Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám để giám sát và cảnh báo những tác động của biến đổi khí hậu nhằm chủ động phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do tai biến thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.38 MB, 136 trang )

B ộ TÀ I N G U Y Ê N VÀ MÔI T R Ư Ờ N G

TRUNG TÂM VIỄN THÁM QUỐC GIA
$ ĩ}: 3 : $ 3|c 3c $ ỉỊí aỊe

HỊ S ơ ĐĂNG KÝ
Đ ề t à i n g h i ê n c ứ u K H v à C N c ấ p N h à n ư ó ’c

T ê n đ ề tà i:

“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thảm để giám sát vỏ cảnh báo
những tác động của biến đồi k h í hậu nhằm chủ động phịng tránh và
giảm thiểu thiệt hại do tai biến thiên nhiên ”

C hủ nhiệm đề tài:

TS. Nguyễn X uân L âm

C ơ q u a n chủ trì đề tài:

T ru n g tâ m Viễn th á m Quốc gia

H à Nội, tháng 5 năm 2011


B ộ T À I N G U YÊN V À M Ô I TRƯ ỜNG
T R Ư N G T Â M V IỄ N T H Á M Q L Ĩ C G IA

H Ị s ơ ĐĂNG KÝ

Đề tài n g h ỉc n cứu KH và CN c ấ p N h à n ư ớ c



r r Ạ

-» A

. > *

Lên đe tài:

“Nghiên cửu ứng dụng cồng nghệ viễn thám để giảm sát và cảnh báo những
tác động của biến đồi khí hậu nhằm chủ động phòng tránh và giảm thiểu thiệt
hại do tai biến thiên nhiên ”

C h ủ n h iệ m đề tà i:

TS. Nguyễn X u â n L â m

Cơ quan chủ trì đề tài:

Trung tâm Viễn thám Quốc gia

Hồ sơ đăng ký xét chọn chù trì thực hiện Đe tài gồm :
1. Phiếu đề xuất đề tà i cấp N h à nước
2. T h u y ế t m in h đề tả i theo b iểu

BI-2-TM Đ T theo b iể u BI-2-TMDA',

3. T ó m tắ t hoạt đ ộ n g K H & C N của tổ chứ c đãng k ý ch ù trì Đ e tà i theo b iể u

BJ-3-


LLTC;
4.

lịch k h o a học cùa 10 cá nhân đăng k v chù n h iệ m và tham gia chinh Đồ tài
theo biểu Bl-4-LLCN\


Hà Nội, tháng 5 năm 2011


Biểu Bl-l- ĐON TC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐẢNG K Ý
C H Ủ T R Ì T H Ự C H IỆ N Đ È T À I C Á P N H À N Ư Ớ C

Kinh gửi: - Bộ T à i n g u y ê n và M ô i tr ư ờ n g ;
- Bộ K h o a học v à C ô n g nghệ.

Căn cứ thông báo cùa B ộ T à i nguyên và M ô i trư ờ n g về việ c tu yể n chọn, x é t chọn
tô ch ứ c và cá nhân c h ủ trì thực h iệ n Đ ề tải năm 2012 chúng tò i:
a) T r u n g tâ m V iễ n th á m q u ố c gia
Đ iệ n th o ạ i: (+ 8 4 4) 3834 3811

Fax: (+ 8 4 4) 3835 0728

E -m a il: v ie n th a m @ fp t.v n ; la m n x @ rs c .g o v .vn

W e b site : w w .rs c .g o v .v n
Đ ịa chỉ: 108, C hùa L án g, Đ ố n g đa, H à N ộ i.
H ọ và tên thủ trư ở ng tổ chức: N guyễn X uân Lâm .
Số tài khoản: : 931.01 .197
T ạ i ngân hàng: K h o bạc N h à nư ớc quận B a Đ in h , H à N ộ i
b ) H ọ và tê n : N guyễn X u â n L â m
H ọ c hàm, học v ị: T iế n Sỹ
C hức vụ : G iá m đốc
Đ iệ n tho ại:
T ổ chức: (+844) 3834 3811 Nhà ricng: (+844) 3824 3254 M obile: (+84) 913 083 187
Fax: ( ; 84 4 ) 3835 0728

E -m a il: v ie n th a m @ fp t.v n : la m n x @ rs c .g o v .vn

T ê n tổ chứ c đang cô ns tác: T ru n g tâm V iễ n thám Quốc gia
Đ ịa chỉ tổ chứ c: 108 C hùa Láng, D ống Đ a, H à N ộ i
Đ ịa chỉ nhà riê n g : 16B, phổ H àn T h u y c n , phư ờng Phạm Đ ìn h H ổ , quận H ai Bà
T ru n g , TP . H à N ộ i
X in đăng k ý chú trì thực hiện Đ c tài cấp nhà nước: “ N g h iê n cứu ứng dụn g công nghệ
v iễ n thám để g iá m sát và cành báo nhũng tác đ ộ n 2 của biến đồ i k h í hậu nhàm chù động
p h ò n g tránh v à g iả m th iể u th iệ t hại do tai biến th iê n nhiên” .
T h u ộ c lĩn h vự c K H & C N : V iễ n thám và H ệ thông tin địa lý.
3


T h u ộ c C h ư ơ n g trìn h K H & C N (nếu có): C h ư trn g trìn h k h o a học v à công n g h ệ quốc

gia về Biến đổi kìií h ậ u .
M ã sổ cùa C h ư ơ n g trìn h :


H ầ s r đ ẫ n g fcỷ x é t c h c a chủ t r ì íh ự c h iệ n B ỉ tà i gồrn.

5. P h iế u đề x u ấ t đề tài cấp N hà nước

6. T h u y ế t minh đề tài theo biểu BI-2-TMĐT;
7. T ó m tẳt hoạt đ ộ n s K Ỉ Ỉ & C N cùa tồ chức đăng ký ch ủ trì Đề tài theo biểu

tì 1-3-

LLTC;
8.

LÝ lịc h kh o a học của 10 cá nhân đăng ký chù nhiệm
D ự án S X T N th e o b iể u

và tham gia chính Đe tài,

BỈ-4-LLCN;

C h ú ng tơ i x in cam đoan những nộ i dung và thông tin kê khai tro n g H ồ sơ này là
đ ú n g sự thật.

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011

CÁ NHÂN ĐĂNG K Ý CHỦ

TH Ủ TRƯ ỞNG TỎ C H Ử C ĐĂNG K Ỷ

N H IỆ M
Đ È T À I, D Ụ Á N S X T N


Đ Ề T À I, D ự Á N S X T N

CHỦ TRÌ

i •<

4


BỘ

1AI NG UYÊN V À M Ỏ I TRUÔNG

C ộnịỊ lioà xã hội chủ nghĩa V iệ t Nam

I RƯNG TÂ M V ĩ ẺN T H Á M

Đôc lâ n - T ư Do - H a n h Phúc

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 20! I

P H IẾ U Đ È X U Ấ T
Đ e tài n g h iê n c ứ u K H & C N c á p N h à n u ó c

(Thuộc chương trình Kliua học và Cơng nghệ cấp Nhà nước về biến dổi khí
hậu)

1.


Tên đề tài
N ghiên cứu ứ n g d ụ n c công nghệ Viễn thám để giám sát và cành báo

những tác động biến dổi khí hậu nhàm chủ đ ộ n s p h ò n g tránh và giảm thiểu
thiệt hại do tai biến thiên nhiên.
2.

T í n h cấp th iế t c ủ a đề tài
Cuối năm 2007, Hội nghị quốc tế về Biến đổi khí hậu tại Bali (Indonesia)

đã xoay quanh bàn về vấn đề biển dổi khí hậu trên quy mơ tồn cầu. Đâv là
vấn đề nó n g bỏrm đối với toàn thể nhân loại. Việt N am là khu vực chịu ảnh
h ư ờ n s nhiều nhầt do vấn dề biến đổi khí hậu ở khu vực Đ ô n g N am C hâu Á.
Theo kết quà nghiên cứu cùa U N D P thuộc Liên hợp quốc cho biết: nếu nhiệt
độ trái đất tăng thêm từ 3-4°C thì mực nước biển sẽ d âng lên khoảng Im,
k h o à n a 2 0 % diện tích đất đai hiện nay của Việt N am sẽ bị ngập lụt, với
khoảng 22 triệu người bị m ất nhà cửa, thiệt hại ước tính lên tới 10% GDP.
N ước biển dâng, m ư a lũ xói lở, hạn hán xảy ra ... là hệ quả củ a việc biến đổi
khí hậu. Đ ây là n h ữ n c nguvên nhân tác độna nghiêm trọ n s tới chỉ tiêu tăng
trường kinh tế của đất nước.
N guyên nhân s â y ra biến đổi khí hậu (B D K il) m à cốt lõi là sự nóng lên
tồn cầu chính là do sự tă n s lên không n ẹ ừ n ạ của lượna khí nhà kính (K N II)
nhân tạo, phát thải từ 2 n 2uồn chù vẻu là sử dụr )2 nhiên liệu hóa thạch (dâu
khí, than đ á . ., ) và khai thác phá rìữiẹ do nhu cầu bởi sự gia tăng dân số, tốc


độ tăng trưởng kinh tế cần sử d u n s nhiên liệu, v ề phát thải K N K , Ban liên
Chính phù về B Đ K H viết tắt là IP C C trong báo cáo khoa học lần thứ 4 (2007)
đã đưa ra các kịch bản sau:
’ A I : T ă n 2 trưởng Ivinh tố rấi nhanh, dán số đạt dinh cao vào aiữ a thế

kỳ. sau đó giảm xuống, xuất hiện nhanh chóníỉ nhiều c ô n s nsh ệ
hiệu quả. Họ kịch bản chia thành 3 nhónv
- A 1 F 1 : N hiên liệu
là nănaW krợ• nsW hóa thạch.
♦ chủ yếu
w>
-

A1T: N hiên liệu chủ yếu là n ă n s lượng phi

-

A1B: Cõn b n cỏc nôun nn lng.

ã

húa thch.

ã A2: Dân số tãna đều, phát triển kinh tế chủ vếu theo khu vực, thay đồi
kinh tế v à thay đổi kỹ thuật chậm hơn so với các kịch bàn khác.
• B l : Sân sổ phát triển như A l , thay đổi nhanh hơn về cấu trúc hướnơ tới
nền kinh tế dịch vụ và thông tin, giảm cường độ sử dụng vật liệu,
đưa ra n hiều c ô n s nghệ sạch, hiệu quả; có nhiều giải pháp kinh tế,
xã hội môi trư ờn a bền vữne, nhưng k h ơ n s có sáng kiến mới về khí
hậu.
• B2: Chú trọng các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trư ờng bền vữne;.
Dân số tăng đèu nh ưng chậm hơnA 2, phát triển kinh tế vừa phải,
tốc độ chậm hơn nhưng thay đổi kỹ thuật nhiều hơn A I và B l .
Trên c ơ sờ các kịch bàn phát thải K N K , các kịch bản về nhiệt độ và nước
biển d âng đ ê ước lượng cụ thể n h ư sau: Nhiệt độ vào khoảng năm 2090-2099

cao hơn k h o ả n g năm 1980-1999 là 4 ,0 ° c (A 1F1); 3 ,4 °c (A2); 2 ,8 ° c (A, B);
2 ,4 ° c ( A I T , B2) và l,8 ° c (B l). T ư ơ n g tự, mực nước biển d â n a d ự tính theo
thời gian trên là: 0 ,2 6 -0 ,59m m (A 1F1); 0,23-0,5 lm m (A2); 0,2 1-0 ,4 8m m (A,
B); 0 ,2 0 -0 ,4 3 mm (B 2); 0,20-0,45m m (A 1T ) và 0,18-0,38m m ( B l) .
Với k hả năng giám sát liên tục trên phạm vi rộng, ảnh viễn thám vệ tinh
cho phép xác định các vùng bị nạộp lụt do mưa lũ, bão, nước biển dâng ... với
các kịch bàn khác nhau do sự biến đổi khí hậu (B Đ K H ). Dữ liệu ảnh viễn
thám vệ tinh giúp c h ú n s ta th ư ờ n g xuyên giám sát sự biến đ ộ n g về diện tích


rừng, thảm thực vật, đất canh tác n ô n g ne h iệp ... N hừn« đối tư ợ n e này k hông
chỉ chịu tác đ ộ n ” khách quan m à cịn đóníỉ vai trị là tác nhân gây ra sự biến
dơi khí hậu. N h ư vậy, các hiện tư ợ n g biến dổi khí hậu k h ơ n a chì do thiên
nhiên aâv ra m à cùn do các tác đ ô n a của chính con người váo thiên nhiên
trong các q trình phục vụ đời sống. Hiệu ứng nhà kính là tác nhân quan
trọ n a dan tới sự tă n s nhiệt độ trái đất. kéo theo nhiìne biến đổi dị thường về
khí hậu (bào, lũ, lụt, hạn hán. b ã n s tan khiổn nước biển dân a ...) gây ảnh
hư ở n g xấu tới các nguồn tài nguyên như đất, nước, kho án g sản, các hệ sinh
thái ...T ín h riènu về thiệt hại do lũ lụt trong năm 2007 vừa qua đà lên tới con
sỏ h à n a nghìn tỷ đồ nơ.
T h e o đề c ư ơ n g thực hiện nhiệm vụ “ X ây dựng c h ư ơ n g t r ì n h mục tiêu
q u ố c gia đối p h ó v ó i b iến đổi k h í h ậ u ” của Bộ Tài nguyên và Môi trường
nhằm triển khai N gh ị quyết của C hính phủ số 6 0 /2 0 07 /N Ọ -C P ngày 03 tháng
12 n ă m 2007, đ ã d án h giá: T ro n ạ n h ữ n g năm eần đâv, ở nước ta đã có nhiều
đề tài, dự án n e h iê n cứu đ ánh giá tác dộng của B Đ K ÍI đến lãnh thổ Việt Nam.
Song phần lớn vẫn dừng ở n h ữ ng nét khái lược, định tính nhiều hơn, những

nghiên
cứu.
c?

T r ê n t in h th ầ n đ ó , n h à m g iả m t h iể u n h ữ n g th iệ t h ạ i d o ta i b iế n th iê n n h iê n

gây ra bời các h iện tư ợ n s biến đổi khí hậu, ch ú n s ta cần thiết ứng dụng các
ngành cơng n g h ệ cao - trong đó cơ n g n e h ệ viễn thám vệ tinh là m ột côn g cụ
hữu hiệu - để th ư ờ n a xuyên liên tục giám sát n hững biến đ ộ n g môi trường,
đưa ra nh ững cảnh báo, s iú p các nhà hoạch định chiến lược có các biện pháp
ứng phó kịp thời. Ờ mức độ vĩ mô, viền thám vệ tỉnh sẽ là công cụ đắc lực
nhàm nghiên c ứ u n h ím ? tác đ ộ n a đốn môi trườn £ do các hiện tư ợ ng biến đổi
khí hậu gây ra. Đặc biệt khi trạm thu ánh vệ tinh trong "D ự án xây dựng hệ

thống giám sát tài MỊ uyên thiên nhiên và m ôi trường ở Việt N am " di vào
hoạt độn g sẽ tạo n h ữ n s tiền đề thiết thực và nânạ cao tính khả thi cho C ỏ n 2
tác ử n s dụ n g c ô n s n s h ệ viền thám v à o từng r.hiệm vụ cụ thê phục vụ nghiên


cứu giám sát. cảnh báo nguy c ơ do biến đổi khí hậu, cóp phần m a n s lại nhừna
lợi ích to lớn cho đời số n c, đàm bảo sự phát Iriến bền vừng cho đất nước, xây
dự n g vị thẻ n c àn h viễn thám trong nền kinh tế.
3. M ụ c tiêu c ủ a đề tài
-

X á c đ ịn h m ộ t số t h ô n g số k h í q u y ề n liê n q u a n đ ế n b iế n đ ổ i k h í hậu

bàng cơnạ, n ghệ viễn thám:
-

Đánh 'giá
được
tác độno,
đến một số *yếu tố tài




W của biến đổi khí hậu

n gu n và mơi Irirờns bàno c ơ n ẹ nụhệ viễn thám và hệ thông tin địa
lý ỉ

-

X ây d ự n g quỵ trình cơn« n e h ệ giám sát và cảnh báo m ột số yếu tố,
hiện tư ợ n g biến đổi khí hậu.

4. Những nội dung chính cần nghiên cứu

Nội dung 1: Ứng dụng công nghệ viễn thảm để xác định một số thơng số
nhạy cảm với biến đổi khí hậu bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, hàm
lượng hơi nước, lượng mưa, sol khí;
C ơ n g việc 1: X ác định m ột số th ố n e số khí quyển b ằn g c ô n s nchệ viễn
thám ;
> C ô n g việc 2: X ác định nhiệt độ bề m ặt bà n g công nghệ viễn
thám dể bổ sun g dừ liệu cho các v ù n g có trạm q uan trắc khí
tư ợ n g thưa;

y C ô n g việc 3: X ác định độ ẩm bề mặt b àn g công nghệ viễn thám
để bổ su n g dừ liệu cho các vùna có trạm q u a n trắc khí tượng
thưa;
> C ô n g việc 4: Xác định lư ợ n " mưa bànạ c ô n g n ạ h ệ viễn thám;

Nội dung 2: Đánli giá tác động của biến đỗi khí hậu đến tai biến thiên

nlĩiên, biến động sử (lụng đất, lớp phủ thực vật bằng cônv
nghệ viễn thám và hệ thống tỉiÔMỊ tin địa lý.
> C ô n g việc 1: Đ ánh

2Ìá ảnh h ư ờ n 2 của !ũ lụt dưới tác động của
4


biên đói khí hậu b à n s cơng nahệ viễn thám và hệ thống thônơ tin
địa lý:
> C ô n g việc 2: Sử dụng ảnh vệ tinh da thời ẹian giám sát biến
dộiis đư ờ n g b ờ biển Việt N am dưới tác đ ộ n e cua biến đổi khí
hậu;

'> C ơ n g việc 3: Giám sát hiến dông sử d u n s đất dưới tác đ ơ n 2 cùa
biến đổi khí hâu sử d u n s ảnh vê tinh đa thời gian;>




W

*

W

> C ơ n g việc 4: Đánh siá tác dộng cùa biến đổi khí hậu đến lớp phu
thực vật th ô n 2 qua chỉ số thực vật;

N ội (lung 3: X ây dựng quy trình cơnq nghệ giám sát m ột sổ y ế u tố, hiện


tượng nhạy cảm với biến đồi khí hậu bằng cơng nghệ viễn
thám và hệ thông tin địa lý và cảnh báo tác động của biển đối
khí hậu.
> C ơ n g việc 1: Xây dựng quv trình cơng n ghệ giám sát m ột số yếu
to, hiện tư ợ n s nhạy cảm với biến dổi khí hậu;
> C ơ n g việc 2: X ây dựng cơ sở dữ liệu các yếu tố, hiện tượng nhạy
cảm với biến đổi khí hậu;
> C ô n g việc 3: Xậv dựng trang thơng tin điện tử cảnh báo tác động
biến đổi khí hậu;
5.

C á c sản p h ẩ m d ự kiến củ a ớề tài
- Các quy trình cơng n sh ệ giám sát. cảnh báo m ột số yếu tố, hiện tượng
tai biến thiên nhiên dưới tác đô n e cùa biến đổi khí hậu bàn« cơns, nẹhệ
viễn thám và hệ th ô n s tin địa lý;
-

Bộ số liệu các yếu tố, hiện tượng nhạy càm với biến đổi khí hậu

bao

gơm: nhiệt độ, độ ẩm. hàm lượna hơi nước, lượng mưa, so! khí xác
định ban" cơníi nghệ viễn thám;
-

K ết q u ả đánh si ủ ảnh h ư ờ n s của biến dổi khí hậu đến lũ lụt và biến
độ ng đ ư ờ n a b ờ bàng công n s h ệ viền thám và hệ thốn g th ô n g tin;

5



-

K ết quả đánh hiến động sử d ụ n g đất dưới tác đ ộ n g của biến đổi khí
hậu;

-

Kết quả đánh giá tác đ ộ n s của biến đồi khí hậu đến lớp phủ thực vật
th ô n g q u a c h ỉ số th ự c v ậ t;

- C ơ sở dữ liệu các yếu tố, hiện tượng nhạy cảm với biến dổi khí hậu;
- T rang thơng tin diện từ cành báo tác độnẹ biến đổi khí hâu.
6.

C á c địa ch ỉ ứ n g d ụ n g
-

C ục Khí tirợnẹ Thủy văn và Biến đổi Khí hậu - Bộ Tài ngu vên và Môi
trư ờ n s ;

-

T run g tâm Viền thám quốc gia - Bộ Tài n suv ên và M ôi trường;

-

T ru ng tâm Khí tương Thủy văn q u ố c gia - Bộ Tài ng uy ên và M ôi
trường;


7.

Bộ N ô n g nghiệp và Phát triển N ô n g thơn.
D ự kiến k in h phí: 4 tỷ 750 triệu đ ồ n g

Đơn vị tinh: Triệu đồng
STT

Nội dung cơng việc

Kinh phí

A

Lao động khoa học kỹ thuật

3515.8

Nội dung 1: ủ n g dụng công nghệ viễn thám để xác
ĩ

định một số thơng số nhạy cảm vói biến đổi khí hậu
bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, hàm lượng hoi nuóc,

1480.0

l u ọ n g m u a , sol khí.
1.1


X ác định một số thống số khí quyển bằng cơ ng nghệ
730

viễn thám;
X ác đinh nhiêt dô bề măt bằnec- CƠI12, n ah ê viễn thám dể
*

1.2







w



bổ sung d ữ liệu cho các v ù n a có trạm quan trắc khí

130

tư ợ n g thưa;
X ác đinh đơ ẩm bề măt b à n s công n s h ờ vin thỏm b
*

1.3

ã




s_?

ô
_
_

su n g d liu cho các v ù n g có trạm quan trắc khí tư ợ n g

310

thưa;


6


1 1.4

Xác đinh lượ n 2 mưa bànu côn 2 n a h ê viễn thám

310

Nội d u n g 2: Đ á n h giá tác đ ộ n g c ủ a biến đổi k h í h ậ u
2

đ ế n tai biến thiên n h iê n , biến đ ộ n g s ử d ụ n g đ ấ t, ló p


phủ thực vật bang cịng nghệ viễn thám và hệ thống

1272.8

th ơ n g tin địa lý;

I

2.1

Đ ánh

2Íá ảnh hưởng của lù lut dướ i tác đơriG cùa biến

đổi khí hậu;

341.0

Sử d ụ n s ảnh vệ tinh đa thời gia n giám sát biến dộng
2.2

d ư ờ n a b ờ biển Viêt N am dưới tác đ ô n s của biến đổi khí

306.8

hậu;
2.3

G iá m sát biến động sử dụng đất dưới tác đ ộ n s của biến
325.0

đổi khí hậu sử dụng ảnh vệ tinh đ a thời gian;



2.4

Đ án h giá tác động của biến đổi khí hậu đến lớp phủ thực
v ật thông qua chỉ số thực vật;

300.0

N ội d u n g 3: Xây dựng (Ịuy trình cơng nghệ giám sát
3

3.1

một số yếu tố, hiện tương nhạy cảm với biến đổi khí
hậu bằng cơng nghệ viễn thám vù hệ thông tin (lịa lý
và cảnh báo tác động của biến đỗi klií hậu
X ây d ự n e quy trinh công nghệ g iám sát một số yếu tố,

763.0

240

hiện tượ ng nhạy cảm với biến đổi khí hậu;
3.2

X â y dựnơ cơ sở dừ liệu các yếu tố, hiện tượ ng nhạy cảm


383.0

với biến đổi khí hậu
3.3

X ậy dựn g trang thông tin điện tử cảnh báo tác động biến

140

đổi khí hậu;
B

C h i khác

1234.2

1

N g u y ê n v ậ t liệu n ă n g lư ợ ng

74.3

2

T h iế t b ị m á y m óc

120

3


C h i khác

1039.9


T ổng cộng

4750.0

---------- ---------------- !______________________________________________________ I______________

Bổn tỷ bảy trăm năm mươi triệu đồng.
8.

Thịi ogian thưc
hiền:


Thời d a n thực hiện: ba năm (30 thána).

9.

C á c vấn uề k h á t
+ H ọp tác phát triên đề tài với các cơ sờ k h o a học tro n s nước.
+ í lợp tác nahiên cứu khoa học với các cơ sờ kh o a học nư ớ c nsồi.

N g ư ị i lậ p p h iế u đề x u ấ t

8



B1-2-TMĐT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN c ứ u
KHOA IIỌC VÀ PIĨẢT TRIỂN CÔNG NGIIỆ
I. T H Ô N G T IN C H Ư N G V E ĐÈ T À I
1

Tên để tà i: N ghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám

2

M ã số:

4

Cấp quàn lý

đê giám sát và cảnh báo nhữ ng tác động của biến đồi
k h í hậu nhằm chủ dộng phịng trá n h và giảm thiểu
th iệ t hại do ta i biến th ic n nhiên.

3

T h ờ i gian th ự c h iệ n : 30 tháng
(Từ tháng 6/2011 đến tháng 1 2 /2 0 1 3 )

5

Bộ


T in ] 1

C asở □



T ổ n g số

- Từ Níĩân sách sự nghiệp khoa học

4750

- Từ nguồn tự có của tổ chức

0

- Từ ntíuồn khác

0

[>\l

T huộc C h ư o u g trìn h kh oa học và cơng ughệ quốc gia về Biến đổi k h í hậu , M ã số:



T h u ộ c d ự án K H & C N :

Ex] Đề tà i độc lập;


7



K in h phí 4750 triệ u đồng, tro n g đó:
N guồn

6

Nhà nước 0

L ĩn h vực kh oa học
1 1 T ự nhiên;

Q

Nông, lâm, ngư nghiệp:

[X]

n

Y dược.

K ỹ thuật và công nghệ;


8


C h ủ nhiệm đề tài

1ĩọ

Vâ ten: i\T^uvcn Xuân I-tĩin
N s irỉ/N ữ : Nrưr

N gày; tháng năm 5inh: 1°5*
Học hàm, học vị: T iến Sỹ

Chức vụ: Giám đốc

Chức danh khoa học: Tiến sỹ.
Đ iện thoại:

rổ chức:

(+84 4) 3834 3811 Nhà riêng: (+84 4) 3824 3254 M obile: (+84) 913 083 187

Fax: (+84 41 3835 0728

E-m ail: vienthamíâíĩbt.vn: lamnxíăìrsc.íiov.vn

Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Viễn thám Quốc gia.
Đ ịa chi lổ chức: 108 Chùa Láng, Đ ống Đa, Hà Nội.
Địa chi nhà riênỉ:16B , phố Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà
N ội

9


T h ư k ý đề tà i
Họ và tên: Lê Q iố c Hưng
Nam/' Nữ: Nam.

Ngày, tháng, năm sinh: 14-10-1973
Học hàm, học vị: T iến Sỹ.
Chức danh khoa học: Tiến Sỹ.
Điện thoại:
T ồ chức: (+84 4) 3834 3811

Nhà ricng: (+84 4) 6269 3986

M o b ile : (»-84)914 486 663.

E-m ail: quochungrs@ gmail.com

Fax: (+84 4) 3835 0728

Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm V iễn Thám quốc gia.
Đ ịa chi tổ chức: 108 Chùa Láng, Đ ống Đa, Hà N ội.
Đ ịa ch i nhà riêng: 33A, ngách 191/43, Lạc Lontí Ọuân, cầu Giấy, Hà Nội.

10

T ổ chức chủ tr ì đề tà i
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm Viễn thám Quốc gia
Điện thoại: 3834 3811

Fax: 3835 0728


K -m ail: vientham telbt.vn: Ia m n X 'xi rsc.so V.vn
W ebsite: w w .rsc.gov.vn
Đ ịa chi: 108, Chùa Láng. Đong đa, Hà N ội.
H ọ và tên thù truởng tổ chức: N guyễn Xuân Lâm.
Sổ tài khoản: : 931.01.197

6


Ngân hàng: tại K h o bạ c N hà n ư ớ c Ba Đ ình, H à Nội, V iệt N am
Tên cơ quan chu quan đề tái: Bọ 1ài nguyên và MÔI trường
Ị ' ----—

....-■

..... ■

-----

-------------------------------- ---—■-

11 1 Các tố chức phối hop chính thưc hiên đề tài (nếu cói
1. T ơ chức 1 : ...............................................................................................................
Tên cơ quan chú quản ..........................................................................................................
Điên ihoai: ........................................ F a x :......................................................................................
Đia c h i: ..............................................................................................................................................
Họ và tên thủ trường tổ c h ứ c :........................................................................................................
Sổ tài khoản: .....................................................................................................................................
Nsân h à n g :.......................................................................................................................................
2.


T ổ chức 2 : ...............................................................................................................

Tên cơ quan chủ quản ..........................................................................................................
Điên th o a i:.........................................F a x :......................................................................................
Đ ia c h i: ..............................................................................................................................................
H o và tên ihủ trường tổ c h ứ c :........................................................................................................
Số tài k h o ả n :.....................................................................................................................................
Ngân h à n g :.......................................................................................................................................

12

Các cán bộ thực hiện đề tài

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chinh thuộc to chức chù
trì và tơ c h ứ c p h ổ i h ợ p tham g ia thực hiện đ ề tài, không q u á 1 0 n g ư ờ i k ế c ả c h ủ n h iệ m đ ể tài)
Họ và tên, học hàm
học vị

Nội dung công việc
tham gia

Tổ chức
công tác

Thời gian làm
việc cho đề tài
(Số tháng quy
đổi2)


1

TS.Nguyễn Xuân Lâm

T T V iễn thám Quốc gia

Chủ nhiệm đề tài

30 tháng

2

TS. Lê Quốc Hưng

T T V iễn thám Quốc gia

Thư ký đề tài;

24 tháng

Nội Dung 2: Công việc
1, công việc 3;

Nội dung 3: cơng việc 1
3

T S K H . Lương Chính

T T Viễn thám Quốc gia


Kế

Nội duna 1: Công việc

18 tháng

1, công việc 2
N ộ i dung 3: côna việc 1

4

CN. Lẽ M in h Sơn

T T Viễn thám Ọuốc gia

N ội duna 1: Công việc

Một (01) tháng quy đối là tháng làm việc gồm 22 ngày, mồi ngàv làm việc gồm 8 liếng

7

06 thánsỉ


3, Cịng việc 4;
Nội dung 2: Cóng việc
2, Cơng việc 4.
N ội dung 3: công việc ỉ

S


TS. L ã ĩIu y C h ú

Viện Khoa học Khí

Nội Duuh 2. Cơng việc

tượns T hủy văn và M ô i

1.

04 thang

trường.
6

'ĩh s . Trần Tuấn Đại

T T Viễn thám Quốc gia

N ội dung 3: Công Việc

06 tháng

2.
/

ThS. Nguyễn Văn

T T V iễn thám Quốc gia


Nội dung 1: công việc 4

03 tháng

T T Viễn thám Ọuốc gia

Nội dunc 3: công việc 3

03 tháng

T I V iễn thám Quốc gia

N ội dung ỉ công việc 2

05 tháng

T T V iễn thám Ọuốc gia

Nội duna 2: công việc 2

04 tháng

Hùng
8

ThS. Nguyễn Ngọc
Quang

9


ThS. Nguyễn Thanh
Nga

10

ThS. Lưu Phương Mai

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TÒ CHỨC T H ự C HIỆN ĐÈ TÀI
13

Mục ticu cùa đề tài {Bám sút và cụ thế hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có)
Xác định m ột sổ thơng số khí quyển liên quan đến biến đổi khí hậu bàng cơng nghệ viễn thám;
- Đánh giá được tác động của biển đồi khí hậu đến một số yếu tố tài nguyên và môi trường bằng
CC>ng nghệ v iễ n thám và hệ thông tin địa lý;

Kày dựng quy trình cơng nghệ giám sát và cảnh báo một số yếu tố, hiện tượng biến đổi khí hậu.
14

T ình trạ n g đề tài
ixl M ớ i

o

K Ì tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả

1 Ị Ke tiếp nghiên cứu của người khác

15


Tổng q u a n tình h ìn h nghicn cứu, luận giải về mục tiêu và những nội đung nghiên cứu
của Đe tài

8


15.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực cùa Đe tài
Ngoài nước (P h â n tíc h đ ả n h g i á đ ư ợ c n h ữ n g c ô n g trìn h n g h iê n c ứ u có liê n q u a n và n h ữ n g k ế t q u à
n g h iê n c ứ u m ớ i n h ấ l tr o n g lĩn h v ự c n ạ h iê n c ứ u c ủ a đ ề tà i ; n êu đ ư ợ c n h ữ n g b ư ớ c tiế n v ề tr ìn h độ

Kĩỉ&CN của những kể: quả nghiên cứu đó)
Trên thế giới, các nhà khoa học đã đạt dược các bước tiến lớn trong nghiên cứu về biến đổi khí
hậu cho phép bước đầu hiểu biết về biến đồi khí hậu và những hậu quả do biến đổi khí hậu có khả năng
gây ra cho con người ở th ờ i điểm hiện tại và trong các thập kỷ tới. Các hiểu biết này là hết sức quan
trong giúp các nhà hoạch định chính sách đật vấn đề biến đổi khí hậu trong bối cảnh những thách thức
lớn cần phải đối mặt. Các nghiên cứu khoa học đã chi ra rằng, biển đổi khí hậu đang diễn ra phân lớn
do tác động của con nsư ời và gây ra những hiểm họa cho con người và m ôi trường thiên nhiên. Các
quốc gia cần phài hiểu sự thay đổi của biến đổi khí hậu cũng như sự [ựa chọn khí hậu cho tương lai
phụ thuộc hành động của chúng ta ngày nay [11].
Hiện nay, phần lớn các tổ chức nghiên cứu biến đồi khí hậu tập trung vào quan trắc và đưa ra các
khuyến cáo trong dài hạn. Các nghiên cứu m ới nên khởi xướng để cài thiện sự hiểu biết những khía
cạnh mà hệ thống khí hậu thơng qua đó tạo ra các đột biến và khởi động cho sự thay đổi trong tuơng
lai.
B ở i sự phức tạp cùa q trình liên quan đến biến đổi khí hậu, m ột số mơ hình là cơng cụ để kiểm
định các giả thuyết về biến đổi khí hậu. Các mơ hình hiện có là khá phức tạp có thể mơ hỉnh hóa được
đại dương và khí quyển. T uy nhiên sự phức tạp cùa mơ hình khí quyển và sử tin cậy của chúng thường
phụ thuộc vào [12]:
-

T hời gian x ử lý, độ phân giải và khả năng x ù lý của máy tính;


-

Sự hiểu biết về các hoạt động của khí quyền và đại cương ờ tỷ lệ nhỏ;

-

Thiều các dữ liệu quá khứ để kiểm định mơ hình.

M ơ hình hóa khí quyển đang ngày càng được cải thiện, tuy nhiên sự không chắc chắn
(uncertainty) của khoa học khí tượng dẫn đến sự khác biệt !ớn giữa các mơ hình khí tượng. Những
thách thực trong mơ phịng ảnh hường của khí hậu q khứ đến hệ khí tượng trong tìm hiều tương tác
đại dương-khí quyển, trong mơ hinh hóa sự ảnh hường cùa thay đổi khí hậu đến lượng mưa và mây, và
sự hiểu biét về chu trình của đại dương [12].
Sự phát triển các mơ hinh cho phép mơ phỏng biến đổi khí hậu là khá độc lâp vớ i việc thu thập
các dữ liệu quan trắc được sừ dụng cho k h ở i động mơ hình cũng như đánh giá m ơ hình.
N gày nay trên thế g iớ i v ớ i việc phát kiến các loại đầu thu hiện đại cũng như sự phát triển cùa công
nghệ viễn thám các (hông số của khí tượng đã có thể tinh tốn được m ột các chính xác, giúp cho việc
kiêm định cung như cung cấp các thông số đau vào cho các mơ hình khí tượng nhầm mơ hình hóa các
biên đơi của khí hậu trong trung và già i hạn.
Cơng nghệ viễn thám có lhể giá giám sát các thơng số khí quyển v ớ i độ chính xác cao như:
Dữ liệu thu thập bởi ánh cao tần thu động sừ dụng để suy giải nhệt độ bề mặt nước biển, để
phác họa sự tan chảy cùa băng và quan trắc ô nhiễm (tràn dầu, dò ri dầu). M ục tiêu quan trắc
tương lai của vệt tinh !à độ mặn nước biển toàn cầu;

9


Phân lớn cơng nghệ Lidar tập trung giám sát khí quvên, địa hình bè mặt trái đât tuy nhiên một
vài vệ tinh này sử dựrig cho mục đích theo dõi íhông sổ đại duơng như cán bằiig kJjoi lượng,

tàng băng;
Radar độ cao cho phép lập bản đồ địa hình mặí biển và động lực học bề rnặt biển, bào gồm
dòng chày biển, nước trồi ờ tỳ ]ệ lớn vớ i độ chính xác m ơt vài cm và có thể nội suy tốc độ gió
và độ cao sóng;
Đẩu thu trọng lực biền cho phép cải thiện mơ hình vật lý trái đất sử dụng cho mơ hình hóa dịng
chày biến, phân tích độ dày của băng và nghiên cứu địa động học;
Đầu thu ảnh siêu cao tần chù động có thể cho phép lập bàn đồ phân bổ sinh khối thực phù trên
bình diện tồn cầu, giúp cho có thể ước tính lượng các bon chứa trong lớp thực phú;
-

Các đẩu thu ánh siêu phồ tiên tiến cho phép giám sát nhiệt độ, áp suất, và hàm lượng hơi nước
trong cùa khí quyến;
Đầu thu ảnh vệ tinh hiện đại như A C E co khả năng giám sát chi tiết Aerosol, kiểu may và thuộc
tính của nó;

-

Đầu íhu tiên tiến như ASCENDS có thế giám sát lượng khí C 0 2 cà đêm vã ngày ờ m ội VỊ trí
trên trá i đất;
Các vệ tinh viễn thám có thể cung cấp mặt cắt theo hướng thẳng đứng của tầng OZO NE;

-

Các ảnh vệ tinh viễn thám độ phàn giải cao như SPOT, ĨK O N O S , Q Ư IC K B IR D , GEOEYES,
W O R L D V IE W cho phép giám sát các biến động trên bề mặt trái đất v ớ i độ chính xác và chi
tiế t cao như biến động hiện trạng sừ dụng đất, biến động đường bờ do biển đổi khí hậu...

Như vậy có thể nói cơng nghệ viễn thám trên thế g iớ i có khả năng cung cấp các thông số trực tiếp
trong việc nghiên cứu biến đổi khí hậu, kiểm định các mơ hình mơ phịng biến đổi khí hậu , ngồi ra
cũng là cơng nghệ giám sát các tác động của biến đổi khí hậu nhằm ra quyết đinh trong việc ứng phó

v ớ i biến đổi khí hậu .

T ro n g nước

(Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của

đ ề tài, đ ặ c b iệ t p h ả i n êu c ụ th ể đ ư ợ c n h ữ n g k ế t q u à K H & C N liê n q u a n đ ế n đ ề tà i m à c á c cả n b ộ th a m
g i a đ ề tà i đ ó th ự c hiện. N ế u c ó c á c đ ề tà i c ù n g b ả n c h ắ t đó v à đ a n g đ ư ợ c th ự c h iệ n ờ c ấ p kh á c , n ơ i
k h ú c th ì p h ả i g iả i trìn h r õ c á c n ộ i d ư n g k ỹ th u ậ l liê n q u a n đ ế n đ ề tà i n à y ; N ê u p h á t h iệ n c ó đ ề tà i
đ a n g tiế n h à n h m à đ ề tà i n ả y c ó th ể p h ố i h ợ p n g h iê n c ứ u đ ư ợ c th ì c ầ n g h i r õ T ên đ ề tài, T ên C h ù
n h iệ m đ ể tà i v à c ơ q u a n c h ù trì đ ề tà i đó.

Trong bối cảnh biến đồi khí hậu (B Đ K H ) ngày càng rõ rệt và mức độ nguy hiểm ngày càng tăng,
thể hiện rất rõ ở vấn đề tăng nhiệt độ tồn cầu, nước biển dâng; v í như: trong khoảng 2000 năm trở lại
đến đầu thế k ỷ X X mực nước biển các đại dương hầu như khơng thay đổi thì trong thế kỷ X X mực
nước biển lúc đầu cỏ dấu hiệu tăng, càntí về cuối mực nước biển càng tâng nhanh, tốc độ đáng lo ngại.
Có dự đốn cho ràng v ớ i đà này, cuối thế kv X X I mực nước đại dương trên thế giới sẽ dâng lên
khoảng Im . Sự tãng mực nước dại dương kếi hợp với các tai biến khác do sự biến đối khí hậu tồn cầu
gây nên, sẽ gia tâng mạnh mẽ các hiệu ứng tương tác lục địa-đại duơng, nhiều khi ngồi sự tính tốn

10


của con người.
V ì vậy, nghiên cứu lìm hiểu về các nguvén nhân, ánh hườn 2 cùa các tai biến do biến đổi khí hậu
đang là van đê được các nhà khoa học và quản lý trong nước quan tâm.
Trong kiirt khổ Chương trình mạc tiéu quốc gia ứng pho VỚI biến dồi khí hậu, các cơ quan thuộc
Bơ Tài naun và M ơ i trưcmơ đã có đơn", thái rất mạnh mẽ với các nghiên cứu đến biến đổi khí hậu và
ảnh hườniỉ của các vấn nạn thiên tai. Theo Công văn số 5319/V P C P -K TN ký ngày 05 tháng 8 năm
2009 của Vàn phịng Chính phù gửi Bộ Tài nguyên và M ô i trường, Phó Thù tướng Hồng Trung Hài

đà đồng ý cho Bộ Tài nguyên và M ô i trường sử đụng các kịch bàn biến đổi khí hậu do Bộ T N M T
trình Chính phũ xem xét ngày 10 tháng 7 năm 2009. Vãn phịng Chính phù giao cho Bộ T N M T thông
báo cho các Bộ, ngành và địa phương xây dụng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu và tuyên truyền
nâng cao nhận thức cùa cộng đồna về lĩnh vục này. Các kịch bản biến đổi khí hậu được hồn thành bời
Viện K ĩ ỉ K hí tượng thủy văn và M ơ i trường và dự kiến công bổ lần hai vào cuối năm nay, cập nhật
theo chu ký 5 năm. T rong các công bố, các nhà khoa học đã khẳng định rang ngoài tác động vũ trụ đo
hoạt động cùa hệ mặt trờ i thì hoạt độnsỉ của con người cũng là một tác nhân; K ịch bàn biến đổi khí hậu,
nước biển dâng cho V iệ t Nam (năm 2009) được hoàn thành bời việc hệ thốns hóa các nghiên cứu trong
và ngoài nước, v ớ i phương pháp tổ hợp và thống kê truyền thống. N gồi ra, cũng có m ột số các nghiên
cứu khác trong V iện khẳng định them tác động ngày càng gia tăng của Biến đối khí hậu đến V iệ t Nam
như: Trần V iệt Liễn và nnk, 2007; Trần Thục và nnk, 2008, 2009; Nguyễn Văn Thắng và nnk, 2010,

2010,...
Trung tâm V iễ n thám Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và M ô i trường cũng đã có một số nghiên cứu
đến ảnh hường các tai biến thiên nhiên dưới tác động của biến đồi khí hậu: Kết quả nhiệm vụ hợp tác
theo nghị định thư 2004-2007 đã cho một số quy trình cơng nghệ kết họp viễn thám và mơ hình thủy
văn thủy lực, tu y nhiên chưa hình thành được hệ tlìống giám sát lũ lụt được vận hành có sử dụng công
nghệ viễn thám. N hưng đến pha 2 của Nhiệm vụ Hợp tác Nghị định thư 2009-2011, vấn đề này đă
được giải quyết, đã đưa ra và cụ thể hóa Hệ thống giám sát nhanh lũ lụt dưới tác động cùa biến đối khí
hậu. T u y nhiên việc thực hiện nhiệm vụ H T Ọ T với Thái Lan giâi đoạn cịn có nhược điểm bó gọn
trong khn khổ ghi nhớ hợp tác chứ chưa lien kết đến các nguyên nhân cũng như các tai biến khác
của B Đ K H
Trường Đ ại học Khoa học tự nhiên cũng có các nhà khoa học đi sâu nghiên cứu về Biễn đổi khí
hậu cũng như các tác động của nó, điển hình là nghiên cứu của Giáo sư Phan Văn Tân và các cộng sự
năm 2010, 2011.
Bên cạnh đó, tại các tinh, các Sờ Tài nguyên và M ô i trường cũng có các đề tài nahiên cứu theo
hướng đang được chú trọng này. Tính đến tháng 8/2009 đã có 9 đề tài đăng k í tham gia nghiên cứu về
đặc điểm khí tượníỉ, thủy văn TP .H C M ; nghiên cứu xây dụng chưtrnei trinh hành động cùa thành phổ
thích ứn 2 v ớ i B Đ K H tính đến năm 2030; ử n g dụng viễn thám và mơ hình hóa xây dựng bộ bản đồ ảnh
hường mực nước biển đến hạ tầng của thành phố; thu nhập số liệu, dữ liệu về điều kiện tự nhiên (ngập

lụt, lượng mira, nhiệt đ ộ ...) cùa TP .H C M .
Biến doi khí hậu đang ngày càng ảnh hường đến đời sống của con người như: thiên tai, bão lũ, hạn
hán, bệnh tật gia tăng... Vào năm 2009, V iện Nghiên cứu Biến đổi K hí hậu - Đại học cần Thơ và
T run g tâm S T A R T vùng Đông Nam Á (Đại học Chulaỉongkorn, Thái Lan) đã phối họp chạy mơ hình


khỉ hậu vùng PRECIS v ớ i kịch bản A 2 và B2, dựa vào chi sơ liệu khí hậu giai doạn 1980-2000 đê
phỏng đoán giai đoạn 2030 2040. Kết q m ơ hình cho thấy nhiều khu vực của vùng Đồng bàag sông
Cừu Long sẽ bị tác động sau (Tuan and Supparkom, 2009): N hiệt độ cao nhất trung binh trong mùa
khô sẽ gia tăng từ 33-35°C lên 35-37°C: Lưcmg mưa đầu vụ llò '[Tai (15/4 - 15/5) sẽ giảm rhừ nc 1020%; Sự phân bộ mưa tháng sẽ có khuvnh hướne giảm vào đầu và uiữa vụ Hè Thu nhưng gia tăng một
it vao C1 mùa Iĩìưa; Tơng lượng mưa năm tại A n Giang,Cân T hơ vả Sóc Trăng sẽ giảm chừna 20%,
đồng thịi thời kỳ bát đầu mùa mưa sẽ trễ hơn khoảng 2 tuần lễ. D iện tích ngập ờ Đ B S C L do lũ sẽ gia
tăng.
ơ V iệ t nam đã có rất nhiều dự án, đề tài nghiên cứu về các ảnh hưởng cùa các tai biến do tác động
BĐK.I ỉ củng như xây dựnơ. và nghiên cùa đến chính B Đ K H , song hiệu quà đến nay chưa có nghiên cứu
tơng thể nào sử dụng thế mạnh cùa cơng nghệ viễn thám; có chăng chi là các nghiên cứu nhỏ lè về các
ảnh hường của tai biến thiên nhiên, chưa lớn và chua mang tính thuyết phục để trở thành một hệ thống
vận hành thườnc xuvên. V í dụ: Các nghiên cứu và giám sát vấn nạn thiên tai lũ lụt dưới tác động của
BĐKH:
- “ X ây dựng cơ sờ dữ liệu hệ thống thông tin địa hình - thuỳ văn cơ bàn phục vụ phịng chống lũ
lụt và phát triển kinh tể xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long” do Trung tâm V iễ n thám Quổc gia
thực hiện từ 2004 - 2007.
- “ Hợp tác nghiên cửu kinh nghiệm cùa Thái Lan ứng dụna công nghệ viễn thám phục vụ công tác
quản lý tài nguyên và m ôi trường V iệt Nam, trước hết đối với tài nguyên đẩt và nước” pha 1 do Trung
tâm Viễn thám thực hiện năm 2005 - 2006
- “ H ọp tác nghiên cứu kinh nghiệm của Thái Lan ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ công tác
quản lý tài nguycn, môi trường và thiên tai” pha 2 do Trung tâm V iễn thám Quốc gia thực hiện năm
2 0 0 9 -2 0 1 1 .
- “ Điều tra nghiên cứu và cảnh báo ngập lụt phục vụ phịng tránh thiên tai ờ các lưu vực sơng
M iền Trung" do Viện K h í tượng Thủy văn thực hiện năm 1999 -2002.

- " Nghiên cứu cơ sờ khoa học cho các giãi pháp tổng thể dự báo phòng tránh ngập lụt ờ các tinh
M iề n T ru n g "" do Viện Đ ịa lý, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia thực hiện năm
2000 -2004.
- " Lập bản đồ ngập lụt cho 7 tĩnh M iền Trung" do Trung tâm T ư vấn và Hỗ trợ Công nghệ K T T V
( U N D P tài trợ) thực hiện từ 2001 đến nay.
- “ H ợp tác nghiên cứu kinh nghiệm của Thái Lan ứng dụng công nshệ viễn thám phục vụ công tác
quản lý tài nguyên và m ôi trường V iệt Nam, truớe hết đối với tài nguyên đất và nước” do Trung tâm
V iễ n thám Quốc gia - Bộ Tài nguyên và M ô i trường thực hiện năm 2005 -2006.

12


15.2 I.uận giải vê việc đật ra mục tiêu và những nội dung cân nghiên cứu của Đê tài

(Trên cơ sơ đánh giả tình hình nghiên cứu ưong và ngồi nước, phân tích những cơng trình
n g h iê n c ử u c ó liê n quan, n h ữ n íỊ k ế t q u ả m ớ i n h ắ t tr o n g lĩn h v ự c n g h iê n c ừ u đ ề tài, đ á n h g iá n h ữ n g

khác hiệt ve trình độ KH&CN ironX nước vù ihé giới, những vắn đề dó được giai quyết, can néu rở
những vân đê cồn tòn tại chi ra những han chế cu thê. từ đỏ nêu được hướng già' quvết ntởi - luận
giải và cụ thế hoả mục tiêu đặt ra cùa đề tài và những nội dung cản thực hiện trong Đẻ tài đế đạt
được mục tiêu)
Các nghiên cứu đă chi ra nhiều các bằng chứng về biến đồi khí hậu, tuy nhiên các hiểu biết chi tiết
vê biến đồi khí hậu và các ảnh hưởng cùa nó trong tương lai vẫn chưa được bộc lộ m ột cách tườna tận
cũng như các nguyên nhân cơ bàn và cơ chế hoạt động cùa biến đổi kh í hậu. T uy nhiên, các nhà khoa
học đều thống nhất ràng ảnh hường của biến đổi khí hậu sẽ ngày một nghiêm trọng nếu khơng có bất
kỳ hành động nào nhăm hạn chế cường độ cũng như thích nghi vớ i các tác động cùa biến đổi khí hậu,
do vậy việc tiếp tục nghiên cứu vê biến đổi khí hậu là hét sức cần thiết [11].
Theo đánh giá cùa ủv ban liên chính phú vê biến đổi khí hậu (IPC C ), nươc ta là m ột trong năm
nước trên thế g iớ i chịu ảnh hường nặng nề của biến đổi khí hậu, chính v ì vậy trong những năm gần đây
Chính phù đã rất quan tâm đến vấn đề biến đổi khí hậu và đã có nhiều đầu tư cho nghiên cứu về biến

đổi khí hậu và những tác động cùa biến đổi khí hậu của nước ta về trung và dài hạn và đánh dấu băng
việc đưa ra “ K ích bản biến đổi khí hậu, nuớc biển dâng cho V iệt N am ” . Chính phù V iệ t Nam cũng bất
đâu đầu tư nhiều cho việc nghiên cứu về biến đổi khí hậu và các tác động cúa nó đến kinh tế, xã hội
nước ta.
Trên thế g iớ i, công nghệ viễn thám đã được ứng dụng rất rộng rãi trong việc xác định các thơng số
khí qun cũng như các yếu tố, hiện tượng nhạy cảm đến biến đổi khí hậu. Các cơng nghệ Ihu thập dữ
liệu ngày càng tiên tiến đi đôi vớ i phát triền các phương pháp, thuật toán xử lý số liệu viễn thám hiên
đại cho phép xác định thông số, yếu tố, hiện tượng nhạy cảm với bicn đổi khí hậu ngày một chính xác
cũng như sữ sẵn có cùa dữ liệu về khơng gian và thời gian nâng lên rõ rệt.
T uy nhiên ờ nước ta chưa có các nghiên cứu cơ bản thấu đáo về xác định thơng số cùa khí quyền,
chính vì vậy việc áp dụng cơng nghệ viễn thảm vào trong vấn đề biến đổi khí hậu là khá hạn che,
không đáp ứng được yêu cầu cùa thực tiễn cho việc cung cấp thông số đầu vào cho nghiên cứu biến đổi
khí hậu cũng như đánh giá tác động của biến đổi đến kinh tế, xã hội cùa nước ta.
Đỗ tăng cường ửng dụng công nghệ viễn thám trong nghiên cứu về biến đổi khí hậu cũng như
đánh giá, cành báo tác động cùa biến đổi khí hậu đến nuơc la, Trung tâm Viễn thám Quốc gia đề xuất
đồ tài “ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Viễn thám để giám sát và cảnh báo nhữ ng tác động biến
đ ơ i k h í hậu nhằm chủ động phịng trá n h và giảm thiểu thiệt hại do ta i biến thiên n h iê n ” .

16

Liệt kê danh mục các cơng trình nghiên cứu, tài liệu cỏ liên quan đến đề tài đó trích dẫn
khi đánh giá tổng quan

(Tên cơng trình, tác giả, nơi và năm cơng bố, chi nêu những danh mục đó được trích dẫn đê luận
giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tái).

13


[1] Bộ Tài nguyên và M ôi trường, 2009, K ịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho V iệt Nam;

[2] Biisselie. F, I.econle. R, M in v ilie . M . Koy. K, 21)06, Can we adequately quantify the
increase/decrease o f flooding due to clim ate change?, EIC Clim ate Change Technology.
[3] Gcping. L, X i. c , 2004, Vegetation changc during 1990-2000 and its responseto clim ate change
in the northern slupc o f Tiaushau Mountains. Geoscicnec and Remute Sensing Symposium,
Volum e 5, trang 3440-3443;
[4] Jon. F. p, Geol. p. G, 2006, W ater in a Changing Climate: Understanding & Adapting at the
Basin Scale, ii 1C Climate Change Technology.
[5] Junhui. L, Jix. G, 2009, spatial-tem poral changes o f vegetation coverace and its responses to
global clim ate changes in the Tibetan Plateau, Envứonment science and inform ation applications

technology.
[6] Katzfey. J.

J, Cechet. R.p, 2001, The impact o f changing surface albedo in clim ate models.

IEEE, trang 610-612;
[7] L i. G, Wang. N , Zhang. G, Feng, w , Wang, c , 2007, Clim ate Change and Disaster Response,
Geoscience and Remote Sensing Symposium.
[8] Mao. K, L i. M, Chen, c , ĩlua ng . Q, Chen.*J, L i. F, Chen. D, 2010, Estim ating Relationships
between N D Y I and Clim ate Change in Guizhou Province. Southwest China, 18th International
Conference on Geoinform atic.
[9 ] M ills , w , Heidel. K, Chuns, c , 2006, A lternative earth-based and space-based techniques for
m itigating global climate change: W hat can we learn by exam ining them?, EIC Clim ate Change
Technology.
[10] M irza. M , 2006, Mainstreaming C lim ate Change for Extreme Weather L vents & Management
o f Disasters: An Engineering Challenge, EIC Clim ate Change Technology.
[11] N ational Academ y Express, 2010, Adapting to the impacts o f clim ate change;
[12] Rymasheuskaya. M , Szabova. M , Tan. S.Y, Remote Sensing and Other Space-Based
A pplication s for M onitoring and Understanding Abrupt Clim ate Change, ISPRS.
[13] Wang. X , Yang. J, 2007, Impacts o f the clim ate change on the vegetation in M aqu County in

the upper reaches o f Y e llo w River, Geoscience and Remote Sensing S>mposium.

N ộ i dung nghiên cứu khoa học và triể n khai thự c nghiệm cùa Đề tà i và phư ơng án thực
hiện

14


(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu khoa học và triên khai thực nghiệm phù hợp cản
thực hiện để giải quyếi vắn đề đật ra kèm [heo các nhu cầu về nhân iực, tài chính và nguyên vật liệu
trong đó chi rõ những nội dung m ới, những nội dung kế thừa kết quà nghiên cứu cúa các đê tài trước
đó , những hoạt động đế chuyển gian kết quở nghiên cứu đến người sử dụng,'dự kiến những nội dur.g
cỏ tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu củỳ
N ộ i d u ng 1: ủ n g dụng công nghệ viễn th ám để xác đ ịn h m ột số thông số nhạy cảm v ó i hiến đổi

khí hậu bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, hàm lưcmg hoi nước, lượng mưa, sol khi.

Cơn í; việc ỉ: Xác định một số thắng số khí quyển bằng cơng nghệ viễn thám.
1. Q uy luật bảo toàn năng lượng trong thiên nhiên.
+ Tổng quan nghiên cứu trẽn thế g iớ i và ờ V iệ t Nam về xác định một số tham sổ khí quyển bang
cơng nghệ viễn thám.
+ M ơ tả về quy luật bào toàn năng lượng trong thiên nhiên
+ Phương trình cân bằng năng lượng
2. Bức xạ m ặt trờ i.
+ Bức xạ mặt trời trong khoảng không vũ trụ
- N ăng lượng và sự phân bố phồ cùa bức xạ mặt trời
- M ố i quan hệ hình học mặt trờ i —trái đất
- Trọng lượng khơng khí và đirờng đi cùa tia sáng trong khí quyển
+ Tham số độ bẩn Linke cùa khí quyển
- Hàm số m ô tà

- Hệ số Angstrom
3. Chiết suất bức xạ mặt trờ i từ ảnh viễn thám
+ C ơ sờ lý thuyết và xác định hệ số suất phân sai bề mật (hệ số A ibcdo) bằng dữ liệu ảah viễn
thám.
- Bức xạ phổ trước đầu thu ảnh
- M ơ hình phản xạ của ảnh truớc đầu thu
- M ơ hình suất phân sai bề mặt đẩt
- Thực nghiệm xác định hệ số suất phân sai bề mặt đất
+ Xác định năng lư ợns bức xạ mặt trời đi tớ i mặt đẩt
- Xác định năng lượng búc xạ mật trờ i hấp thụ bởi mặt đất.
- Phân tích nhận xét kiến nghị
4. N hiệt độ k h í quyển, khơng khí sát mặt đất.
+ Sự biến thiên nhiệt độ trone khí quyển.
- B iế n thiên nhiệt độ qua các tầr>2 khí quyển
- T ổ n g quan nghiên cứu nhiệt độ khi quyển gần mặt đất (từ mặt đất lên tới 2 m) trên the
g iớ i và ờ V iệ t Nam

15


+ Sử dụne ảnh vệ tinh và tham số địa hình để xác định nhiệt độ khơng khí ở độ cao 2m tính từ
mặt đất (sử dụng ảnh M O D IS ).
- C ơ sớ khoa học của phương pháp xác định nhiệt độ khơng khí ở độ cao 2m tính từ mặt
đất sử dụng ảnh vệ tinh.
- Nắn c h irh hỉnh học ánh
- Tính phân sai bề mặt (Surface A lbedo) từ ảnh vệ tinh.
- N ộ i suy góc nahiêng địa hình từ mơ hình sổ độ cao (D E M ).
- Chiết suất thông tin góc cao mặt trời, góc cao đầu thu từ Headerfile của ảnh.
5. Á p suất khỏns khi.
►- Sự biến thiên áp suất khí quyển

+ Xác định áp suất khơng khí trẽn bề mặt đất sừ dụng D E M .
- C ơ sở lý thuyết của phương pháp
- Tính áp suất khơng khí trên bề mặt đất.
6. Đ ộ ẩm khơng kh í, h ơ i nước.
+ Tống quan việc sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh để tính thơng số hàm lượng hơi nuớc, áp xuất hơi
nước, độ ẩm khơng khí và độ ẩm tương đói
+ Tiền xử lý ảnh viễn thám để chiết tách thông số hàm lượng hơi nước, áp xuất hơi nước, độ ẩm
khơng khí và độ ẩm tương đói:
+ Tính hàm lư ợng hơi nước trong khơnạ khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám
- C ơ sở khoa học
- Tính hàm lượng hơi nước trong khơng khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám.
+ Tính áp suất hơ i nước trong khơng khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám
- C ơ sờ khoa học
- T ính áp suất hơi nước trong khơng khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám.
+ T ính độ ẩm khơng khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám
- C ơ sờ khoa học
- T ính độ ẩm tương đối khơng khí sử dụng tư liệu ảnh viễn thám.
7. Xác định SO I .-khí
+ C ơ sở khoa học chiết xuất sol-khí từ tư liệu ảnh vệ tinh
+ Nghiên cứu, khảo sát, thực nghiệm chiết suất năng lượng bức xạ mặt trời từ ảnhvệ tinh dưới
ảnh hường cùa lớp sol-khí.
- Xác định so ỉ khí.
- T ính độ bẩn soi khí.
- Tham số truyền dẫn qua lớp sol khí.
- Bản đồ phân bố năng lượng mặt trời.

16


Công việc 2: Xác định nhiệt độ bề mặt bằng công nghệ viễn thám để bổ sung dữ liệu

cho cúc vùng có trạm quan trắc khí tượng thưa
1. C hiết xuất nhiệt bề mặt đất từ ảnh vệ tinh

T C ơ SỚ khoa học
rh ự c nghiêm chiêí tách Iihiệi. độ bề ruặi từ ảnh vẹ urm

- Iỉiệu chirứi ảnh.
- X ù lý nhiệt bề mật.
2. Nghiên cứu, khảo sát bàng thực nghiệm m ối quan hệ giữa nhiệt độ hề mặt và năne lượng bức
xạ của bề mặt
+ C ơ sờ khoa học
+ Khảo sát m oi quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và năng lượng bức xạ của bề mặt
3. Nghiên cứu, khảo sát bằng thực nghiệm m ối quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và lớp sol - khí.
+ C ơ sờ khoa học
+ Khảo sát m ơi quan hệ giữa ỉihiệí độ bề i'ũặ.i và ỉớp soi —khí
4. N ghiên cứu, khào sát m ối quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và chi số thực vật.
+ C ơ sở khoa học
+ Khảo sát m ối quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và lóp sol - khi

Cơng việc 3:Xác định độ ẩm bề mặt bằng công nghệ viễn thám để bổ sung dữ liệu cho các
vùng có trạm quan trắc khi tượng thưa
1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đánh giá độ ẩm đất bàng công nghệ viễn
thám
2. Đánh giá khả năng chụp ảnh vệ tinh phục vụ cho công tác đánh giá độ ẩm đất
3. T hu thập và xử lý dữ liệu đo độ ẩm tại các trạm quan trắc
4. Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ ẩm đất bằng ảnh vệ tinh
5. Thực nghiệm x ử lý hình học ảnh radar.
6. X ử lý đ ịnh chuẩn ảnh radar.
7. X ử lý lọc nhiễu ảnh radar.
8. C hiết xuất giá trị tán xạ phản hồi đối vớ i mẫu độ ẩm đẩt tại các vị trí đo.

9. Khảo sát, phân tích m ối liê n hệ giữa độ ẩm đất và giá tr ị tán xạ phản hồi của radar
10. Thực nghiệm chiết xuất thông tin độ ẩm đất từ ảnh radar.
11. Thành lập bản đồ độ ẩm đất từ ành vệ tinh ra đa
12. Báo cáo ứng dụng ảnh rada để xác định độ ẩm trong đất

Công việc 4: Xác định lượng mưa hằng công nghệ viễn thám.
1. Nghiên cứu tổng quan về phương pháp xác định lượng mưa từ ảnh viễn thám trên thế giới
2. Nghiên cứu tổnạ quan mơ hình phân tích tích họp H AS (Intesrataion Flood) sử dụng thơng tin
lượng mưa từ ảnh viễn thám và các thông tin GIS
--------------------------------------------------------------_4ạ----- --------------------------------------------------------------------------


×