BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
BÀI KIỂM TRA
KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS
Họ và tên học viên: ...
Giáo viên trường: Trường THCS ...
Lớp học: BD CDNN THCS
...... , 8/2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
BÀI KIỂM TRA KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN THCS
ĐỀ BÀI
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những thuận lợi và thách thức đối với sự phát
triển giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay.
Câu 2 (5 điểm). Hãy xây dựng phiếu khảo sát nhu cầu hỗ trợ phát triển
chuyên môn cho giáo viên có nhiều năm cơng tác tại đơn vị, từ đó lập kế
hoạch hỗ trợ họ phát triển chun mơn.
BÀI LÀM
Câu 1 (5 điểm). Phân tích những thuận lợi và thách thức đối với sự phát
triển giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay.
1. Những thuận lợi đối với sự phát triển GDPT Việt Nam hiện nay.
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và cách mạng công nghiệp diễn
biến rất nhanh, tác động sâu rộng và đa chiều trên toàn cầu và trong tất cả các
lĩnh vực. Giáo dục, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo ngày càng trở thành
nhân tố quyết định đối với năng lực cạnh tranh quốc gia; địi hỏi q trình giáo
dục phải được tổ chức linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học suốt đời.
Tồn cầu hố, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, áp lực cạnh tranh
quốc gia trong đó cạnh tranh về giáo dục ngày càng cao và yêu cầu đặt ra đối với
chất lượng nguồn nhân lực ngày càng tăng, đặt giáo dục trước cơ hội và thách
thức phải đổi mới để đào tạo nguồn nhân lực có khả năng thích ứng với các biến
đổi liên tục và đa dạng của bối cảnh mới.
Kế thừa thành tựu của hơn 30 năm đổi mới, thế và lực của đất nước ngày
càng lớn mạnh; tình hình chính trị, xã hội ổn định; kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm
phát được kiểm sốt; mơi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh tranh
quốc gia được cải thiện; vị thế và uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục được nâng
cao, chủ quyền quốc gia được bảo vệ vững chắc góp phần duy trì mơi trường
hịa bình phục vụ phát triển đất nước. Bên cạnh những kết quả tích cực, đất nước
ta vẫn đang đối mặt với khơng ít khó khăn, thách thức, tồn tại và hạn chế. Các
vấn đề văn hóa, xã hội, mơi trường đang tạo áp lực lớn đến phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng. Đời sống của một bộ phận dân cư
cịn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
bị thiên tai; tình hình trật tự, an toàn xã hội, tội phạm trên một số địa bàn, lĩnh
vực diễn biến phức tạp; sử dụng đất đai, tài ngun cịn nhiều lãng phí; tình
trạng ơ nhiễm mơi trường ở nhiều nơi...
Chiến lực phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 đã khẳng định phấn đấu
đến năm 2030 là nước đang phát triển có cơng nghiệp hiện đại, thu nhập trung
bình cao. Chiến lược cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá là tiếp tục phát
triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với khơi dậy
khát vọng phát triển đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự cường và phát huy
giá trị văn hoá, con người Việt Nam. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn
mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều
thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục.
2. Những thách thức đối với GDPT Việt Nam hiện nay
u cầu chuyển đổi mơ hình tăng trưởng theo chiều sâu và cơ cấu lại nền
kinh tế theo hướng chất lượng, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao địi hỏi giáo dục
phải có tính thích ứng, linh hoạt cao, khả năng tự điều chỉnh đáp ứng nhu cầu
học tập đa dạng của người dân, tạo ra nguông nhân lực chất lượng cao, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia.
Khoảnh cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư, sự phát triển không đều
giữa các địa phương vẫn là nguyên nhân bất bình đẳng về cơ hội tiếp cận và sự
chênh lệch chất lượng giáo dục giữa các đối tượng người học và các vùng miền.
Tư duy bao cấp, sức ỳ đối với giáo dục của nhiều cấp, nhiều ngành, của
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên còn hạn chế về năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi
mới giáo dục và đào tạo.
Khoảng cách phát triển về kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ giữa
nước ta và các nước tiên tiến còn lớn. Cạnh tranh và tồn cầu hố giáo dục, các
rủi ro về an ninh phi truyền thống, các tác động của biến đổi khí hậu, biến động
xã hội vì đại dịch tồn cầu đặt ra thách thức về hệ thống giáo dục và quản lý chất
lượng giáo dục. Hội nhập quốc tế và hiện tượng thương mại hoá giáo dục đang
làm nảy sinh nhiều nguy cơ tiềm ẩn như sự thâm nhập lối sông khơng lành
mạnh, xói mịn bản sắc văn hố dân tộc; sự thâm nhập của các dịch vụ giáo dục
kém chất lượng, lạm dụng dạy thêm, học thêm …
Những thách thức trên đòi hỏi sự chủ động, sáng tạo của ngành giáo dục,
của cả hệ thống chính trị cũng như của toàn xã hội, cùng nhau quyết tâm trong
việc tận dụng, khai thách các cơ hội, vượt qua các khó khăn, hạn chế nhằm phát
triển giáo dục và đào tạo.
Câu 2: Hãy xây dựng phiếu khảo sát nhu cầu hỗ trợ phát triển chun mơn
cho giáo viên có nhiều năm cơng tác tại đơn vị, từ đó lập kế hoạch hỗ trợ họ
phát triển chun mơn.
TT
Nội dung hoạt
động
Các hình thức,
Mục tiêu
phương pháp
Dự kiến kết quả
hỗ trợ
Chuỗi các hoạt động về ứng dụng CNTT vào thiết kế và sử dụng các học
liệu số
1
Hỗ trợ GV thiết Đáp ứng được
kế học liệu số
Đổi mới sinh
Giúp GV cập
nhu cầu của
hoạt chuyên
nhật kiến thức
học sinh, thích
mơn trong tổ
mới nhất trong
nghi với những khối và nhà
lĩnh vực giáo dục
thay đổi của
và nâng cao trình
thế giới và
trường
độ chuyên môn
nâng cao khả
của mình.
năng thăng tiến
trong nghề
2
Hỗ trợ GV xây
nghiệp
Nâng cao chất
Giành thời gian
Giúp học sinh
dựng bài giảng
lượng giáo dục
để thăm lớp và
phát triển toàn
trực tuyến và
dự giờ trên lớp
diện.
áp dụng các
để có thể nắm
phương pháp
bắt tình hình học
dạy học mới
tập của học sinh
và cải thiện chất
3
Hỗ trợ GV khai
lượng dạy học
Giúp giáo viên Tham gia các
Giúp tăng cường
thác và sử dụng tiếp cận những
khoá học đào
chất lượng giảng
các
kiến thức mới
tạo, hội thảo, tìm dạy, cải thiện kết
nguồn học liệu
nhất trong
hiểu và nghiên
quả học tập của
số
ngành giáo
cứu về các môn
học sinh đồng
dục, cập nhật
học, phương
thời giúp giáo
những phương
pháp giảng dạy
viên came thấy tự
pháp giảng dạy hoặc tham gia
tin và hứng thú
mới nhất và áp
các cộng đồng
hơn khi giảng
dụng chúng
học tập
dạy.
vào lớp học
của mình.
Chuỗi các hoạt động về tổ chức dạy học các dạng bài, cách triển khai học
tập ở các môi trường khác nhau
1
Hỗ trợ tổ chức
Tiếp cận
Cập nhật những
Tăng cường chất
dạy học các
những kiến
phương pháp
lượng giảng dạy,
dạng bài trong
thức mới nhất
giảng dạy mới
cải thiện kết quả
chương trình,
trong ngành
nhất và áp dụng
học tập của học
SGK mới
giáo dục,
chúng vào lớp
sinh đồng thời
học của mình.
giúp giáo viên
cảm thấy tự tin và
hứng thú hơn khi
giảng dạy.