Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Khoá luận tốt nghiệp) khảo sát một số thông số đánh giá chất lượng đất xung quanh khu công nghiệp bến rừng thuỷ nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.24 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001 : 2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Kim Dung
Sinh viên

: Nguyễn Văn Thuần

HẢI PHÒNG - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

KHẢO SÁT MỘT SỐ THƠNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG ĐẤT XUNG QUANH KHU CƠNG NGHIỆP
BẾN RỪNG - THUỶ NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Kim Dung
Sinh viên


: Nguyễn Văn Thuần

HẢI PHÒNG - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần

Mã SV: 121010

Lớp: MT1202

Ngành: Kỹ thuật môi trường

Tên đề tài: Khảo sát một số thông số đánh giá chất lượng đất xung quang khu
công nghiệp Bến rừng - Thuỷ Nguyên


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
...........................…………………………………………………………………

…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn:
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Dung
- Học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Cơ quan công tác: Khoa Mơi trường – Trường ĐHDL Hải Phịng
- Nội dung hướng dẫn: Khảo sát một số thông số đánh giá chất lượng đất
xung quang khu công nghiệp Bến rừng - Thuỷ Nguyên
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày


tháng

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

năm 2012
tháng năm 2012
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Sinh viên

Nguyễn Văn Thuần

TS. Nguyễn Thị Kim Dung

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.

Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

2.

Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra

trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

3.

Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

T.S. Nguyễn Thị Kim Dung



PHIẾU NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất
lượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện (ghi cả số và chữ).
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012
Cán bộ phản biện


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................... 1
1.1. Đặc điểm khu công nghiệp Bến Rừng ........................................................... 1
1.2. Đặc điểm các đơn vị công nghiệp .................................................................. 1
1.3. Các quy hoạch phát triển ................................................................................ 3
1.4. Hiện trạng môi trường khu Công nghiệp ....................................................... 3

1.4.1. Mơi trường trầm tích ................................................................................... 4
1.4.2. Mơi trường nước mặt trong khu vực ........................................................... 7
1.4.3. Mơi trường khơng khí ............................................................................... 13
1.5. Đánh giá chung............................................................................................. 15
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ....................................................................... 18
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu........................................................ 18
2.1.1. Đối tượng................................................................................................... 18
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 18
2.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .......................................... 22
2.2.1. Xác định lượng nước trong đất và hệ số khô kiệt (k) ............................... 22
2.2.2. Xác định nitơ trong đất.............................................................................. 24
2.2.3. Xác định photpho tổng số trong đất .......................................................... 26
2.2.4. Xác định tổng lượng muối tan trong nước ............................................... 29
2.2.5. Xác định canxi, magie trao đổi bằng trilon B ........................................... 30
2.2.6. Xác định cacbonat (CO32-) và bicacbonat (HCO3-) trong đất ................... 32
2.2.7. Xác định mangan di động ......................................................................... 33
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 36
3.1. Xác định lượng nước trong đất và hệ số khô kiệt (k) ................................. 36
3.2. Xác định nitơ tổng số trong đất ................................................................... 36
3.3. Xác định photpho trong đất .......................................................................... 37
3.4. Xác định tổng lượng muối tan trong đất ...................................................... 38


3.5. Xác định canxi, magie trao đổi bằng trilon B .............................................. 39
3.6. Xác định cacbonat (CO32-) và bicacbonat (HCO3-) trong nước của đất ....... 40
3.7 Xác định mangan di động ............................................................................. 41
3.8. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 42
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích đất sử dụng của các nhà máy - xí nghiệp khu vực Tam Hưng
– Minh Đức ........................................................................................................... 2
Bảng 1.2: Hàm lượng dầu mỡ trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu ................ 4
Bảng 1.3: Hàm lượng một số kim loại trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu và
một số khu công nghiệp khác trong thành phố ..................................................... 5
Bảng 1.4: HCBVTV clo hữu cơ trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu năm
2006-2007.............................................................................................................. 6
Bảng 1.5: Các thơng số thuỷ lý, thuỷ hố khu vực sông Bạch Đằng.................... 7
Bảng 1.6: Các thông số thuỷ lý, thuỷ hố khu vực Sơng Giá ............................... 8
Bảng 1.7: Hàm lượng trung bình các chất dinh dưỡng trong nước sơng Bạch
Đằng và sông Giá năm 2006-2007 ........................................................................ 8
Bảng 1.8: Nồng độ các chất hữu cơ trong nước sông Bạch Đằng ........................ 9
Bảng1.9: Nồng độ các chất hữu cơ trong nước sông Giá ..................................... 9
Bảng 1.10: Nồng độ dầu mỡ trong nước sông Bạch Đằng và sông Giá năm
2006-2007............................................................................................................ 10
Bảng 1.11: Nồng độ các kim loại nặng trong nước sông Bạch Đằng và sơng Giá
(µg/l) năm 2006-2007 ......................................................................................... 10
Bảng 1.12: Nồng độ xyanua trong nước khu vực nghiên cứu (µg/l) .................. 11
Bảng 1.13: Nồng độ HCBVTV clo hữu cơ trong nước sơng Bạch Đằng và sơng
Giá (µg/l) năm 2006-2007 ................................................................................... 11
Bảng 1.14: Hàm lượng bụi TSP tại các trạm quan trắc hai đợt năm 2007. ........ 13
Bảng 1.15: Hàm lượng CO, NO2, SO2 tại các trạm quan trắc hai mùa năm 2007 .. 13
Bảng 1.16: hàm lượng Ozôn, CxHy tại các trạm quan trắc đợt 1 và đợt 2 năm
2007 ..................................................................................................................... 14
Bảng 1.17: Kết quả phân tích mơi trường tại khu vực Bến Rừng ...................... 14
Bảng 2.1. Kết quả xác định đường chuẩn PO43-.................................................. 28
Bảng 2.2. Bảng xây dựng đường chuẩn xác định mangan di động ................... 35
Bảng 3.1. Kết quả phân tích xác định độ ẩm mẫu đất ........................................ 36

Bảng 3.2. Hàm lượng nitơ tổng số trong đất khu vực quanh khu ....................... 37


Bảng 3.3. Kết quả phân tích hàm lượng photpho dưới dạng PO43- trong đất ..... 38
Bảng 3.4. Kết quả xác định lượng muối tan trong đất ........................................ 39
Bảng 3.5. Hàm lượng caxi, magie trao đổi trong đất .......................................... 40
Bảng 3.6. Hàm lượng bicacbonat (HCO3-) trong nước của đất : ........................ 40
Bảng 3.7. Hàm lượng mangan di động trong đất thuộc khu công nghiệp .......... 41


DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1: a, b, c, d: Sơ đồ bố trí lấy mẫu riêng biệt ........................................... 19
Hình 2.2: Sơ đồ lấy mẫu hỗn hợp ....................................................................... 19
Hình 2.3. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn PO43- ................................................... 29
Hình 2.4 : Đồ thị biểu diễn đường chuẩn mangan di động ................................. 35


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo_T.S. Nguyễn
Thị Kim Dung, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình hồn thành bản
khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới nhà trường và các thầy cô giáo trong Bộ
mơn Mơi trường đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ em trong suốt 4 năm học vừa qua.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,
động viên và khích lệ em vượt qua mọi khó khăn trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Do hạn chế về thời gian, điều kiện cũng như trình độ hiểu biết nên đề tài
nghiên cứu này chắc khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sử chỉ
bảo, đóng góp của các thầy, các cơ để bản báo cáo được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh siên

Nguyễn Văn Thuần


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm khu công nghiệp Bến Rừng
Những đặc điểm về Khu công nghiệp Bến Rừng
Khu công nghiệp Bến Rừng là thuộc mơ hình khu cơng nghiệp tập trung.
Khu cơng nghiệp Bến Rừng (diện tích 600 ha) được quy hoạch từ 2 hợp phần:
Khu vực Minh Đức (150 ha) và khu vực Bến Rừng –Tam Hưng (450 ha).
Nơi phát triển ban đầu của Khu công nghiệp Bến Rừng xuất phát từ cụm
công nghiệp tập trung Minh Đức. Cụm công nghiêp tập trung Minh Đức hình
thành dựa trên cơ sở nhóm các cơ sở công nghiệp: nhà máy đất đèn Tràng Kênh,
Mỏ Đá Tràng Kênh, nhà máy sửa chữa tầu biển Phà Rừng. Sau đó phát triển
thêm nhà máy xi măng Hải Phịng. Nói chung, ban đầu nơi đây thu hút các cơ sở
cơng nghiệp có chung đặc điểm là sử dụng nguồn nguyên liệu từ đá vôi và vận
dụng sông xây dựng triền đà sửa chữa, đóng tầu.
Phụ cận với cụm công nghiệp tập trung Minh Đức là khu vực Biến Rừng
– Tam Hưng phân bố trên diện tích của các xã Mỹ Sơn, Phục Lễ, Tam Hưng.
Trong đó, Xã Tam Hưng chiếm chủ đạo với diện tích 740ha (có khoảng gần
6500 nhân khẩu đang sinh sống). Tại khu vực này đã hình thành các cơ sở cơng
nghiệp: Nhà máy đóng tầu Nam Triệu, nhà máy nhiệt điện Hải Phòng.
1.2. Đặc điểm các đơn vị cơng nghiệp
Cho đến nay đã có một số nhà máy, xí nghiệp được xây dựng hoạc lập dự

án đầu tư xây dựng trong khu vực này như sau:
+ Các nhà máy, xí nghiệp thuộc khu vực Minh Đức:
- Nhà máy xi măng ChinFon thuộc công ty xi măng ChinFon Hải
Phòng.
- Nhà máy xi măng Hải Phòng.
- Xí nghiệp sửa chữa tầu biển Phà Rừng.
- Xí nghiệp Soda.
- Nhà máy đất đèn.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

1


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp

Tương lai sẽ có thêm hai nhà máy xi măng: xi măng Bạch Đằng và xi
măng tư nhân.
+ Các nhà máy, xí nghiệp thuộc khu vực Bến Rừng:
- Nhà máy thuộc tổng công ty công nghiệp tầu thuỷ Nam Triệu.
- Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng I.
- Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng II (đang lập kế hoạch).
+ Các nhà máy xí nghiệp lân cận Bến Rừng:
- Khu khai thác mỏ đá Chiêu Tương.
- Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tơng.
- Xí nghiệp đá phụ gia.
- Cơng ty cổ phần hố chất Minh Đức.
- Nhà máy chế biến bột chuối.
Bảng 1.1: Diện tích đất sử dụng của các nhà máy - xí nghiệp khu vực Tam Hưng

– Minh Đức
STT

Các cơng trình xí nghiệp cơng nghiệp

Diện tích (ha)

1

Tổng cơng ty CNTT Nam Triệu

53,2

2

Nhà máy nhiệt điện

44,8

3

Cơng ty TNHH Việt Hồng

0,38

4

Bến Phà Rừng

0,23


5

Khu xưởng đóng tàu thuyền đánh cá

12

Tổng:

110,61

Nguồn : Quy hoạch chi tiết khu đô thị và cụm công nghiệp Bến Rừng huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng từ năm 2007 đến năm 2020

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

2


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
1.3. Các quy hoạch phát triển

Theo quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2010 và năm 2020, khu
vực Bến Rừng phát triển trở thành khu cơng nghiệp tập trung của thành phố, bố
trí các phân ngành cơng nghiệp đóng và sửa chữa tầu thuyền, sản xuất máy móc
thiết bị phục vụ cho đóng và sửa chữa tầu thuyền, công nghiệp vật liệu xây
dựng, hố chất, cơng nghiệp năng lượng, cảng và hệ thống kho bãi.
Diện tích đất cơng nghiệp dự kiến ít nhất từ 600ha trở lên, trong đó: khu

vực Minh Đức khoảng 150ha, khu vực Bến Rừng khoảng 450ha.
Sử dụng toàn bộ đất ven sơng Bặch Đằng bao gồm: đất ngồi đê, đất
ruộng, đất nước mặt của các hồ, đầm thuộc khu vực trong đê, đất khu vực khai
thác đá vôi và một số diện tích đất ở của dân cư để phát triển khu công nghiệp.
1.4. Hiện trạng môi trƣờng khu Công nghiệp
 Mạng lưới quan trắc
 Các trạm khảo sát mẫu khơng khí ứng với mẫu khu vực:
Trạm

Khu vực

K1

Khu dân cư Quyết Hùng

K2

Khu dân cư Quyết Thắng

K3

Khu dân cư Thắng Lợi

K4

Đập Mịnh Đức

K5

Nhà Máy nhiệt điện I và II


K6

Khu dân cư Lập Lễ

 Các trạm khảo sát mẫu nước và trầm tích:
B1

Thượng nguồn sơng Bạch Đằng

B2

Thị trấn Minh Đức (sơng Giá)

B3

Cuối nguồn sông Bạch Đằng

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

3


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
 Các trạm khảo sát mẫu nước thải:
B4

Ngã ba sông Ruột Lợn và sông Bạch Đằng


B5

Ngã ba sông Giá và sông Bạch Đằng

B6

Xã Tam Hưng

1.4.1. Mơi trường trầm tích
1.4.1.1. Hiện trạng
a) Dầu mỡ
Bảng 1.2: Hàm lượng dầu mỡ trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu
Khu vực

Đơn vị tính

Mùa mƣa 2006

Mùa khơ 2007

B1

mg/kg trầm tích đất khơ

98,78

155,03

B2


mg/kg trầm tích đất khơ

838,42

513,53

B3

mg/kg trầm tích đất khơ

197,60

153,37

Trung bình

mg/kg trầm tích đất khơ

378,27

273,98

Nguồn: trung tâm QTMT Hải Phòng, STNMT Hải Phòng
Trong khu vực hàm lượng dầu mỡ trong trầm tích khá cao. Vào mùa mưa
hàm lượng dầu mỡ dao động trong khoảng 98,78 – 838,42mg/kg trầm tích khơ
và 153,37 – 513,53mg/kg trầm tích khơ. Trong đó, tại điểm B2 hàm lượng dầu
mỡ đều vượt trên mức 500mg/kg trầm tích khơ (bảng 2.1), đây là mức gây ảnh
hưởng đến mơi trường sinh thái.Chúng có thể ảnh hưởng đến các sinh vật sống
trong mơi trường trầm tích đặc biệt là nhóm sinh vật ăn lọc và sống vùi mình

vào trong trầm tích. Nhìn chung, theo khơng gian phân bố, hàm lượng dầu mỡ
tập trung cao tại khu vực điểm B2 và mùa mưa cao hơn mùa khô, khu vực cịn
lại thì khơng tn theo quy luật nào.

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

4


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
b) Các kim loại nặng

Bảng kết quả phân tích hàm lượng các thành phần kim loại nặng có trong
trầm tích tại khu vực nghiên cứu. (Đơn vị tính ppm)
Bảng 1.3: Hàm lượng một số kim loại trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu và
một số khu công nghiệp khác trong thành phố
Khu vực Bến

Các khu vực khác

Rừng
Ngun

Mùa

Mùa

Đình


tố

mưa

khơ



0,44-

0,08-

0,50

Cd

Cu

As

Hg

Pb

Đơn

TCVN

vi


7209 -

Đồ Sơn

Nomura

tính

2005

1,10-

0,79-

<0m1

ppm

10

0,18

1,76

1,07

31,68-

44,11-


58,77-

54,78-

KSL

ppm

100

43,73

47,92

59,65

59,65

0,84-

1,02-

1,34-

1,65-

7,50

ppm


12

1,50

1,11

1,76

2,12

0,15-

1.18-

KSL

KSL

<0,01

ppm

0,5

0.29

1,29

33,4458,64


61,6874,35

70,3686,42

49,7749,94

15,00

ppm

300

Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phịng, STMT Hải Phịng
c) Hố chất bảo vệ thực vật cơ Clo
Các HCBVTV cơ clo trong khu vực được khảo sát bao gồm 7 hợp phần
chính là Lindan, Aldrin, 4,4’DDE, Dieldrin, 4,4’DDD và 4,4’DDT, đây là những
hợp chất thường được sử dụng trong nông nghiệp và chúng khá bền vững trong
môi trường nên chúng được quan tâm hơn. Các kết quả nghiên cứu trong mơi
trường trầm tích trong Khu vực Bến Rừng ghi nhận được 4 trên 7 hợp chất bao
gồm Lindan, Endrin, 4,4’DDE trong đó Lindan, 4,4’DDE, chỉ phát hiện được ở
trong một mùa, còn Edrin, 4,4’DDD được ghi nhận trong cả 2 mùa và với mức
Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

5


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp

hàm lượng khá cao.

Bảng 1.4: HCBVTV clo hữu cơ trong trầm tích tại khu vực nghiên cứu năm
2006-2007
Hợp chất

Đơn vị tính

Hàm lƣợng

TCVN 59411995

Lindan

ppb

0,02

10

Aldrin

ppb

KSL

20

Endrin


ppb

9,2-12,8

8

Dieldrin

ppb

KSL

10

DDE

ppb

3,059

10

DDD

ppb

30,06-66,13

27


DDT

ppb

KSL

10

Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phòng, STNMT Hải Phòng
Như vậy, các kết quả phân tích cho thấy một số độc chất có độc tính cao
như Lindan, 4,4’DDT đã ít được sử dụng, các hợp chất được sử dụng nhiều là
Endrin và 4,4DDD. Trong các điểm khảo sát, khu vực B2 có mức ô nhiễm độc
Endrin và 4,4DDD cao nhất. Các mức dư lượng ghi nhận được đều vượt ngưỡng
tác động nhiều lần. Trong đó, vượt từ 1,6 đến 3,19 lần đối với Endrin. Và vượt
từ 3,18 đến 7,16 lần đối với 4,4DDD, ở các mức dư lượng này có thể gây tác
động tức thì cho sinh vật sống trong mơi trường trầm tích và gần sát đáy. Sự
tăng cao mức dư lượng tương đối đặc biệt tại khu vực này có thể liên quan đến
các nguồn thải đặc biệt và mang tính chất cục bộ nên khá nguy hiểm cho các
sinh vật và gián tiếp có thể gây ảnh hưởng cho sức khoẻ con người.
1.4.1.2. Đánh giá hiện trạng môi trường trầm tích
Như vậy, theo khơng gian phân bố hầu hết các thông số ô nhiễm đều tập
trung cao ở khu vực điểm B2 và cao hơn nhiều lần so với các vùng khác trong
vùng nghiên cứu, bởi điểm B2 là điểm thuận lợi cho tích luỹ các vật chất gây ơ
Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

6


Trường ĐHDL Hải Phịng


Khố luận tốt nghiệp

nhiễm như các kim loại nặng, dầu mỡ và HCBVTV. Theo thời gian cho thấy,
ngồi tính biến đổi theo mùa thi HCBVTV cơ clo nhận được trong trầm tích có
xu hướng gia tăng, đặc biệt là Endrin và 4,4’DDD, các hợp chất khác có xu
hướng giảm. Ngồi ra, các thơng số khác như các kim loại nặng, dầu mỡ cũng
có xu hướng gia tăng.
1.4.2. Môi trường nước mặt trong khu vực
1.4.2.1. Hiện trạng môi trƣờng
Hiện trạng và diễn biến môi trường nước mặt được nghiên cứu ở cuối
nguồn sông Giá và Bặch Đằng, là hai con sông nằm trong và bao quanh khu vực
nghiên cứu. Sông Bặch Đằng là nơi tiếp nhận các nguồn thải của khu vực Minh
Đức - Bến Rừng, sông Giá cũng chịu ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp,
đồng thời là nguồn cung cấp nước cho nhà máy xử lý nước của thành phố Hải
Phòng.
a) Đặc điểm thuỷ lý, thuỷ hố
Bảng 1.5: Các thơng số thuỷ lý, thuỷ hố khu vực sông Bạch Đằng
Thông số

2001

2003

Mùa
khô

Mùa
mưa

Độ đục,

mg/l

570

424

79

Nhiệt độ,
o
C

29,3

35,0

Độ muối,


3,5

pH

7,28

TSS, mg/l

2007

Mùa khơ Mùa mưa


Mùa khơ

Mùa mưa

126

50

50

26,1

29,5

18,4

31,2

<0,5

2,5

<0,5

10

<2

7,32


7,40

7,06

7,9

7,39

115,5

137,5

30,5

Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phịng, STNMT Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

7


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp

Bảng 1.6: Các thơng số thuỷ lý, thuỷ hố khu vực Sơng Giá
Thơng số

2003


2007

Mùa khô

Mùa mưa

Mùa khô

Mùa mưa

Độ đục, mg/l

36

31

13

10

Nhiệt độ, oC

22,5

30,8

18,6

33


Độ muối, ‰

0,3

0,2

1

<1

pH

7,6

7,1

8,48

8,46

TSS, mg/l

31,3

24,4

28,0

22,6


c) Chất dinh dưỡng
Bảng 1.7: Hàm lượng trung bình các chất dinh dưỡng trong nước sông Bạch
Đằng và sông Giá năm 2006-2007
TCVN Cửa sơng Bạch
Thơng

Đơn

5942-

số

vị

1995

Đằng

Sơng Bạch

Sơng Giá

Đằng

Mùa

Mùa

Mùa


Mùa

Mùa

Mùa

mưa

khơ

mưa

khơ

mưa

khơ

NO2-

µg/l

10

16,7

11,2

25,7


17,3

30,0

7,1

NH4+

µg/l

50

172,3

134,1

73,1

164,3

112,6

32,4

NO3-

µg/l

10


237,2

193,6

177,4

169,7

210,5

93,9

N-T

mg/l

10

3,31

2,86

0,72

5,68

1,11

3


Nguồn: Trung tâm QTMN Hải Phòng, STNMT HảiPhòng

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

8


Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
d) Các chất hữu cơ tiêu hao oxy

Bảng 1.8: Nồng độ các chất hữu cơ trong nước sông Bạch Đằng
Thông

Đơn

số

vị

TCVN

2001

2003

2007

Mùa


Mùa

Mùa

Mùa

Mùa

Mùa

mưa

khô

mưa

khô

mưa

khô

DO

mg/l

>=6*

5,1


3,4

6,5

5,3

6

5,7

BOD5

mg/l

20**

5,72

3,75

1,98

-

1,82

3,82

COD


mg/l

50**

6,88

4,64

3,30

-

2,9

7,74

*: TCVN 5942-1995
**: TCVN 5945-2005
Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phòng, STNMT Hải Phòng
Bảng1.9: Nồng độ các chất hữu cơ trong nước sông Giá
Thông số

Đơn

TCVN

vị

2006


2007

Mùa mưa

Mùa khô

Mùa mưa Mùa khô

DO

mg/l

>=6*

6,6

5,6

6,8

7,4

BOD5

mg/l

20**

6,5


7,6

1,9

6,31

COD

mg/l

50**

13,1

12,9

4,6

11,63

*: TCVN 5942-1995
**: TCVN 5945-2005
Nguồn: Trung tâm QTMN Hải Phòng, STNMT Hải Phòng

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

9



Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
e) Nồng độ dầu mỡ

Bảng 1.10: Nồng độ dầu mỡ trong nước sông Bạch Đằng và sông Giá năm
2006-2007
Thời gian

Đơn vị

TCVN

Mùa khô

Mùa mƣa

5943-1995

2006

2007

Sông Bạch Đằng

mg/l

0,3

0,335


0,585

Cửa sơng Bạch

mg/l

0,3

0,506

0,396

mg/l

0,3

0,600

0,200

Đằng
Sơng Giá

Nguồn: Trung tâm QTMN Hải PHịng, STNMT Hải Phòng
f) Kim loại nặng
Bảng 1.11: Nồng độ các kim loại nặng trong nước sơng Bạch Đằng và sơng Giá
(µg/l) năm 2006-2007
Thông


TCVN

số

59452005

Sông Bạch Đằng

Cửa sông Bạch

Sông Giá

Đằng
Mùa

Mùa

Mùa

Mùa

Mùa

Mùa

mưa

khô

mưa


khô

mưa

khô

Pb

100

16,02

14,36

8,17

6,56

9,48

10,44

Hg

5

0,25

0,41


0,62

0,158

0,22

0,07

As

50

1,83

1,02

2,81

0,83

1,79

1,03

Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phòng, STNMT Hải Phòng

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

10



Trường ĐHDL Hải Phịng

Khố luận tốt nghiệp
g) Nồng độ xyanua

Bảng 1.12: Nồng độ xyanua trong nước khu vực nghiên cứu (µg/l)
Thời
gian

TCVN
59452005

Sơng Bạch Đằng

Cửa sơng Bạch
Đằng

Sơng Giá

Mùa
khơ

Mùa
mưa

Mùa
khơ


Mùa
mưa

Mùa
khơ

Mùa
mưa

2003

10

0,73

-

-

-

-

-

2007

10

8,26


2,76

1,35

1,17

24,33

2,78

Ghi chú: (-) khơng số liệu
Nguồn: Trung tâm QTMN Hải Phòng, STNMT Hải Phòng
h) Nồng độ hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
Bảng 1.13: Nồng độ HCBVTV clo hữu cơ trong nước sông Bạch Đằng và sơng
Giá (µg/l) năm 2006-2007
Hợp
chất

Sơng Bạch Đằng

Cửa Bạch Đằng

Sơng Giá

GHCP –
1992

Mùa
mưa


Mùa
khơ

Mùa
mưa

Mùa
khơ

Mùa
mưa

Mùa
khơ

(Indonexia)

Lindan

5,94

1,04

-

-

15,84


-

4

Aldrin

5,22

-

-

-

-

-

3

Endrin

5,89

-

6,63

2,56


8,31

-

4

Dieldrin

-

-

-

-

-

-

3

Tổng
DDT

1

DDE

-


-

-

-

-

1,87

DDD

9,95

-

15,58

-

26,9

-

DDT

13,26

-


-

-

-

-

Nguồn: Trung tâm QTMT Hải Phịng, STNMT Hải Phòng

Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

11


Khố luận tốt nghiệp

Trường ĐHDL Hải Phịng

1.4.2.2.Đánh giá hiện trạng
Nước sơng Bạch Đằng có độ đục cao, nồng độ TSS, NO2-, NO3- vượt
GHCP theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn đề xuất của ASEAN. Vào mùa
mưa, nước sông Bạch Đằng có biểu hiện thiếu hụt oxy hồ tan và có biểu hiện bị
nhiễm khuẩn colifom. Nước bị ơ nhiễm bởi váng dầu mỡ. Nồng độ các
HCBVTV Lindan, Aldrin, Endrin và tổng DDT cao vào mùa mưa và lớn hơn
GHCP của Indonexia.
So với các số liệu quan trắc năm 1999, 2003 thì sự gia tăng hàm lượng
nitrit, hàm lượng kim loại nặng. Đặc biệt hàm lượng xyanua trong nước sông
Bạch Đằng từ năm 2003 đến nay với hệ số gia tăng 11 lần trong mùa khô.

Tại các nguồn thải (B4, B5, B6) không phát hiện được chất nào trong số 7
hợp chất HCBVTV, vì vậy có thể thấy rằng khu công nghiệp không phải là
nguồn của các hợp chất này. Nguồn cung cấp các HCBVTV cơ clo vào môi
trường là từ nông nghiệp. Về mùa mưa, lượng nước mưa chảy tràn đã kéo theo
một lượng lớn HCBVTV đi vào môi trường nước. Nước sông Giá bị ô nhiễm
HCBVTV clo hữu cơ nhiều hơn nước sơng Bạch Đằng.
Nước sơng Giá có nồng độ TSS, NO2-, NH4+ lớn hơn GHCP đối với nước
mặt làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt. Vào mùa mưa, nước bị thiếu hụt oxy hoà
tan do đã bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ tiêu hao oxy, nước bị ô nhiễm bởi các
HCBVTV clo hữu cơ như Lindan, Aldrin, Endrin và tổng DDT. Nước cũng đã
bị ô nhiễm bởi váng dầu mỡ. So với năm 1999, có sự giảm sút nghiêm trọng về
chất lượng nước sông Giá cũng như sự gia tăng của một loạt các chất gây ô
nhiễm hữu cơ, kim loại nặng, amoni.
Đặc biệt nước bị ô nhiễm bởi xyanua, so với GHCP theo TCVN 59452005 (0,01mg/l), nước sơng Giá có nồng độ xyanua cao gấp 2,4 lần GHCP. Đây
là một điều đáng báo động với chất lượng nước của sơng Giá vì xyanua rất độc,
mặt khác sông Giá lại là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Hải
Phòng. Liên quan đến sự có mặt của xyanua trong nước sơng Giá chính là nguồn
nước thải từ các khu công nghiệp, các nhà máy mạ kim loại. Nồng độ xyanua
Sinh viên: Nguyễn Văn Thuần - Lớp: MT1202

12


×