Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

cô đặc dung dịch NaNO3 ba nồi xuôi chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.25 KB, 57 trang )

Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Đồ án
Quá trình thiết bị cô đặc
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
1
1
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
LỜI MỞ ĐẦU
Việc thiết kế hệ thống thiết bị, phục vụ cho một nhiệm vụ kỹ thuật là một
yêu cầu không thể thiếu đối với một kỹ sư máy hoá chất. Để trở thành một người
kỹ sư như vậy, việc nắm vững các kiến thức về môn học Quá Trình - Thiết Bị
trong công nghệ hóa chất là thực sự cần thiết. Không chỉ thế, việc giải các bài toán
công nghệ, hay việc thực hiện công tác thiết kế máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ cũng rất cần đối với một kĩ sư trong tương lai.
Chính vì thế, để thiết kế được một đề tài, sinh viên chúng em cần phải nắm
vững tổng quát các kiến thức về các quá trình trong thủy lực, truyền nhiệt và
chuyển khối. Cũng như ở đồ án môn học này, chúng em nhận nhiệm vụ “ thiết kế
hệ thống cô đặc dung dịch NaNO
3
ba nồi xuôi chiều”.
Cấu trúc của tập đồ án này, chúng em xin chia ra làm như sau:
 Mục lục.
 Chương I: Tổng quan về sản phẩm, phương pháp điều chế,
chọn phương án thiết kế.


 Chương II: Tính toán công nghệ thiết bị chính.
 Chương III: Tính và chọn thiết bị phụ.
 Chương IV: Kết luận.
 Tài liệu tham khảo.
Đây cũng là những bước đi đầu tiên để thực hiện một công việc hết sức mới
mẻ nên có thể có rất nhiều sai sót. Nhưng sự xem xét và đánh giá khách quan của
các thầy cô sẽ là nguồn động viên và khích lệ đối với chúng em, để những lần thiết
kế sau được thực hiện tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các thầy cô bộ môn Công nghệ
Hóa Học- Dầu và Khí đã trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng làm cơ
sở, cho chúng em thực hiện đồ án này. Chúng em cũng xin rất cảm ơn thầy Lê
Ngọc Trung đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thiết
kế.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
2
2
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM,
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ, CHỌN PHƯƠNG
ÁN THIẾT KẾ.
1.1. Tổng quan về sản phẩm.
Vấn đề hóa chất trong thực phẩm là mối quan tâm của rất nhiều người trong
chúng ta. Dù ăn ở nhà hay ăn ở tiệm chúng ta cũng không thể nào tránh khỏi được

hóa chất Hầu như hóa chất hiện diện khắp mọi nơi, mọi chỗ. Ăn một tô phở, ăn
một gói mì, uống một lon coca, thậm chí nhai một thỏi chewing gum, chúng ta
cũng đã vô tình nuốt vào người một số chất hóa học nào đó. Tùy loại hóa chất, tùy
theo ăn uống nhiều hay ít, ăn uống có thường xuyên hay không và đôi khi cũng còn
tùy theo người ăn, có người ăn vào thì không hề hấn gì, có người khác thì bị phản
ứng ngay lập tức, chẳng hạn như ngứa ngáy, nổi mề đay, khó thở… Cuộc sống
càng văn minh tiến bộ, con người càng phải đối đầu nhiều hơn với hiểm hoạ hóa
chất cũng như chất phụ gia…
Trên thị trường có 4 dạng muối nitrit, nitrat dùng trong bảo quản thực phẩm
nhưsau: KNO
2
, NaNO
2
, KNO
3
, NaNO
3
. Ở đây chúng em chỉ đề cập đến NaNO
3
.
1.1.1 Nhận dạng hóa học.
Tên khoa học: Sodium Nitrate.
Tên thường gọi: Muối natri nitrat, Sô đa nitơ. Muối này còn được biết đến
với cái tên diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru ( do 2 nơi này có lượng trầm tích lớn
nhất).
CTHH: NaNO
3
1.1.2 Tính chất vật lý cơ bản.
• Dạng tồn tại: tinh thể trắng dạng hạt hoặc bột màu trắng.
• Mùi: không mùi.

• Vị: ngọt.
• Phân tử lượng: 84.9947 g/mol.
• Tỉ trọng: 2.257 g/cm
3
, rắn.
• Điểm nóng chảy: 308
0
C.
2NaNO
3
= 2NaNO
2
+ O
2
 Ở trạng thái nóng chảy muối NaNO
3
là chất oxi hóa mạnh nó
có thể oxi hóa Mn
2+
→ MnO
4
2-
, Cr
3+
→ CrO
4
2-
.
MnSO
4

+ 2KNO
3
+ 2Na
2
CO
3
= Na
2
MnO
4
+ 2KNO
2
+ Na
2
SO
4
+ 2CO
2
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
3
3
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
• Điểm sôi: 380

0
C ( nóng chảy).
• Độ nhớt ở 30
0
C (nồng độ 15%) NaNO
3
: 0,94.10
-3
N.s/m
2
.
• Độ hòa tan:
 Tăng trong nước nóng.
73.0 g/ 100 ml ở 0
0
C.
92.1 g/ 100 ml ở 25
0
C.
180 g/ 100 ml ở 100
0
C.
 Ít tan trong metanol ( CH
3
OH ) : 1g/ 300 ml.
 Rất ít tan trong axeton và glycerol.
 Tan rất tốt trong amoniac.
• Độ ổn định:
 Phản ứng mạnh với các chất dễ cháy, hữu cơ.
 Có phản ứng với các loại chất khử, acid.

1.1.3 Tính chất độc hại .
• Nguyên nhân: Hít hoặc nuốt nhầm.
• Tác hại lâu dài: (theo các kết quả thử nghiệm trên động vật).
 Gây nhiễm độc máu, làm mất khả năng vận chuyển oxy của hồng
cầu hiện tượng tím tái và hôn mê.
 Có thể gây đột biến gen (ảnh hưởng tới các tế bào gốc).
 Có thể gây hại cho sức khỏe sinh sản.
 Có thể là nguyên nhân gây ung thư.
• Tác hại khác:
 Da: gây kích ứng khi tiếp xúc: tấy đỏ, ngứa, đau nhức.
 Mắt: gây ảnh hưởng tương tự khi rơi vào mắt.
 Hít nhầm: gây hại cho hệ hô hấp khi hít phải: ho, thở gấp.
 Nuốt nhầm: có thể gây ngộ độc nghiêm trọng.
1.1.4 Triệu chứng lâm sàng khi ngộ độc nitrat:
Viêm dạ dày, đau bụng, buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy, yếu cơ, chóng mặt,
mệt mỏi, đau đầu, rối loạn tinh thần, mất tập trung, tăng nhịp tim, tụt huyết áp, khó
thở ….
1.1.5 Đặc tính cháy nổ:
• Cháy:
 Có thể làm tăng tốc độ cháy của lửa.
 Tăng khả năng bắt cháy của các chất dễ cháy (gỗ, giấy …).
 Cháy bùng thành ngọn lửa khi nung nóng đến 540°C.
 Dễ bắt cháy khi nung nóng nếu trộn lẫn với than củi.
 Dễ bắt lửa khi tiếp xúc các chất hữu cơ, dễ cháy.
• Nổ:
 Gây phản ứng nổ với các hợp chất hydrocarbon.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page

4
4
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
 Tương tác với amidosulfate (sulfamate) khi nung nóng có thể gây
nổ mạnh do tạo ra N
2
O và hơi nước.
 Khi trộn lẫn với bột nhôm hoặc oxit nhôm.
1.1.6 Điều chế và ứng dụng
• Điều chế
 Điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa KNO
3
và NaCl:
KNO
3
+ NaCl = NaNO
3
+ KCl
Hoà tan muối loãng KNO
3
và NaCl theo tỉ lệ 1:1 đun nóng, sau đó cho kết
tinh KCl ở nhiệt độ 30
0
C. Tách tinh thể KCl ra, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ
dưới 22
0

C sẽ kết tinh NaNO
3
.
 Natri nitrat được sản xuất trong công nghiệp bằng phản ứng trung
hoà HNO
3
với Na
2
CO
3
.
HNO
3
+ Na
2
CO
3
= NaNO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
• Ứng dụng
Nó có thể dùng trong sản xuất HNO
3
khi phản ứng với H
2
SO

4
rồi tách HNO
3
ra thông qua quá trình chưng cất phân đoạn, còn lại là bã NaHSO
4
. Những người
săn vàng dùng natri nitrat để điều chế nước cường toan có thể hoà tan vàng và các
kim loại quý khác.
NaNO
3
còn được dùng chung với KNO
3
cho việc bảo quản nhiệt, và gần
đây, cho việc chuyển đổi nhiệt trong các tháp năng lượng mặt trời. Ngoài ra nó còn
dùng trong công nghiệp nước thải cho sự hô hấp tuỳ ý của vi sinh vật.
1.2. Khái niệm chung về cô đặc
Cô đặc là quá trình đun sôi dung dịch, làm bay hơi một phần dung
môi trong dung dịch, kết quả thu được dung dịch đậm đặc hơn dung dịch ban đầu,
dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
Ứng dụng của quá trình bay hơi( cô đặc) là làm tăng nồng độ của chất hòa
tan trong dung dịch; tách chất rắn hòa tan ở dạng rắn ( kết tinh); tách dung môi ở
dạng nguyên chất ( nước cất). Nó có 2 phương pháp cô đặc:
• Phương pháp nhiệt: dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang
trạng thái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất
tác dụng lên mặt thoáng chất lỏng.
• Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó
thì một cấu tử sẽ tách ra dạng tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung
môi để tăng nồng độ chất tan. Tùy tính chất cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng
lên mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp và đôi khi
phải dùng đến thiết bị làm lạnh.

SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
5
5
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Quá trình cô đặc khác quá trình chưng cất ở chỗ: trong qúa trình chưng cất
cả 2 cấu tử đều bay hơi, chỉ khác nhau về nồng độ trong hỗn hợp. Còn cô đặc chỉ
cho dung môi bay hơi, còn chất tan không bay hơi.
1.3. Cấu tạo thiết bị cô đặc
Trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm, các loại thiết bị cô đặc đun nóng
bằng hơi nước phổ biến, loại này gồm 2 bộ phận chính:
- Bộ phận đun sôi dung dịch ( phòng đốt) .
- Bộ phận bốc hơi( phòng bốc hơi) là 1 phòng trống.
Khi cấu tạo thiết bị cần chú ý những yêu cầu sau:
- Đơn giản, gọn, chắc, dễ chế tạo, sửa chữa và lắp ghép, các chi tiết
phải quy chuẩn hóa, giá thành rẻ.
- Đáp ứng yêu cầu kĩ thuật: chế độ làm việc ổn định ít bám cặn, dễ
làm sạch, dễ điều chỉnh và kiểm tra.
- Cường độ truyền nhiệt lớn.
Có thể phân loại hệ thống cô đặc nhiều nồi theo các cách khác nhau:
- Theo sự bố trí bề mặt truyền nhiệt: loại nằm ngang, loại thẳng
đứng, loại nằm nghiêng…
- Theo chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi( hơi nước bão hòa, hơi quá
nhiệt), bằng khói lò, bằng dòng điện, bằng các chất tải nhiệt đặc biệt( dầu,

hydrocacbon).
- Theo tính chất tuần hoàn của dung dịch: tuần hoàn tự nhiên hay
cưỡng bức.
- Theo cấu tạo bề mặt truyền nhiệt: loại vỏ bọc ngoài, ống chùm,
ống xoắn…
1.4. Nhiệm vụ thiết kế.
Trong đồ án này, yêu cầu đặt ra là thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch NaNO
3
ba nồi xuôi chiều phòng đốt trong ống tuần hoàn ngoài kiểu đứng với yêu cầu công
nghệ như sau:
Năng suất tính theo dung dịch đầu: 14 tấn/h.
Nồng độ đầu của dung dịch: 10% khối lượng.
Nồng độ cuối của dung dịch: 36% khối lượng.
Áp suất hơi đốt nồi 1: 4,5 at.
Áp suất hơi còn lại trong thiết bị ngưng tụ: 0,1 at.
1.4.1.Ưu - nhược điểm của thiết bị
a. Ưu điểm
 Dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ chênh lệch áp suất
giữa các nồi, chính vì thế mà ở thiết bị này không dùng bơm.
 Nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nhiệt độ sôi của nồi sau, do đó
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
6
6
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh



Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
dung dịch đi vào mỗi nồi( trừ nồi đầu) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi, do đó
dung dịch được làm lạnh đi, lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một lượng nước,
gọi là quá trình tự bốc hơi. Nhưng khi dung dịch đi vào nồi đầu, có nhiệt độ tháp
hơn nhiệt độ sôi, do đó cần phải tốn 1 lượng hơi đốt để đun nóng dung dịch, vì vậy
dung dịch trước khi vào nồi đầu thường được đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hay
nước ngưng tụ.
 Quá trình cô đặc rất tiết kiệm năng lượng cần sử dụng, vận tốc tuần hoàn
lớn vì ống tuần hoàn không bị đôt nóng dẫn đến đối lưu dễ dàng.
b. Nhược điểm
 Nhiệt độ của dung dịch ở các nồi sau thấp dần, nhưng nồng độ của dung
dịch lại tăng dần, làm cho độ nhớt của dung dịch tăng nhanh, kết quả hệ số truyền
nhiệt sẽ giảm đi từ nồi đầu đến nồi cuối.
1.5. Thuyết minh hệ thống cô đặc.
Dung dịch đầu NaNO
3
10% được bơm đưa vào thùng cao vị từ thùng chứa,
sau đó chảy qua lưu lượng kế vào thiết bị trao đổi nhiệt. Ở thiết bị trao đổi nhiệt
dung dịch được đun nóng sơ bộ đến nhiệt độ sôi rồi đi vào nồi 1. Ở nồi này dung
dịch tiếp tục được đun nóng bằng thiết bị đun nóng, dung dịch chảy trong các ống
truyền nhiệt, hơi đốt được đưa vào buồng đốt để đun nóng dung dịch. Một phần khí
không ngưng được đưa qua cửa tháo khí không ngưng. Nước ngưng được đưa ra
khỏi phòng đốt bằng của tháo nước ngưng. Dung dịch sôi, dung môi bốc lên trong
phòng bốc gọi là hơi thứ. Hơi thứ trước khi ra khỏi nồi cô đặc được qua bộ phận
tách bọt nhằm hồi lưu phần dung dịch bốc hơi theo hơi thứ qua ống dẫn bọt .
Dung dịch từ nồi 1 tự di chuyển qua nồi thứ 2 do đó sự chênh lệch áp suất làm
việc giữa các nồi , áp suất nồi sau < áp suất nồi trước . Nhiệt độ của nồi trước lớn
hơn của nồi sau do đó dung dịch đi vào nồi thứ 2 có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi ,
kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi một
lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi. Hơi thứ bay lên ở nồi 1 được đưa vào

phòng đốt của nồi 2, làm hơi đốt cho nồi 2, hơi thứ bay lên ở nồi 2 được đưa vào
phòng đốt của nồi 3, làm hơi đốt cho nồi 3 và hơi thứ bay lên của nồi 3 được đưa
vào thiết bị baromet ngưng tụ, có tác dụng tạo độ chân không cho hệ thống cô đặc.
Dung dịch sản phẩm của nồi 3 được đưa vào thùng chứa sản phẩm. Hơi thứ bốc ra
khỏi nồi 3 được đưa vào thiết bị ngưng tụ Baromet, lúc nayg nước làm lạnh từ trên
đi xuống, ở đây hơi thứ được ngưng tụ lại thành lỏng chảy qua ống Baromet ra
ngoài còn khí không ngưng đi qua thiết bị thu hồi bọt rồi đi vào bơm hút chân
không.

SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
7
7
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ
CHÍNH
2.1 Cân bằng vật liệu
Mục đích: tính được lượng hơi đốt và hơi thứ
Các số liệu ban đầu như sau:
Năng suất tính theo dung dịch đầu: 14 tấn/h = 14000 kg/h.
Nồng độ đầu của dung dịch: 10% khối lượng.
Nồng độ cuối của dung dịch: 36% khối lượng.
Áp suất hơi đốt nồi 1: 4.5 at.
Áp suất hơi còn lại trong thiết bị ngưng tụ: 0.10 at.

2.1.1 Xác định lượng hơi thứ ra khỏi hệ thống
Gọi: G
đ
, G
c
- lượng dung dịch đầu và cuối, kg/h
x
đ
, x
c
- nồng độ đầu và cuối, % khối lượng
W - lượng hơi thứ bốc hơi, kg/h
Ở đây, ta coi quá trình bốc hơi chất hòa tan không bị mất mát theo hơi thứ, khi đó
phương trình cân bằng vật liệu của quá trình bốc hơi sẽ là:
G
đ
= G
c
+ W (1)
Đối với chất hòa tan:
G
đ
.x
đ
= G
c
.x
c
+ W (2)
Từ 2 phương trình này ta rút ra:

W = G
đ
.( 1 -
c
đ
x
x
)
Thay các giá trị ban đầu vào, ta được:
W = 14000. ( 1-
36
10
) = 10111.11 (kg/h)
Vậy lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống là 10111.11 kg/h.
2.1.2 Sự phân phối hơi thứ trong các nồi
Gọi W
1
,W
2,
W
3
là lượng hơi thứ của các nồi tương ứng 1, 2, 3 (kg/h).
Ta chọn sự phân phối hơi thứ theo tỉ lệ:
002,1
3
2
2
1
==
W

W
W
W
Ta có lượng nước bốc hơi của các nồi:
W = W
1
+ W
2
+ W
3
= W
1
+
2
11
)002,1(
002,1
WW
+
=10111,11

3,006004.W
1
= 10151,595

W
1
= 3377,106 (kg/h)
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo

Page
Page
8
8
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Ở nồi 2: W
2
=
002,1
1
W
= 3370,365(kg/h).
Ở nồi 3: W
3
=
2
2
)002,1(
W
= 3363,639( kg/h).
2.1.3 Xác định nồng độ cuối của mỗi nồi
Gọi x
1
,

x

2 ,
x
3
: là nồng độ tương ứng trong nồi 1, 2, 3, % khối lượng
Ở nồi 1:
%171,13
106,337714000
14000
.10.
1
1
=

=

=
WG
G
xx
đ
đ
đ
Ở nồi 2:
%304,19
365,3370106,337714000
14000
.10.
21
2
=

−−
=
−−
=
WWG
G
xx
đ
đ
đ
.
Ở nồi 3:
%36
3
=x
.
2.2 Cân bằng nhiệt lượng
Mục đích: tính được lượng nhiệt cần tiêu tốn, hệ số, nhiệt độ hữu ích. Tính
được hệ số truyền nhiệt K để từ đó tính được bề mặt truyền nhiệt.
2.2.1 Xác định áp suất và nhiệt độ trong mỗi nồi
P∆
: hiệu áp suất chung, at.
P
1
, P
2
, P
3
: áp suất hơi đốt nồi 1, 2, 3, at.
P

nt
: áp suất hơi ở thiết bị ngưng tụ, at.
Bằng cách giả thiết hệ số áp suất giữa các nồi là 1 đại lượng thích hợp.
Cho
0,2;75,1
3
2
2
1
=


=


P
P
P
P
Ta có:
atPPP
nt
4.41.05.4
1
=−=−=∆

atPPPP 4.4
321
=∆+∆+∆=∆
Suy ra:

4,4
0,2
75,1
2
22
=

+∆+∆=∆
P
PPP
8,85,6
2
=∆⇔ P

atP 354,1
2
=∆
atPP 3695,2.75,1
21
=∆=∆⇔
at
P
P 677,0
0,2
2
3
=

=∆⇔
Vậy:

nt
PPP +∆=
33
= 0,677 + 0,1 = 0,777 at.
322
PPP +∆=
= 1,354 + 0,777 = 2,131 at.
211
PPP +∆=
= 2,3695 + 2,131 = 4,5005 at.
Gọi
nthđhđhđ
tttt ,,,
321
là nhiệt độ của hơi đốt đi vào các nồi 1, 2, 3 và
thiết bị ngưng tụ
321
,,
hththt
ttt
là nhiệt độ của hơi thứ ra khỏi nồi 1, 2, 3
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
9
9
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh



Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Với
Ctt
hdshtt
0
1+=
Dựa vào bảng I250,STQTTB,T1/312 và bảng I251,STQTTB,T1/314
Bảng 1.1
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3 TB
ngưng tụ
1
P
)(at
Ct
0
)(
2
atP
Ct
0
)(
3
atP
Ct
0
)(atP
nt
Ct
0

Hơi
đốt
4,5 147 2,131 121,342 0,777 92,149 0,1 45,4
Hơi
thứ
2,185 122,342 0,8076 93,149 0,1056 46,4 - -
2.2.2 Xác định nhiệt độ tổn thất
2.2.2.1 Tổn thất nhiệt độ do nồng độ (
'

)
Ta có:
sdmsdd
tt
−=∆
'
: là độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch so với dung môi
nguyên chất ở cùng 1 áp suất, gọi là tổn thất nhiệt độ do nồng độ
Theo phương pháp Tiasenco:
r
T
f
s
2
0
'
'
0
'
.2,16 ∆=∆=∆

Trong đó:
'
0

- tổn thất nhiệt độ do áp suất thường gây ra
f- hệ số hiệu chỉnh, với
s
T
- nhiệt độ sôi của dung dịch nguyên chất (K)
r- ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở áp suất làm việc (J/kg).
Tra bảng VI.2,STQTTB,T2/64 ta sẽ biết được tổn thất nhiệt độ
'
0

theo nồng độ a
( % kl).
Dựa vào bảng I251,STQTTB,T1/314- 315 ta xác định được nhiệt hóa hơi r
theo áp suất hơi thứ.
Vậy ta tính được tổn thất nhiệt độ do nồng độ theo công thức trên:
r
T
f
s
2
0
'
'
0
'
.2,16 ∆=∆=∆

Các số liệu tương ứng
Bảng 1.2
0
'

(
0
C)
ht
t
(
0
C)
r (J/kg)
Nồi 1 1,58394 122,342 2201155
Nồi 2 2,4956 93,149 2277392
Nồi 3 5,80 46,4 2459760
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
10
10
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Ở nồi 1:
C

0
2
'
1
822,1
2201155
)273342,122.(2,16
.58394,1 =
+
=∆
Ở nồi 2:
C
0
2
'
2
38,2
2277392
)273149,93.(2,16
.4956,2 =
+
=∆
Ở nồi 3:
C
0
2
'
3
9,3
2459760

)2734,46.(2,16
.80,5 =
+
=∆
Vậy tổng tổn thất nhiệt độ do nồng độ là:
C
0'
102,8=∆∑

2.2.2.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
)(
''

Trong lòng dung dịch, càng xuống sâu nhiệt độ sôi của dung dịch càng tăng
do áp lực của cột chất lỏng. Hiệu số của dung dịch ở giữa ống truyền nhiệt và trên
mặt thoáng gọi là tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh.
0
''
tt
tb
−=∆
, độ.
Với:
tb
t
- nhiệt độ sôi ứng với
tb
P
o
t

- nhiệt độ sôi của dung dịch trên mặt thoáng.
Theo CT VI.12,STQTTB,T2/60, ta có:
g
h
hPP
ddshttb
.).
2
(
2
1
ρ
++=
Với:
ht
P
- áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch.
1
h
- chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến
mặt thoáng của dung dịch, = 0.5m
2
h
- chiều cao ống truyền nhiệt, = 3m.
g- gia tốc trọng trường, m/s
2
.
dds
ρ
- khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m

3
.
2
dd
dds
ρ
ρ
=
.
dd
ρ
được nội suy và ngoại suy từ bảng I59,STQTTB,T1/46
Để tính
tb
t
của dung dịch NaNO
3
ứng với
tb
P
ta dùng công thức Balo:
constK
P
P
s
==












o
ss
ss
P
P
PP
P
P
P
P
.
0
0
0
=⇒=
Trong đó: P
0
= 1 at: giá trị áp suất ở điều kiện chuẩn.
P
s0
– áp suất hơi bão hòa tại nhiệt độ sôi của dung dịch ở điều kiện
chuẩn, at. Nội suy từ bảng I250,STQTTB,T1/312.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo

SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
11
11
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
P – áp suất môi trường( hơi thứ), at.
P
s
- áp suất hơi bão hòa tại nhiệt độ sôi của dung dịch ở áp suất P, at.
PPP
ss
.
0
=⇒
tbss
PPP .
0
=⇒
Ở nồi 1:
Ứng với x
1
= 13,171%


Ct

s
0
0
677,101=
bảng I204, STQTTB,T1/236, chất
NaNO
3
.
Ta có:
atP
ht
185,2
1
=
và áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất ứng với
Ct
so
0
677,101
=

atP
s
0997,1
0
=
02,1042=
dd
ρ
(kg/m

3
)
=→
dds
ρ
521,01(kg/m
3
)
Vậy:
)(2892,2
10.81,9
81,9
.01,521).
2
3
5,0(185,2
4
1
atP
tb
=++=
tbss
PPP .
0
=⇒

)(5174,22892,2.0997,1 atP
s
==
Ct

tb
0
1
481,126=→
(bảng I251,STQTTB,T1/315).
Nhiệt độ sôi của dung dịch trên mặt thoáng:
1o
t
Ct
ht
0
'
11
164,124822,1342,122 =+=∆+=
Vậy :
C
0
''
1
317,2164,124481,126 =−=∆
Ở nồi 2:
Ứng với x
2
= 19,304%


Ct

0
59,102=

bảng I204, STQTTB,T1/236, chất
NaNO
3
.
Ta có:
atP
ht
8076,0
2
=
và áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất ứng với
Ct
s
0
02
59,102=

atP
s
1361,1
02
=
106,1085=
dd
ρ
(kg/m
3
)
=→
dds

ρ
542,553(kg/m
3
)
Vậy:
)(9161,0
10.81,9
81,9
.553,542).
2
3
5,0(8076,0
4
2
atP
tb
=++=
tbss
PPP .
0
=⇒

)(0408,19161,0.1361,1
02
atP ==
Ct
tb
0
2
14,100=→

(bảng I251,STQTTB,T1/314).
Nhiệt độ sôi của dung dịch trên mặt thoáng:
2os
t
Ct
ht
0
'
22
529,9538,2149,93 =+=∆+=
Vậy :
C
0
''
2
611,4529,9514,100 =−=∆
Ở nồi 3:
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
12
12
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Ứng với x
3

=36 %


Ct
so
0
89,105=
bảng I204, STQTTB,T1/236, chất
NaNO
3
.
Ta có:
atP
ht
1056,0
3
=
và áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất ứng với
Ct
s
0
03
89,105=

atP
so
273.1
3
=
1,1219=

dd
ρ
(kg/m
3
)
55,609=→
dds
ρ
(kg/m
3
)
Vậy:
)(23,0
10.81,9
81,9
.55,609).
2
3
5,0(1056,0
4
3
atP
tb
=++=
Mặt khác:
PP
P
P
K .273,1
273,1

1
03
03
=→==

tbss
PPP .
0
=⇒

)(293,023,0.273,1
03
atP
s
==
Ct
tb
0
3
07,68=→
(bảng I251,STQTTB,T1/314).
Nhiệt độ sôi của dung dịch trên mặt thoáng:
3o
t
Ct
ht
0
'
33
3,509,34,46 =+=∆+=

Vậy :
C
0
''
3
77,173,5007,68 =−=∆
Vậy
C
0
3
''
''
2
''
1
''
698,24=∆+∆+∆=∆∑
.
2.2.2.3 Tổn thất do trở lực của đường ống
)(
'''

Chọn tổn thất áp suất do trở lực của đường ống trong từng nồi là 1
0
C
C
0
3
'''
2

'''
1
''''''
3=∆+∆+∆=∆∑→
2.2.2.4 Tổng tổn thất nhiệt độ cho toàn bộ hệ thống
C
0''''''
8,353698,24102,8 =++=∆+∆+∆=∆∑
2.2.2.5 Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong toàn hệ thống và từng nồi
Nồi 1:
=∆∑−−=∆
1211 hđhđ
ttt
147- 121,342- (1,822+2,317+1) = 20,519
0
C
Nồi 2:
=∆∑−−=∆
2322 hđhđ
ttt
121,342 – 92,149 – (2,38 +4,611 + 1) = 21,202
0
C
Nồi 3:
=∆∑−−=∆
333 nthđ
ttt
92,149 – 45,4 – (3,9 + 17,77 + 1)= 24,079
0
C

Cho toàn hệ thống:
=∆∑−−=∆
nthđht
ttt
1
147- 45,4 – 35,8= 65,8
0
C.
2.2.3 Cân bằng nhiệt lượng.
2.2.3.1 Tính nhiệt lượng riêng.
I: nhiệt lượng riêng của hơi đốt, J/kg
i: nhiệt lượng riêng của hơi thứ, J/kg
Các giá trị trên được tra theo bảng I250,STQTTB,T1/312.
2.2.3.2 Tính nhiệt dung riêng của dung dịch
 Nhiệt dung riêng của dung dịch trước khi cô đặc.

%20%10 <=
đ
x
nên áp dụng CT I.43,STQTTB,T1/152
4,3767)1,01(4186)1.(4186
00
=−=→−=→ CxC
(J/kg.độ)
 Nhiệt dung riêng của dung dịch sau khi ra khỏi nồi 1.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
13

13
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Ta có:
%20%171,13
1
<=x
662,3634)13171,01(4186)1.(4186
11
=−=→−=→ CxC
(J/kg.độ)
 Nhiệt dung riêng của dung dịch sau khi ra khỏi nồi 2.
Ta có:
%20%304,19
2
<=x
935,3377)19304,01(4186)1.(4186
222
=−=→−=→ CxC
(J/kg.độ)
 Nhiệt dung riêng của dung dịch sau khi ra khỏi nồi 3.
Ta có:
%20%36
3
>=x
nên áp dụng CT I.44,STQTTB,T1/152.
3

C
=
)1(4186.
33
xxC
ht
−+
Với
ht
C
- nhiệt dung riêng của chất hòa tan khan, ở đây là NaNO
3
, J/kg.độ.
Tính
ht
C
theo CT I.41,STQTTB,T1/152:
OONNNaNahthc
CnCnCnCM ++=
Trong đó:
ONNa
nnn ,,
- số nguyên tử của Na, N, O trong hợp chất.
M
hc
– khối lượng mol của hợp chất

ONNa
CCC ,,
- nhiệt dung riêng của các nguyên tố trong hợp chất. Tra

theo bảng I.141,STQTTB,T1/152 ta có:
26000==
NNa
CC
J/kg.độ ;
16800=
O
C
J/kg.độ.
Vậy:
) (
1
OONNNaNa
hc
ht
CnCnCn
M
C ++=
71,1204)16800.326000.126000.1.(
85
1
=++=→
ht
C
(J/kg.độ)
Do đó:
3
C
=
736,3112)36,01(418636,0.71,1204 =−+

(J/kg.độ)
2.2.3.3 Lập bảng nhiệt lượng riêng hơi đốt, hơi thứ, nhiệt dung của nước
ngưng và nhiệt độ sôi của các dung dịch trong các nồi.
Chọn tổn thất nhiệt độ khi hơi thứ nồi trước di chuyển trong hệ thống ống đi
làm hơi đôt cho nồi sau là 1
0
C.
Dựa vào nhiệt độ hơi đốt và hơi thứ đã tính được ở CBVL, tra bảng và nội
suy, ta được các giá trị I, i, C
n
.
Tính I và i bằng phương pháp nội suy ( tra theo bảng I.250,
STQTTB,T1/312 - 313).
Tính C
n
theo bảng I.249,STQTTB,T1/311.
Bảng 1.3
Nồi
Hơi đốt Hơi thứ Dung dịch
t
0
C I.10
-3
(J/kg.độ)
C
n

(J/kg.độ)
t
0

C i.10
-3
(J/kg.độ)
t
0
C C
(J/kg.độ)
1 147 2749,4 4304,5 122,342 2714,279 126,481 3634,662
2 121,342 2712,879 4252,147 93,149 2667,668 100,14 3377,935
3 92,149 2665,86 4211,438 46,4 2582,516 68,07 3112,736
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
14
14
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
8
2.2.3.4 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng và tính lượng hơi đốt cần thiết.
Ta có:
-
321
,, DDD
: lượng hơi đốt vào nồi 1, nồi 2, nồi 3 ,kg/h
-


GG ,
: lượng dung dịch đầu và cuối hệ thống ,kg/h.
- W: lượng hơi thứ bốc ra của toàn hệ thống, kg/h
-
321
,, WWW
: lượng hơi thứ của nồi 1, nồi 2 và nồi 3, kg/h.
-
321
,, CCC
: nhiệt dung riêng của dung dịch trong nồi 1, 2, 3, J/kg.độ
-

CC ,
: nhiệt dung riêng của dung dịch vào và ra, J/kg.độ
-
321
,,
nnn
CCC
: nhiệt dung riêng của nước ngưng nồi 1, 2, 3, J/kg.độ
-
321
,, III
: hàm nhiệt của hơi đốt nồi 1, 2, 3, J/kg.độ
-
321
,, iii
: hàm nhiệt của hơi thứ nồi 1, 2, 3, J/kg.độ
-


tt ,
: nhiệt độ đầu và cuối của dung dịch,
0
C.
-
321
,, ttt
: nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 1, 2, 3 ở P
tb
,
0
C
- θ
1
, θ
2
, θ
3
: nhiệt độ nước ngưng nồi 1, 2, 3,
0
C.
-
321
,,
tttttt
QQQ
: nhiệt độ tổn thất ra môi trường nồi 1, 2, 3, J.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng:
ravào

QQ ∑=∑
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho từng nồi:
 Ở nồi 1.
đđđ
tCG
+
11
.ID
=
11
.iW
+
( )
111
tCWG
đ

+

11 n
CD
θ
1
+
(.05,0
111 n
CID −
θ
1
)



(.95,0
111 n
CID −
θ
1
) +
) (
1111
itCW −

=
) (
11 đđđ
tCtCG −
 Ở nồi 2.
22
.ID
+
( )
111
tCWG
đ

=
22
.iW
+
2221

.).( tCWWG
đ
−−
+

22 n
CD
θ
2
+
222
.(.05,0
n
CID −

2
)

.95,0 95,0.(
2221121 n
CtCtCIW −+−
θ
2
)
) () (
11222222
tCtCGitCW
đ
−=−+
(*)

 Ở nồi 3.
33
.ID
+
2221
.).( tCWWG
đ
−−
=
33
.iW
+
33321
.).( tCWWWG
đ
−−−
+

33 n
CD
θ
3
+

(.05,0
333 n
CID −
θ
3
)


95,0.95,0.(
332232 n
CitCIW −+−
θ
3
)+
=− ) (
2231
tCiW
).() (
3332233
tCiWtCtCG
đ
−+−
(đặt là **).
Giả thiết nhiệt cung cấp cho quá trình cô đặc chỉ là nhiệt ngưng tụ thì có thể
xem nhiệt độ nước ngưng bằng nhiệt độ hơi đốt: θ =

t
.
1965619,956.W
1
- 2329401,589.W
2
= -1700289829 (1)
2244249,589.W
1
+ 4308148,379.W
2

= 22200366930 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), có:
W
1
= 3241 kg/h
W
2
= 3464,78kg/h.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
15
15
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
W
3
= W –
)(
21
WW +
= 10111,11-( 3241+ 3464,78)= 3405,33 kg/h.
Ta có:
%5%1995,4%100.
3241
106,33773241

%100.
1
11
1
<=

=

=
W
WW
gt
η
%5%725,2%100.
78,3464
365,337078,3464
%100.
2
22
2
<=

=

=
W
WW
gt
η
=

3
η
%.5%2243,1%100.
33,3405
639,336333,3405
%100.
3
33
<=

=

W
WW
gt
D
1
=
).(95,0
) () (
111
111111
hđn
đđđ
tCI
itCWtCtCG

−−−
= =
=


−−−
)147.5,43042749400.(95,0
)2714279481,126.662,3634.(3241)164,124.4,3767481,126.662,3634.(14000
=3577,77 (kg/h).
2.3 Tính các thông số kĩ thuật chính.
2.3.1 Độ nhớt
Sử dụng công thức Pavolow:
K
tt
=


21
21
θθ
Trong đó:
21
,tt
- nhiệt độ chất lỏng có độ nhớt
21
,
µµ
.
21
,
θθ
- nhiệt độ chất lỏng tiêu chuẩn có độ nhớt tương ứng.
Nồi 1.
%171,13

1
=x
, chọn chất chuẩn là nước.

Ct
0
1
20=

)/.(10.102,1
23
1
msN
t

=
µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với
1t
µ

C
0
1
32,16=
θ
tra bảng I.102/94-[1].


Ct
0
2
40=

)/.(10.758,0
23
2
msN
t

=
µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với
2t
µ

C
0
2
631,32=
θ
tra bảng I.102/94-[1].
 Suy ra K=1,226. Mà
K
tt
s
s

=


2
2
θθ
2
2
θθ
+

=⇒
K
tt
s
s
.
Với t
tbs
t=
= 126,481
0
C, nên
631,32
226,1
40481,126
+

=
s

θ
=103,17
0
C.
Tra bảng I.104/96-[1] ta được
)/.(10.2755,0
23
1
msN

=
µ
Nồi 2.
%304,19
2
=x
, chọn chất chuẩn là nước.

Ct
0
1
20=

)/.(10.1716,1
23
1
msN
t

=

µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với
1t
µ

C
0
1
981,13=
θ
tra bảng I.102/94-[1].

Ct
0
2
40=

)/.(10.85,0
23
2
msN
t

=
µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với

2t
µ

C
0
2
243,27=
θ
tra bảng I.102/94-[1].
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
16
16
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
 Suy ra K=1,508. Mà
K
tt
s
s
=


2
2

θθ
2
2
θθ
+

=⇒
K
tt
s
s
.
Với t
tbs
t=
= 100,14
0
C, nên
243,27
508,1
4014,100
+

=
s
θ
=67,124
0
C.
Tra bảng I.102/95-[1] ta được

)/.(10.42257,0
23
2
msN

=
µ
Nồi 3.
%36
3
=x
, chọn chất chuẩn là nước

Ct
0
1
20=

)/.(10.426,1
23
1
msN
t

=
µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với
1t

µ

C
0
1
048,7=
θ
tra theo bảng
I.102/94-[1].

Ct
0
2
40=

)/.(10.122,1
23
2
msN
t

=
µ
tra theo bảng I.107/100-[1].

Nhiệt độ của nước tương ứng với
2t
µ

C

0
2
62,15=
θ
tra theo bảng
I.107/94-[1].
 Suy ra K = 2,333. Mà
K
tt
s
s
=


2
2
θθ
2
2
θθ
+

=⇒
K
tt
s
s
Với t
tbs
t=

= 68,07
0
C, nên
62,15
333,2
4007,68
+

=
s
θ
= 27,652
0
C.
Tra bảng I.102/94-[1] ta được
)/.(10.84244,0
23
3
msN

=
µ
2.3.2 Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch.
Tính theo công thức I.32/123-[1]:
, W/m.độ;
Trong đó:
C
p
- nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch, J/kg.độ,
ρ

- khối lượng riêng của dung dịch, kg/m
3,
M- khối lượng mol của dung dịch, g/mol;
A- hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng, chọn A= 3,58.10
-8
.
Với :
OHicti
MmMmM
2
).1(.
−+=
Mà:
Với M
ct
= 85 (g/mol); M
H
2
O
= 18( g/mol ).
Nồi 1.
%171,13
1
=x
0311,0
1
=⇒ m
OHct
MmMmM
2

).1(.
111
−+=
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
17
17
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


3

M
CA
pdd
ρ
ρλ
=
OH
i
ct
i
ct
i
i
M
x

M
x
M
x
m
2
)1( −
+
=
Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
= 0,0311.85+ (1 – 0,0311).18 = 20,0837 (g/mol).
= 3,58.10
-8
.3634,662.1042,02.
3
0837,20
02,1042
=0,506(W/m.độ)
Nồi 2.
%304,19
2
=x
0482,0
2
=⇒ m
OHct
MmMmM
2
).1(.
222

−+=
= 0,0482.85+ (1-0,0482).18 = 21,2294 (g/mol)
=3,58.10
-8
.3377,935.1085,106.
3
2294,21
106,1085
=0,487(W/m.độ)
Nồi 3.
%36
3
=x
1064,0
3
=⇒ m
OHct
MmMmM
2
).1(.
333
−+=
= 0,1064.85+ (1-0,1064).18 = 25,1288 (g/mol)
=3,58.10
-8
.3112,736.1219,1.
3
1288,25
1,1219
=0,4955(W/m.độ)

2.3.3 Hệ số cấp nhiệt
Quá trình truyền nhiệt từ hơi đốt đến dung dịch trong ống dẫn gồm 3 giai đoạn:
 Truyền nhiệt từ hơi đốt đến bề mặt ngoài của ống truyền nhiệt với hệ
số cấp nhiệt là
1
α
với nhiệt tải riêng là
1
q
(W/m
2
).
 Dẫn nhiệt qua ống truyền nhiệt có bề dày
δ
(m).
 Truyền nhiệt từ ống truyền nhiệt vào dung dịch với hệ số cấp nhiệt là
2
α
và nhiệt lượng tải riêng là
2
q
(W/m
2
).
a) Giai đoạn cấp nhiệt từ hơi đốt đến thành thiết bị
Theo định luật Niuton ta có:
111
. tq ∆=
α
Trong đó:

1
t∆
- hiệu số nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi ngưng tụ (nhiệt độ bão
hòa) và nhiệt độ thành
Tbh
ttt −=∆
1
.
Ở đây ta chọn:
Nồi 1:
Ct
0
1
1,2=∆
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
18
18
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


3
1
1
1
1
1


M
CA
p
ρ
ρλ
=
3
2
2
2
2
2

M
CA
p
ρ
ρλ
=
3
3
3
3
3
3

M
CA
p

ρ
ρλ
=
Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Nồi 2:
Ct
0
1
15,2=∆
Nồi 3:
Ct
0
1
5,2=∆
Đây là trường hợp nước ngưng chảy thành dòng, khi đó hệ số cấp nhiệt tính theo
công thức Nuxen:
4
1
1
.
04,2
Ht
r
A

=
α
, [W/m
2
.độ] theo CT V101/28-[2].

Với H – chiều cao ống truyền nhiệt, = 3m.
Trong đó:
25,0
32
.








=
µ
λρ
A
, đối với nước giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng
m
t
,
còn r là ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt.
Tra bảng I.250/312- 313- [1], ta có:
Bảng 1.10
Nhiệt độ hơi đốt t,
0
C
Nhiệt hóa hơi, r
hh
.10

-3
J/kg
Nồi 1 147 2123
Nồi 2 121,342 2203,511
Nồi 3 92,149 2279,842
Mà ta có:
),.(5,0
bhTm
ttt +=

1
ttt
bhT
∆−=
2
1
t
tt
hđm

−=
, ( t
bh
= t

), từ đó tra hệ số A trang 29-[2] ta lập bảng sau:
Bảng 1.11
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
t


,
0
C
147 121,342 92,149
Ct
0
1
,∆
2,1 2,15 2,5
Ct
m
0
,
145,95 120,267 90,899
A 194,8925 188,0534 174,4495
Vậy:
Nồi 1:
25,0
1,1
1,1
.
04,2










=
tH
r
A
α
=2,04.194,8925.
25,0
1,2.3
2123000






= 9579,2(W/m
2
.độ).
1,11,11,1
. tq ∆=
α
=9579,2. 2,1 = 20116,25(W/m
2
).
Nồi 2:
25,0
2,1
2,1
.

04,2









=
tH
r
A
α
=2,04.188,0534.
25,0
15,2.3
2203511






= 9274,71(W/m
2
.độ).
2,12,12,1
. tq ∆=

α
= 9274,71.2,15 = 19940,63 (W/m
2
).
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
19
19
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Nồi 3:
25,0
3,1
3,1
.
04,2










=
tH
r
A
α
=2,04.174,4495.
25,0
5,2.3
2279842






=8356,24(W/m
2
.độ).
3,13,13,1
. tq ∆=
α
=8356,24.2,5= 20890,6(W/m
2
).
b) Giai đoạn cấp nhiệt từ thành thiết bị đến dung dịch
Ta có:
222
. tq ∆=
α
Trong đó:

2
t∆
- hiệu số nhiệt độ giữa thành ống và dung dịch sôi,
022
ttt
T
−=∆
2T
t
- nhiệt độ phía trong thành ống phía dung dịch
o
t
- nhiệt độ của chất lỏng sôi,
tttt
hđT
∆−∆−=
12
t∆
- hiệu số nhiệt độ ở 2 bên thành
Còn
2
α
tính theo công thức sau:
n
αψα
.
2
=
Trong đó:
n

α
- hệ số cấp nhiệt đối với nước.
7,015,0
14,3 qp
n
=
α
(W/m
2
.độ).
p- áp suất trung bình giữa ống truyền nhiệt P
tb
, at;
ψ
- hệ số điều chỉnh và được xác định theo công thức sau:
435,0
2565,0










































=
d

n
n
d
n
d
n
d
C
C
µ
µ
ρ
ρ
λ
λ
ψ
Trong đó:
dddd
C
µρλ
,,,
- độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, độ nhớt
tương ứng với độ sôi của dung dịch.
nnnn
C
µρλ
,,,
- độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, độ nhớt tương
ứng của nước.
Bảng 1.12 Các thông số của dung dịch

Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
d
λ
, w/m.độ
0,506 0,487 0,4955
d
ρ
, kg/m
3
1042,02 1085,106 1219,1
d
C
, J/kg.độ
3634,662 3377,935 3112,736
d
µ
.10
3
, Ns/m
2
0,2755 0,42257 0,84244
Với nhiệt độ sôi của dung dịch là
Ct
s
0
1
481,126=
,
Ct
s

0
2
14,100=
,
Ct
s
0
3
07,68=
Tra bảng I.129/133-[1] tìm được
n
λ
Tra bảng I.5/11-[1] tìm được
n
ρ
Tra bảng I.148/166-[1] tìm được
n
C
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
20
20
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Tra bảng I.249/310-[1] tìm được

n
µ
Ta có số liệu các thông số trên như sau:
Bảng 1.13
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
n
λ
, w/m.độ
0,6862 0,6827 0,666
n
ρ
, kg/m
3
938,086 958,277 978,88
C
n
, J/kg.độ
4257,274 4229,525 4191,231
n
µ
.10
3
, Ns/m
2
0,2247 0,2817 0,41251
Nồi 1:
435,0
1
1
1

1
2
1
1
565,0
1
1
1










































=
d
n
n
d
n
d
n
d
C
C

µ
µ
ρ
ρ
λ
λ
ψ
=
435,0
2565,0
2755,0
2247,0
.
274,4257
662,3634
.
086,938
02,1042
.
6862,0
506,0

































= 0,788.
Nồi 2:
435,0
2
2
2
2

2
2
2
565,0
2
2
2










































=
d
n
n
d
n
d
n
d
C
C
µ

µ
ρ
ρ
λ
λ
ψ
=
435,0
2565,0
42257,0
2817,0
.
525,4229
935,3377
.
277,958
106,1085
.
6827,0
487,0

































=0,7.
Nồi 3:
435,0
3
3
3
3
2

3
3
565,0
3
3
3










































=
d
n
n
d
n
d
n
d
C
C
µ
µ

ρ
ρ
λ
λ
ψ
=
435,0
2565,0
84244,0
41251,0
.
231,4191
736,3112
.
88,978
1,1219
.
666,0
4955,0

































=0,693.
Ta có:
112 nhđT
tttt ∆−∆−=
Mà:
rqt ∑=∆ .
1
với
r∑

là tổng trở nhiệt
321
rrrr ++=∑
Theo bảng V.1/4-[2] ta chọn:
Với lớp nước cất: r
=
1
0,116.10
-3
( m
2
.độ/W)
Với lớp cặn bã:
3
2
10.387,0
=
=r
( m
2
.độ/W).
Nhiệt trở của thành ống:
λ
δ
=
3
r
( m
2
.độ/W).

Với ống truyền nhiệt người ta thường dùng thép CT3 có bề dày
mm2=
δ
.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
21
21
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Chọn vật liệu thép không rỉ tra bảng I.125/127-[1] có
50
3
=
CT
λ
(W/m.độ)
50
102
3
3

==⇒
x
r

λ
δ
=4.10
-5
( m
2
.độ/W)
321
rrrr ++=∑⇒
=0,116.10
-3
+ 0,387.10
-3
+ 4.10
-5
= 5,43.10
-4
( m
2
.độ/W).
Hiệu số nhiệt độ mất mát khi truyền qua lớp nước ngưng, thành thiết bị và cặn:
rqt
n
∑=∆ .
1,11
= 20116,25.5,43.10
-4
= 10,92
0
C.

rqt
n
∑=∆ .
2,12
= 19940,63 .5,43.10
-4
= 10,83
0
C
rqt
n
∑=∆ .
3,13
= 20890,6.5,43.10
-4
= 11,344
0
C.
Tính hệ số cấp nhiệt của nước theo công thức:
7,015,0
14,3 qp
n
=
α
(W/m
2
.độ).
Tính hệ số cấp nhiệt của dung dịch theo công thức:
n
αψα

.
2
=
(W/m
2
.độ).
Nhiệt độ phía trong thành ống:
112 nhđT
tttt ∆−∆−=
,
0
C.
Lần lượt tính cho mỗi nồi như sau:
Nồi 1:
Ct
n
0
1
92,10=∆
112 nhđT
tttt ∆−∆−=
= 147 – 2,1- 10,92 = 133,98
0
C
=−=∆
sT
ttt
22
133,98– 126,481 = 7,499
0

C.
7,015,0
14,3 qp
n
=
α
= 3,14.(2,2892)
0,15
.(20116,25)
0,7
= 3659,023 (W/m
2
.độ).
n
αψα
.
2
=
= 0,788. 3659,023 = 2883,31 (W/m
2
.độ).
222
. tq ∆=
α
= 2883,31 .7,499= 21621,94 (W/m
2
).
Nồi 2:
Ct
n

0
2
83,10=∆
222 nhđT
tttt ∆−∆−=
= 121,342 – 2,15 -10,83 = 108,362.
0
C
=−=∆
sT
ttt
22
108,362-100,14 = 8,222.
0
C.
7,015,0
14,3 qp
n
=
α
= 3,14.(0,9161)
0,15
.(19940,63 )
0,7
= 3169,85(W/m
2
.độ).
n
αψα
.

2
=
= 0,7.3169,85= 2218,9 (W/m
2
.độ).
222
. tq ∆=
α
=2218,9 .8,222=18243,8 (W/m
2
).
Nồi 3:
Ct
n
0
3
344,11=∆
3332 nhđT
tttt ∆−∆−=
= 92,149 -2,5 -11,344= 78,305
=−=∆
sT
ttt
22
78,305– 68,07 = 10,235
0
C.
7,015,0
14,3 qp
n

=
α
= 3,14.(0,23)
0,15
.(20890,6)
0,7
= 2661,67 (W/m
2
.độ).
n
αψα
.
2
=
= 2661,67 . 0,693 = 1844,538(W/m
2
.độ).
322
. tq ∆=
α
= 1844,538. 11,344= 20924,44(W/m
2
).
Bảng 1.6
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
n
t∆
10,92 10,83 11,344
2T
t

133,98 108,362 78,305
sdd
tt =
126,481 100,14 68,07
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
22
22
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
sT
ttt −=∆
22
7,499 8,222 10,235
n
α
3659,023 3169,85 2661,67
ψ
0,788 0,70 0,693
2
α
2883,31 2218,9 1844,538
1
q
20116,25 19940,63 20890,6

2
q
21621,94 18243,8 20924,44
Tính sai số giữa
1
q

2
q
theo công thức sau:
%10%96371,6%100.
94,21621
25,2011694,21621
%100.
2
12
1
<=

=

=
q
qq
η
%10%30086,9%100.
8,18243
63,199408,18243
%100.
2

12
2
<=

=

=
q
qq
η
%10161725,0%100.
44,20924
6,2089044,20924
%100.
2
12
3
<=

=

=
q
qq
η
 Nhiệt tải trung bình của mỗi nồi
Nồi 1.
=
+
=

2
21
1
qq
q
tb

=
+
2
94,2162125,20116
20869,095 (W/m
2
).
Nồi 2.
=
+
=
2
21
2
qq
q
tb

=
+
2
8,1824363,19940
19092,215(W/m

2
).
Nồi 3.
=
+
=
2
21
3
qq
q
tb
=
+
2
44,209246,20890
20907,52(W/m
2
).
 Hệ số truyền nhiệt của mỗi nồi:
Nồi 1.
=

=
1
1
1
i
tb
t

q
K
519,20
095,20869
= 1017,06 (W/m
2
.độ).
Nồi 2.
=

=
2
2
2
i
tb
t
q
K
202,21
215,19092
= 900,491 (W/m
2
.độ).
Nồi 3.
=

=
3
3

3
i
tb
t
q
K
079,24
52,20907
= 868,289 (W/m
2
.độ).
2.3.4 Hệ số phân bố nhiệt hữu ích thực cho các nồi.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
23
23
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
Ở đây phân bố theo điều kiện bề mặt truyền nhiệt các nồi bằng nhau:
CONSTFFF ===
321
Trong trường hợp này hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi tỉ lệ bậc nhất
với tỉ số Q/K của các nồi tương ứng:
CT VI.20/68-[1]
Trong đó:

hi
t∆∑
-tổng hiệu số nhiệt độ có ích của các nồi;
i
Q
- nhiệt lượng cung cấp, W
i
K
- hệ số truyền nhiệt , W/m
2
.độ.
Ta có:
Trong đó:
i
D
- lượng hơi đốt của mỗi nồi, kg/h;
i
r
- ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi, J/kg.
Bảng 1.15
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
D
i
(kg/h)
3577,77 3241 3464,78
i
r
(J/kg)
2123000 2203511 2279842
1

α
(W/m
2
.độ).
9579,2 9274,71 8356,24
2
α
(W/m
2
.độ).
2883,31 2218,9 1844,538
Ở nồi 1.
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
24
24
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh




∆=∆
=
=
hi
n
i

i
i
i
i
hi
t
K
Q
K
Q
t .
3
1
3600
.
ii
rD
Qi =
21
11
1
αα

++
=
r
Ki
Đồ án môn học :Quá Trình Thiết Bị GVHD: Ths.Lê Ngọc Trung
3600
.

11
1
rD
Q =
=
=
3600
2123000.77,3577
2109890,475 (W).
=
++
=
−4
1
10.43,5
31,2883
1
2,9579
1
1
K
1005,82 (W/m
2
.độ).
=⇒
1
1
K
Q
=

82,1005
475,2109890
2097,68.
Ở nồi 2.
3600
.
22
2
rD
Q =
=
=
3600
2203511.3241
1983771,986 ( W)
=
++
=
−4
2
10.43,5
9,2218
1
71,9274
1
1
K
907,86 (W/m
2
.độ).

=⇒
2
2
K
Q
=
86,907
986,1983771
2185,108.
Ở nồi 3.
3600
.
33
3
rD
Q =
=
=
3600
2279842.78,3464
2194208,601 (W)
=
++
=
−4
3
10.43,5
538,1844
1
24,8356

1
1
K
830.
=⇒
3
3
K
Q
=
830
601,2194208
2643,625.
=⇒

=
3
1i
i
i
K
Q
=++
3
3
2
2
1
1
K

Q
K
Q
K
Q
2097,68+ 2185,108+ 2643,625= 6926,413.
Hiệu số nhiệt độ hữu ích toàn hệ thống:
Ct
hi
0
8,65=∆
.
Vậy hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi là:
Nồi 1.
=∆
1hi
t
65,8.
=
413,6926
68,2097
19,93
0
C.
Nồi 2.
=∆
2hi
t
65,8.
=

413,6926
108,2185
20,76
0
C.
Nồi 3.
=∆
1hi
t
65,8.
=
413,6926
625,2643
25,114
0
C.
Tính toán sai số nhiệt độ hữu ích theo bảng sau:
%10%100.
)(
)()(
<

∆−∆
=
tínht
tínhtgtt
hi
hihi
i
η

SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
SVTH1: Nguyễn Thị Minh Thảo
Page
Page
25
25
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh
SVTH2: Hà Thị Ngọc Oánh


×