Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

4 quy trình sop máy điện quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 29 trang )

TẬP ĐỒN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

CƠNG TY THỦY ĐIỆN IALY
--------------------------------------

QUY TRÌNH
THỬ NGHIỆM MÁY ĐIỆN QUAY
Mã hiệu IL.QT-SOP.MĐQ.D
Ban hành kèm theo quyết định số:
/QĐ-TĐIAL
ngày tháng năm 2018 của Giám đốc Công ty Thủy điện Ialy

Gia Lai, tháng

năm 2018



Cơng ty Thuỷ điện Ialy

Phiên
bản

Thời gian

IL.QT-SOP.MĐQ.D
Ngƣời thực
hiện

Tóm tắt nội dung
nghiệm và bỏ phần phụ lục.


Biên soạn lần 3

C

25/3/2017

Cao Văn Non

- Sửa đổi, tích hợp 02 quy trình (thử
nghiệm máy phát điện mã hiệu
IL.QT.SOP.MPĐ.B và thử nghiệm động
cơ điện mã hiệu IL.QT.SOP.ĐCĐ.A)
thành quy trình thử nghiệm máy điện
quay mã hiệu: IL.QT.SOP.MPĐ.C
Biên soạn lần 4

D

31/10/2017

QTTN máy điện quay

Cao Văn Non

- Mục 4.1: Sửa đổi, bổ sung các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy định,
gồm:
+ TCVN ISO/IEC17025:2017,
+ IEC60034-1:2017,
+ IEC60034-27-3:2017,

+ 959/QĐ-EVN,
+ IL-QT-LAB.7.8.
- Mục 4.2.1: Bổ sung các định nghĩa,
các từ viết tắt ;
- Mục 5.1.3: Bổ sung các điểm 2, điểm 5
và điểm 6;
- Mục 5.1.5: Bổ sung điểm hạng mục đo
góc tổn hao điện môi Tan  cuộn dây
stator;
- Mục 5.1.6: Bổ sung điểm 5;
- Mục 5.1.7: Bổ sung mới công tác
chuẩn bị;
- Mục 5.2.1: sử đổi tiêu chuẩn cho
phƣơng pháp thử;
- Mục 5.2.2: sử đổi, bổ sung phƣơng
pháp thử và đánh giá kết quả;
- Mục 5.2.3: bổ sung hình 2 và hình 3;
Trang 2/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

Phiên
bản

Thời gian

IL.QT-SOP.MĐQ.D
Ngƣời thực
hiện


Tóm tắt nội dung
- Mục 5.2.4: bổ sung hình 4 và hình 5;
- Mục 5.2.5: bổ sung hình 6;
- Mục 5.2.6: bổ sung hình 7, Mục 5.2.7:
bổ sung hình 8;
- Mục 5.2.8: bổ sung mới phƣơng pháp:
Đo góc tổn hao điện mơi Tan  cuộn dây
stator.
- Các nội dung sửa đổi, bổ sung trong
quy trình này được in nghiêng.

QTTN máy điện quay

Trang 3/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

MỤC LỤC
1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH ................................................................

Trang 5

2. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG ................................................................

Trang 5


3. TRÁCH NHIỆM .............................................................................

Trang 5

4. TÀI LIỆU LIÊN QUAN, ĐỊNH NGHĨA, CÁC TỪ VIẾT TẮT ....

Trang 8

5. NỘI DUNG ......................................................................................
5.1. Yêu cầu chung ...............................................................................

Trang 8

5.2. Trình tự tiến hành thử nghiệm .......................................................

Trang 11

5.2.1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi .....................................................

Trang 11

5.2.2. Xác định cực tính chiều quay......................................................

Trang 11

5.2.3. Đo điện trở cách điện ..................................................................

Trang 12

5.2.4. Đo điện trở một chiều cuộn dây ..................................................


Trang 16

5.2.5. Thử nghiệm cách điện vòng cuộn dây cực từ .............................

Trang 19

5.2.6. Thử nghiệm điện áp chịu đựng một chiều và đo dòng rò ...........

Trang 20

5.2.7. Thử nghiệm chịu đựng tần số cơng nghiệp .................................

Trang 21

Trang 8

5.2.7. Đo góc tổn hao điện môi Tan  cuộn dây stator ........................... Trang 27
6. HỒ SƠ ..............................................................................................

QTTN máy điện quay

Trang 28

Trang 4/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D


1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy trình này quy định về phƣơng pháp và trình tự thực hiện công tác thử
nghiệm đánh giá máy điện quay (bao gồm máy phát điện, động cơ điện xoay
chiều và một chiều có cơng suất định mức 1kVA đến 300MVA do công ty Thủy
điện Ialy thực hiện.
2. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Quy trình này bắt buộc áp dụng đối với các chức danh sau:
- Phó giám đốc Cơng ty.
- Trƣởng, Phó Phịng kỹ thuật - An tồn.
- Trƣởng, Phó Phịng thử nghiệm.
- Cán bộ quản lý kỹ thuật Phòng thử nghiệm, nhân viên trực tiếp thực hiện
công tác thử nghiệm.
3. TRÁCH NHIỆM
- Quy trình này là tài sản của Cơng ty Thuỷ điện Ialy. Các tổ chức, cá nhân
bên ngoài muốn sao chép phải đƣợc sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
CBCNV khi sao chép phải tuân thủ các yêu cầu về kiểm sốt tài liệu. Cơng ty
khơng chịu trách nhiệm khi các tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu không hợp lệ.
- Khi thực hiện thử nghiệm máy điện quay, nếu gặp phải một vấn đề
không đƣợc điều chỉnh bởi quy trình này thì đƣợc xem là ngoại lệ. Cách tốt nhất
là nên liên hệ với ngƣời quản lý hoặc ngƣời biên soạn để đƣợc hƣớng dẫn, giải
thích thêm. Công ty không chịu trách nhiệm trong trƣờng hợp tự ý áp dụng và để
xảy ra hậu quả.
- Khi sử dụng tên sản phẩm hoặc hãng sản xuất trong tài liệu thì chỉ nhằm
mục đích minh hoạ chứ khơng có ý nghĩa khuếch trƣơng, chê bai hay chấp nhận
sản phẩm đó.
- Lãnh đạo Phịng thử nghiệm có trách nhiệm áp dụng các hình thức phù
hợp để phổ biến, hƣớng dẫn quy trình này để những ngƣời có liên quan thấu
hiểu, thực hiện.


QTTN máy điện quay

Trang 5/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

4. TÀI LIỆU LIÊN QUAN, ĐỊNH NGHĨA, CÁC TỪ VIẾT TẮT
4.1. Tài liệu liên quan
[1] Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2017: yêu cầu chung về năng lực
của Phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
[2] Tiêu chuẩn: TCVN6627-1:2014: Máy điện quay - Tập 1: Thơng số đặc
trƣng và tính năng.
[3] Tiêu chuẩn: IEC60034-1:2017 Rotating electrical machines – Part 1:
Rating and performance.
[4] Tiêu chuẩn: IEC60034-4:2008 Rotating electrical machines Part 4:
Methods for determining synchronous machine quantities from tests (máy điện
quay- Phƣơng pháp thử).
[5] Tiêu chuẩn: IEC60034-27-3:2015 Part 27-3: Dielectric dissipation
factor measurement on stator winding insulation of rotating electrical machines
[6] Tiêu chuẩn: IEEEstd 43-2013: IEEE Recommended practice for testing
insulation resistance of rotating machinery (tiêu chuẩn thực hành đo điện trở
cách điện của máy điện quay).
[7] Tiêu chuẩn: TCVN6627-18-21:2011: Máy điện quay - Tập 18-21:
Đánh giá chức năng hệ thống cách điện - Qui trình thử nghiệm dây quấn kiểu
quấn dây - đánh giá về nhiệt và phân loại
[8] Tiêu chuẩn: TCVN 6099-1:2007/ IEC60060-1: Kỹ thuật thử nghiệm
điện áp cao - Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm.

[9] Tiêu chuẩn: TCVN 6099-2:2007/ IEC60060-2: Kỹ thuật thử nghiệm
điện áp cao - Quy trình thử nghiệm.
[10] Sổ tay chính sách Phịng thử nghiệm (phiên bản hiện hành).
[11] Quy chuẩn Quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ - 5:2009/BCT.
[12] Quy trình an tồn điện số: 959/QĐ-EVN ngày 09/8/2018.
[13] Quy trình báo cáo kết quả IL-QT-LAB.7.8 (phiên bản hiện hành).
[14] Quy trình sử dụng:
- Mêgơmmét S1-544/2 mã hiệu IL.QT-881/SD;
- Cầu đo điện trở một chiều TETTEX2292 mã hiệu IL.QT-870/SD;
QTTN máy điện quay

Trang 6/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- Hợp bộ thử cao thế CИУК 500/35-50 mã hiệu IL.QT-825/SD;
- Hợp bộ thử cao thế ΔИД 70 mã hiệu IL.QT-828/SD;
- Hợp bộ thử nghiệm cực từ 15kVA mã hiệu IL.QT-831/SD.
4.2. Định nghĩa, các từ viết tắt
4.2.1. Định nghĩa
- Tổ chức thử nghiệm: gồm Tổ chức thực hiện các dịch vụ thử nghiệm hoặc
bộ phận thử nghiệm thuộc tổ chức sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện,
- Thử nghiệm an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện (gọi tắt là thử nghiệm)
là việc đánh giá theo quy trình về mức độ an toàn của thiết bị và dụng cụ điện
trước khi đưa vào sử dụng, trong quá trình sử dụng, vận hành trên cơ sở các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
- Nhân viên thử nghiệm bao gồm kỹ sư và công nhân đã được cấp chứng chỉ

trực tiếp thực hiện công tác thử nghiệm,
- Thử nghiệm lắp đặt mới là thử nghiệm đánh giá chất lƣợng thiết bị điện
lần đầu trƣớc khi đóng điện nghiệm thu đƣa vào sử dụng),
- Thử nghiệm định kỳ là thử nghiệm chuẩn đốn, phịng ngừa sự suy giảm
chất lƣợng thiết bị điện gây mất an toàn sau một khoảng thời gian làm việc theo
qui định,
- Điện trở cách điện là điện trở của cách điện khi đặt một điện áp một chiều
vào cách điện của thiết bị điện sau thời gian 15 giây (sau đây viết tắt là R15s), 60
giây (sau đây viết tắt là R60s), 600s (sau đây viết tắt là R600s). Trong đó giá trị
R60s đƣợc lấy làm chuẩn để làm đánh giá cách điện của thiết bị điện,
- Hệ số hấp thụ (Kht) là tỷ số giữa điện trở cách điện đo đƣợc sau 60s và
15s kể từ lúc đặt điện áp vào cách điện (Kht=R60s/ R15s),
- Hệ số phân cực là tỷ số giữa điện trở cách điện đo đƣợc sau 600s và 60s
kể từ lúc đặt điện áp thử vào điện trở cách điện (PI =R600s/ R60s).
4.2.2. Các từ viết tắt
- PTN: Phịng thử nghiệm của Cơng ty;
- NVTN: Nhân viên thử nghiệm;
- QTSD: Quy trình sử dụng;
QTTN máy điện quay

Trang 7/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- ĐTĐ: Đối tƣợng đo;
- PTĐ: Phương tiện đo;
- MĐQ: Máy điện quay;

- MPĐ: Máy phát điện;
- ĐCĐ: Động cơ điện.
5. NỘI DUNG
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Yêu cầu đối với NVTN
1. Đã đƣợc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, an toàn điện và đƣợc cấp
Thẻ an toàn lao động, Thẻ an toàn điện theo quy định;
2. Đã đƣợc đào tạo về phƣơng pháp thử nghiệm các thiết bị nhất thứ - nhị thứ, về
công tác sử dụng các trang thiết bị đo và sử dụng thành thạo các phƣơng tiện đo
chuyên dụng;
3. Đã đƣợc kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm và đủ tiêu chuẩn làm việc theo
yêu cầu công việc của đơn vị;
4. Đã đƣợc huấn luyện nghiệp vụ và cấp chứng chỉ thử nghiệm viên.
5.1.2. Yêu cầu đối với PTĐ
1. PTĐ phải đƣợc hiệu chuẩn, thí nghiệm và đáp ứng các yêu cầu đƣợc phép sử
dụng theo quy định của pháp luật về đo lƣờng;
2. PTĐ phải có tài liệu hƣớng dẫn vận hành, QTSD đã đƣợc Lãnh đạo công ty
phê duyệt;
3. Các dụng cụ đo lƣờng chỉ thị và các phụ tùng của chúng nhƣ các máy biến áp
đo lƣờng, các điện trở sun (shunt) và các cầu đo trong khi thử nghiệm, trừ sự chỉ
dẫn khác, cần có một cấp chính xác ít nhất là 0,5% theo IEC60051. Các dụng cụ
đƣợc dùng để xác định các điện trở một chiều cần có một cấp chính xác ít nhất
0,2% theo mục 13.1 - IEC60034-4:2008.
4. Dụng cụ đo của các thiết bị thử nghiệm điện áp cao phải có cấp chính xác
khơng lớn hơn 3% theo mục 13.1 - TCVN 6099-1:2007.

QTTN máy điện quay

Trang 8/28



Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

5. Dụng cụ đo điện trở cách điện phải có cấp chính xác khơng lớn hơn giá trị quy
định theo tiêu chuẩn IEC61010-1:2010, IEC61557-1:2007.
5.1.3. Yêu cầu về an toàn
1. NVTN nhận hiện trƣờng thử nghiệm từ đơn vị quản lý vận hành theo các quy
định của ngành Điện;
2. ĐTĐ đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với mọi nguồn điện.
3. Đặt tiếp địa di động ít nhất 03 phút đối với các cuộn dây để xả điện tích tàn dƣ
trƣớc và sau khi thực hiện một hạng mục thử nghiệm.
4. Khi thử nghiệm với điện áp cao, tại khu vực đặt phƣơng tiện đo và dây đo nối
đến đối tƣợng thử nghiệm phải đặt rào chắn (hoặc dây khoanh vùng làm việc),
treo biển báo tại các vị trí đã đặt rào chắn, NVTN phải giám sát an tồn trong
suốt q trình thực hiện cơng tác thử nghiệm có điện áp cao gây nguy hiểm cho
con ngƣời.
5. NVTN khi đang thực hiện phép đo thử nghiệm MĐQ phát hiện (hoặc nghi
ngờ) phép đo gây mất an tồn cho con người và thiết bị thì NVTN phải lập tức
cắt nguồn PTĐ và dừng phép đo.
6. NVTN khi nghi ngờ phép đo thiếu chính xác do PTĐ, dây đo, kẹp đo cần thực
hiện lại phép đo 03 lần hoặc sử dụng PTĐ tương đương để đối chứng.
5.1.4. Yêu cầu đối với ĐTĐ
1. MĐQ đã đƣợc cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn điện áp bên ngoài, vỏ
thiết bị phải đƣợc nối đất.
2. Tháo cách ly các đầu ra chính, đầu trung tính của cuộn dây stator, rotor.
3. Tách tất cả chổi than khỏi vành trƣợt của rotor.
5.1.5. Khối lƣợng thử nghiệm máy điện quay
1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi (khơng thuộc phạm vi Vilas).

2. Xác định cực tính,chiều quay (khơng thuộc phạm vi Vilas).
3. Đo điện trở cách điện cuộn dây stator, rotor và sécmăng của các ổ đỡ, ổ
hƣớng.
4. Đo điện trở một chiều cuộn dây stator, rotor.
5. Thử nghiệm cách điện vòng cuộn dây cực từ (không thuộc phạm vi Vilas).
QTTN máy điện quay

Trang 9/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

6. Thử nghiệm điện áp chịu đựng một chiều đo dịng điện rị (khơng thuộc phạm
vi Vilas).
7. Thử nghiệm điện áp chịu đựng xoay chiều tần số cơng nghiệp.
8. Đo góc tổn hao điện mơi Tan  cuộn dây stator (không thuộc phạm vi Vilas)..
5.1.6. Điều kiện mơi trƣờng
1. Nhiệt độ khơng khí mơi trƣờng khơng quá 40oC ngoại trừ các quy định khác
của nhà chế tạo trích mục 6.1- TCVN6627-1:2014.
2. Độ cao so với mực nƣớc biển không quá 1000m.
3. Nhiệt độ cuộn dây đƣợc xác định theo độ tăng điện trở thì nhiệt độ ban đầu
của cuộn dây trƣớc khi thử nghiệm không sai khác so với nhiệt độ chất làm mát
quá 2oC trích mục 8.3.2 - TCVN6627-1:2014.
4. Chỉ đƣợc phép thử nghiệm MĐQ ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất làm mát. Xem
bảng 11 (đối với cuộn dây làm mát gián tiếp) và bảng 14 (đối với cuộn dây làm
mát trực tiếp) theo TCVN6627-1:2014.
5. Nhiệt độ cuộn dây MĐQ phải ở nhiệt độ phù hợp theo yêu cầu của nhà chế tạo
mới được tiến hành thử nghiệm.

5.1.7. Công tác chuẩn bị
1. Đối với NVTN:
a) Trƣớc khi tiến hành công việc phải chuẩn bị:
- Thu thập đủ tài liệu kỹ thuật, lý lịch xuất xƣởng và kết quả thử nghiệm
lần gần nhất của MĐQ,
- Chuẩn bị đủ các biểu mẫu theo quy định để ghi thông số kết quả thử
nghiệm,
- Chuẩn bị đủ thiết bị, PTĐ và dụng cụ cần thiết khác để thực hiện công
tác thử nghiệm,
- Nhận hiện trƣờng thử nghiệm từ đơn vị vận hành, chuẩn bị đầy đủ các
biện pháp an tồn theo quy định.
b) Khi thực hiện cơng việc thử nghiệm máy biến áp phải nắm vững và thực hiện
đúng:
- Quy trình sử dụng thiết bị, phƣơng tiện đo để thử nghiệm MĐQ,
QTTN máy điện quay

Trang 10/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- Quy trình thử nghiệm MĐQ,
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định áp dụng để đánh giá kết quả thử
nghiệm.
2. Đối với đơn vị quản lý vận hành phải cấp cho đơn vị thử nghiệm:
- Tài liệu kỹ thuật, lý lịch xuất xƣởng của MĐQ (nếu có),
- Kết quả thử nghiệm lần gần nhất của MĐQ.
3. Đối với MĐQ phải:

- Đã đƣợc lắp đặt đúng, đủ tại hiện trƣờng theo tài liệu thiết kế của Nhà
chế tạo,
- Đã đƣợc đƣợc vệ sinh, bảo dƣỡng theo yêu cầu kỹ thuật của thiết bị.
5.2. Trình tự tiến hành thử nghiệm
5.2.1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi (khơng thuộc phạm vi Vilas).
1. Phƣơng pháp thử: TCVN 6627-1:2014, IEC60034-1:2017
2. Phƣơng tiện kiểm tra: kiểm tra trực quan bằng mắt kết hợp với tài liệu kỹ thuật
của nhà chế tạo.
3. Trình tự thực hiện :
- Nhãn/ mác (có/ khơng có): ghi các thông tin (nhƣ Mã hiệu, số chế tạo,
năm sản xuất…);
- Bề mặt cách điện thanh dẫn hoặc cuộn dây và các đầu nối dây: có/ khơng
có các lỗi chế tạo(bẩn, nứt vỡ) theo tài liệu thiết kế;
- Kết cấu các chi tiết máy, bệ máy và giá đỡ: Đúng/ không đúng theo tài
liệu thiết kế, các bu lông liên kết phải chắc chắn;
- Tình trạng tiếp địa của máy, bệ máy, giá đỡ, cuộn dây: Đúng/ không
đúng theo tài liệu thiết kế.
5.2.2. Xác định cực tính, chiều quay (không thuộc phạm vi Vilas)
1. Phương pháp thử: Thực hiện theo nguyên tắc theo quy ước xung điện một
chiều: Nếu trong cả hai q trình đóng xung (xung dƣơng) và cắt xung (xung
QTTN máy điện quay

Trang 11/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

âm), cực tính điện áp tại cuộn dây đo cực tính đều giống nhƣ cực tính xung đƣa

vào cuộn dây cấp xung thì hai cuộn dây là cùng cực tính và ngƣợc lại.
2. Phƣơng tiện đo: Pin 1,5V (hoặc 9V); Điện kế G; Công tắt và phụ kiện dây đo.
3. Thình tự thực hiện :
a) Đối tƣợng đo: cuộn dây stator, rotor;
b) Sơ đồ xác định cực tính cuộn dây stato máy phát (hoặc động cơ) xem Hình 1,
nhƣ sau:

Hình 1: Sơ đồ thử nghiệm xác định cực tính cuộn dây máy điện quay
4. Đánh giá kết quả:
- Cực tính cuộn dây đúng theo quy ƣớc theo thiết kế của nhà chế tạo.
- Chiều quay của máy điện quay đúng theo chiều quy ƣớc đã ký hiệu trên
thân máy hoặc tài liệu kỹ thuật của Nhà chế tạo.
5.2.3. Đo điện trở cách điện
1. Phƣơng pháp thử: IEEE std 43:2013.
2. Phƣơng tiện đo: mêgômmét S1-554/2 hoặc PTĐ tƣơng đƣơng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Đối tƣợng đo:
- Cuộn dây Stator: thực hiện phép đo từng pha - so với các pha còng lại
nối vỏ nối đất;
- Cuộn dây Rotor: thực hiện phép đo cuộn dây - so với đất.
QTTN máy điện quay

Trang 12/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- Cách điện séc măng các ở đỡ và ổ hƣớng: phép đo thực hiện cho từng séc

măng - so với đất,
b) Sơ đồ đo:
- Cuộn dây Stator: thực hiện đấu nối sơ đồ nhƣ Hình 2;
- Cuộn dây rotor: thực hiện đấu nối sơ đồ nhƣ Hình 3;
- Đối cách điện séc măng các ở đỡ và ổ hƣớng: phép đo thực hiện cho từng
séc măng - so với đất, thực hiện đấu nối sơ đồ đo theo QTSD phƣơng tiện đo
phiên bản hiện hành.

Hình 2: Sơ đồ đo điện trở cách điện cuộn dây Stator
c) Điện áp đo: áp dụng theo Bảng 1- EEEstd43, nhƣ sau:
- Điện áp định mức cuộn dây < 1000V điện áp đo là 500V;
- Điện áp định mức cuộn dây 1000 ÷2500V điện áp đo là 500÷1000V;
- Điện áp định mức cuộn dây 2501÷5000V điện áp đo là 1000–2500V;
- Điện áp định mức cuộn dây 5001÷12000V điện áp đo là 2500÷5000V;
- Điện áp định mức của cuộn dây >12000V điện áp đo là 5000÷10000V

QTTN máy điện quay

Trang 13/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

Hình 3: Sơ đồ đo điện trở cách điện cuộn dây rotor
.
d) Tiến hành phép đo: theo QTSD phƣơng tiện đo phiên bản hiện hành.
- Đo và ghi nhận nhiệt độ, độ ẩm môi trƣờng thử nghiệm.
- Đo và ghi nhận nhiệt độ của đối tƣợng thử nghiệm.

- Kết quả đo lấy ở các giá trị 15giây(R15s), 60giây(R60s) và 600
giây(R600s).
- Hệ số hấp thụ đƣợc tính Kht = R60s/ R15s
- Hệ số phân cực đƣợc tính PI = R600s/ R60s
4. Đánh giá kết quả đo:
a) Đánh giá điện trở cách điện R60s:
- Thử nghiệm mới đối với các cuộn dây máy điện sau khi lắp đặt trƣớc
khi đƣa vào vận hành lần đầu thì điện trở cách điện đo đƣợc lấy ở giá trị 60giây
làm chuẩn phải lớn hơn hoặc bằng tiêu chuẩn cho phép của nhà chế tạo. Trƣờng
hợp nhà chế tạo không quy định thì áp dụng theo Bảng 2 của quy trình này.
- Thử nghiệm định kỳ và xử lý sự cố đối với cuộn dây máy điện cũ (khi
đại tu, trung tu, bảo dƣỡng theo thời gian, sự cố bất thƣờng, thay thế một phần
cuộn dây), điện trở cách điện đo đƣợc lấy ở giá trị 60giây làm chuẩn phải lớn
hơn hoặc bằng tiêu chuẩn cho phép của nhà chế tạo. Trƣờng hợp nhà chế tạo
khơng quy định thì áp dụng theo Bảng 2 của quy trình này.
b) Hệ số hấp thụ Kht =R60s/ R15s đo đƣợc ở các chế độ thử nghiệm phải lớn hơn
hoặc bằng tiêu chuẩn cho phép của nhà chế tạo.
QTTN máy điện quay

Trang 14/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

c) Hệ số phân cực PI = R600s/ R60s đo đƣợc ở các chế độ thử nghiệm phải lớn
hơn hoặc bằng giá trị cho phép của nhà chế tạo. Nếu nhà chế tạo không nêu cụ
thể thì tối thiểu phải lớn hơn giá trị nêu trong Bảng 4.
Bảng 2: Giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất ở 40oC trích theo bảng 4 - IEEE std 43

Điện trở cách điện
nhỏ nhất (MΩ)
IR1min = kV+1
IR1min = 100
IR1min = 5

Mẫu thử nghiệm
Các cuộn dây máy sản xuất trƣớc năm 1970, ngoại trừ
các máy không thuộc phạm vi điều chỉnh của tài liệu này.
Các cuộn dây máy điện xoay chiều sản xuất sau năm
1970 (cả dây quấn dạng cách điện nhiều lớp)
Các cuộn dây stator dạng bối - ngẫu nhiên và các cuộn
dây có cách điện nhiều lớp có điện áp định mức nhỏ hơn
1 kV và cả cuộn dây một chiều.

Ghi chú:
(1) IR1min là điện trở cách điện nhỏ nhất đo được bằng mêgômmét ở 40oC sau thời
gian 1 phút (ký hiệu là R60s) đối với cuộn dây máy điện quay.
(2) kV là điện áp định mức được tính là điện áp dây (pha - đến pha) cho máy điện 3
pha xoay chiều, điện áp pha (pha - đến đất) cho máy điện 1 pha và điện áp một chiều
định mức cho máy điện một chiều hoặc các cuộn dây điện từ.

Bảng 3: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ KT Trích Bảng 2 - IEEE std 43.
Nhiệt độ (oC)
Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ (KT)
10
0,7
20
0,8
30

0,9
40
1,0
50
1,5
60
2,3
70
3,3
80
4,6
Ghi chú: Các trường hợp khơng quy định trong bảng này thì hệ số hiệu chỉnh nhiệt
độ áp dụng theo công thức: KT = (0,5)(40-T)/10

QTTN máy điện quay

Trang 15/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ: Trƣờng hợp thực hiện phép đo của các cuộn
dây của MĐQ khác với quy định ở 40oC nhƣ nêu tại Bảng 3 thì cơng thức tính
quy đổi điện trở cách điện đƣợc thực hiện nhƣ sau:
RC = KT* RT
Trong đó:

RC : Là điện trở cách điện ở 40oC,

RT : Là điện trở cách điện đo đƣợc thự tế ở ToC,
KT : Là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ (xem Bảng 3).

Bảng 4: Giá trị cho phép của hệ số phân cực PI Trích Bảng 3 - IEEE std 43.
Cấp chịu nhiệt định mức
Hệ số phân cực
của cách điện
PI nhỏ nhất
o
Cấp A (105 C)
≥ 1,5
o
Cấp B (130 C) và cao hơn
≥ 2,0
5.2.4. Đo điện trở một chiều cuộn dây stator, rotor
1. Phƣơng pháp thử: TCVN6627-1:2014, IEC60034-4:2008
2. Phƣơng tiện đo: cầu đo Tettex 2292 (hoặc PTĐ tƣơng đƣơng).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đối tƣợng đo:
- Stator: cuộn dây từng cuộn dây hoặc từng nhánh.
- Rotor: cuộn dây kích từ.
b) Sơ đồ đo:
- Sơ đồ đo điện trở một chiều cuộn dây stator thực hiện nhƣ Hình 4;
- Sơ đồ đo điện trở một chiều cuộn dây rotor thực hiện nhƣ Hình 5;
c) Tiến hành phép đo:
- Đo và ghi nhận nhiệt độ, độ ấm môi trƣờng lúc thử nghiệm.
- Đo và ghi nhận nhiệt độ của đối tƣợng đo.
- Cuộn dây có điện trở danh định nhỏ hơn 1 phải dùng phƣơng pháp đo
bằng cầu đo chuyên dùng trích theo mục 6.3 – Tiêu chuẩn[3].
- Dịng đo khơng lớn hơn 0,1 dịng định mức của cuộn dây và thời gian đo

tính từ lúc cấp dịng đo khơng nhỏ hơn 60 giây trích theo mục 6.3 – Tiêu
chuẩn[3].
QTTN máy điện quay

Trang 16/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

Hình 4: Sơ đồ đo điện trở một chiều cuộn dây stator
- Tiến hành phép đo: theo QTSD phƣơng tiện đo phiên bản hiện hành.
- Nếu các phép đo điện trở đƣợc thực hiện lần lƣợt giữa từng đơi đầu cực
pha của cuộn dây stator thì điện trở R1 của pha 1 đƣợc tính tốn bằng một cơng
thức trích mục 8.6.2.2 theo TCVN6627-1:2014, nhƣ sau:
(*) Đối với các cuộn dây đƣợc nối hình sao:
R1 =

R12  R31  R23
()
2

(*) Đối với các cuộn dây đƣợc nối tam giác:
R1 =

2 R12 . R23
R  R23  R31
()
 12

R12  R23  R31
2

R12, R23 và R31 là các điện trở đo giữa các đầu cực 1 -2, 1-3 và 2-3.
- Khi đo điện trở một chiều ở nhiệt độ khác với nhiệt độ tiêu chuẩn thì tiến hành
quy đổi theo cơng thức trích mục 8.6.2 - TCVN6627-1:2014, nhƣ sau:
 2  k R2

 1  k R1

R1 là điện trở đo đƣợc ở nhiệt độ θ1.
R2 là điện trở đo đƣợc ở nhiệt độ θ2.
QTTN máy điện quay

Trang 17/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

θ1 là nhiệt độ cuộn dây theo tiêu chuẩn nêu trong lý lịch MPĐ.
θ2 là nhiệt độ cuộn dây thực tế lúc thử nghiệm .
k là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ở 0oC ( đối với dây đồng k=235, đối
với dây nhơm k=225).

Hình 5: Sơ đồ đo điện trở một chiều cuộn dây stator
- Khi cần quy đổi R2 đo ở nhiệt độ θ2 về nhiệt độ θ1 ta dùng công thức
sau: R1=R2


1  k
2 k

- Khi các điện trở dòng một chiều bằng phƣơng pháp cần đo thì cần thiết
lấy ít nhất là 3 số đọc bằng cách thay đổi mỗi lần sự cân bằng của cầu.
- Giá trị trung bình đƣợc lấy là giá trị của điện trở. Trong việc xác định giá
trị trung bình này thì khơng tính đến các kết quả đo khác hơn  0,01 của giá trị
trung bình.
4. Đánh giá kết quả đo: Tiêu chuẩn TCVN6627-1, IEC60034-4 không quy định
dung sai.
a) Stator: kết quả đo đƣợc so sánh giữa các pha với nhau và số liệu nhà chế tạo ở
cùng một nhiệt độ, không sai lệch quá tiêu chuẩn cho phép của nhà chế tạo.
b) Rotor: kết quả đo đƣợc so với số liệu nhà chế tạo ở cùng nhiệt độ, không sai
lệch quá tiêu chuẩn cho phép của nhà chế tạo.
QTTN máy điện quay

Trang 18/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

c) Trƣờng hợp nhà chế tạo không quy định dung sai của điện trở một chiều trong
tài liệu thuyết minh kỹ thuật và lý lịch xuất xƣởng thì NVTN áp dụng theo tiêu
chuẩn IEEE std 115, PД 34.45-51.300-97, AR100 để đánh giá hạng mục này.
5.2.5. Thử nghiệm cách điện vịng cuộn dây cực từ (khơng thuộc phạm vi
Vilas).
1. Phƣơng pháp thử: TCVN6227-1 :2014, IEC60034-4:2008.
2. Phƣơng tiện đo: Hợp bộ thử cách điện vịng 15kVA.

3. Trình tự thực hiện:
a) Đối tƣợng đo: đo riêng từng cuộn dây của cực từ.
b) Sơ đồ thử nghiệm

Hình 6: Sơ đồ thử nghiệm cách điện vòng cuộn dây cực từ
c) Điện áp đo: theo quy định trong Bảng 5, nhƣ sau:
d) Tiến hành phép đo:
- Đo và ghi nhận nhiệt độ, độ ẩm môi trƣờng lúc thử nghiệm.
- Đo và ghi nhận nhiệt độ của đối tƣợng đo.
- Trình tự tiến hành phép đo theo QTSD của PTĐ phiên bản hiện hành.
4. Đánh giá kết quả đo: kết quả đo đƣợc coi là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện
trong quá trình thử nghiệm cách điện khơng bị phóng điện, phát nhiệt cục bộ và
QTTN máy điện quay

Trang 19/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

giá trị dịng điện (hoặc tổng trở của cuộn dây) đo đƣợc cho phép không sai lệch
quá giá trị cho phép của nhà chế tạo. Trƣờng hợp nhà chế tạo khơng quy định thì
giá trị dịng điện (hoặc tổng trở của cuộn dây) không sai lệch quá 5% giá trị
trung bình giữa các cực.
Bảng 5: Quy định điện áp thử nghiệm cách điện vòng cuộn dây cực từ
Chế độ thí nghiệm
TNM

TNĐK


XLSC

Thời gian duy trì
điện áp thử nghiệm

CB735

104V

84V

104V

05 phút

CB1045

54V

43V

54V

05 phút

CB807

64V


52V

64V

05 phút

Loại máy phát

Các loại máy khác

Xem tiêu chuẩn trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo

5.2.6. Thử nghiệm điện áp chịu đựng một chiều đo dòng điện rị (khơng
thuộc phạm vi Vilas).
1. Phƣơng pháp thử: TCVN 6627-1 :2014, TCVN 6099-1&2 :2007.
2. Phƣơng tiện đo: Hợp bộ cao thế CИУК 500/35-50 hoặc tƣơng đƣơng.
3. Trình tự thực hiện:

Hình 7: Thử nghiệm điện áp chịu đựng một chiều cuộn dây Stator
QTTN máy điện quay

Trang 20/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

a) Đối tƣợng đo: Cuộn dây Stator: cuộn dây từng pha so với các pha còn lại nối
đất, Lƣu ý: Các trƣờng hợp khác xem chi tiết mục 9.2 - TCVN 6627-1

b) Sơ đồ thử nghiệm: Đấu nối sơ đồ thử nghiệm điện áp chịu đựng một chiều đo
dòng điện rò cuộn dây Stator thực hiện nhƣ Hình 7.
b) Các yêu cầu khi thực hiện phép đo:
- Trƣớc và sau khi thực hiện hạng mục này phải tiến hành đo điện trở cách
điện đối tƣợng thử (cuộn dây stator);
- Chỉ cho phép thực hiện hạng mục này khi các thông số điện trở cách
điện, hệ số hấp thụ (Kht), hệ số phân cực (PI) đạt yêu cầu;
- Không đƣợc lặp lại phép thử điện môi này. Tuy nhiên, nếu nhà chế tạo
yêu cầu thử nghiệm lần thứ hai thì theo quy định tại Bảng 6;
- Trƣớc khi thử phải chỉnh khe hở cầu phóng điện bảo vệ ở giá trị 1,05 đến
1,1 lần giá trị điện áp thử.
c) Điện áp thử (điện áp chịu đựng một chiều):
- TNM: Điện áp thử nghiệm một chiều lấy bằng 1,7 lần điện áp thử
nghiệm xoay chiều (kV DC= 1,7kV AC), điện áp thử nghiệm xoay chiều lấy
theo mục 9.2 và Bảng 6 của quy trình này.
- TNĐK: áp dụng theo tài liệu kỹ thuật nhà chế tạo và QCVN QTĐ5:2009/BCT hoặc lấy theo mục 9.2 và bảng 16 TCVN 6627-1.
d) Tiến hành phép đo:
- Đo và ghi nhận nhiệt độ, độ ẩm môi trƣờng;
- Đo và ghi nhận nhiệt độ của đối tƣơng thử nghiệm;
- Trình tự tiến hành phép đo theo QTSD của PTĐ phiên bản hiện hành;
- Tiến hành phép đo: Thử nghiệm đƣợc bắt đầu ở điện áp không quá một
nửa điện áp thử nghiệm yêu cầu. Sau đó tang từ từ hoặc theo từng bƣớc không
quá 5% điện áp yêu cầu đến điện áp đầy đủ, thời gian cho phép tăng điện áp từ
một nữa đến giá trị đầy đủ không quá 10s. Giá trị điện áp đầy đủ đƣợc duy trì
trong 60s (phù hợp với giá trị qui định tại mục 9.2 - TCVN 6627-1).
4. Đánh giá kết quả đo: kết quả đo đƣợc coi là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện
trong quá trình thử nghiệm khơng có bất cứ sự phóng điện nào xảy ra, dịng điện
rị khơng vƣợc q giá trị cho phép của nhà chế tạo.
5.2.7. Thử nghiệm điện áp chịu thử tần số công nghiệp
1. Phƣơng pháp thử: TCVN 6627-1 :2014, TCVN 6099-1&2 :2007.

QTTN máy điện quay

Trang 21/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

2. Phƣơng tiện đo: Hợp bộ cao thế CИУК 500/35-50 hoặc tƣơng đƣơng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Đối tƣợng thử:
- Điện áp thử nghiệm, nhƣ qui định dƣới đây, phải đƣợc đặt giữa cuộn dây
cần thử nghiệm và vỏ của máy điện, lõi và các cuộn dây khơng cần thử nghiệm
thì đƣợc nối đến vỏ. Chỉ đặt điện áp này lên một máy điện hoàn chỉnh và chƣa
qua sử dụng có tất cả các bộ phận đã đƣợc lắp ráp trong các điều kiện tƣơng
đƣơng với điều kiện làm việc bình thƣờng và phải thực hiện tại xƣởng của nhà
chế tạo hoặc sau khi lắp máy điện vào vị trí làm việc. Thử nghiệm điện áp chịu
thử phải thực hiện ngay sau thử nghiệm nhiệt, nếu có;
- Trong trƣờng hợp máy điện nhiều pha có điện áp danh định lớn hơn 1
kV, mỗi pha có hai đầu riêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải đặt lên từng pha và vỏ,
lõi và các pha và cuộn dây khác khơng trong thử nghiệm thì đƣợc nối với vỏ
máy, cụ thể nhƣ sau:
+ Stator: cuộn dây từng pha so với các pha còn lại nối đất,
+ Rotor: cuộn dây kích từ (hoặc từng cực từ) so với lõi thép nối đất,
+ Các trƣờng hợp khác xem chi tiết mục 9.2 - TCVN 6627-1.
b) Sơ đồ thử nghiệm
- Sơ đồ thử nghiệm đối với cuộn dây stator thực hiện nhƣ Hình 8;
- Sơ đồ thử nghiệm đối với cuộn dây rotor thực hiện nhƣ Hình 9.


Hình 8: Thử nghiệm điện áp chịu thử tần số công nghiệp cuộn dây Stator
QTTN máy điện quay

Trang 22/28


Cơng ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

Hình 9: Thử nghiệm điện áp chịu thử tần số công nghiệp cuộn dây rotor
c) Các yêu cầu khi thực hiện phép đo:
- Hạng mục thử nghiệm điện áp chịu thử tần số công nghiệp rất quan
trọng, ảnh hƣởng đến tuối thọ của MĐQ, NVTN phải tuyệt đối tuân thủ các yêu
cầu cụ thể nhƣ sau:
+ Khi thực hiện thử nghiệm theo các hợp đồng ngoài Cơng ty thủy điện
Ialy đối với các MĐQ có điện áp định mức ≥ 1000V thì NVTN phải thỏa thuận
với khách hang giá trị điện áp chịu thử và đƣợc chấp nhận bằng văn bản có chữ
ký pháp lý mới đƣợc tiến hành thực hiện phép đo,
+ Khi thực hiện thử nghiệm nội bộ tại Công ty thủy điện Ialy đối với
các MĐQ có điện áp định mức ≥ 1000V thì NVTN phải đƣa ra giá trị giá trị điện
áp chịu thử và đƣợc chấp nhận bằng văn bản có chữ ký pháp lý của PGĐ phụ
trách kỹ thuật mới đƣợc tiến hành thực hiện phép đo.
- Trƣớc và sau khi thực hiện hạng mục này phải tiến hành đo điện trở cách
điện đối tƣợng thử (cuộn dây stator);
- Chỉ cho phép thực hiện hạng mục này khi các thông số điện trở cách
điện, hệ số hấp thụ (Kht), hệ số phân cực (PI) đạt yêu cầu;
- Không đƣợc lặp lại phép thử điện môi này. Tuy nhiên, nếu nhà chế tạo
yêu cầu thử nghiệm lần thứ hai thì theo quy định tại Bảng 6;
QTTN máy điện quay


Trang 23/28


Công ty Thuỷ điện Ialy

IL.QT-SOP.MĐQ.D

- Trƣớc khi thử phải chỉnh khe hở cầu phóng điện bảo vệ ở giá trị 1,05 đến
1,1 lần giá trị điện áp thử.
d) Điện áp thử (điện áp chịu đựng):
- Ngoại trừ nội dụng nêu chi tiết sau đây, điện áp thử phải có tần số cơng
nghiệp và dạng song về cơ bản là hình sin. Giá trị điện áp thử phải theo Bảng 6
của Quy trình này. Tuy nhiên đối với MĐQ có điện áp danh định từ 6kV trở lên
mà lúc tiến hành thử nghiệm mà thiết bị thử nghiệm điện áp xoay chiều tần số
cơng nghiệp khơng sẵn sang, thì theo thỏa thuận có thể thực hiện thử nghiệm
bằng điện áp một chiều ở điện áp Điện áp thử nghiệm một chiều lấy bằng 1,7 lần
điện áp cho trong Bảng 6 của Quy trình này.
- TNM: Điện áp thử quy định tại Bảng 6 của Quy trình này, u cầu:
+ Khơng đƣợc lặp lại thử nghiệm điện áp chịu thử ở điện áp đầy đủ
trên cuộn dây để công nhận. Tuy nhiên, nếu tiến hành thử nghiệm lần hai theo
yêu cầu của ngƣời mua, sau khi đƣợc làm khô thêm, nếu cần, điện áp thử nghiệm
phải bằng 80 % điện áp qui định trong Bảng 6,
+ Để xác định điện áp thử nghiệm từ Bảng 6 dùng cho động cơ một
chiều đƣợc cung cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh, phải sử dụng giá trị
điện áp một chiều của động cơ hoặc giá trị hiệu dụng pha - pha của điện áp xoay
chiều danh định ở đầu nối vào của bộ chuyển đổi công suất tĩnh, chọn giá trị lớn
hơn.
- TNĐK: áp dụng theo mục 9.2 - TCVN 6627-1, cụ thể nhƣ sau:
+ Cuộn dây quấn lại hoàn toàn phải thử nghiệm ở điện áp toàn phần

nhƣ máy mới,
+ Cuộn dây quấn lại một phần đƣợc thử nghiệm ở 75% điện áp thử
nghiệm đối với máy mới, trƣớc khi thử phần cũ của cuộn dây phải đƣợc làm sạch
và sấy cẩn thận,
+ Máy đại tu sau khi làm sạch và sấy đƣợc thử nghiệm ở điện áp bằng
1,5 lần điện áp danh định nhƣng không nhỏ hơn 1000V nếu điện áp danh định
QTTN máy điện quay

Trang 24/28


×