Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kế toán, kiểm toán việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.77 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung Ký hiệu
Bảng cân đối kế toán BCĐKT
Báo cáo tài chính BCTC
Hệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB
Kiểm toán viên KTV
Tài sản cố đinh TSCĐ
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường đổi mới, hội nhập khu vực và quốc tế, Việt Nam đang từng bước
phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong những bước chuyển
đổi cơ chế kinh tế, có nhiều quan hệ mới, phức tạp nảy sinh. Đặc biệt thị trường tài chính
luôn hấp dẫn, sôi động nhưng cũng chứa đựng đầy rẫy những rủi ro.
Trước thực trạng đó, kiểm toán ra đời và phát triển như một nhu cầu tất yếu
khách quan. Hoạt động kiểm toán không chỉ tạo niềm tin cho những người quan tâm
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và
củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các
đơn vị được kiểm toán. Cùng với việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, kiểm toán đã
được hình thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các
công ty kiểm toán độc lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng minh sự cần thiết
của hoạt động kiểm toán. Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các công ty
kiểm toán độc lập cung cấp cho khách hàng đó là kiểm toán báo cáo tài chính.


Khoản mục TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán TSCĐ cũng như việc trích
lập chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác.
Khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối kế toán thường chiếm tỷ trọng lớn nên sai sót
đối với khoản mục này thường gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Do đó kiểm toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán báo
cáo tài chính.
Nhận rõ tầm quan trọng của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán TSCĐ, với
những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường và khoảng thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam em đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện ”
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có các phần
chính sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN.
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN.
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
44
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.1.1. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ.

TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chiếm một
tỷ trọng nhất định trong tài sản của doanh nghiệp. TSCĐ là những khoản đầu tư lớn
có thời gian hoàn vốn dài, phán ánh trực tiếp tình trạng trang thiết bị cơ sở vật chất
kỹ thuật của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm dần sau mỗi chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Vì vậy, trong công tác quản lý TSCĐ, các doanh nghiệp cần theo
dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị TSCĐ.
Quản lý về mặt hiện vật: Bao gồm cả quản lý về số lượng và chất lượng của
TSCĐ.
Quản lý về mặt giá trị: Là xác định nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
Mục tiêu kiểm toán TSCĐ bao gồm mục tiêu hợp lý chung và các mục tiêu
chung khác.
a. Mục tiêu hợp lý chung:
• Các phát sinh tăng TSCĐ có hợp lý với tình hình kinh doanh trong kỳ hay kế hoạch
phát triển kinh doanh của khách hàng.
• Các nghiệp vụ phát sinh về thanh lý, nhượng bán TSCĐ có phù hợp với tình hình
của TSCĐ.
• Thời gian tính khấu hao TSCĐ có phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ-BTC và
hiện thực sử dụng TSCĐ.
b. Mục tiêu chung khác:
- Đầy đủ:
• Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ được phản ánh đầy đủ.
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
55
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• TSCĐ được ghi chép đầy đủ trên thẻ theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu hao.
• TSCĐ thuê và cho thuê được phản ánh và theo dõi đầy đủ.
- Hiệu lực:
• TSCĐ được ghi chép là có thật.
• Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ đều phát sinh trong thực

tế.
- Quyền và nghĩa vụ:
• TSCĐ được ghi chép trên sổ theo dõi là tài sản của doanh nghiệp phải đầy đủ và
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. ( Ngoại trừ TSCĐ thuê tài chính).
- Chính xác cơ học:
• Các số liệu trên sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phải khớp đúng.
• Việc cộng dồn và chuyển sổ phải được tính toán chính xác.
• Nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao lũy kế của TSCĐ được tính đúng theo chế độ
kế toán hiện hành.
• Khấu hao TSCĐ tính toán đúng và nhất quán giữa các kỳ, được phân bổ hợp lý vào
các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và hợp lý với các quy định hiện hành.
- Phân loại và trình bày:
• Các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ hữu
hình, vô hình được phân loại chính xác vào các tiểu khoản trên BCTC.
- Tính kịp thời:
• Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ kịp thời, đúng lúc.
1.1.2. Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán khoản mục TSCĐ.
Từ những mục tiêu kiểm toán cụ thể, KTV đánh giá những sai sót có thể xảy
ra trong chu trình mua hàng thanh toán theo mục tiêu có sẵn.
a. Sai sót về tính phê chuẩn: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ không có sự phê
chuẩn của giám đốc khách hàng (do TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài). Để phát hiện sai sót về tính phê chuẩn, KTV sẽ kiểm tra chữ
ký các quyết định, biên bản và hợp đồng liên quan đến TSCĐ.
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
66
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
b. Sai sót về tính kịp thời: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ đúng lúc,
đặc biệt chú ý đến các TSCĐ mua mới, hoàn thành bàn giao hoặc các TSCĐ được
nhượng bán thanh lý. Để phát hiện sai sót về tính kịp thời, KTV sẽ đối chiếu thời
gian trên chứng từ và sổ sách có hợp lý hay không. Đặc biệt là thời gian bắt đầu tính

khấu hao và kết thúc khấu hao.
c. Sai sót về tính hiện hữu: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được khách hàng ghi
sổ nhưng thực tế không xảy ra. Để phát hiện sai sót về tính hiện hữu, KTV sẽ thực
hiện chọn mẫu đối với một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục TSCĐ
trên sổ sách sau đó sổ sách xuống chứng từ.
d. Sai sót về tính đầy đủ: Các nghiệp liên quan đén TSCĐ đã phát sinh nhưng chưa
được khách hàng hạch toán vào sổ kế toán. Để phát hiện sai sót về tính đầy đủ,
KTV sẽ xem xét hệ thống kiểm soát, chọn mẫu một số chứng từ và một số TSCĐ,
sau đó đối chiếu lên xem nghiệp vụ đã được ghi sổ hay chưa, TSCĐ có được theo
dõi và tính khấu hao hay không.
e. Sai sót về tính giá: Khách hàng tính toán sai khấu hao TSCĐ hay tính nguyên giá
TSCĐ. Để phát hiện sai sót về tính tính giá, KTV sẽ xem xét phương pháp tính
nguyên giá, và KTV sẽ kiểm tra một số TSCĐ và dựa trên các chứng từ thu thập
được, KTV sẽ tiến hành tính toán lại nguyên giá TSCĐ.
f. Sai sót về quyền và nghĩa vụ: thông thường là khách hàng các TSCĐ cho thuê,
TSCĐ đi thuê, TSCĐ nhận giữ hộ, TSCĐ được giữ hộ. Để phát hiện sai sót về tính
quyền và nghĩa vụ, KTV sẽ đối chiếu biên bản kiểm kê TSCĐ với sổ sách và chứng
từ.
g. Sai sót về phân loại và trình bày: Khách hàng có thể định khoản sai đối với các
nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ. Do đó KTV sẽ tiến hành phân loại ra
các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ như các nghiệp vụ có liên quan đến
các tài khoản 211, 212, 213, 214, 241. Sau đó KTV so sánh cách định khoản và nội
dung nghiệp vụ.
h. Sai sót về tính chính xác cơ học: Thông thường là khách hàng tính toán nhầm trong
việc ghi sổ hoặc tính toán nhầm khi thực hiện các phép tính số học khi lên sổ kế toán
( có thể xảy ra do lỗi phần mềm kế toán). Để phát hiện sai sót về tính chính xác cơ học,
KTV sẽ tiến hành tính toán lại khấu hao TSCĐ, khớp số các sổ sách.
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại khách thể kiểm toán của Công
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
77

Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
ty TNHH K toỏn, kim toỏn Vit Nam cú nh hng ti kim toỏn.
Khỏch hng A v Khỏch hng B cú hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn TSC khỏ
tng ng vi nhau. Nờn ta cú th xem xột i vi c 2 khỏch hng.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Khỏch hng B s dng hỡnh thc Nht ký chung
cũn khỏch hng A s dng hỡnh thc chng t ghi s.
Khỏch hng A v Khỏch hng B u s dng phn mm k toỏn mỏy ghi s nờn
KTV d dng tip cn vi cỏc ngun d liu. i vi Khỏch hng A, KTV cng s chit
xut c nht ký chung t mỏy tớnh ca Khỏch hng do phn mm K toỏn mỏy ca
Khỏch hng cú kh nng cung cp cho ngi truy cp chit xut nht ký chung.
Bng 1.1:Trớch giy t lm vic-Nht ký chung ca Khỏch hng B.
Nội dung Nợ Có
psdvn
Điều chỉnh do phần mềm lỗi sổ tổng họp với Bảng
cân đối số PS - số d đầu kỳ chênh lệc
1122 515 2,438,250
Điều chỉnh CP mỏ Titan và chi phí VP công ty 1421 1421 857,063
Điều chỉnh CP mỏ Titan và chi phí VP công ty 6428 1421 80
Xuất kho Dầu Diezel chay xe ôtô 6781 6212 1521 2,123,727
Trả tiền gốc phiếu thu 80(17.4.08) - Cơng 311 1111 130,000,000
Thu tiền vay vốn kinh doanh - Hiệu 1111 311 360,000,000
Điều chỉnh giảm phải thu nội bộ chi nhánh nhà
máy thiếc
1368 515 (48,827,319)
B.sung phải thu nội bộ Cn nhà máy thiếc, giảm
phải thu khách hàng do chốt giá Invoi 18
1368 131 249,499,943
Xuất kho vật liệu nổ phục vụ sản xuất 6212 1521 396,960
Xuất kho vật liệu nổ phục vụ sản xuất 6212 1521 566,910
Thu tiền vay vốn kinh doanh - Thu 1111 311 100,000,000

Trả tiền gốc Phiếu thu 280(23.10.08);212(21.8.08)
- Hoa
311 1111 45,000,000
a. Nguyờn tc ghi nhn v khu hao ti sn c nh.
Ti sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh c ghi nhn theo giỏ gc.
Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
88
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu (nếu
có), chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan khác để đưa tài
sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý
hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế
GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài
chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình được thực hiện theo phương
pháp đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu
hao áp dụng phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ -
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc 6 - 30 năm
- Máy móc thiết bị 6 - 10 năm
- Phương tiện vận tải 6 - 10 năm
- Thiết bị văn phòng 3 - 7 năm
- Các tài sản khác 3 - 5 năm
KTV kiểm tra thấy rằng nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của cả Khách
hàng A và Khách hàng B đều áp dụng đúng Chuẩn mực kế toán số 03 và Quyết định
206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.

KTV kiểm toán các khoản mục TSCĐ dựa trên Chuẩn mực kế toán số 03 và
Quyết định 206/2003/QĐ-BTC. Do đó, sau khi phân loại các loại TSCĐ, KTV kiểm
tra thời gian khấu hao của TSCĐ có phù hợp với thời gian sử dụng của TSCĐ đúng
theo thời gian khấu hao của nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của khách hàng
hay không. KTV kiểm tra nguyên giá của TSCĐ có được ghi nhận đúng theo cách
tính nguyên giá của nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của khách hàng.
b. Luân chuyển chứng từ.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra tăng TSCĐ là hợp đồng mua bán hàng
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
99
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hóa, các phụ lục hợp đồng kèm theo, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao
nhận hàng hóa, thẻ xuất kho của khách hàng, hóa đơn bán hàng của bên bán, vận
đơn.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra thanh lý và nhượng bán TSCĐ là biên
bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng mua bán với bên mua, biên bản thanh lý hợp đồng,
các phụ lục hợp đồng, hóa đơn bán hàng của khách hàng.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra sửa chữa TSCĐ là hợp đồng cung cấp
dịch vụ, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản thanh lý hợp đồng, giấy nhập kho
nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, nâng cấp TSCĐ, hóa đơn của bên bán.
Điều kiện của hợp đồng: có dấu của khách hàng và chữ ký của Giám đốc khác
hàng, kế toán trưởng của khách hàng.
Điều kiện của các biên bản thì phải có đầy đủ chữ ký của các người tham gia.
Điều kiện của giấy xuất kho bên bán là có con dấu và chữ ký kê toán.
Điều kiện của hóa đơn là Tên, mã số thuế, địa chỉ của khách hàng và bên bán
hoặc bên mua phải chính xác.
c. Sổ sách.
Hệ thống sổ sách của Khách hàng bao gồm:
- Thẻ Tài sản cố định.
- Sổ chi tiết Tài sản cố định theo từng bộ phận sử dụng và theo loại Tài sản cố định

theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.
- Bảng tính khấu hao TSCĐ.
KTV dựa vào Thẻ TSCĐ của Khách hàng để tiến hành kiểm tra đối với
khoản mục TSCĐ. Thẻ TSCĐ theo dõi tất cả các TSCĐ của Khách hàng, cung cấp
cho KTV thông tin về chủng loại TSCĐ, bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐ, nguyên
giá TSCĐ và ngày bắt đầu sử dụng TSCĐ.
Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi
được KTV và sổ cái TK 211, 212, 213 chiết xuất từ sổ nhật ký chung từ Khách hàng
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1010
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
A và Khách hàng B. Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại
TSCĐ theo dõi, sổ cái TK 211, 212, 213 thể hiện các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm
được phản ánh trên sổ sách. KTV đối chiếu sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử
dụng và theo loại TSCĐ theo dõi với các chứng từ thu được để kiểm tra.
Bảng tính khấu hao TSCĐ thể hiện tất cả các TSCĐ của Khách hàng, nguyên
giá, thời gian tính khấu hao, giá trị đã trích khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ
trước thời điểm 01/01/2009, khấu hao trong kỳ của TSCĐ. Dựa vào bảng tính khấu
hao, KTV có thể kiểm tra, đối chiếu số dư đầu kỳ và cuối kỳ của TK 211, TK 212,
TK 213, 214. Mặt khác, KTV có thể kiểm tra phương pháp tính khấu hao của
Khách hàng và khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ.
d. Hệ thống tài khoản.
TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. Phản ánh những tài sản hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như văn
phòng, nhà làm việc, nhà xưởng…
TK 2112: Máy móc thiết bị. Phản ánh giá trị máy móc, thiết bị dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thiết bị sản xuất, dây chuyền công
nghệ…

TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn. Phản ánh các loại phương tiện vận
tải như xe chở hàng, băng tải, xe cẩu… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện,
nước…
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý. Phản ánh các thiết bị, dụng cụ phục vụ
cho hoạt động quản lý như: máy vi tính, máy fax, máy photocopy…
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác. Dùng để phản ánh các loại TSCĐ hữu hình
chưa phản ánh vào các TK trên như TSCĐ chờ thanh lý…
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 2131: Quyền sử dụng đất Phản ánh giá trị quyền sử dụng đất của doanh
nghiệp.
TK 2132: Quyền phát hành.
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1111
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế. Phản ánh giá trị bản quyền công nghệ
sản xuất.
TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
TK 2135: Phần mềm máy vi tính. Phản ánh giá trị các phần mềm mà doanh
nghiệp đang sở hữu như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý…
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình.
TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư.
KTV kiểm tra thấy Khách hàng sử dụng hệ thống tài khoản TSCĐ đúng với
quyết định 15 nên khi kiểm toán, KTV sẽ sử dụng các tài khoản này để kiểm toán
TSCĐ. Khi kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tăng giảm TSCĐ, KTV
sử dụng tên các tài khoản để chiết xuất dữ liệu. Ví dụ, khi kiểm tra các nghiệp vụ
liên quan đến nhà cửa, vật kiến trúc, KTV chiết xuất các nghiệp vụ liên quan đến
TK 2111 trên sổ Nhật ký chung bằng EXEL. Kiểm tra nghiệp vụ tăng TSCĐ nhà

cửa, vật kiến trúc, KTV chiết xuất trên sổ Nhật ký chung bằng EXEL các nghiệp vụ
ghi nợ TK 2111.
e. Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ hữu hình.
TK 411 TK 211 TK 811

Được cấp, nhận vốn Giảm giá do Giá trị
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1212
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
giúp bằng tài sản thanh lý, còn lại
nhượng bán
TK 111,112,331,341 TK 2141
Mua sắm Đã khấu
hao
TK liên quan TK 241
Chi phí XDCB Xây dựng hoàn thành
bàn giao TK 411,138,811

Mất
TK 222, 128, 228 thiếu
chờ xử lý
Nhận vốn góp liên doanh
TK 222, 228
TK 212
Chuyển quyền sở hữu
TSCĐ thuê
Góp vốn liên doanh, liên kết
TK 3388
Tài sản thừa trong kiểm kê bằng TSCĐ

TK412 TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao
TSCĐ vô hình.
TK111,112,331… TK213 TK811
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1313
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mua, chi phí hình thành
Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ vô hình
TK241
TK 2143
Chi phí đầu tư XDCB hình thành
Số đã khấu hao
TK 411
Nhận góp vốn bằng TSCĐ vô hình
KTV kiểm tra thấy 2 Khách hàng có sơ đồ hạch toán đối với TSCĐ đúng với
chế độ kế toán hiện hành. KTV kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ của trên sổ
Nhật ký chung của 2 Khách hàng, đối chiếu với sơ đồ hạch toán để kiểm tra các
nghiệp vụ hạch toán của Khách hàng đã được hạch toán đúng hay chưa. Mặt khác,
để kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ, KTV có thể đối chiếu với các chứng từ,
sổ sách liên quan đến các tài khoản đối ứng như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A và Khách
hàng B do Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A do Công ty
TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1414
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.1.1. Chuẩn bị kiểm toán khỏan mục TSCĐ của Khách hàng A.
a. Nhận diện lý do kiểm toán.
Công ty A là khách hàng thường niên đã sử dụng dịch vụ kiểm toán của
VNAA từ năm 2007, do đó công việc khảo sát và đánh giá khách hàng đã được thực
hiện từ những năm trước đó.
Là công ty cổ phần, hàng năm theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông của
Khách hàng A thì hàng năm Ban giám đốc Khách hàng A phải đệ trình Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán trong cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông. Mặt
khác, Khách hàng A mong muốn KTV của VNAA tiếp tục có những cách thức để
hoàn thiện chứng từ sổ sách kế toán của Khách hàng. Do đó, Công ty A tiếp tục mời
VNAA kiểm toán cho năm tài chính 2009.
b. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ.
Là khách hàng thường niên của VNAA, nên hàng năm cứ theo yêu cầu của
Khách hàng A, VNAA và Khách hàng A tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán, và 12
tháng 01 năm 2009, Khách hàng A và VNAA đã ký kết hợp đồng kiểm toán cho
năm tài kết thúc ngày 31/12/2009. Theo hợp đồng, 2 bên thỏa thuận VNAA sẽ cung
cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho Khách hàng A, còn Khách hàng A có trách nhiệm
thanh toán phí dịch vụ theo đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
c. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
• Thu thập thông tin chung về hoạt động của khách hàng.
Công ty A là khách hàng thường niên của VNAA, do đó công việc tìm hiểu
khách hàng đã được thực hiện từ các cuộc kiểm toán năm trước. Phần lớn các thông tin
này đã được lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán chung, KTV chỉ cần cập nhập các thông tin
liên quan tới những thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, HTKSNB, công tác
tổ chức hạch toán kế toán, những thay đổi về nhân sự trong năm 2009.
Công ty A được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty cổ phần số 1703000085 ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên. Tính đến thời điểm 31/12/2009, Giấy phép này
được thay đổi lần thứ 7, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công
ty cổ phần số 4600350469 tại ngày 29 tháng 06 năm 2009.

Lĩnh vực kinh doanh:
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1515
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Khai thác quặng kim loại không chứa sắt
- Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị ngành xây dựng, khai khoáng;
- Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại;
- Khai thác quặng sắt, khai thác chế biến mua bán đá;
- Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp;
- Trồng chè;
- Cho Thuê văn phòng và địa điểm kinh doanh;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hoá;
- Vận chuyển hành khách bằng xe taxi;
- Vận tải hàng hoá bằng ôtô;
- Xây dựng công trình đường bộ, chuẩn bị mặt bằng;
- Xuất nhập khẩu khoáng sản, máy móc thiết bị phục vụ khai khác chế biến
khoáng sản;
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
- Sản xuất kim loại màu và kim loại quý, sản xuất sắt, thép, gang;
- Khai thác và thu gom than cứng;
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Khách hàng A là khai thác và thu gom
than cứng, khai thác quặng sắt, khai thác chế biến mua bán đá, khai thác quặng kim
loại không chứa sắt.
Dự báo thị trường và các yếu tố môi trường: Trong năm 2009 so với cuối
năm 2008, giá thiếc thế giới giảm mạnh, do đó doanh thu đối với xuất khẩu quặng
thiếc giảm mạnh. Do vậy, Khách hàng A đầu năm sẽ tăng cường khai thác thiếc,
nhưng vào giữa năm 2009, Khách hàng A sẽ không đầu tư vào khai thác quặng thiếc
nữa do giá thiếc giảm.
Cơ cấu tổ chức bộ máy khách hàng:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Khách hàng A.

Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1616
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
P. K toỏn
P. Kinh doanh
P. T chc
Nh mỏy than
Xng khai thỏc thicc
Xng khai thỏc than
K k toỏn ca Khỏch hng A bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy
31/12 hng nm.
n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn l ng Vit Nam (VN)
Ch k toỏn theo ch k toỏn doanh nghip ban hnh theo quyt nh
s 15/2006/Q- BTC ngy 20 thỏng 03 nm 2006 ca B trng B ti chớnh.
Hỡnh thc k toỏn ca Khỏch hng A l: Chng t ghi s.
Nguyờn tc ghi nhn v khu hao TSC: nh ó trỡnh by trong phn 1.2
Thc hin th tc phõn tớch s b.
Bng 1.2.: Trớch giy t lm vic- Bng phõn tớch s b TSC
ca Khỏch hng A.
Chỉ tiêu 2008 2009
Chênh lệch
tuyệt
đối
Tơng đối
(%)
nguyên giá TSCĐ
1.03E+1

0
1.6E+1
0
5.7E+0
9 55.79
chỉ tiêu tỷ suất đầu t 0.14011
0.1200
5
-
0.02006 -14.32
hiệu suất sử dụng tài sản theo doanh
thu
0.03258
7
0.0087
8
-
0.02381 -73.07
hiệu suất sử dụng tài sản theo li
nhun
24.0103
9
8.4378
7
-
15.5725 -64.86
Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
1717
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ta thấy rằng trong năm 2009, chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ tăng 55.79% thể

hiện Công ty A mua mới nhiều TSCĐ để phát triển sản xuất.
Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư giảm do Công ty A tăng giá trị tổng tài sản nhanh
hơn tăng TSCĐ.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản đều giảm mạnh là do doanh thu của
Công ty A giảm mạnh. Doanh thu của Công ty A giảm do giá thiếc trên thị
trường thế giới giảm mạnh.
Vậy qua đó KTV xét không có sự bất thường trong khoản mục TSCĐ của
Công ty A.
• Đánh giá trọng yếu.
Bảng 1.3. Bảng tính mức trọng yếu của khách hàng A.
Khoản mục
Tỷ lệ(%)
Số tiền
Ước tính mức trọng yếu
Cao
nhấ
t
Thấp
nhất
Tối thiểu Tối đa
(VNĐ) (VNĐ)
LN trước thuế 4 8 335,283,930
13,411,357
26,822,714
Doanh thu 0.4 0,8 247,040,119,692
988,160,479
1,976,320,958
TSLĐ và ĐTNH 1.5 2 14,468,503,302 217,027,550 289,370,066
Nợ ngắn hạn 2 2 119,996,787,182 1,799,951,808 2,399,935,744
Tổng tài sản 0.8 1 133,520,942,146

1,068,167,537 1,335,209,421
Mức ước lượng
13,411,357
26,822,714
Lựa chọn mức
trọng yếu
KTV xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC của công ty A là 13,411,357 VNĐ.
Từ đó ta có bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục.
Bảng 1.4 Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng A.
Khoản mục
Hệ số Số tiền
Mức trọng yếu ước lượng ban
đầu
Báo cáo thừa Báo cáo thiếu
Tiền mặt 1 429,779,411 37,913 37,913
TGNH 1 4,130,797,900 364,401 364,401
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1818
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Các khoản phải
tu KH 1 65,208,527,763 5,752,408 5,752,408
Trả trước cho
người bán 1 2,149,215,952 189,594 189,594
Phải thu nội bộ 1 0 0 0
Phải thu khác 1 12,704,050,158 1,120,695 1,120,695
Hàng tồn kho 1 9,907,925,991 874,033 874,033
Tạm ứng 1 9,206,639,432 812,169 812,169
Chi phí trả trước 3 0 0 0
Tài sản cố định 3 22,133,709,253 5,857,613 5,857,613
Lương 1 157,523,818 13,896 13,896

Phải trả khác 1 12,093,500,171 1,066,835 1,066,835
Chi phí ước tính 1 0 0 0
Người mua trả
trước 2 0 0 0
Phải trả người
bán 2 0 0 0
Thuế 2 383,535,350 67,668 67,668
Nhận ký cược 1 0 0 0
Tài sản thừa chờ
xử lý 2 0 0 0
Chênh lệch tỷ giá 3 0 0 0
Nguồn vốn chủ
sở hữu 1 13,524,154,964 1,193,041 1,193,041
Ước lượng mức
trọng yếu 152,029,360,163
13,411,357 13,411,357
Mức trọng yếu cho khoản mục TSCĐ là 5,857,613 VNĐ.
• Đánh giá rủi ro kiểm toán.
Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn, sử dụng lâu dài nên được các doanh
nghiệp quản lý và theo dõi chặt chẽ. Tại Khách hàng A, TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản. Mặt khác TSCĐ hữu hình thường là những hiện vật lớn nên có
thể đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp. Do vậy rủi ro phát hiện cao.
• Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.
Bảng 1 5. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
1919
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
của khách hàng A
Tên địa chỉ khách hàng Cty A Tham chiếu : PTT
Niên độ kế toán: 31/12/2009 Người thực hiện: NTN

Khoản mục: TK 211- TSCĐ Ngày thực hiện: 20/02/2010
Bước công việc: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với TSCĐ
Tài sản cố định
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Có Không
Không áp
dụng
1. Hệ thống thẻ tài sản cố định có được duy trì và cập
nhật kịp thời không?
X
2. Ngoài bộ phận kế toán, có bộ phận nào khác theo
dõi và quản lý danh mục TSCĐ không?
X
3. Việc mua sắm TSCĐ có phải lập kế hoạch trước
hàng năm không?
X
4. Có sự phân cấp trong việc quyết định mua sắm, đầu
tư tài sản không?
X
5. TSCĐ khi mua về có bắt buộc phải có bộ phận kiểm
tra chất lượng và lập biên bản nghiệm thu trước khi
giao cho bộ phận sử dụng và thanh toán không?
X
6. TSCĐ khi giao cho bộ phận sử dụng có được lập
biên bản bàn giao cho bộ phận chịu trách nhiệm quản
lý và sử dụng không?
X
7. TSCĐ có được mô tả đầy đủ thông tin trong thẻ tài
sản(sổ quản lý) đến mức có thể nhận diện được tài sản
ở bên ngoài không?

X
8. TSCĐ có được đánh mã quản lý riêng để có thể đối
chiếu giữa tài sản ghi chép trên sổ và thực tế không
X
9. Đơn vị có văn bản quy định về trách nhiệm của
người sử dụng, quy trình vận hành và sử dụng tài sản
X
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
2020
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đối với những TSCĐ quan trọng, TSCĐ có giá trị lớn
hoặc TSCĐ đòi hỏi phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
nghiêm ngặt không?
10.TSCĐ khi mang ra ngoài công ty có bắt buộc phải có
sự đồng ý bằng văn bản của cấp lãnh đạo có thẩm quyền
không?
X
11. Có sổ theo dõi, quản lý các tài sản được tạm thời đưa ra
khỏi công ty hoặc đang sử dụng ngoài văn phòng Công ty
không?
X
12. Những tài sản đang thế chấp, cầm cố để đảm bảo
các khoản vay có được ghi chép lại để theo dõi riêng
không
X
13. Công ty có giao cho một bộ phận chuyên chịu
trách nhiệm xử lý các vấn đề khi TSCĐ bị hỏng
không?
X
14. Các nhân viên có buộc phải báo cho bộ phận

chuyên trách khi TSCĐ bị hỏng trong quá trình sử
dụng không?
X
15. Các nhân viên có được phép sữa chữa TSCĐ khi TS bị
sự cố mà không cần xin phép lãnh đạo( hoặc xin phép sau
không)?
X
16. Tất cả các sự cố hỏng của TSCĐ có được ghi lại
thành biên bản và lưu giữ lại không?
X
17. Các TSCĐ chưa cần dùng có được bảo quản riêng
trong kho để đảm bảo chúng không bị hư hại không?
X
18. Tất cả các tài sản chờ thanh lý, chưa sử dụng có
được theo dõi và quản lý riêng không?
X
19. Công ty có quy định về việc thanh lý TSCĐ
không?
X
20. Các TS khi thanh lý có được sự phê duyệt của cấp
lãnh đạo không?
X
21. Có quy định bộ phận kế toán phải được nhận 1 bản X
Phạm Bình Dương Lớp: Kiểm toán 48B
2121
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
cỏc biờn bn bn giao ti sn a vo s dng, giy
bỏo hng, ngng s dng ti sn, biờn bn thanh lý
khụng?
22. Cú quy nh kim kờ TSC ớt nht 1 ln 1 nm

khụng?
X
23. K hoch kim kờ hoc cỏc ti liu hng dn cú
c lp thnh vn bn v gi trc cho cỏc b phn,
nhõn s tham gia khụng?
X
24. Cụng ty cú mua bo him cho TSC khụng? X
25. Cụng ty cú theo dừi, ghi chộp i vi cỏc TSC
khụng cn dựng ch thanh lý, tm thi cha s dng,
ó khu hao ht nhng vn cha s dng khụng?
X
26. Cỏc quy nh v mua sm, qun lý, s dng v
thanh lý TSC cú c tp hp v h thng húa thnh
1 vn bn (quy ch) thng nht khụng?
X
ỏnh giỏ ca KTV sau khi tin hnh kim tra h thng: h thng kim soỏt ni b cú
tn ti nhng hot ng c hiu qu trung bỡnh nờn th ngn nga, phỏt hin v sa
cha ton b nhng sai sút ỏng k.
Thit k chng trỡnh kim toỏn khon mc TSC.
Bng 1.6. Chng trỡnh kim toỏn Khỏch hng A.
Thủ tục kiểm toán
Ngời thực
hiện
Tham
chiếu
I Kiểm tra hệ thống kiểm soát
PTT NTT
1 Kiểm tra các quy chế quản lý TCSĐ: Thủ tục mua
sắm đầu t, bảo quản, sử dụng, thanh lý.


2 Xem xét chính sách hạch toán kế toán TSCĐ của
Công ty: Phơng pháp hạch toán, phơng pháp đánh
giá, phơng pháp khấu hao, tỷ lệ khấu hao.

Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
2222
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
3 Thu thập, lập và cập nhật các văn bản về hệ thống
kiểm soát nội bộ (lập sơ đồ tổ chức bằng hình vẽ
hoặc bằng ghi chép), chính sách và qui trình kiểm
soát, trình tự từ việc lập kế hoạch mua TSCĐ, thu
thập giấy báo giá, mua TSCĐ, bàn giao sử dụng
và bảo quản, trích khấu hao đến thanh lý TSCĐ.
Việc thu thập cần bao gồm cả việc thanh toán
mua bán TSCĐ.


Chọn một số nghiệp vụ mua bán TSCĐ và kiểm
tra xem các nghiệp vụ này có tuân thủ hệ thống
kiểm soát nội bộ từ khi bắt đầu quá trình mua bán
cho đến khi thu hồi thanh lý TSCĐ. Việc kiểm tra
phải ghi chép lại trên WP.


Ghi chép các sai sót đợc phát hiện trên WP.


Kết luận về HTKSNB

II Phân tích soát xét

PTT NTT
1 Xác định chỉ tiêu tỷ suất đầu t: Nguyên giá
TSCĐ/Tổng tài sản

2 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản: Nguyên giá
TSCĐ/Doanh thu hoặc Lợi nhuận ròng

3 So sánh tình hình tăng giảm TSCĐ năm nay so với
năm trớc

III Kiểm tra chi tiết
PTT, PBD NTT
1 Lập tờ tổng hợp theo từng nhóm TSCĐ (Nhà xởng
và vật kiến trúc, máy móc thiết bị sản xuất, phơng
tiện vận tải, trang thiết bị văn phòng, đồ gỗ và đồ
trang trí). Tờ tổng hợp cũng phản ánh số d đầu kỳ
và số cuối kỳ của nguyên giá, khấu hao luỹ kế,
giá trị còn lại và phản ánh sự tăng giảm của các
chỉ tiêu trên.
PTT

Tờ tổng hợp phải đảm bảo phản ánh nguyên giá,
khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại và tăng giảm
TSCĐ hữu hình và vô hình.

2
Kiểm tra nguyên giá TSCĐ:
PBD
Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
2323

Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Đối chiếu số d đầu kỳ trên BCTC với báo cáo
kiểm toán năm trớc.


Kiểm tra việc phân loại các TSCĐ theo các tiêu
thức có phù hợp với các qui định của luật pháp.
Việc kiểm tra bao gồm việc lập số d nguyên giá
TSCĐ theo chủng loại, nhóm.


Kiểm tra và đối chiếu chi tiết số phát sinh tăng
trong năm của từng nhóm và loại TSCĐ với các
chứng từ gốc. Bao gồm đối chiếu với kế hoạch và
thủ tục mua sắm TSCĐ. Các chứng từ gốc phải đ
ợc kiểm tra:


Ngày mua sắm


Nội dung


Nguyên giá: Giá mua và chi phí vận
chuyển, lắp đặt chạy thử


Mã số của nhà sản xuất, mã hiệu và tên

TSCĐ


Thuế VAT đợc khấu trừ


Phê duyệt mua sắm (phiếu chi, hoá đơn)


Đối với các công trình XDCB, bộ hồ sơ chứng từ
phải bao gồm: hồ sơ dự thầu, thông báo trúng
thầu, nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu,
biên bản bàn giao sử dụng dự toán, quyết toán,
phê duyệt quyết toán. Việc kiểm tra phải bao gồm
việc xem xét phơng pháp phân loại và ghi chép
hạch toán TSCĐ về XDCB, xem xét tính tuân thủ
các qui định về lĩnh vực XDCB của Nhà nớc, tính
chất logic về ngày tháng của các hồ sơ.


Đối với những tài sản sửa chữa lớn hoặc thay thế
các bộ phận của TSCĐ, việc kiểm tra sẽ phải đối
chiếu với việc hạch toán ghi chép phần khấu hao
có liên quan.

Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
2424
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Kiểm tra các TSCĐ thuê mua trên cơ sở các hợp

đồng thoả thuận.


Kiểm tra đối với các TSCĐ đợc biếu tặng, bao
gồm kiểm tra các thủ tục liên quan (các khoản
thuế, đánh giá lại và ghi chép hạch toán).


Đối chiếu một số nghiệp vụ thanh toán bằng tiền
mặt hay tiền gửi ngân hàng về việc mua sắm
TSCĐ.


Đối chiếu với tài khoản phải trả hạch toán mua
sắm TSCĐ.


Đối chiếu với các tài khoản phản ánh chi phí
XDCB dở dang đối với các công trình XDCB
hoàn thành.

3
Kiểm tra thực tế hiện trạng TSCĐ:
PBD NTT


Kiểm tra các số phát sinh tăng giảm đã đợc ghi
chép trên sổ theo dõi TSCĐ



Đối chiếu việc ghi chép trên sổ sách với báo cáo
kiểm toán năm trớc.


Rà soát biên bản kiểm kê TSCĐ cuối kỳ kiểm
toán trớc.


Tham gia kiểm kê thực tế TSCĐ tại thời điểm
cuối kỳ. Đối chiếu kết quả kiểm kê với sổ sách.


Trong trờng hợp không tham gia kiểm kê cuối kỳ,
kiểm toán viên cần cân nhắc và yêu cầu kiểm tra
tại ngày kiểm toán, lập biên bản kiểm tra và đối
chiếu suy ra TSCĐ thực tế của khách hàng tại
ngày lập bảng cân đối kế toán.


Chọn mẫu một số TSCĐ và đối chiếu với sổ theo
dõi TSCĐ tại ngày kiểm toán.


Đối với các phơng tiện vận tải, kiểm tra tính hợp
lệ của các giấy tờ đăng ký xe, biển kiểm soát và
các giấy tờ về bảo hiểm.

4
Kiểm tra nhợng bán, thanh lý TSCĐ:


Phm Bỡnh Dng Lp: Kim toỏn 48B
2525

×