây dựng xã hội học tập.


oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

8

m

Trƣờng THPT Nghi Lộc 5 thành lập vào tháng 8 năm 2006, đƣợc xây dựng
trên mảnh đất xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - Một vùng q xứ
Nghệ cịn nhiều khó khăn và nghèo khổ. Địa bàn trƣờng đóng lại sát cạnh với ngơi
trƣờng có bề dày lịch sử 60 năm là trƣờng THPT Nghi Lộc 2, và trƣờng Nghi Lộc
5 cũng là ngôi trƣờng trẻ nhất trong năm trƣờng THPT của huyện Nghi Lộc, nhƣng

trãi qua 18 năm xây dựng, phát triển và trƣởng thành, đến nay nhà trƣờng có tổng

co

2.1. Khái quát về Trường THPT Nghi Lộc 5

l.
ai

gm

2. Thực trạng hoạt động thƣ viện tại trƣờng THPT Nghi Lộc 5


sa
ng
ki
en

ki

số cán bộ, giáo viên, công nhân viên là 66 ngƣời và 26 lớp học với hơn 1000 học
sinh. Nhà trƣờng đã phấn đấu nỗ lực vƣợt bậc trên nhiều phƣơng diện, đặc biệt là
công tác chuyên môn đạt nhiều thành tích đáng ghi nhận, tạo đƣợc niềm tin sâu sắc
đối với nhân dân và lãnh đạo các cấp. Năm học 2015-2016 trƣờng Sở Giáo dục
đào tạo Nghệ An trao bằng công nhận trƣờng chuẩn Quốc gia và đến nay nhà
trƣờng đang xây dựng trƣờng học đạt chuẩn chất lƣợng giai đoạn 3.

nh


ng

hi

em

do

w

Trong những năm qua lãnh đạo nhà trƣờng ln quan tâm phát triển văn hóa đọc
cho các em học sinh, Chỉ đạo triển khai nhiều hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao
văn hóa đọc cho các em. Đặc biệt ln có sự kết hợp chặt chẽ với phụ huynh, với các tổ
chức đoàn thể trong nhà trƣờng để tổ chức cho học sinh trải nghiệm, hình thành và phát
triển một số phẩm chất, năng lực quan trọng thông qua đọc sách.

n

lo

ad

th

yj
uy
ip
la
an


lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh

Hình ảnh trường THPT Nghi Lộc 5

z

2.2. Khảo sát thực trạng hoạt động thư viện trường THPT Nghi Lộc 5

z

vb

Q trình cơng tác tại nhà trƣờng, tơi nhận thấy thực trạng hoạt động thƣ
viện trƣờng THPT Nghi Lộc 5 diễn ra nhƣ sau:

k

+ Bạn đọc khi đến đọc sách, báo, tạp chí tại thƣ viện thì xuất trình thẻ thƣ viện .

9

m

+ Đến đọc ở thƣ viện nhà trƣờng cũng có nhiều báo, tạp chí nhƣ: Nhân
dân, Nghệ An, Giáo dục thời đại, Lao động, Tạp chí Giáo dục, Tài hoa trẻ, Dạy và
học ngày nay, Toán học tuổi trẻ, Hóa học tuổi trẻ, Văn học tuổi trẻ …nên bạn đọc
cũng thƣờng xuyên đến với thƣ viện để cập nhật tin tức hàng ngày.

co

+ Thƣ viện trƣờng THPT Nghi Lộc 5 có chỗ ngồi đọc khoảng 50 ngƣời ngồi
đọc trong một lúc. Trang thiết bị cơ sở vật chất đầy đủ, thống mát. Bên cạnh đó,
thƣ viện trƣờng có 08 giá sách và 02 tủ sách bằng nhơm kính có kiếng để sách
trƣng bày và tủ sách pháp luật, 01 tủ đựng báo và tạp chí. Thƣ viện mở nên thuận
tiện cho việc bạn đọc chọn sách đọc ở trong thƣ viện. Vì là thƣ viện trƣờng học
nên bạn đọc chủ yếu là học sinh và giáo viên, cơng nhân viên trong trƣờng tham
gia đọc sách báo.

l.
ai

gm

- Hình thức phục vụ bạn đọc tại chỗ (phịng đọc mở):

jm

ht


Cơng tác phục vụ bạn đọc tại thƣ viện qua 2 hình thức:


sa
ng
ki
en

ki

+ Bạn đọc tự chọn sách trên giá, mang sách đƣợc chọn đến bàn đọc, đọc tài
thƣ viện. Sách đọc xong để lại vị trí cũ.

nh

ng

+ Bạn đọc nhận lại thẻ thƣ viện tại CBTV.

hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy


Hình 1: Học sinh đến đọc sách tại phịng thư viện

ip

la

- Hình thức mượn sách, báo về nhà:

an

lu

+ Bạn đọc đến với thƣ viện trƣờng THPT Nghi Lộc 5 hầu nhƣ là giáo
viên và học sinh nên chủ yếu là mƣợn về nhà tham khảo vì thời gian ở trƣờng
cũng khơng có nhiều thời gian để nghiên cứu hết tài liệu mà bạn đọc cần tham
khảo đƣợc.

n

va

fu

ll

+ Bạn đọc đến thƣ viện mƣợn tài liệu tham khảo, báo chí về nhà thì trình thẻ
thƣ viện và tự chọn tài liệu mà mình thích rồi ghi phiếu yêu cầu mƣợn (ghi đầy đủ
thông tin nhƣ họ tên, lớp – bộ mơn rồi kí tên đƣa cho thủ thƣ rồi mƣợn sách về
nhà. Mỗi bạn đọc đƣợc mƣợn tối đa là 02 cuốn và đƣợc mƣợn trong thời gian là
một tuần mà chƣa tham khảo xong thì đến thƣ viện xin gia hạn thêm ngày mƣợn để

đƣợc mƣợn thêm. Khi đến trả sách mà khơng có nhu cầu mƣợn thêm thì nhận lại
thẻ thƣ viện và ra về.

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

m

co

l.
ai


gm

Hình 2: Học sinh đến mượn sách tại thư viện nhà trường
Với quy trình mƣợn trả sách nhƣ trên thì khơng phải khi nào ngƣời học
cũng có thời gian để lên thƣ viện. Do đó cần phải đổi mới hoạt động thƣ viện để
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động.
Ngày nay, internet ngày càng phát triển thì việc tiếp cận thông tin trở nên dễ
dàng hơn bao giờ hết. Chúng ta những ngƣời làm về giáo dục nên biết tận dụng
10


sa
ng
ki
en

ki

những ƣu điểm của cơng nghệ để hình thành định hƣớng cho học sinh của mình
tiếp cận nguồn thơng tin phù hợp, những tài liệu hay

nh

ng

Cùng với sự phát triển của Nhà trƣờng, hệ thống thƣ viện Trƣờng Nghi Lộc
5 đã luôn không ngừng đổi mới hoạt động nhằm phát huy vai trò giáo dục, xã hội
của thƣ viện, của sách báo trong nền kinh tế tri thức, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục trong nhà trƣờng. Lãnh đạo nhà trƣờng luôn quan tâm sát sao với công tác
thƣ viện, phịng thƣ viện đƣợc xây khang trang, có 01 phòng đọc cho giáo viên và

01 học sinh rộng rãi thống mát đạt chuẩn, có 01 phịng kho sách để tài liệu, sách
báo phục vụ bạn đọc. Vốn tài liệu nhà trƣờng có hơn 6.115 bản sách với các loại
tham khảo, nghiệp vụ giáo viên, sách giáo khoa, sách pháp luật, đạo đức và sách
Bác Hồ.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

Cán bộ thƣ viện nhà trƣờng đƣợc đào tạo bài bản, đạt chuẩn trình độ chun
mơn, u nghề, có tinh thần trách nhiệm cao. Ln tìm tịi, học hỏi, sáng tạo trong
cơng việc. Hoạt động thƣ viện ln phối hợp với Đồn trƣờng và giáo viên chủ
nhiệm để tổ chức cho các em học sinh nhiều sân chơi bổ ích bằng các hoạt động
nâng cao văn hóa đọc, khơi dậy niềm đam mê đọc sách, tôn vinh giá trị của sách
trong nhà trƣờng nhƣ cuộc thi: Giới thiệu sách hay trực tuyến, Cuộc thi Giá sách
đẹp, tìm hiểu truyền thống nhà trƣờng hay cuộc thi kể chuyện và làm theo sách.


uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

ll

Tuy nhiên, vốn tài liệu của thƣ viện đầu năm học 2022-2023 hiện có 6.115
bản sách trên giá sách chủ yếu chỉ có sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo
phục vụ cho việc học tập. Các đầu sách khơng đa dạng, báo chí chủ yếu là báo kén
ngƣời đọc nhƣ báo nhân dân, báo Nghệ An, báo giáo dục thời đại, báo lao động
khơng có báo hoa học trị, khơng có báo phù hợp với lứa tuổi học sinh và những
cuốn sách tinh hoa, tâm lý, dạy kỹ năng sống với lứa tuổi… thì số lƣợng rất ít 337
cuốn. Số lƣợng sách nhà trƣờng bổ sung hằng năm vào thƣ viện rất ít.

oi

m


at

nh

z

z

vb

Số lƣợng (cuốn)
74
26
35

k

m

co

l.
ai

gm

Loại sách, báo
Sách tham khảo
Sách tham khảo

Sách tham khảo

jm

Năm học
2020-2021
2021-2022
2022-2023

ht

TT
1
2
3

(Bảng số liệu bổ sung sách hàng năm vào thư viện)
Khơng gian đọc của thƣ viện trang trí chƣa hấp dẫn do đó chƣa thực sự thu
hút đƣợc bạn đọc đến với thƣ viện. Hơn nữa thời gian phục vụ của thƣ viện là vào
giờ hành chính lúc đó các em đang học trên lớp cả ngày, chỉ 5-15 phút giải lao
không đủ thời gian để các em lựa chọn cuốn sách mà mình u thích.
Hàng năm thƣ viện vẫn tổ chức các hoạt động nhƣ: Tổ chức tuyên truyền,
giới thiệu sách nhân các ngày lễ lớn và giới thiệu sách mới tuy nhiên chƣa thu hút
đƣợc sự quan tâm của giáo viên và học sinh. Theo sổ theo dõi, thống kê bạn đọc
đến với thƣ viện thì tỷ lệ học sinh đến phòng đọc sách của thƣ viện rất thấp.
11


sa
ng

ki
en

TT

Số học sinh
toàn trƣờng

Số học sinh đến thƣ viện
đọc sách, báo/ năm học

Tỷ lệ

2020-2021

964

235

24,37%

2021-2022

1004

263

26,19%

2022-2023


1048

347

33,11%

ki

Năm học

nh

ng

1

em

3

hi

2

do

w

Bảng số liệu thống kê học sinh đến thư viện hàng năm


n

2.3. Đánh giá chung về hoạt động thư viện trường THPT Nghi Lộc 5

lo
ad

2.3.1. Ưu điểm

th

Trƣờng có thƣ viện với diện tích tƣơng đối lớn, cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn
về khn viên, có phịng kho để lƣu trữ, xử lý hồ sơ, học liệu liên quan đến cơng
tác thƣ viện.

yj

uy

ip

la

Cán bộ thƣ viện có trình độ đạt chuẩn, kỹ năng cơng tác đảm bảo, nhiệt tình
trong cơng việc nên việc quản lý thƣ viện cơ bản tốt, có hệ thống.

an

lu


n

va

Hàng năm nhà trƣờng đều có sự đầu tƣ nhất định để bổ sung thêm sách, tài
liệu tham khảo, thực hiện sửa chữa, nâng cấp về cơ sở vật chất để duy trì hoạt động
thƣ viện. Ban giám hiệu nhà trƣờng luôn quan tâm đến công tác tổ chức tuyên
truyền giới thiệu sách, báo, công tác phục vụ bạn đọc.

ll

fu

m

oi

Bạn đọc là học sinh ngày càng có ý thức trong việc đọc sách, gìn giữ tài
liệu, biết cách sử dụng thƣ viện thành thạo, dần tự hình thành cho mình một văn hóa
đọc sách đúng cách.

at

nh

z

z


Số lƣợng học sinh đăng ký làm thẻ thƣ viện ngày càng tăng. Cụ thể năm học
2019-2020: 185 thẻ; năm học 2020-2021: 210 thẻ; năm học 2021-2022: 250 thẻ;
năm học 2022-2023: 285 thẻ.

vb

k

jm

ht

2.3.2. Tồn tại, hạn chế

12

m

Tuy nhiên trong thực tế, vì những lí do khách quan và chủ quan khác nhau
nên việc đầu tƣ xây dựng thƣ viện đạt chuẩn, thƣ viện tiên tiến hay thƣ viện điện tử
còn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đặc biệt là nhà trƣờng chƣa thật sự chú trọng
đầu tƣ và phát triển thƣ viện theo mơ hình “Thƣ viện xanh”, “Thƣ viện mở” để bắt
kịp xu thế của thời đại và cũng là yêu cầu của đổi mới công tác giáo dục trong giai

co

Nguồn kinh phí của nhà trƣờng cịn eo hẹp nên kinh phí để chi cho hoạt
động thƣ viện, mua sắm sách báo, tài liệu còn hạn chế. Điều này dẫn đến nguồn
sách phục vụ đọc cũng chƣa đƣợc đa dạng, phong phú nên phần nào giảm sự hứng
thú đọc cho học sinh.


l.
ai

gm

Do ảnh hƣởng mạnh mẽ của công nghệ thơng tin dẫn đến lƣợng học sinh có
thói quen đọc sách trong tồn trƣờng cịn chƣa cao. Vì vậy việc tạo thói quen đọc
sách là hình thành văn hóa đọc cho học sinh là một yếu tố quan trọng hàng đầu
trong việc định hƣớng các em tới thƣ viện.


sa
ng
ki
en

ki

đoạn hội nhập nhƣ Điều 24 trong Thông tƣ 32 quy định về phát triển Văn hóa đọc
cũng khẳng định: Trƣờng phổ thông phải tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh tiếp
cận và sử dụng thông tin thƣ viện, các nguồn thơng tin hữu ích khác để phát triển
văn hóa đọc; Trƣờng phổ thơng có trách nhiệm phát triển kỹ năng đọc và tìm kiếm
thơng tin cho giáo viên và học sinh.

nh

ng

hi


em

do

Nhà trƣờng chỉ mới tập trung đầu tƣ nâng cấp thƣ viện, kể cả về quy mô
cũng nhƣ phƣơng thức quản lí kể từ khi năm học 2015-2016 trƣờng THPT Nghi
Lộc 5 đƣợc Sở Giáo dục và đào tạo Nghệ An công nhận là trƣờng đạt chuẩn Quốc
gia mức độ một. Hiện nay nhà trƣờng đang gấp rút tập trung xây dựng chuẩn giai
đoạn ba, theo đó các hạng mục phục vụ cho công tác dạy và học của nhà trƣờng đã
đƣợc nâng cấp để trở nên khang trang hơn. Thƣ viện nhà trƣờng cũng nhƣ văn hóa
đọc của học sinh đƣợc chú ý để phát triển hơn, số đầu sách tham khảo, chuyên sâu
cũng đƣợc các em quan tâm khai thác nhiều hơn. Dù vậy, nhìn chung không gian
đọc sách, các hạng mục sách vẫn chƣa thực sự hấp dẫn, chƣa thuyết phục bạn đọc.
Học sinh vẫn thấy bất tiện khi tiếp cận với sách thƣ viện, nhiều nhu cầu và ƣớc mơ
đọc sách trong một không gian mở của các em chƣa đƣợc đáp ứng thỏa mãn.
Nghĩa là cần sự vào cuộc và đầu tƣ, thiết kế bài bản của Nhà trƣờng để các em có
đƣợc một thƣ viện xanh thực sự.

w

n

lo

ad

th

yj


uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên

oi

m

Thƣ viện là nơi để lƣu trữ, cung cấp, truyền bá thông tin, tài liệu tới tất cả
mọi ngƣời. Thƣ viện trƣờng học khơng nằm ngồi số ấy. Hiện nay, mỗi trƣờng học
đều có một hệ thống thƣ viện, nhiều nơi còn đạt Thƣ viện chuẩn. Đặc biệt, thƣ viện
trƣờng THPT Nghi Lộc 5 cũng có một thƣ viện với quy mơ đạt chuẩn, nhƣng vì
sao thƣ viện nhà trƣờng vẫn chƣa đƣợc học sinh mặn mà lui tới thƣờng xuyên.

Nguyên nhân chủ yếu nhƣ sau:

at

nh

z

z

vb

ht

k

jm

Thứ nhất, nguyên nhân đầu tiên có thể nói là sự tác động của xã hội, đặc
biệt là “quy luật lây lan của môi trƣờng giáo dục học đƣờng”. Cụ thể là nhiều
trƣờng học trên địa bàn chƣa chú trọng đến đầu tƣ và khai thác thƣ viện để
phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng nhƣ phát triển văn hóa đọc
trong học sinh.

m

13

co


Thứ ba, việc mƣợn sách và đọc sách chỉ tập trung ở một số học sinh có ý
thức học và yêu thích đọc sách. Đa số học sinh thỉnh thoảng hoặc không lên thƣ
viện mƣợn sách và đọc sách. Thƣ viện chƣa thật sự đƣợc học sinh u thích và tìm
đến, chƣa có sự lan tỏa trong cộng đồng.

l.
ai

gm

Thứ hai, vốn tài liệu trong thƣ viện chƣa nhiều, hình thức, tài liệu cịn chƣa
đa dạng phong phú, số lƣợng sách hạn chế. Chủ yếu vẫn chỉ có sách giáo khoa và
sách tham khảo, ít những tài liệu giải trí. Thêm vào đó, việc đầu tƣ kinh phí cịn
khiêm tốn, số lƣợng máy tính kết nối internet trong thƣ viện không nhiều, tài liệu
bổ sung không thƣờng xuyên, liên tục... cũng làm cho chất lƣợng của hoạt động
thƣ viện chƣa đƣợc nâng cao


sa
ng
ki
en

ki

Thứ tƣ, sự tác động của thời đại công nghệ số, thƣ viện truyền thống thực sự
khó hấp dẫn bạn đọc bởi lẽ bạn đọc có thể mua sách, đọc sách mọi lúc, mọi nơi khi
có điện thoại thơng minh.

nh


ng

hi

Thứ năm: Thông thƣờng ở mỗi trƣờng giờ nghỉ giải lao giữa các tiết học là 5
phút, khoảng thời gian này không đủ để học sinh lên thƣ viện đọc sách. Do đó
nhiều em đã chọn ngồi trong lớp nói chuyện với các bạn, hay ra sân chơi hơn là lên
thƣ viện. Hơn nữa ở bậc THPT khơng bố trí giờ thƣ viện nên đa số các em gặp khó
khăn trong khâu mƣợn sách, đọc sách.

em

do

w

n

lo

Thứ sáu: Việc ứng dụng công nghệ thơng tin vào hoạt động thƣ viện cịn hạn
chế nên phần nào cũng ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động, quản lý công tác thƣ
viện, đến hoạt động giáo dục của nhà trƣờng.

ad

th

yj


uy

Ngoài ra, sự vào cuộc, tinh thần đổi mới sáng tạo của cán bộ thƣ viện cũng
nhƣ đội ngũ giáo viên nhà trƣờng chƣa cao. Giáo viên bộ mơn mới chỉ chú ý đến
mơn dạy của mình, chƣa xem việc cập nhật các văn bản, công văn chỉ đạo về đổi
mới thƣ viện là việc cần sự đóng góp tiếng nói của mình. GVCN cũng chƣa thực
sự quan tâm đến việc đọc sách của các em, chƣa chú trọng xây dựng mơ hình thƣ
viện lớp học hay đốc thúc học sinh lớp mình đọc sách ở thƣ viện trƣờng. Nhiều
học sinh chƣa có thói quen đọc sách báo vậy nên việc tạo thói quen đọc sách và
hình thành văn hóa đọc cho học sinh là một yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc
định hƣớng các em tới thƣ viện. Nhƣ vậy có thể nói, sở dĩ có sự thờ ơ của học sinh
đối với thƣ viện là do nhà trƣờng và các thầy cô chƣa định hƣớng tốt. Mặt khác
cũng do cán bộ thƣ viện chƣa sâu về nghiệp vụ, chƣa thực sự trở thành cầu nối
giữa bạn đọc và vốn tài liệu, đâu đó chƣa thật mặn mà với cơng việc, chƣa thật
nhiệt tình với học sinh…

ip

la

an

lu

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

Đã đến lúc nhà trƣờng và tập thể cán bộ giáo viên cần quan tâm hơn tới
câu chuyện về “Thƣ viện thời 4.0” đã đƣợc đặt ra trong nhiệm vụ phát triển văn
hóa đọc hiện nay. Đó cũng là một xu hƣớng tất yếu của thời đại số để tiếp cận
và đẩy mạnh văn hóa đọc ở Việt Nam trong thời gian tới. Chúng ta phải đổi mới
cách thức tổ chức và hoạt động thƣ viện trƣờng học nhằm tạo môi trƣờng thuận
lợi cho học sinh tiếp cận thƣờng xuyên với sách bằng nhiều hình thức nhƣ “Thƣ
viện xanh”, “Thƣ viện thân thiện”, “Thƣ viện điện tử”… Muốn làm đƣợc điều

đó trƣớc hết nhà trƣờng phải khảo sát nhu cầu học sinh theo từng vùng miền,
từng lứa tuổi, để từ đó lập kế hoạch mua sắm, xác định nguồn tài liệu phù hợp
với nhu cầu học tập, giải trí của các em. Bên cạnh đó, cán bộ thƣ viện và tập thể
giáo viên nhà trƣờng cũng phải xây dựng kế hoạch hoạt động thƣ viện đảm bảo
phù hợp, có hình thức hoạt động linh hoạt, phong phú nhằm tạo hứng thú cho
học sinh đến đọc và học… Chỉ khi có sự vào cuộc tích cực của các ban ngành,
của nhà trƣờng thì những hạn chế, tồn tại trên đây về quản lý và khai thác thƣ
viện nhằm phát triển văn hóa đọc cho học sinh mới có thể khắc phục đƣợc, mơ
hình thƣ viện mở ln là mơ ƣớc không chỉ của học sinh mà là của cả giáo viên
trong chiến lƣợc đổi mới giáo dục hiện nay.

m

co

l.
ai

gm
14


sa
ng
ki
en

ki

2.4. Khảo sát thực trạng tổ chức một số hình thức hoạt động trải nghiệm

phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trường
THPT Nghi Lộc 5

nh

ng

hi

Trong những năm học vừa qua tại trƣờng THPT Nghi Lộc 5, nhận thức của đội
ngũ giáo viên về tính cấp thiết phải đổi mới giáo dục HS đã thay đổi và có nhiều
chuyển biến. Việc áp dụng tổ chức các hoạt động trải nghiệm đã đƣợc thực hiện,
song khơng thƣờng xun vì thế tính khả thi khi sử dụng chƣa cao. Giáo viên vẫn
nặng về truyền thụ kiến thức mà chƣa tổ chức cho HS nhiều hoạt động trải nghiệm.
Việc tổ chức các hoạt động giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm nhằm rèn
luyện khả năng tự chủ tự học, khả năng sáng tạo, kỹ năng giải quyết các tình huống
thực tiễn và kỹ năng sống cho học sinh chƣa đƣợc thực sự quan tâm, chƣa đƣợc áp
dụng rộng rãi.

em

do

w

n

lo

ad


th

yj

uy

ip

Vấn đề tiếp theo nằm ở ngƣời học đó là sự thờ ơ, ngại thể hiện của học sinh.
Vấn đề này gần nhƣ mang tính hệ thống, rất nhiều học sinh khi thực hiện hoạt động
trải nghiệm gắn liền một tình huống, nhiệm vụ GV giao cịn rất lúng túng Ngƣời
học thƣờng ngại nói ra những cảm xúc, suy nghĩ thực về vấn đề. Trình bày giữa tập
thể một vấn đề luôn là hạn chế của số đông ngƣời học. Gần nhƣ học sinh rất hạn
chế kĩ năng này dẫn đến tình trạng GV làm hộ cho học sinh.

la

an

lu

n

va

fu

ll


Vấn đề khó khăn nữa khi tổ chức hoạt động trải nghiệm hiện nay đó chính
cơ sở vật chất trƣờng học. Cơ sở vật chất trƣờng học hiện nay đƣợc trang bị tƣơng
đối tối, khang trang trƣờng lớp nhƣng thiết bị dạy học lại hạn chế, nếu có thì chất
lƣợng chƣa cao. Phịng học đã sạch đẹp nhƣng lại quá nhỏ để tổ chức các hoạt
động trải nghiệm cho ngƣời học.

oi

m

at

nh

z

z

vb

Để đánh giá sự cần thiết của hoạt động trải nghiệm xây dựng cho học sinh
thói quen đọc sách và phát triển văn hóa đọc tơi đã tiến hành khảo sát nhƣ sau:

k

jm

ht

a. Đối với giáo viên


m

15

co

Câu hỏi 1: Thầy/Cơ hãy đánh giá lợi ích của các hoạt động trải nghiệm mà
thƣ viện nhà trƣờng tổ chức?

l.
ai

gm

Sau khi sử dụng đề tài vào thực nghiệm giáo dục, tôi đã tiến hành khảo sát
trắc nghiệm 56 giáo viên tại trƣờng bằng đánh giá
mức độ khi tổ chức một số hình thức hoạt động trải nghiệm lan tỏa văn hóa đọc,
xây dựng thói quen đọc sách tại trƣờng. Kết quả nhƣ sau: (Phiếu khảo sát xem ở
phụ lục 1)


sa
ng
ki
en

ki

Câu hỏi 2: Thầy/Cơ đánh giá các hình thức hoạt động trải nghiệm đƣợc tổ chức

cho học sinh ở trƣờng mình cơng tác?

nh

ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj

uy

b. Đối với học sinh
Sau khi sử dụng đề tài vào thực nghiệm giáo dục, tôi tiến hành khảo sát 221
em học sinh trắc nghiệm qua đánh giá cảm nhận
của mình khi tham gia các hoạt động trải nghiệm nâng cao văn hóa đọc tại trƣờng,
tơi thu đƣợc kết quả nhƣ sau: (Phiếu khảo sát xem Phụ Lục 2)

ip

la

an

lu


n

va

Câu hỏi 1: Thăm dò cảm nhận của các em học sinh khi tham gia các hoạt
động trải nghiệm nâng cao văn hóa đọc tại trƣờng?

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co


l.
ai

gm

Câu hỏi 2: Em hãy đánh giá các hình thức hoạt động trải nghiệm mà mình
tham gia ở trƣờng?

16


sa
ng
ki
en

ki

Câu hỏi 3: Thăm dị đánh giá lợi ích của tổ chức hoạt động trải nghiệm mà
mình tham gia ở trƣờng?

nh
ng
hi
em
do
w
n
lo

ad
th

yj

Qua kết quả điều tra, có thể nhận thấy học sinh rất hứng thú khi tham gia
các hoạt động trải nghiệm, nhất là các hoạt động về văn hóa đọc trong nhà
trƣờng, nhƣng tổ chức hoạt động cịn khá ít, GV cũng ít
áp dụng vào các
hoạt động giáo dục cịn các em khai thác ứng dụng trải nghiệm khá nhiều.
Trong q trình trải nghiệm khơng chỉ HS đƣợc cung cấp kiến thức, kỹ năng
mà còn đƣợc thể hiện năng khiếu bản thân, đƣợc trực tiếp thực hành . Từ
những học sinh năng động cho đến học sinh trầm tính thì cũng đều có hứng thú
nhất định và mong muốn đƣợc trải nghiệm để tạo
ra các sản phẩm phục vụ
cho quá trình học tập.

uy

ip

la

an

lu

n

va


ll

fu

oi

m

Trên đây là những lí do, dẫn đến vì sao phải đổi mới các hoạt động giáo
dục bằng cách tổ chức một số hoạt động trải nghiệm để nâng cao giá trị về đạo
đức, rèn luyện kỹ năng, phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. Từ
những thực tế trên cùng với việc tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng tôi và
tâm huyết của ngƣời cán bộ thƣ viện đã trải nghiệm trong những năm qua là cơ
sở quyết định tôi chọn đề tài “Một số hình thức hoạt động trải nghiệm để phát
huy tính tích cực, tự giác của học sinh nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trường
THPT Nghi Lộc 5” đồng thời đề xuất đƣa ra giải pháp góp phần nâng cao chất
lƣợng các hoạt động giáo dục, lan tỏa văn hóa đọc thơng qua hình thức hoạt
động trải nghiệm.

at

nh

z

z

vb


k

jm

ht

17

m

Phát triển văn hóa đọc trong trƣờng học hiện nay là một việc cực kì quan
trọng, khơng chỉ giúp các em học sinh có niềm say mê đọc sách, cịn giúp ích
rất nhiều cho các em trong học tập. Tổ chức hoạt động trải nghiệm thơng qua
các cuộc thi văn hóa đọc mục đích lan tỏa niềm đam mê đọc sách đối với thế

co

1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm bằng hình thức tổ chức
các cuộc thi Văn hóa đọc nhằm thúc đẩy phong trào đọc sách và phát triển
văn hóa đọc trong nhà trƣờng phù hợp với tình hình thực tế

l.
ai

gm

III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NỘI DUNG MỘT SỐ
HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC, TỰ GIÁC CỦA HỌC SINH NHẰM TỎA VĂN HĨA ĐỌC TẠI
TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 5



sa
ng
ki
en

ki

hệ trẻ, trao đổi, chia sẻ những kinh nghiệm của việc đọc sách trong nhà trƣờng
và cộng đồng, từ đó khuyến khích đƣa phong trào đọc sách trở thành thói quen,
nét đẹp văn hóa trong tồn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh toàn
trƣờng. Nâng cao nhận thức của học sinh và cộng đồng dân cƣ về vai trò và
tầm quan trọng của việc đọc sách đối với việc tƣ duy, giáo dục và rèn luyện
nhân cách con ngƣời, hƣớng tới xây dựng một xã hội ham đọc để đáp ứng với
xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức và một xã hội phát triển bền vững. Góp
phần nâng cao trình độ, chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng trong giai đoạn đất
nƣớc đổi mới và hội nhập. Tạo môi trƣờng thân thiện, lành mạnh để học sinh
có điều kiện giao lƣu, học tập, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học, qua
đó góp phần thực hiện phong trào “Trƣờng học hạnh phúc, thầy cô hạnh phúc,
học sinh hạnh phúc”

nh

ng

hi

em


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

1.1. Tổ chức cho học sinh tham gia viết bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc
tỉnh Nghệ An

ip

la

an

lu

Đây là cuộc thi do Sở GD&ĐT Nghệ An tổ chức, nhà trƣờng yêu cầu tất
cả các học sinh phải tham gia đầy đủ, nghiêm túc.


n

va

Thƣ viện kết hợp với Đồn trƣờng và Nhóm Ngữ văn động viên, hƣớng
dẫn học sinh tham gia. Những năm vừa qua, trƣờng luôn đạt chỉ tiêu về số
lƣợng bài viết tham dự. Tuy những bài viết của các em chƣa may mắn đạt giải
nhƣng điều đó đã một phần giúp các em có hứng thú và thời gian để đọc và
viết. Từ đó, các em cũng hình thành đƣợc năng lực tự học, sáng tạo và giải
quyết vấn đề.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

Trong năm học 2021 - 2022, Sở Giáo dục và Đào tạo đã có công văn về
việc tổ chức cuộc thi Đại sứ văn hóa đọc tỉnh Nghệ An lần thứ 4, năm 2022. Hi
vọng, dƣới sự hƣớng dẫn, đốc thúc của cán bộ giáo viên nhà trƣờng, các em sẽ
có đƣợc những sản phẩm gây ấn tƣợng.


z

vb

k

jm

ht

Hình ảnh minh họa từ cuộc thi:

m

co

l.
ai

gm

Hình ảnh: Bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc
18


sa
ng
ki
en


ki

1.2. Tổ chức cuộc thi viết bài “Tìm hiểu về lịch sử truyền thống nhà
trường” nhằm giáo dục học sinh giữ gìn và phát huy truyền thống “Tơn sư
trọng đạo” trường THPT Nghi Lộc 5

nh

ng

hi

Nhằm giáo dục học sinh trong trƣờng phát huy đƣợc truyền thống thể hiện
sự kính trọng, lễ phép, biết ơn thầy cô giáo. Lan tỏa thông điệp và đƣa chủ đề của
tuần lễ học tập suốt đời vào cuộc sống một cách thiết thực. Triển khai các chƣơng
trình học tập trực tuyến, đẩy mạnh các ứng dụng trong dạy học và hoạt động thƣ
viện, khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh toàn trƣờng tham gia,
giao lƣu chia sẻ về sách, văn hóa đọc, nghiên cứu khoa học… góp phần xây dựng
cộng đồng học tập trực tuyến. Mục tiêu bồi dƣỡng thói quen viết lách và đọc sách
lành mạnh, gia tăng hứng thú đọc sách, nâng cao khả năng đọc hiểu, phát triển
năng lực mở rộng phạm vi kiến thức cho học sinh, hƣớng dẫn các em vận dụng
những kiến thức và kỹ năng có đƣợc vào học tập và cuộc sống. Tạo sân chơi bổ
ích giúp các em học sinh tự tin thể hiện các khả năng của bản thân cũng nhƣ
tinh thần làm việc đồng đội. Thúc đẩy phong trào đọc sách, đa dạng hóa hình
thức đọc sách, đối với cán bộ, giáoviên, nhân viên và học sinh trong nhà trƣờng.

em

do


w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

lu

an

Nội dung kế hoạch (Xem ở phần phụ lục 9)

va

n

Kết quả: 100% các lớp tham gia và 22 lớp có thành tích cao trong cuộc thi
trong đó có 03 giải nhất, 04 giải nhì; 09 giải ba và 06 giải khuyến khích. Cuộc thi

đƣợc đăng tải lên trang facebook ( ) của
nhà trƣờng để lan tỏa cộng đồng.

ll

fu

oi

m

at

nh

Hình ảnh minh họa:

z
z
vb
k

jm

ht

m

co


l.
ai

gm

H1. Hình ảnh: Bài viết chất lượng của học sinh

H2. Hình ảnh: Bài thuyết trình video chất lượng
19


×