Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Chuyên đề 11: Các biện pháp bảo ôn, xử lý nứt và khe lạnh tiếp giáp trong thi công đập bê tông đầm lăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.92 KB, 28 trang )

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


1
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trờng Đại học Thủy lợi






BáO CáO KếT QUả
TổNG KếT THIếT Kế - THI CÔNG ĐậP BÊ TÔNG ĐầM LĂN ĐịNH BìNH



Chuyên đề số 11
Các biện pháp bảo ôn, xử lý nứt và khe lạnh tiếp giáp
Trong thi công đập bê tông đầm lăn



Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Phạm Văn Quốc

Chủ trì chuyên đề: GS. TS. Nguyễn Văn Mạo
PGS. TS. Phạm Văn Quốc




Hà Nội, ngày tháng năm 2008

Văn phòng T vấn thẩm định thiết kế và giám định chất lợng công trình




7263-11
26/3/2009



Hà Nội, 2008

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


2
NI DUNG
Chng 1
MT S VN LIấN QUAN N NT P Bấ TễNG M LN
I. VI NẫT V P Bấ TễNG M LN NH BèNH
II. HIN TNG NT P Bấ TễNG M LN
Chng II
CC GII PHP LIấN QUAN N PHềNG NGA HIN TNG NT P
Bấ TễNG M LN NH BèNH
I. THIT K KHE VNH CU
II. CC BIN PHP V VT LIU XY DNG P
III. KHNG CH NHIT TRONG THI CễNG

1. Khng ch nhit cho hn hp bờ tụng
2. Cỏc bin phỏp gim nhit ban u ca ct liu v hn hp bờ tụng
3. Cụng tỏc bo dng bờ tụng.
Chng III
MT S KT QU NGHIấN CU HIN TNG NT, KHE NGANG, KHE THI
CÔNG Và CHấT LƯợNG ĐậP BÊ TÔNG ĐầM LĂN

I. Khe nối ngang
II. Khe tiếp giáp giữa các lớp bê tông đầm lăn
III. Khe thi công, khe tiếp giáp giữa BTĐL với bê tông thờng
IV. MT S TRNG HP NT P Bấ TễNG M LN
V. HIN TNG NT P BTL NH BèNH
Chng IV
MT S QUI NH V TO KHE, X Lí B MT, DNG H
GIM CHấNH LCH NHIT PHềNG CHNG NT V THM
TRONG THI CễNG P BTL NH BèNH

I. Tạo khe
II. Xử lý mặt tầng
III. Dỡng hộ bê tông
IV. Thi công vật ngăn nớc, thoát nớc, khe co dn
V. THi công khi thời tiết bất lợi
VI. Phân chia khối đổ BTĐL để giảm chênh lệch nhiệt độ
VII. Thi công bề mặt chống thấm thợng lu
KT LUN V KIN NGH
TàI LIệU THAM KHảo


Chng 1
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình

Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


3
MT S VN LIấN QUAN N NT P Bấ TễNG M LN

I. VI NẫT V P Bấ TễNG M LN NH BèNH
Chiu di ton b 571m, trong ú p khụng trn di 291 m, chiu di trn x
mt 111m, chiu di on b trớ trn x ỏy 72m, on tng ụ ni tip hai u
p 97m. Chiu rng nh p khụng trn l 9m. Chiu cao ln nht ca p l
55,3m.
Khi lng bờ tụng xõy dng cụng trỡnh
u mi 423.500, m3 trong ú khi
lng bờ tụng m ln 183.000, m3 cú thnh phn cp phi nh bng 1.
Bảng 1. Thành phần cấp phối của BTĐL sử dụng cho đập Định Bình
Đá dăm (kg)
Loại bê
tông
Loại
xi
măng
X
(kg)
Tro
bay
(kg)
CKD
(kg)
C
(kg)

N
(kg)
5-20
20-
40
40-
80
Cộng
BTĐL-150 119 72 191 838 120 517 278 530 1325
BTĐL-200 140 106 246 793 130 837 451 1288
BTĐL-250
PBB-
30
198 114 312 818 162 837 451 1288
BTĐL-150 102 96 198 830 120 517 278 530 1325
BTĐL-200 120 114 234 802 130 837 451 1288
BTĐL-250
PBB-
30
190 123 313 818 176 837 451 1288















II. HIN TNG NT P Bấ TễNG M LN


Hỡnh 1. m bờ tụng m ln p nh Bỡnh


Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


4
II. HIN TNG NT P Bấ TễNG M LN

- Trong quỏ trỡnh xõy dng cng nh vn hnh p bờ tụng trng lc núi
chung, bờ tụng m ln núi riờng thng thy hin tng p b nt. Cỏc vt nt cú
th xut hin ngay trờn b mt trong k thut thng gi l nt b mt. Cỏc vt nt
cú th phỏt trin vo sõu gi l nt sõu. Cú nhng vt nt hỡnh thnh trong thõn
p
phỏt trin t phớa nn khụng th quan sỏt thy Nh vy v hỡnh thỏi nt p bờ
tụng trng lc tng i a dng. Nguyờn nhõn gõy ra tng loi nt cng khỏc
nhau. Cỏc nguyờn nhõn gõy nt quy v hai nhúm nguyờn nhõn c bn :
Nhúm th nht: Do nhng chuyn v ln nh lỳn khụng u hoc do cỏc hin
tng vt ti cha c xột y nh ng t, ti trng thi cụng gõy nờn.
Nhúm th
hai: Do trong quỏ trỡnh thi cụng cú lng nhit khú thoỏt ra trong khi
bờ tụng ln, hin tng chờnh lch nhit gia cỏc khi , hin tng chờnh lch

nhit vi mụi trng t nhiờn Thi kỡ vn hnh khai thỏc khi trng nhit
trong vt liu lm p ó n nh thỡ hin tng nhit nh hng n p ch yu l
t mụi trng nn v chu nh hng ca bc x nhi
t t mụi trng khụng khớ.


















Hỡnh 2. o cht ca bờ tụng m ln p nh Bỡnh

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


5
- hn ch hin tng nt trong p bờ tụng trng lc ngi xõy dng ó

chỳ n cỏc gii phỏp trong thit k, trong thi cụng v trong vn hnh khai thỏc.
Cỏc nhúm gii phỏp trong thit k: Khuyn cỏo v cp phi vt liu theo hng
gim nhit trong khi . Cn c vo phõn tớch trng nhit , trng ng sut k
c ng sut nhit, dc theo p ngi thit k
chia p thnh tng n nguyờn c
lp. Cỏc khp ny khc phc nh hng xu ca hin tng lỳn khụng u ng
thi to ra khe vnh cu ng x vi nhit. Trong bn thit k cng nh ra khe nhit
gim thiu nh hng xu ca nhit trong quỏ trỡnh thi cụng.
Cỏc nhúm gii phỏp trong thi cụng: Thng xuyờn quan trc nhit iu chnh
nhit
ca vt liu bờ tụng, iu chnh cp phi gim thiu tỏc hi xu ca nhit
ti cht lng khi . Nghiờn cu nh hng nhit ca nn, ca cỏc khi bờn
cnh phõn khonh cú li v mt nhit. Bo ụn mụi trng v dng h khi
cng l nhng bin phỏp tớch cc hn ch cỏc v
t nt do nhit. Trong p bờ
tụng m ln cú cỏc khe thi cụng nh khe gia cỏc tng, gia cỏc lp, gia cỏc khi
bờ tụng cng l nhng ni d to ra nhng nguyờn nhõn gõy nt. Vỡ vy vic thi
cụng cỏc khe cng phi chỳ y n cỏc gii phỏp tng cng cht lng hn ch
hin tng nt cú th xy ra cỏc khe ny.
Trong vn hnh khai thỏc thụng qua cỏc kt qu quan trc thng xuyờn theo dừi
hin tng lỳn v cỏc din bi
n trng nhit trong thõn p, nhit nn, nhit
mụi trng xung quanh, kt hp vi cỏc tớnh toỏn d bỏo kh nng xut hin cỏc
vt nt trong thõn p t ú cú nhng can thip cn thit hn gn hoc hn ch
vt nt khi cn thit.
- Sc chu ti v kộo ca bờ tụng so vi sc chu nộn l rt nh, cỏc s
li
u tng kt v vt liu bờ tụng m ln cho thy cng chu kộo ch
vo khong 5% n 15% ca cng chu nộn. Nt bờ tụng ch yu
do phỏ hoi kộo. ng sut kộo cú th do bin dng c hc trong quỏ

trỡnh p lm vic sinh ra, hoc trong quỏ trỡnh phỏt sinh ng sut nhit
do chờnh lch nhit gia cỏc phn trong p, hoc ng sut kộo do
ng thi c hai nguyờn nhõn. Cỏc ch tiờu tớnh toỏn
ỏnh giỏ hin
tng nt l xột tng quan gia sc chu kộo ca bờ tụng vi giỏ tr
ng sut kộo phỏt sinh trong p do cỏc nguyờn nhõn c hc v nguyờn
nhõn do nhit. Cỏc gii phỏp hn ch v nt trong p bờ tụng trng lc
phi hng ti hai mc tiờu. Th nht l tng cng kh nng chng
kộo cho vt liu. Th hai l gim nh ng sut kộo, ng sut nhit phỏt
sinh trong p. Cỏc nhúm gi
i phỏp nh ó nờu mc 2 trong ú u
nhm vo hai mc tiờu ny hn ch nt p bờ tụng trng lc.

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


6



















Hỡnh 3. m bờ tụng bin thỏi p nh Bỡnh


















Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


7


Chng II

CC GII PHP LIấN QUAN N PHềNG NGA HIN TNG
NT P Bấ TễNG M LN NH BèNH

I. THIT K KHE VNH CU

õp bờ tụng trng lc m ln nh bỡnh di 571 m, chiu cao ln nht ca
p l 52,4m, p c t trờn nn ch yu l ỏ cng IIb. Dc theo chiu di
p c cha ra lm 14 on. Chiu di on ngn nh
t l 31m, chiu di on
di nht l 37m. Gia cỏc on l cỏc khe vnh cu.
Theo cỏc ti liu tng kt v xõy dng p bờ tụng m ln min nam
Trung quc, ngi ta ó chia p thnh cỏc on di t 40 - 60 m, cú p tớnh
toỏn nhit mt cỏch chi tit ó ly ti 75 m. Cú nhiu p khụng phõn on,
nhng mt s p khụng chia on cú hin tng nt sõu.
p Plei krụng
Kon tum l p bờ tụng trng lc m ln xõy dng u
tiờn nc ta. p cú chiu di 497 m, chiu cao ln nht 71m, ton b p xõy
dng trờn nn ỏ rn chc IIa v IIb, khụng cn b trớ khp lỳn nhng c 40m b
trớ mt khe vnh cu ng x v nhit.
Nh vy v khong cỏch gia cỏc khe vnh cu p nh bỡnh so vi kinh
nghim c
a min nam Trung quc v thc t xõy dng p Pleikrụng thỡ chiu
di mi on chia cũn ang nm gii hn di. Hn na p nh bỡnh cú
chiu cao mi ch l 52,4 m.
Cht lng ca khe ph thuc rt nhiu vo bin phỏp thi cụng to khe.
to thnh khe vnh cu p nh bỡnh ó dựng phng phỏp ct khe ngay sau
khi thi cụng xong tng lp sau ú dựng t

m nha ngn cỏch. Cỏch thi cụng
ny cú tin cy cao.
Xột riờng v khe nhit vnh cu thỡ chiu di cỏc on c xem xột phi
thụng qua phõn tớch nhit, do ú on p ngn hay di cũn ph thuc vo vt
liu, cỏc din bin v x lớ nhit trong quỏ trỡnh thi cụng vv Tuy vy xem xột
cỏc iu kin cú liờn quan tng t nh cỏc p khỏc ó xõy dng thỡ cú th
ỏnh giỏ thit k v thi cụng khe vnh cu nh Bỡnh l phự h
p vi cụng
ngh v thiờn v an ton.




Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


8

II. CC BIN PHP V VT LIU XY DNG P

(1). Cp phi BTL.
Cp phi BTL cho p nh bỡnh do VKHTL thit k. Quan sỏt cỏc thớ nghim
hin trng v tớnh toỏn kim tra theo tiờu chun M thỡ cp phi RCC-M150 a
ra cha phự hp. Sau ú ó thay i cp phi mi [ 1 ]. Cỏc kt qu phõn tớch nhit
cho thy cp phi c iu chnh gim c nhit
ban u t 22,8 xung
cũn 19,8 ụ. Cp phi sau khi ó iu chnh cú li hn cho vic khng ch nhit.

Cht kt dớnh thay th, tro bay, puzlan úng vai trũ quan trng trong s

thnh bi v cht lng ca khi BTL c v mt cng v mt x lớ nhit.
Theo thit k, ban u p nh bỡnh x dng tro bay Ph l
i nhng khụng ỏp ng
yờu cu tin ( cha c 30% tin ) thi cụng. Nh thu ó phi thay th bng
ngun tro bay ng Nai Formosa t tiờu chun ph gia khoỏng hot tớnh nghin
mn dựng cho bờ tụng 14TCN 105-1999. Cp phi mi ca BTL trong ú s dng
tro bay ng nai ó c nghiờn cu v mi mt theo yờu cu v ó chỳ lm rừ
c s ci thin tỡnh hỡnh nhit, phỏt trin cng c
a khi BTL cú cp phi
mi.

Vt liu BTL p Pleikrong s dng cht kt dớnh l Puzlan Phong M v
Puzlan Phong quy. Cp phi BTL M150 dựng t l 80 kg xi mng 210 kg
Puzlan, tng ca c hai loi lờn ti 290 kg. Trong khi ú cp phi nh bỡnh
trc khi iu chnh tng ca hai cht ny l 245 kg v sau khi cng l 245kg
nhng xi mng rỳt t 105kg xung ch
cũn 70kg. Mt iu ỏng lu tõm l p
Pleikrụng s ly khe gia cỏc lp cng s lớ nh khe lnh do ú hm lng xi mng
trong BTL p Pleikrụng nhiu hn na. So vi p nh bỡnh lng xi mng
trong mt khi BTL ln hn 14%.

Nhỡn chung cp phi BTL cho p nh bỡnh ó c thit k, nghiờn cu
iu chnh kp thi, theo h
ng gim xi mng, s dng t l tro bay mt cỏch thớch
hp cú li v khng ch nhit m bo tt cng thit k.







Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


9

III. KHNG CH NHIT TRONG THI CễNG

3. Khng ch nhit cho hn hp bờ tụng
Quỏ trỡnh thi cụng p BTL nh bỡnh vic khng ch nhit ca hn hp bờ
tụng c c bit chỳ trng. Nhit ban u ca hn hp bờ tụng ó c xỏc
nh trờn c s nghiờn cu quan h gia nhit ban u vi chiu cao khi v
th
i gian gión cỏch gia hai khi .

Cỏc nghiờn cu nhit ban u p nh Bỡnh ó c thc hin vi hai loi
cp phi vi cỏc chiu cao khi t 0,9 1,5 m tựy thuc vo cỏc cao ca
p m s thay i nhit ban u nhiu hay ớt. Nhit ny i vi cp phi ó
iu chnh n nh hn khu vc gn n
n dao ng trong khong 29-30 , on
gia 31-32 , khu vc gn nh 32-33 .
4. Chn thi gian bờ tụng thớch hp - ng x vi nhit mụi trng
Thng xuyờn theo dừi nhit mụi trng la chn thi im thi cụng hp
lớ. Ti cụng trng thi cụng p nh Bỡnh ó tn dng thi mựa ụng v ban
ờm mựa hố bờ tụng hn ch
x lớ nhit ban u ca hn hp bờ tụng.
Kt qu o nhit ti gia khi cú nhit ban u p nh bỡnh ngy
th sỏu l 37,5 C.
5. Cỏc bin phỏp gim nhit ban u ca ct liu v hn hp bờ tụng

ỏ dm c ni cú mỏi che v ti m h nhit thc t
nh Bỡnh h
c
4-5 C . Nc trn bờ tụng ly tng sõu ca sụng. Tai khi mt p
nhng ngy nng phun sng mự gi m v h nhit mụi trng.
4. Cụng tỏc bo dng bờ tụng.
Thc hin phun sng gi m, h nhit suụt quỏ trỡnh thi cụng n khi lp bờ
tụng trờn cựng kt thỳc ninh kt thỡ chuyn qua dng h bng ti nc trỏnh
hin tng nt do m
t nc.

Thi cụng p bờ tụng m ln nh Bỡnh ó thc hin cỏc bin phỏp khng ch
nhit v bo ụn nh hng dn ca cụng ngh thi cụng p bờ tụng m ln.
Trong quỏ trỡnh thi cụng cha thy xut hin vt nt bờ tụng m ln.





Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


10

















Hỡnh 4. To khe ngang khi thi cụng p bờ tụng m ln nh Bỡnh

















Hỡnh 5. X lý tip giỏp gia cỏc lp bờ tụng m ln nh Bỡnh




Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


11

Chng III

MT S KT QU NGHIấN CU HIN TNG NT, KHE NGANG,
KHE THI CÔNG Và CHấT LƯợNG ĐậP BÊ TÔNG ĐầM LĂN


Công nghệ xây dựng đập bê tông đầm lăn (RCCD)cho đến nay mới đợc hình
thành và phát triển đợc hơn hai mơi năm. Công nghệ này cũng mới phát triển ở
Việt nam hơn mời năm trở lại đây. Từ nay đến 2023 con số RCCD có thể lên tới 24
đập. Các RCCD đã và sẽ xây dựng đều là các đập cao, nhiều đập nh Đồng nai 4,
Bản vẽ, Sơn la có chiều cao hơn 100 m.
Hiện nay nớc ta cha có hệ thống tiêu chuẩn đồng bộ về RCCD, thực tế xây
dựng loại đập này đang chịu ảnh hởng của hệ thống tiêu chuẩn kĩ thuật và công
nghệ của nhiều nớc nh Nhật, Mỹ, Trung quốcnên còn nhiều vấn đề cần thảo
luận. Cho đến nay mới chỉ có đập RCCD Plêikrông, đập Định bình đang trong thời
kì hoàn thiện tất các thủ tục và vài ba đập nữa đang trong thời kì thi công. Đội ngũ
kĩ s, công nhân nớc ta cha có nhiều kinh nghiệm với loại công nghệ này. Vì vậy
thu thập các thông tin, các kinh nghiệm, các kết quả nghiên cứu về RCCD đa ra
thảo luận từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm để xây dựng ở nớc ta ngày một
tốt hơn là một việc làm cần thiết.
Các nội dung trong bài báo này mới chỉ tập trung thảo luận một số vấn đề
ảnh hởng chất lợng các khe ngang và tiếp giáp giữa các lớp đến chất lợng

RCCD. Bài báo cũng giới thiệu một số kết quả phân tích nhiệt và lập quan hệ giữa
cờng độ bê tông và độ chặt làm cơ sở điều chỉnh biện pháp thi công để đảm bảo
chất l
ợng RCCD.

I. Khe nối ngang
Cũng nh đập bê tông truyền thống, RCCD xây dựng trên các tuyến dài cần
phải phân đập thành những đoạn nhỏ bằng các khe nối ngang. Khe nối ngang có tác
dụng tránh cho đập không bị nứt khi bị lún không đều và khi bị ảnh hởng của nhiệt
độ. Trong thi công, ngời thi công dùng biện pháp không thích hợp sẽ xẩy ra tình
trạng chất lợng RCC ở vùng lân cận các khe không đạt yêu cầu hoặc các thiết bị
kín nớc không đảm bảo. Nếu tình trạng này xảy ra thì mặc dù tính toán phân khe
đã đúng nhng hiện tựong nứt hoặc hiện tợng thấm nớc tập trung qua khe vẫn xảy
ra.
Tổng kết 37 đập RCCD đã xây dựng ở Trung quốc từ năm 1986 đến 2000
trong đó có năm đập có chiều dài từ 139 m đến 237 m không có khe nối ngang, bốn
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


12
trong năm đập này có hiện tợng nứt. Trong đó ba đập có vết nứt sâu, một đập có
vết nứt bề mặt. Các đập có khe nối ngang cha phát hiện vết nứt [1].

II. Khe tiếp giáp giữa các lớp bê tông đầm lăn

Đập bê tông đầm lăn đợc thi công đổ, san, đầm theo từng lớp vì vậy sự hình thành
các khe giữa các lớp đổ là không thể tránh đợc. Cũng nh đối với bê tông truyền
thống, bê tông đầm lăn hình thành các khe lạnh và ngay cả khi còn là khe nóng xử
l#í không tốt đập cũng bị giảm khả năng chống trợt và khả năng chống thấm.

Các nghiên cứu vê RCCD khuyến cáo khi bề mặt bê tông đầm lăn đạt đến thời
gian đông kết ban đầu cha đổ lớp mới lên thì sẽ hình thành khe lạnh. Sự hình thành
khe lạnh đợc định lợng bằng đại lợng gọi là độ già tính bằng tích số của nhiệt
độ trung bình bề mặt lớp (AST) với thời gian mặt tiếp xúc với bên ngoài (TE).
(Độ GIà) = ( 1,8 AST +32 ).(TE)
Trong đó: (Độ già) đo bằng độ giờ, AST đo bằng độ C, TE đo bằng độ.
Sự hình thành khe lạnh còn phụ thuộc vào chất lợng và đặc tính của vật liệu kết
dính cũng nh hiệu quả của phụ gia đông kết. Ví dụ cùng ở nhiệt độ 21độ C, bê tông
đầm lăn không có phụ gia chậm đông kết hình thanh khe lạnh khoảng 4 giờ, RCC có
phụ gia thời gan này là 6 giờ. Biện pháp xử lí khe nối tiếp là làm sạch bề mặt và phủ
một lớp vữa lót có cờng độ chịu kéo và chống cắt cần thiết mới có thể đạt đợc yêu
cầu chống thấm và chống trợt cho đập [2,3].
















Hỡnh 6. Cỏc di dm bờ tụng m ln k tip nh Bỡnh


Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


13
Các nghiên cứu về cờng độ kháng kéo của RCC thấy khả năng kháng kéo ở
các khe tiếp giáp giữa các lớp nhỏ hơn so với nơi không có khe tiếp giáp. Kết quả đo
đợc ở mẫu không có khe Rk = ( 5% - 10%) Rn, ở mẫu có khe cờng độ chịu kéo
của RCC
Rk = 10% Rn, tại khe chi đạt đợc Rk = 5%Rn Nh vậy tại khe tiếp giáp Rk
giảm 50% so với RCC [3]
Cờng độ kháng cắt trên bề mặt lớp đổ bao gồm lực dính kết và lực ma sát trợt
giữa các lớp đổ. Trong thiết kế giả thiết lực dính kết trên 100% bề mặt là không thực
tế. Khả năng dính kết còn phụ thuộc vào hàm lợng và chất lợng chế tạo RCC, khả
năng làm sạch bề mặt, chất lợng RCC khi đổ vào khoảnh đổ,thời tiết Nh vậy
khả năng chống cắt trên khe tiếp giáp giữa hai lớp phụ thuộc rất nhiều vào khả năng
thi công chứ không hoàn toàn tuân thủ theo chủ quan của ngời thiết kế.
Các nghiên cứu cho thấy hệ số thấm của RCC có thể đạt K= (0,15-15)10-9 cm/s
tùy thuộc vào định lợng các thành phần của vật liệu, phơng pháp đổ, mức độ đầm.
Tai khe tiếp giáp khả năng chống thấm bị giảm. Vì vậy hiện tợng thấm ở đập bê
tông đầm lăn chủ yếu là thấm qua các khe giữa các lớp đổ này. Tại những khe có
xuất hiện dòng thấm ở đó đồng thời có hiện tợng xuy giảm về cờng độ kháng cắt
và kháng kéo.
Theo báo cáo của hiệp hội bê tông và hiệp hội các kĩ s quân đội Mỹ phổ biến
các đập tại khe tiếp xúc Rk=5%Rn, góc ma sát trong của RCC = 40 60 độ trong
trờng hợp không có thí nghiệm có thể lấy = 43 độ để tính toán thiết kế.
Căn cứ vào kết quả phân tích nhiệt trong quá trình thiết kế, nguời ta phân khe
ngang để ứng xử với nhiệt. Để tạo ra trờng nhiệt độ trong đập nh thiết kế, khi thi
công thơng xuyên phải điều chỉnh. Căn cứ để điều chỉnh là những số liệu quan trắc
đợc và những kết quả phân tích nhiệt trong thi công. Số liệu quan trắc có hạn, vì

vậy số liệu dự báo bằng tính toán trong thi công là cần thiết. Bài toán nhiệt trong
quá trình thi công là loại bài toán nhiệt không ổn định có thể giải bằng phơng pháp
giải tích, phơng pháp sai phân hữu hạn, phần tử hữu hạn. Kinh nghiệm thực tế cho
thấy dùng phơng pháp sai phân hữu hạn tính toán đơn giản vẫn đạt đợc độ chính
xác cần thiết. Quy phạm một số nớc nh Trung quốc cũng khuyến cáo sử dụng
phơng pháp này. Nh trên Hình 4 so sánh kết quả phân tích nhiệt ở khối đổ với các
số liệu quan trắc ở vị trí đập cách nền 8 mét thấy sự sai khác không lớn . Bằng cách
này có thể dự báo đợc nhiệt độ của đập ở các vị trí khác nhau ở những thời điểm
khác nhau.





Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


14

III. Khe thi công, khe tiếp giáp giữa BTĐL với bê tông thờng
Khi thi công đập bê tông đầm lăn, do năng lực của nhà thầu đã phải đổ thành
từng khoảnh đổ. Giữa các khoảnh đổ hình thành các khe tiếp giáp. Tại đập Pleikrong
và đập Sêsan 4. Các khe này hình thành các mái nghiêng đợc đầm bằng đầm tay
hình 9, hình 10. Các thí nghiệm hiện trờng đo dung trọng và độ chặt của vật liệu bê
tông đầm lăn ở các vị trí này thờng đạt thấp hơn so với các vị trí khác. Một số
nghiên cứu quan hệ giữa độ chặt và cờng độ cho thấy khi độ chặt nhỏ hơn dung
trọng thiết kế cờng độ của RCC có thể giảm 13% - 15%.
Trong báo cáo của viện nghiên cứu bê tông của Mỹ ( ACI 207- 5R 99 ) độ
dầy của lớp đổ RCC phải tuân thủ theo một nguyên tắc chung là độ dày của bất kỳ

lớp RCC nào ít nhất cũng phải bằng ba lần đờng kính cốt liệu lớn nhất.
Nh trên hình khối đổ trớc (A) và khối đổ sau (B) luôn có một phần không
đủ chiều dày quy định.
Mặc dù ở các khe này cũng đã xử lí tiếp giáp nh các khe lạnh nhng về mặt
lí luận và thực tiễn ở đây vẫn còn nhiều vấn đề cần thảo luận. Thực tế loại khe này
đã để lại tiềm ẩn những vùng có cờng độ thấp và xuy giảm về khả năng chống
thấm. Trong đồ án thiết kế và thực tế thi công cần giảm thiểu và tốt nhất là loại bỏ
khe loại này.
Tiếp giáp giữa khối RCC với khối bê tông khác
Thực tế thi công thờng xảy ra trờng hợp phải đầm ép khối RCC vào các
khối bê tông thờng. Một trong những yêu cầu bắt buộc là RCC cha bị đông kết
thì hai khối mới dính bám đợc với nhau. Tại những nơi này thờng không dùng các
đầm lớn phải dùng các đầm nhỏ.

IV- MT S TRNG HP NT P Bấ TễNG M LN
Mt s
trng hp nt n v thm ó xy ra ti cỏc cụng trỡnh p nc ta cng
nh trờn th gii:
õp Copperfield - mt vt nt ngang qua phn trn ca p ó xut hin sau 7
thỏng k t khi bt u cha nc vo h.
p Upper Stillwater - Nt ngang do nhit mt lỳc no ú ó xy ra cu
trỳc p di ny v nhiu khe nt ó phỏt trin, trong ú nhi
u khe nt cú mc
nghiờm trng ũi hi phi c x lý vỡ k hng ln.
p Galesville - By vt nt ngang nghiờm trng ó xut hin ngang qua thõn
p ũi hi phi x lý gim nh dũng thm.
p Migagase (Nht) Cú mt ớt vt nt nhng cha nghiờm trng.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL



15
p nh Bỡnh cú hin tng nt bờ tụng, c th: cỏc vt nt co ngút bờ tụng
bn ỏy khoang 12, vt nt ti hnh lang tiờu nc thõn p, vt nt co ngút bờ tụng
khoang 13,14, vt nt co ngút gia cỏc khi bờ tụng tng chng thm thng
lu khoang 12
p ng Nai 3 cng ó xut hin hin tng nt (hỡnh 3). Mu lừn khoan
bờ tụng cú cng thp v thng b góy ti mt tip giỏp gia hai lp
bờ tụng
(hỡnh4)

Hỡnh 7. Vt nt b mt bờ tụng bờ
tụng thng ỏy p ng Nai 3

Hỡnh 8. Lừn khoan bờ tụng b góy
mt tip giỏp gia hai ln

Tỡnh hỡnh khng ch nhit v khe nt p bờ tụng m ln mt s p RCC
trỡnh by bng di õy:
Bng 2. Khng ch nhit v hin tng nt p RCC mt s p
Tờn p Nhit Phng phỏp
khng ch nhit
Tỡnh hỡnh vt nt
Ln
nht
n
nh

p
Copper

field (c)
35 24 dựng ớt ximng,
trn tro bay, hn
ch tc
Khe nt ngang
Bucca (c) 35 (qui
nh 24)
46 20-22 nt Xột tớnh khụng th
trỏnh vt nt xy ra
p
Migagase
(Nht)
Thay i
theo thi
gian
22-35
(thc
t)
32-37
(cho
phộp)
18-35
(quyt
nh
bi
di
lp
Lm lnh trc bờ
tụng, lm lnh b
mt, bo ụn gia

thi k , khong
cỏch khe ngang 15
m
Cú ớt vt nt nhng
khụng nghiờm
trng
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


16
)
p Castilb
Lanco de
LosArrogs
(Tõy Ban
Nha)
27-30 32-36 Dựng ớt ximng,
gim dy lp
, mi khoang
15m, b trớ khe dn



V. HIN TNG NT P BTL NH BèNH
Cụng trỡnh p h cha nc nh Bỡnh thuc tnh Bỡnh nh l p trng lc
bờ tụng m ln. Phớa thng lu cú tng chng thm bờ tụng thng M250 B8
dy 2m, tip theo l lp RCC M200 dy 3m v phớa h lu l RCC M150, múng
p l bờ tụng thng M150.
Theo bỏo cỏo cht lng thi cụng cụng trỡnh u mi h cha nc nh Bỡnh

ca BQLDATL 410 ngy 12/12/2006, b phn giỏm sỏt thi cụng phỏt hin thy cú
cỏc vt nt theo m
ch ngng thi cụng c bn ỏy p v tng chng thm khoang
12.
Theo Q s 2027/Q- BNN- XD ngy 20/9/2006 ca B NN&PTNT, Vin
KHTL l n v tin hnh cụng tỏc thớ nghim v ỏnh giỏ kim nh cht lng
cụng trỡnh.
Theo biờn bn hin trng v vic kim tra tng th cỏc vt nt bờ tụng cụng
trỡnh u mi h cha nc nh Bỡnh hng mc p bờ tụng ngn sụng ngy
10/2/2007, qua kim tra tng th 14 khoang
p, cỏc vt nt cỏc khoang
7,8,9,12,13,14.
a) Hin tng vt nt cỏc khoang p
Mt s hỡnh nh nt, thm trong quỏ trỡnh thi cụng tng thng lu p nh
Bỡnh nh di õy.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


17

Hỡnh 9. Vt nt 5m bờ tụng tng TL
on 7

Hỡnh 10. Vt nt 7( di 1.5m chp ti
nh tng TL) on 8

Khoang 12:
+ nt tng thng lu: Vt nt co ngút xut hin gia cỏc khi bờ tụng tng
chng thm thng lu.

+ nt bn ỏy: Vt nt co ngút bờ tụng bn ỏy.

Mt bng phõn khoanh on 12(M150) theo bỏo cỏo kt qu k.tra vt n
t khoang
12 CT u mi h cha nc B ngy 8/12/06 ca ban QLDATL410.
iv
iv
iv
iv
iv
iv
mặt bằng phân khoảnh đổ đoạn 12 - đợt 4
Đờng vết nứt Đờng vết nứt

Hỡnh 11. Cỏc vt nt xy ra trong quỏ trỡnh thi cụng
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


18
Khoang 13: thi cụng tng chng thm thng lu n cao trỡnh 81.3m, hnh
lang thõn p n 78.8 m, hin trng cú xut hin 1 vt nt v trớ mch ngng
thi cụng thuc bờ tụng chõn p ca phn tng chng thm v hnh lang thõn p,
c th:
+Vt nt phớa thng lu tng chng thm xut hin t 72m ữ81.3m, phớa
h lu t 78.8m ữ
81.3m, b rng khe nt t 0.1ữ0.4 mm. Hnh lang thõn p
vt nt xut hin b mt vi cao trỡnh hin ti 78.8m, b rng khe nt t
0.2ữ0.4 mm.
Khoang 14: thi cụng tng chng thm thng lu n cao trỡnh 81.01m

ữ83.23m, hnh lang thõn p n 78.8m ữ83.23m, hin trng cú xut hin 2
vt nt v trớ mch ngng thi cụng thuc bờ tụng chõn p ca phn t
ng chng
thm v hnh lang thõn p, c th:
+Ti tng chng thm: vt nt xut hin phớa thng lu t 75.61m
ữ81.83m, b rng khe nt t 0.2ữ0.4 mm. Hnh lang thõn p vt nt xut hin
b mt 81.68m v mỏi h lu t p t 78.68m ữ81.68m, b rng khe nt
t 0.1ữ0.4 mm.
Vt nt khoang 12-14 v hnh lang c th hi
n trong cỏc hỡnh PL8 v hỡnh PL9.

Hỡnh 12. Nt khoang 12-14

Hỡnh 13. Nt hnh lang thõn p
b) ỏnh giỏ hin tng v nguyờn nhõn gõy nt
ỏnh giỏ hin tng:
Ly khoang 12 kho sỏt:
+ Tin hnh quan sỏt ỏnh giỏ bng mt thng cho thy vt nt xut hin ti
ỳng v trớ mch ngng (khe lnh) thi cụng, ti v trớ tip giỏp gia cỏc khi .
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


19
Theo hng vuụng gúc vi trc p xut hin hai ng nt di t phn bờ
tụng múng phớa h lu qua tng chng thm phớa thng lu xung ti phn mỏi
nghiờng tip giỏp vi mỏi ỏ.
Theo hng song song vi trc p xut hin mt vt nt ti phn bờ tụng
múng kộo di ht khoang.
Chiu rng cỏc vt nt nh B= 0.1- 0.4mm.

+ Kim tra ỏnh giỏ cỏc vt nt bờ tụng bng mỏy o siờu õm
K
t qu kim tra chiu sõu vt nt ti cỏc v trớ c trỡnh by trong bng PL2.
Bng 3. Kt qu kim tra chiu sõu vt nt
TT Tờn vt nt sõu (mm) Ghi chỳ
I Vt nt N1 Bờ tụng múng M150 h lu
1 N1-4 584
II Vt nt N2 Bờ tụng múng M150 h lu
1 N2-3 622
III Vt nt N3 Bờ tụng múng M150 h lu
1 N3-2 562
2 N3-7 511
IV Vt nt N4 Bờ tụng múng M150 h lu
1 N4-1 455
2 N4-4 556
VI Vt nt N6 Bờ tụng múng M150 h lu
1 N6-1 603
2 N6-5 431
VII Vt nt N7 Mt tng chng thm M250
1 N7-2 554
VIII Vt nt N8
1 N8-3 518 Mt tng chng thm M250

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


20
Nhn xột: Kt qu o chiu sõu vt nt bng phng phỏp siờu õm, thỡ chiu sõu
biu kin vt nt o c t 431-622mm. Ti mt s v trớ o kt qu cho thy

chiu sõu vt nt cú th ln hn giỏ tr chiu sõu biu kin ln nht l 622 mm.
+ Kim tra ỏnh giỏ cỏc vt nt bờ tụng bng khoan mu bờ tụng.
Tin hnh khoan ti 3 v trớ vt n
t ti phớa h lu ỏnh giỏ sõu vt nt,
cỏc v trớ ny u khụng cú ct thộp.
Kt qu thu c ghi trong bng 3.2 nh sau:
Bng 4. ỏnh giỏ vt nt bờ tụng bng khoan mu bờ tụng
TT
V trớ
khoan
Chiu cao
mu
B rng vt
nt trờn mt,
mm
B rng vt
nt ti ỏy,
mm
Nhn xột
1 K1 250 0.25 0.12
Vt nt cha
chm dt
2 K2 440 0.40 0.15
Vt nt cha
chm dt
3 K3 443 0.35 0.15
Vt nt cha
chm dt

Nguyờn nhõn:

Cỏc loi nguyờn nhõn khỏc nhau ó c xem xột l: co ngút, s phõn chia
khi , vt liu, s thay i nhit mụi trng, cht lng vt liu, cht lng
ca cỏc bin phỏp thi cụng bờ tụng v bin dng nn.
Kt qu hai nguyờn nhõn c xỏc nh l yu t ch yu gõy ra nt bờ tụng
p nh Bỡnh l co ngút va bờ tụng ninh kt v s phõn chia khi bờ tụng.
a) Cỏc vt nt t
i khoang p s 12 u xut hin ti cỏc mch ngng thi cụng,
chiu sõu biu kin ln nht o c l 622 mm, vt nt cũn cú th sõu hn na.
Nguyờn nhõn gõy nt ti cỏc v trớ mch ngng thi cụng ca khoang p s 12 ch
yu cú th l do s co ngút ca bờ tụng, trong quỏ trỡnh rn chc ca bờ tụng di
tỏc ng ca mụi trng (nc, khụng khớ, nhit ) thng phỏt sinh bin dng v
th
tớch, trong mụi trng nc bờ tụng cú hin tng n th tớch, trong mụi trng
khớ bờ tụng cú hin tng co li v th tớch, bờ tụng cú s co ngút t 0.2 -0.35
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


21
mm/m, i vi bờ tụng khi ln thỡ hin tng co th tớch gim do Dmax ct liu
ln, gim lng va dựng cho bờ tụng nờn gim c co ngút. i vi bờ tụng
khoang p s 12 nguyờn nhõn chớnh l do thi gian thi cụng xong n nay u trờn
mt nm, b mt bờ tụng l ra ngoi khụng khớ khụng c che chn, dn n co
ngút v th tớch. Vi chiu di mt khi ti khoang p s 12 khong 11 m thỡ d
dn n co ngút v chi
u di t 2-3.5mm. Khi co ngút to ra ng sut kộo, cú xu
hng co li v tõm khi bờ tụng, ti v trớ mch ngng thi cụng liờn kt vi khi
bờn cnh kộm hn bn thõn ca bờ tụng nờn dn n hin tng nt ti chớnh im
yu ny.
b) Trc hin tng tng chng thm bng bờ tụng M250 mt p thng

lu b nt khe tip giỏp ga cỏc khi , chuyờn gia c
a Hi ng nghim thu
Nh nc cỏc cụng trỡnh xõy dng ó kin ngh thay i hỡnh dng v th t khi
bờ tụng tng chng thm cho mt on gia hai khe lỳn nh sau: bờ tụng
hai khi giỏp khe lỳn trc ghỡm bin dng theo phng nm ngang dc theo
trc p; b mt tip giỏp vi khi bờ tụng cũn li ( sau) gia nghiờng
khong 60 so vi phng nm ngang. K
t qu thc hin bin phỏp ny ó khụng
cũn xut hin khe nt khe tip giỏp ga cỏc khi nh ó xy ra khi bờ tụng
cỏc khi theo phng thc tnh tin ln lt v mt khe tip giỏp gia hai khi
thng ng. õy l lớ do cho phộp chỳng ta xỏc nh nguyờn nhõn gõy nt mt bờ
tụng tng chng thm p nh Bỡnh l: co ngút va bờ tụng trong quỏ trỡnh ninh
kt, s khi bờ tụng v th t
bờ tụng cha hp lý.










Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


22


Chng IV

MT S QUI NH V TO KHE, X Lí B MT, DNG H
GIM CHấNH LCH NHIT PHềNG CHNG NT V THM
TRONG THI CễNG P BTL NH BèNH

I. Tạo khe
Khe ngang có thể tạo thành bằng các biện pháp: dùng máy cắt, khoan tạo lỗ
định hớng, hoặc đặt tấm ngăn cách ( bao tải, tấm nhựa PVC ). Vị trí mặt khe,
hình thức kết cấu của khe và vật liệu lấp khe cần thoả mãn yêu cầu của thiết kế.
BTĐL đập Định Bình đợc áp dụng biện pháp dùng máy cắt.
Trình tự và biện pháp cắt khe: Sử dụng máy đào có dung tích gầu là 0,5m
3

gắn cơ cấu cắt khe ngang để cắt khe. Chiều dày bản thép của cơ cấu cắt khe ngang
là 1,5cm, rộng 60cm đợc đánh dấu giữ cữ với chiều sâu cắt là 20cm. Sau khi hỗn
hợp BTĐL đợc san phẳng và đầm không rung 1 lợt thì tiến hành cắt khe và đổ cát
vào khe qua một phễu, tiếp đến tiến hành đầm lăn bình thờng. ở những khu vực áp
dụng biện pháp cắt khe gặp khó khăn có thể áp dụng các biện pháp khác đợc nêu
dới đây.
Khoan tạo lỗ định hớng: cần hoàn thành trong thời gian gián cách giữa 2 lớp
đổ. Sau khi khoan tạo lỗ xong phải kịp thời dùng cát khô lấp ngay.
Đặt tấm ngăn, khoảng cách chỗ nối tấm ngăn không đợc lớn hơn 10 cm.
Chiều cao tấm ngăn cần thấp hơn chiều dày đầm nén 3 cm đến 5 cm.
Khi khe ngang có yêu cầu phụt vữa lại, thì việc thao tác và lắp đặt đều phải
thoả mãn yêu cầu của thiết kế.
II. Xử lý mặt tầng
Khi thi công BTĐL đổ đắp liên tục thì thời gian gián cách giữa 2 lớp đổ phải
khống chế trong thời gian cho phép đổ trực tiếp. Trên mặt lớp bê tông đổ vợt quá
thời gian cho phép đổ, thì phải xử lý theo khe lạnh. Mặt lớp vợt quá thời gian cho

phép đổ lớp đệm tức là khe lạnh.
Thời gian cho phép đổ trực tiếp cần căn cứ các yêu cầu của kết cấu công trình
đối với năng lực chống cắt và chất lợng liên kết các lớp, xem xét tổng hợp các nhân
tố về đặc tính hỗn hợp bê tông, thời tiết, khí hậu, biện pháp thi công, các vùng
thợng hạ lu khác nhau, thông qua thí nghiệm đã xác định đợc là 6 ữ10 giờ.
Khe thi công và khe lạnh của BTĐL đều phải tiến hành xử lý mặt khe. Có thể
xử lý bằng cách đánh xờm bằng bàn chải hoặc xói bằng nớc để làm sạch vữa và cốt
liệu long rời trên mặt khe sao cho chiều cao lộ ra của đá dăm phải 1cm. Sau khi xử
lý xong, rửa sạch và thổi khô hết nớc đọng lại trên mặt tầng, qua nghiệm thu đạt
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


23
yêu cầu, sẽ rải lớp vữa đệm dày 1.0 ữ 1.5cm và đổ ngay bê tông đầm lăn lớp trên để
tiếp tục thi công.
Thời gian đánh xờm, xói nớc cần căn cứ các yếu tố về thời tiết khi thi công
nh cờng độ bê tông, tính năng của thiết bị v.v , qua thí nghiệm hiện trờng để
xác định, không đợc xói rửa quá sớm.
Lớp hỗn hợp đệm có thể dùng vữa xi măng, vữa cát hoặc bê tông cốt liệu mịn
tơng ứng với bê tông đầm lăn. Vữa xi măng nên có tỉ lệ N/X nh BTĐL, còn cờng
độ vữa cát và bê tông cốt liệu mịn nên cao hơn một cấp. Lớp hỗn hợp đệm nên đổ
san cùng dãi băng nh đổ san BTĐL, trong đó chiều dày rải lớp vữa cát là 1,0 đến
1,5 cm, và phải đổ san ngay lớp BTĐL lên trên, và phải đầm nén xong trớc khi đổ
vữa cát đông kết.
Nếu lớp BTĐL đã qua thời gian ninh kết ban đầu, song cha bị ninh kết sau
cùng thì có thể cho phép tiếp tục đổ lớp BTĐL khác chồng lên sau khi vệ sinh bề
mặt lớp và rãi lớp hỗn hợp vữa cát là 1,0 đến 1,5 cm. Việc xử lý nh vậy cũng cần
đợc hạn chế.
Khi phải ngừng thi công do kế hoạch thi công thay đổi, trời ma hoặc các

nguyên nhân khác, thì phải kịp thời đầm nén ngay lớp BT đã đổ. Mặt lớp BT nơi
ngừng đổ đầm thành mặt nghiêng không đợc lớn quá 1:4, và cần cắt bỏ các chỗ
mép lớp có chiều dày dới 15 cm. Khi có đầy đủ điều kiện để thi công lại, có thể
tiếp tục thi công sau khi đã xử lý mặt khe thi công tơng ứng trong thời gian gián
đoạn thi công.
III. Dỡng hộ bê tông
Trong suốt quá trình thi công, cần giữ cho mặt khối đổ của BTĐL luôn ẩm ớt.
Trên mặt khối đổ đang thi công và vừa đầm nén xong, không đợc để nớc bên
ngoài chảy vào. Thi công vào mùa hè cần sử dụng máy phun sơng mù để giảm
nhiệt độ, tăng độ ẩm môi trờng bên trên và xung quanh khối đổ.
Trong thời gian gián cách thi công, sau khi BTĐL vừa kết thúc ninh kết phải
đợc d
ỡng hộ. Đối với khe thi công nằm ngang và khe lạnh, việc tới nớc dỡng
hộ cần duy trì cho đến khi bắt đầu đổ BTĐL lớp trên mới thôi. Đối với mặt BT phía
ngoài đập (lộ ra ngoài vĩnh viễn), thời gian dỡng hộ không đợc dới 28 ngày. Các
góc trên mặt tam cấp cũng cần tăng cờng dỡng hộ. Biện pháp tới nớc dỡng hộ
là đắp bao tải và tới nớc vào bao tải.
Bê tông đầm lăn khi có yêu cầu khống chế nhiệt cần có biện pháp phòng hộ
thích hợp căn cứ thiết kế khống chế nhiệt. Khi thời tiết lạnh và có gió mùa đông bắc
cần có biện pháp phòng hộ riêng.
IV. Thi công vật ngăn nớc, thoát nớc, khe co dn
Khi thi công BTĐL tại vùng có đặt các cấu kiện đặt sẵn trong Đập, các đờng
ống (nh ống tiêu thoát nớc) trong BTĐL, vật chắn nớc, các bộ phận kim loại
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


24
v.v , trớc khi đổ BT vào khối đổ, cần phải định vị chuẩn xác và cố định chắc
chắn, đồng thời phải có biện pháp bảo vệ, đối với đờng ống cần đảm bảo thông

suốt, miệng ống nên bịt kín (để BT khỏi lọt vào).
Các thiết bị quan trắc và cáp điện trong BTĐL, nên theo phơng pháp đặt sau.
Đối với các thiết bị không có yêu cầu đặt đúng phơng hớng, độ sâu rãnh để đặt
chúng sao cho có thể đặt đợc chúng và cáp điện là đợc. Phải đảm bảo phía trên
chúng có lớp bảo vệ dày hơn 20 cm, sẽ đắp trả sau. Đối với các thiết bị có yêu cầu
đặt đúng hớng, thì cần đặt sâu, bên trên ít nhất cần có lớp bảo vệ dày 50 cm thi
công bằng thủ công. Bê tông đắp trả lại nên dùng bê tông mới trộn cùng cấp. Công
tác đắp lại cần hoàn thành trớc khi BTĐL đông kết ban đầu. Trừ cáp điện ra, các
chỗ đắp trả lại đều phải dùng nhân công để đắp từng lớp, và đầm bằng đầm dùi gỗ,
đảm bảo độ chặt của BT đắp trả. Nghiêm cấm trong quá trình đổ đầm BT đắp trả lại,
không đợc làm h hỏng các thiết bị và vật chôn trong BT. ở rãnh đặt dây cáp điện
cần đổ chặt vữa cát để tránh tạo thành đờng thấm rò nớc.
Khi đổ BT lấp hào cần có biện pháp đảm bảo liên kết tốt với BT đã đổ ở xung
quanh. Ngoài lấp hào đặt dây điện ra, cần dùng nhân công phân lớp đầm chặt, dùng
chày gỗ để đầm đảm bảo chắc chắn bê tông lấp thật sự đợc đầm chặt. ở hào đặt dây
điện và bó dây điện cần phải lấp bằng vữa XM cát để chống thấm dọc hào.
Cần căn cứ cao trình đặt thiết bị dễ bố trí hợp lý kế hoạch thi công, nên cố gắng
bố trí mặt lớp đào hào là mặt khe thi công nằm ngang khi ngừng thi công và cần có
sự phối hợp ăn khớp giữa công tác lắp đặt với thi công bê tông.
Sau khi lắp đặt thiết bị cần bảo dỡng và bảo hộ. Khi bê tông lấp hào cha
ngng kết hoặc cha đổ bê tông lớp trên nghiêm cấm mọi thiết bị đi lại trên mặt
khoang đập.
Khi lắp đặt và chôn các thiết bị, đổ bê tông lấp trả, cần kiểm tra ngay xem thiết
bị có làm việc không, tăng cờng quan sát đo đạc, nếu thấy có hiện tợng khác
thờng hoặc h hỏng, cần kịp thời xử lý khắc phục. Sau khi chôn đặt xong thiết bị
và cáp điện cần kịp thời quan trắc, xác định đã đạt yêu cầu, thì ghi vào sổ nhật ký thi
công, lập bản vẽ hoàn công. Sau khi chôn đặt thiết bị xong, cần phải bảo vệ và bảo
dỡng. Khi bê tông đắp trả ở khu vực có chôn đặt thiết bị mới đông kết hoặc cha
đổ BT lớp trên thì nghiêm cấm không đợc cho xe máy đi lại trên đó.
Cáp điện quan trắc tại gần điểm chôn cần d ra một độ dài nhất định. Khi đặt

cáp điện có chiều thẳng đứng hoặc nghiêng lên phía trên, thì cần đặt nằm ngang ở
trong lớp bê tông đầm lăn cho đến khi qua vùng bê tông thờng (hoặc hành lang)
mới đợc kéo dài lên trên (hoặc hớng ra ngoài).
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


25

V. THi công khi thời tiết bất lợi
Trong thời gian thi công cần tăng cờng công tác thu thập thông tin dự báo thời
tiết, kịp thời nắm bắt tình hình ma và nhiệt độ không khí quan trắc ở hiện trờng,
để bố trí tiến độ thi công phù hợp.
Khi ma vợt quá 3 mm/giờ thì cần ngừng trộn BT, và nhanh chóng hoàn thành
các công việc đổ, san và đầm đang làm. Trên mặt khoang vừa đầm xong cần có biện
pháp chống ma và tiêu nớc. Khi ma có cờng độ dới 3 mm/giờ, có thể áp dụng
các biện pháp sau để tiếp tục thi công:
- Điều chỉnh trị số V
C
của bê tông.
- Sau khi ô tô đổ bê tông xong cần san và đầm ngay không đợc để bê tông cha
đầm dầm ma trong thời gian dài.
- Cần có rãnh tiêu nớc ma ở 2 bên lớp bê tông lót, để nớc 2 bên bờ vai Đập
không chảy vào bê tông đầm lăn.
Trớc khi thi công lại, cần xử lý kỹ phần BTĐL bị trôi mất vữa, và tiến hành xử
lý mặt lớp, khe theo các điều quy định có liên quan ở điều 5.10
Khi thi công trong điều kiện có gió to hoặc khí hậu khô hanh, cần phải phun
nớc tạo sơng mù để giữ ẩm ớt trên mặt khoang đập.
Để hạ thấp nhiệt độ hổn hợp bê tông theo yêu cầu khống chế nhiệt độ, yêu cầu
phải có mái che kết hợp phun sơng mù cho tất cả các loại vật liệu chế tạo hổn hợp

BTĐL ( cát, đá dăm, nớc, xi măng, tro bay). Nớc dùng trộn bê tông phải lấy
nớc ở tầng sâu của sông, bơm nớc ngầm. Nếu nhiệt độ hổn hợp vữa BTĐL sau khi
trộn vẫn còn cao thì phải sử dụng nớc đá làm lạnh để trộn BTĐL.
Thi công BTĐL cần tiến hành trong điều kiện nhiệt độ không khí 29
o
C.
Trong thời gian khô hạn, gió nhiều, dới nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài trời
> 29
o
C cần phun nớc tạo mù giảm nhiệt giữ ẩm trên mặt khối đổ đảm bảo nhiệt độ
không khí tại khối đổ 29
o
C. Khi trên mặt khối đổ thực hiện tốt việc tạo mù, tăng
ẩm giảm nhiệt, bổ sung nớc trong bê tông bị hao hụt, bay hơi, làm cho BTĐL luôn
giữ đợc ẩm ớt, sẽ tránh BT bị nứt nẻ do mất nớc.
- Thiết bị phun nớc tạo mù có thể dùng loại di động, có thể đặt sẵn cỡ đờng ống
phun ở trên cốp pha phía thợng lu.
- Khi dùng thiết bị tạo sơng mù vẫn không đáp ứng yêu cầu thì cần bổ sung bằng
biện pháp làm mái che khối đổ, phun mù thủ công. Khi đó trọng điểm là khống chế
BT chống thấm ở mặt thợng lu, không cho phép có hiện tợng mất nớc làm trắng
mặt bê tông.




×