ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------------********--------------------------
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Thúy
Lớp: L05
Nhóm: 4
Thành viên:
Huỳnh Hồng Khiêm – 2211567
Nguyễn Lê Xuân Lộc – 2211928
Phùng Bảo Minh – 2212077
Nhóm 4 – L05
Báo cáo thí nghiệm
BÀI 2
Ngày thí nghiệm: Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
I.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1
Nhiệt độ oC
t1
t2
t3
moco (cal/độ)
𝑚0 𝑐0 = 𝑚𝑐.
Lần 1
31
53
42,5
4,76
(𝑡3 −𝑡1 )−(𝑡2 −𝑡3 )
𝑡2 −𝑡3
2. Thí nghiệm 2
Nhiệt độ oC
t1
t2
t3
Q (cal)
Qtrung bình (cal)
ΔH (cal/mol)
3. Thí nghiệm 3
Nhiệt độ oC
t1
t2
Q (cal)
ΔH (cal/mol)
ΔHtb (cal/mol)
4. Thí nghiệm 4
Nhiệt độ oC
t1
t2
Q (cal)
ΔH (cal/mol)
ΔHtb (cal/mol)
= 50.1.
Lần 2
(42,5−31)−(53−42,5)
53−42,5
Lần 3
= 4,76
Lần 1
30,5
31
37
337,81
Lần 2
30,5
31
37,5
364,84
351,33
14053,2
Lần 3
Lần 1
31,5
36,5
291
11640
Lần 2
32
37
291
11640
11640
Lần 3
Lần 2
31,5
28,4
-180,05
-2408,17
-2563,05
Lần 3
Lần 1
32
28,5
-203,21
-2717,93
2
Nhóm 4 – L05
II.
Báo cáo thí nghiệm
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. ΔHtb của phản ứng HCL + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng NaOH 1M? Tại sao?
Trả lời:
nNaOH = 1 x 0,025 = 0,025 mol
nHCl = 2 x 0,025 = 0,05 mol
Tính theo NaOH vì NaOH phản ứng hết.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay khơng?
Trả lời:
-
Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 khơng thay đổi vì HCl và HNO3 là 2 axit mạnh
phân ly hồn tồn và đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hịa.
3. Tính ΔH3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6
ngun nhân có thể gây sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
-
Theo định luật Hess:
ΔH3 = ΔH1 + ΔH2 = -15,9 kcal/mol = -15900 cal/mol
-
Theo thực nghiệm: ΔH3 = -11976,3 cal/mol
Chênh lệch quá lớn
Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt kế là quan trọng nhất vì do trong q trình thao tác
khơng chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thốt nhiệt ra mơi trường bên ngồi.
Sunphat đồng khan hút ẩm, lấy và cân không nhanh và cẩn thận dễ làm cho CuSO4
hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O
3
Nhóm 4 – L05
Báo cáo thí nghiệm
BÀI 4
Ngày thí nghiệm: Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
I.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3
TN
Nồng độ ban đầu (M)
𝛥𝑡1 (s)
Na2S2O3
H2SO4
1
4
8
135
2
8
8
54
3
16
8
27
Từ 𝛥Ttb của TN1 và TN2 xác định m1 (tính mẫu):
m1 =
𝑙𝑔
𝑡1
𝑡2
𝑙𝑔 2
𝛥𝑡2 (s)
𝛥𝑡3 (s)
111
45
27,6
= 1,313
Từ 𝛥Ttb của TN2 và TN3 xác định m2 (tính mẫu):
m2 =
𝑙𝑔
𝑡2
𝑡3
𝑙𝑔 2
= 0,859
Bậc phản ứng theo Na2S2O3=
2. Bậc phản ứng theo H2SO4:
TN
[Na2S2O3]
1
8
2
8
3
8
𝑚1+𝑚2
=
2
1,086
[H2SO4]
4
8
16
𝛥𝑡1 (s)
51
54
39,9
𝛥𝑡2 (s)
55,3
45
37,2
Từ 𝛥Ttb của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định n1 (tính mẫu)
n1 =
𝑙𝑔
𝑡1
𝑡2
𝑙𝑔 2
= 0,103
Từ 𝛥Ttb của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định n2 (tính mẫu)
n1 =
𝑙𝑔
𝑡2
𝑡3
𝑙𝑔 2
= 0,361
Bậc phản ứng theo H2SO4 =
𝑛1 +𝑛2
2
4
= 0,232
𝛥𝑡𝑇𝐵 (s)
53,15
49,5
38,55
Nhóm 4 – L05
II.
Báo cáo thí nghiệm
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ Na2S2O3 và của H2SO4 dã ảnh hưởng như thế nào lên
vận tốc phản ứng. Xác định bậc của phản ứng?
Giải thích :
- Nồng độ [Na2S2O3] có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng.
- Nồng độ [H2SO4] ít ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Biểu thức vận tốc:
V=k. [Na2S2O3]1,086[H2SO4]0,232
- Bậc của phản ứng: 1,086+0,232= 1,318
2. Cơ chế phản ứng có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3
H2S2O3 → H2SO3 +S
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc
phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao ? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 ln ln dư so với Na2S2O3.
Giải thích:
(1)
là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh
(2)
là phản ứng tự oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiêmh thì vận tốc xác định được trong các thí
nghiệm được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Giải thích:
𝛥𝑐
- Vì công thức vận tốc là: mà 𝛥𝑐 gần bằng 0 vì nồng độ của lưu huỳnh xem như ko
𝛥𝑇
đổi theo thời gian nên vận tốc trong các thí nghiệm trên xem như là vận tốc tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho [H2SO4] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng có thay đổi khơng. Tại sao?
Giải thích:
- Nếu thay đổi thứ tự như trên thì bậc phản ứng khơng thay đổi, vì ở 1 nhiệt độ xác
định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề
mặt, áp suất) mà khơng phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
5
Nhóm 4 – L05
Báo cáo thí nghiệm
BÀI 8
Ngày thí nghiệm: Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2022
I.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH.
14
12
10
pH
8
6
pH
4
2
0
0
2
4
6
8
10
12
14
VNaOH
Xác định:
pH điểm tương đương 7,26
Bước nhảy pH: từ pH 3,36 đến pH 10,56
Chất chỉ thị màu thích hợp là:
- Phenolphthalein (8,00 – 10,00)
- Metyl orange (3,1 – 4,4)
2. Thí nghiệm 2
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần
VHCl(ml)
VNaOH(ml)
1
10
8,6
2
10
8,75
CNaOH(N)
0,1
0,1
̅
𝐶𝐻𝐶𝑙
= 0,08675
6
CHCl(N)
0,086
0,0875
Sai số
0,00075
0,00075
Nhóm 4 – L05
II.
Báo cáo thí nghiệm
3. Thí nghiệm 3
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần
VHCl(ml)
VNaOH(ml)
1
10
8,6
2
10
8,6
CNaOH(N)
0,1
0,1
4. Thí nghiệm 4
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần
Chất chỉ thị VCH3COOH(ml)
1
Phenolphtalein
10
2
Metyl orange
10
VNaOH(ml)
8,75
8,7
CHCl(N)
0,086
0,086
CHCl(N)
0,1
0,1
Sai số
0,00
0,00
CCH3COOH(N)
0,0875
0,087
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không, tại
sao?
Trả lời:
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay đổi do
phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên phương trình:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác
hơn, tại sao?
Trả lời:
- Việc xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 sẽ chính xác hơn. Vì
phenolphthalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do chuyển từ
không màu sang hồng nhạt, dễ nhận thấy hơn từ màu đỏ sang da cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng chỉ thị màu
nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
- Phenol phtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định
mức lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein thì chính xác hơn metyl orange (bước nhảy
3,0 – 4,4 cách quá xa).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi
khơng, tại sao?
Trả lời:
- Kết quả khơng thay đổi vì vai trò của chúng như nhau.
7