Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Đặc điểm hình thái cộng hưởng từ hố sọ sau, kết quả phẫu thuật dị dạng Chiari loại I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

HUỲNH THANH BÌNH

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỘNG HƯỞNG TỪ
HỐ SỌ SAU, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
DỊ DẠNG CHIARI LOẠI I

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

HUỲNH THANH BÌNH

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỘNG HƯỞNG TỪ
HỐ SỌ SAU, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
DỊ DẠNG CHIARI LOẠI I
NGÀNH: NGOẠI KHOA
MÃ SỐ: 972 01 04


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. Huỳnh Lê Phương
2. PGS. TS. Bùi Quang Tuyển

HÀ NỘI – 2023


1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để
bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả luận án

Huỳnh Thanh Bình


2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận án này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các bộ môn, khoa,

các cơ quan đơn vị.
Tôi xin trân thành cảm ơn Đảng ủy và Ban giám đốc Học viện Quân y, các cơ
quan có liên quan, Phòng sau Đại học - Học viện Quân y, Bộ môn phẫu thuật thần
kinh- Học viện Quân y, Khoa phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện Quân y 103, Khoa
phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện Chợ Rẫy đã tạo điều kiện, cho phép tôi được học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi cũng trân thành cảm ơn Đảng ủy và Ban giám đốc và các cơ quan liên
quan thuộc Bệnh viện Quân y 175 đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập
số liệu, hồ sơ bệnh án nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Huỳnh Lê Phương
và PGS. TS. Bùi Quang Tuyển là hai người thầy hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi học tập và
hồn thành luận án tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2023

Tác giả luận án

Huỳnh Thanh Bình


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ

13

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nền sọ hố sau và bản lề chẩm cổ.

15

15

1.1.1. Hố sọ sau.................................................................................................15
1.1.2. Xoang tĩnh mạch......................................................................................17
1.1.3. Thần kinh chi phối màng cứng...................................................................17
1.1.4. Động mạch tiểu não sau dưới.....................................................................18
1.1.5. Não thất tư................................................................................................19
1.1.6. Đặc điểm sinh lý dịch não tủy....................................................................19
1.2. Cơ chế bệnh sinh

20

1.2.1. Phân loại..................................................................................................20
1.2.2. Cơ chế hình thành dị dạng Chiari loại I.......................................................22
1.2.3. Cơ chế hình thành rỗng tủy trong Dị dạng Chiari loại I................................23
1.3. Chẩn đoán Dị dạng Chiari loại I


26

1.3.1. Triệu chứng lâm sàng dị dạng Chiari loại I..................................................26
1.3.2. Hình ảnh học............................................................................................28
1.4. Điều trị dị dạng Chiari loại I 32
1.4.1. Điều trị không phẫu thuật..........................................................................32


4
1.4.2. Điều trị phẫu thuật Dị dạng Chiari loại I.....................................................32
1.4.3. Các phương pháp phẫu thuật dị dạng Chiari loại I.......................................33
1.4.4. Theo dõi sau phẫu thuật.............................................................................38
1.4.5. Biến chứng sau phẫu thuật.........................................................................39
1.4.6. Đánh giá sau phẫu thuật.............................................................................40
1.5. Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới về DDC loại I 41
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..............................................................41
1.5.2. Tại Việt Nam............................................................................................42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

44

2.1. Đối tượng nghiên cứu 44
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn..................................................................................44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại khỏi nghiên cứu.................................................................44
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.3. Phương pháp nghiên cứu

45

45


2.3.1. Thiết kết nghiên cứu..................................................................................45
2.3.2. Cỡ mẫu....................................................................................................45
2.3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................45
2.4. Xử lý số liệu

64

2.5. Đạo đức nghiên cứu

64

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

65

3.1. Một số đặc điểm lâm sàng Dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành.

65

3.1.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.............................................65
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành...........67
3.2. Một số đặc điểm hình thái học hố sọ sau trên hình ảnh cộng hưởng từ dị dạng
Chiari loại I ở người trưởng thành. 73
3.2.1. Mức độ thốt vị hạnh nhân tiểu não............................................................73
3.2.2. Kích thước hố sọ sau trên hình ảnh cộng hưởng từ dị dạng Chiari loại I ở người
trưởng thành......................................................................................................74


5

3.2.3. Rỗng tủy..................................................................................................76
3.2.4. Các tổn thương hay gặp khác trên hình ảnh cộng hưởng từ..........................77
3.2.5. Phân bố CSI.............................................................................................77
3.3. Kết quả phẫu thuật điều trị dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành.

78

3.3.1. Phương pháp phẫu thuật dị dạng Chiari loại I..............................................78
3.3.2. Những yếu tố khó khăn khi phẫu thuật.......................................................80
3.3.3. Các tai biến trong phẫu thuật......................................................................81
3.3.4. Các biến chứng sau phẫu thuật...................................................................81
3.3.5. Kết quả sau phẫu thuật..............................................................................81
3.4. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật 83
3.4.1. Liên quan giữa nhóm tuổi với điểm SF 12 và CCOS...................................83
3.4.2. Liên quan giữa thời gian khởi bệnh với điểm SF12 và CCOS.......................85
3.4.3. Liên quan giữa rỗng tủy với điểm SF12 và CCOS.......................................86
3.3.6. Kết quả theo từng nhóm đánh giá CCOS....................................................88
3.3.7. Kết quả CCOS của nhóm triệu chứng đau..................................................89
3.3.8. Kết quả CCOS của nhóm triệu chứng khơng do đau....................................90
3.3.9. Kết quả CCOS của nhóm chức năng..........................................................91
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

92

4.1. Đặc điểm lâm sàng dị dạng chiari loại I ở người trưởng thành.

92

4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.......................................................92
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng dị dạng chiari loại I ở người trưởng thành......................95

4.2. Đặc điểm hình thái học hố sọ sau trên hình ảnh cộng hưởng từ dị dạng chiari loại
I ở người trưởng thành.

99

4.3. Kết quả phẫu thuật dị dạng chiari loại I ở người trưởng thanh.

105

4.3.1. Chỉ định phẫu thuật.................................................................................105
4.3.2. Phẫu thuật dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành................................106
4.3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật.......................................................................110
4.3.4. Chụp kiểm tra sau phẫu thuật...................................................................114


6
4.3.5. Yếu tố tiên lượng....................................................................................116
4.4. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật 116
4.4.1 Nhóm tuổi...............................................................................................116
4.4.2 Thời gian khởi bệnh.................................................................................117
4.4.3 Rỗng tủy.................................................................................................117
KẾT LUẬN 118
KIẾN NGHỊ

119

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
TT

Phần viết tắt
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Phần viết đầy đủ

NC
DDC
DNT
CHT
NB
CLVT
NT4
TH
CS


Nghiên cứu
Dị dạng Chiari
Dịch não tủy
Cộng hưởng từ
Người bệnh
Cắt lớp vi tính
Não thất tư
Trường hợp
Cộng sự

Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

Tiếng Anh

TT
1
2

CCOS

Chicago Chiari Outcome Scale

PICA

Thang điểm đánh giá sau mổ Chicago
Posterior Inferior Cerebral Artery
Động mạch tiểu não sau dưới



8

DANH MỤC HÌNH

Hình

Tên hình

Trang

1.1.

Nền sọ hố sau3

1.2.

Tiểu não

1.3.

Hệ thống động mạch tiểu não sau dưới

1.4.

Sơ đồ lưu thông DNT

1.5.


Hố sọ sau trước và sau khi phẫu thuật giải ép

1.6.

Sơ đồ lưu thơng DNT qua lỗ chẩm ở người bình thường.

14

1.7.

Sơ đồ lưu thông DNT ở người bệnh dị dạng Chiari loại I

14

1.8.

Sơ đồ lưu thông DNT sau phẫu thuật giải ép chẩm cổ. 15

1.9.

Các kích thước hố sọ sau, mức độ thốt vị hạnh nhân tiểu não và góc nền sọ

4
7

8
12

20
1.10. Cách đo các kích thước hố sọ sau trên CHT sọ não


20

1.11. Hình ảnh rỗng tủy trên phim chụp CHT cột sống tủy cổ 21
1.12. Sơ đồ điều trị của dị dạng Chiari loại I.

24

2.1A-B. Cách đo các biến số ở người bệnh Chiari.
2.1C. Cách đo các biến số ở người bệnh Chiari. 42
2.2.

Tư thế phẫu thuật.

45

2.3.

Đường rạch da.

46

2.4.

Bộc lộ cân cơ vùng chẩm cổ.

2.5.

Bộc lộ xương sọ và cung sau C1 47


2.6.

Mở xương sọ chẩm và C1. 48

2.7.

Mở màng cứng chữ Y.

2.8.

Hạnh nhân tiểu não. 50

2.9.

Vá kín màng cứng bằng cân cơ

47

50
51

42


9
3.1.

Thốt vị hạnh nhân tiểu não 68

Hình


Tên hình

Trang

3.2.

NB Huỳnh Thị Thu M, 47t, tiểu não phì đại, phẫu thuật 30.11.2018

3.3.

NB Nguyễn Trúc M, 27t, rỗng tủy dài và rộng, phẫu thuật 06.12.2018 75

4.1.

Hình ảnh hạnh nhân tiểu não nhọn đầu, rãnh cuốn não thẳng nang dịch hố sau,
thoát vị qua lỗ chẩm 17mm, bể lớn DNT bị thu hẹp.

75

97

4.2.

Kích thước hố sọ sau99

4.3.

DDC loại I có gù vẹo cột sống kèm theo 101


4.4.

DDC loại I có rỗng tủy, nang dịch hố sau và giãn não thất

4.5.

Phẫu thuật mở màng nhện, đốt hạnh nhân tiểu não và tạo hình màng não bằng
cân cơ

4.6.

102

104

Hạnh nhân tiểu não thoát vị qua lỗ chẩm trước phẫu thuật (A), chụp kiểm tra
sau phẫu thuật (B) mở rộng lỗ chẩm và bể lớn DNT được mở rộng. 105

4.7.

Hình ảnh rỗng tủy giảm kích thước sau phẫu thuật giải ép lỗ chẩm.

116


10
DANH MỤC BẢNG

Bảng


Tên bảng

Trang

2.1.

Biến số đặc điểm chung của NB

37

2.2.

Biến số đặc điểm lâm sàng 37

2.3.

Hình ảnh học 39

2.4.

Bảng phân loại CSI 43

2.5.

Biến số liên quan đến phẫu thuật 43

2.6.

Thang điểm đánh giá sau phẫu thuật Chicago


2.7.

Thang điểm SF 12 56

3.1.

Đặc điểm tuổi và giới của nhóm nghiên cứu

3.2.

Tiền sử bệnh 60

3.3.

Tỉ lệ bệnh chẩn đoán và điều trị trước phẫu thuật 60

3.4.

Thời gian từ khi khởi phát triệu chứng đến khi chẩn đoán

3.5.

Thời gian chẩn đoán bệnh của 2 nhóm có và khơng có rỗng tủy 61

3.6.

Triệu chứng lâm sàng dị dạng Chiari loại I

3.7.


Triệu chứng lâm sàng của DDC loại I theo nhóm tuổi

3.8.

Triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm có và khơng rỗng tủy kèm theo

3.9.

Điểm SF 12 trước phẫu thuật

55
59

61

63
64
65

66

3.10. Đặc điểm vẹo cột sống theo các nhóm nghiên cứu
3.11. Mức độ thốt vị hạnh nhân tiểu não

66

67

3.12. Kích thước hố sọ sau của người bệnh dị dạng Chiari loại I


69

3.13. Tương quan giữa các chỉ số hố sọ sau và sự đi xuống của hạnh nhân tiểu não
70
3.14. Tuổi của 2 nhóm có và khơng có rỗng tủy 71
3.15. Các tổn thương hay gặp khác trên CHT
3.16. Phân bố CSI của nhóm nghiên cứu 71

71


11
Bảng

Tên bảng

Trang

3.17. So sánh các chỉ số hố sọ sau theo phân loại CSI 72
3.18. Phương pháp phẫu thuật

73

3.19. Các tổn thương và kĩ thuật xử trí trong phẫu thuật

73

3.20. Thời gian phẫu thuật và lượng máu mất trong phẫu thuật
3.21. Các biến chứng sau phẫu thuật


74

75

3.22. Thời gian hậu phẫu và điều trị sau phẫu thuật

76

3.23. Điểm SF12 sau phẫu thuật 6 tháng 76
3.24. Kết quả điều trị phẫu thuật theo CCOS

77

3.25. Kết quả điều trị phẫu thuật theo thời gian và phân loại CCOS 77
3.26. Kích thước rỗng tủy trên cộng hưởng từ trước và sau phẫu thuật 12 tháng
78
3.27. Liên quan giữa điểm SF 12 trước PT theo nhóm tuổi

78

3.28. Liên quan giữa điểm SF 12 sau PT theo nhóm tuổi

79

3.29. Liên quan giữa kết quả phẫu thuật với tuổi người bệnh 79
3.30. Liên quan giữa điểm SF 12 trước PT và thời gian khởi bệnh

80

3.31. Liên quan giữa điểm SF 12 sau PT và thời gian khởi bệnh


80

3.32. Liên quan giữa kết quả phẫu thuật với thời gian khởi bệnh

81

3.33. Liên quan giữa điểm SF 12 trước PT và rỗng tủy 81
3.34. Liên quan giữa điểm SF 12 sau PT và rỗng tủy 82
3.35. Liên quan giữa điểm CCOS và rỗng tủy 82
3.36. Điểm CCOS ở thời điểm 12 tháng theo từng nhóm đánh giá
3.37. Kết quả CCOS triệu chứng đau theo rỗng tủy

83

84

3.38. Kết quả CCOS nhóm triệu chứng đau theo tuổi 84
3.39. Kết quả CCOS các triệu chứng không do đau theo rỗng tủy

85

3.40. Kết quả CCOS nhóm triệu chứng khơng do đau theo tuổi

85

3.41. Kết quả CCOS của chức năng theo rỗng tủy

86


3.42. Kết quả CCOS của nhóm chức năng theo nhóm tuổi

86


12
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ
3.1.

Tên biểu đồ

Trang

Dấu hiệu lâm sàng khi vào viện.................................................................62


13
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dị dạng Chiari thuộc nhóm bệnh lý bẩm sinh đơi khi cũng do mắc phải. Đó là
sự phát triển bất thường của não sau, thoát vị của hạnh nhân tiểu não, não sau xuống
dưới lỗ chẩm, nguyên nhân khơng phải do khối chốn chỗ hay giãn não thất, có thể
kèm theo rỗng tủy, đầu nước và hẹp hố sọ sau [1].
Dị dạng này được Hans Chiari nhà giải phẫu bệnh người Áo báo cáo năm
1891 và được mang tên ông đến ngày nay. Năm 1896 ông hiểu rõ hơn về bất thường
não sau và thoát vị hạnh nhân tiểu não, nên đã bổ sung, chỉnh sửa và phân loại bệnh
lý này. Ông chia thành 3 loại theo mức độ bệnh nghiêm trọng từ nhẹ nhất đến nặng
nhất theo thứ tự từ I đến III. Phân loại của ông cách đây hơn 100 năm, nhưng khơng
có thay đổi đáng kể so với ngày nay. Phần đông các tác giả thống nhất phân chia dị

dạng Chiari thành bốn loại. Chiari loại I có khuynh hướng hiện diện trong thập niên
thứ hai hoặc thứ ba của cuộc sống, nên thường được xem là dị dạng Chiari “dạng
trưởng thành”, là thoát vị hạnh nhân tiểu não dưới lỗ chẩm ít nhất 5mm [2].
Bệnh cảnh lâm sàng thì nghèo nàn, dễ chẩn đốn nhầm với một số bệnh lý của
não hoặc tủy cổ, nếu khơng được phát hiện, chẩn đốn điều trị kịp thời sẽ tổn thương
rỗng tủy trầm trọng, thậm chí khơng hồi phục, để lại di chứng tàn phế cho người
bệnh. Mặc dù được các tác giả bắt đầu nghiên cứu sâu từ những năm cuối thế kỉ XIX
nhưng cho đến ngày nay câu hỏi đặt ra cho bệnh lý này luôn luôn nhiều hơn câu trả
lời.
Cộng hưởng từ ra đời giúp cho việc chẩn đoán sớm dị dạng Chiari loại I và
cung cấp nhiều giá trị hình ảnh học có ý nghĩa khoa học giúp cho việc hiểu về bệnh
lý này rõ ràng hơn, khơng chỉ đơn thuần thốt vị hạnh nhân tiểu não mà cịn có nhiều
bất thường ở hố sọ sau.
Dị dạng Chiari loại I kết hợp với rỗng tủy chiếm 0,7% dân số [3]. Phương
pháp điều trị tốt nhất cho bệnh lý này vẫn chưa thống nhất. Ellenbogen và cộng sự
miêu tả hơn 20 kĩ thuật phẫu thuật cho dị dạng Chiari loại I, nhưng điều trị phẫu thuật


14
tối ưu cho bệnh lý này vẫn chưa rõ ràng, đặc biệt trên người bệnh có kết hợp thêm
rỗng tủy. Có nhiều phương pháp phẫu thuật bao gồm: giải ép chẩm cổ có hoặc khơng
có ghép rộng màng cứng; mở thông rỗng tủy vào khoang dưới nhện; đặt ống dẫn lưu
từ rỗng tủy tới khoang dưới nhện hoặc vào khoang màng phổi, phúc mạc.v.v. Những
trường hợp có kết hợp rỗng tủy thường có tiên lượng phẫu thuật xấu hơn so với
nhóm khơng rỗng tủy. Ngày nay có 2 phương pháp phẫu thuật dị dạng Chiari loại I
được các tác giả ủng hộ nhiều hơn là: Giải ép chẩm cổ có tạo hình màng cứng và giải
ép chẩm cổ khơng tạo hình màng cứng.
Tại Việt Nam, cho đến hiện nay đã có một số nghiên cứu về bệnh lý này, một
loại bệnh lý phức tạp về chẩn đoán và điều trị, nhưng chưa có cơng trình nào nghiên
cứu đầy đủ và hệ thống về hình thái hố sọ sau trên cộng hưởng từ và điều trị phẫu

thuật dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành [4], [5], [6]. Vì vậy chúng tơi thực
hiện đề tài: “Đặc điểm hình thái cộng hưởng từ hố sọ sau, kết quả phẫu thuật dị
dạng Chiari loại I”
Với 2 mục tiêu:
1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình thái cộng hưởng từ hố sọ sau dị dạng
Chiari loại I ở người trưởng thành.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật dị dạng Chiari loại I.


15

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nền sọ hố sau và bản lề chẩm cổ.
1.1.1. Hố sọ sau
Hố sau được tạo bởi xương chẩm và 2 xương thái dương, được giới hạn bởi phía trước là bờ
trên xương đá, phía sau là chỗ chia của vòm sọ và nền sọ [7].
Ở giữa từ trước ra sau bao gồm rãnh trượt, lỗ chẩm với mỗi bên có củ cảnh được chia bởi lỗ
lồi cầu trước, dây thần kinh dưới lưỡi chạy trong rãnh gọi là rãnh lưỡi và lỗ lồi cầu sau nơi có tĩnh
mạch lồi cầu sau đi qua.
Ụ chẩm trong nơi liềm tiểu não dính vào, phân chia vùng trên và dưới lều. Từ ụ chẩm trong
xuống dưới là mào chẩm trong, ra ngang 2 bên là các rãnh xoang tĩnh mạch ngang.

Hình 1.1. Nền sọ hố sau
*Nguồn: Frank H.N. (2019) [8]


16
- Tiểu não: nằm ở tầng sọ dưới, bán cầu tiểu não áp sát lên mai chẩm, nằm phía sau tủy cổ
cao và cầu não, nằm phía dưới 2 bán cầu đại não được phân cách bởi lều tiểu não.

+ Hình thể ngồi: được trải dài theo chiều ngang và kích thước khoảng 10 cm chiều rộng,
5cm chiều cao và 6cm chiều trước sau. Tiểu não dẹt theo chiều từ cao xuống thấp, gồm 3 mặt: trên,
dưới và trước.

Hình 1.2. Tiểu não
*Nguồn: Frank H.N. (2019) [8]

+ Mặt trên: phần ở giữa nhô ra chạy dài từ trước ra sau là phần trên của thùy nhộng. Ở mỗi
một bên của thùy này, mặt trên thì ít bằng phẳng, nghiêng theo chiều ngoài và xuống thấp nối tiếp
với mặt trên của bán cầu tiểu não. Mặt trên của bán cầu tiểu não được giới hạn bởi bờ chu vi của tiểu
não.
+ Mặt dưới: ở giữa có 1 chỗ lõm rộng theo chiều trước sau, ở đáy của vết lõm này thì lại có
phần lồi lên theo chiều từ trên xuống dưới đó chính là phần dưới của thùy nhộng. Hai bên mặt dưới
thùy nhộng tiếp giáp với mặt dưới bán cầu tiểu não và được phân chia bởi hai rãnh rất sâu.
Hạnh nhân tiểu não là thành phần ở vị trí thấp nhất của các bán cầu tiểu não, nằm ngay trên
lỗ lớn của xương chẩm, ơm sát hai bên phía sau của hành tuỷ.


17
+ Mặt trước: nhìn xuống thấp và hơi ra trước. Chiếm phần lớn của mặt trước tiểu não là
phần kéo dài của túi cùng não thất 4. Phần kéo dài này được giới hạn 4 phía: Giới hạn 1 ở phía trên
cao đến cực truớc của phân trên thùy nhộng hay còn gọi là dây của não thất 4 (NT4) và bởi một
màng thần kinh. Giới hạn 2 ở phía thấp và trên đường giữa bởi cực trước của phần dưới thùy nhộng.
Giới hạn 3 ở thấp và mỗi bên của phần dưới thùy nhộng bởi các lá tủy sau. Giới hạn 4 là phía bên bởi
các cuống tiểu não.
+ Về mặt chức năng tiểu não có vai trị quan trọng trong việc giữ thăng bằng, trương lực cơ,
sự thích ứng tư thế và chức năng điều hòa và phối hợp các động tác. Thùy giun có vai trị trong điều
hòa ở các trạng thái tĩnh trong khi bán cầu tiểu não lại kiểm tra và phối hợp các hoạt động trong các
vận động hữu ý. Các chức năng của tiểu não cũng được thực hiện giống như của vỏ não ở từng bên
(phải, trái) của thân thể do đó hội chứng tiểu não có thể chỉ một bên hoặc cả hai bên.

1.1.2. Xoang tĩnh mạch
- Xoang dọc dưới: nằm ở nửa 2/3 sau bờ tự do của liềm đại não, chạy ra sau, tăng lên dần về
kích thước và tận cùng ở xoang thẳng. Xoang tiếp nhận các tĩnh mạch từ liềm đại não và có thể từ
mặt trong của bán cầu đại não. Các xoang này thường thấy ở đường giữa trong khi giải ép hố sau và
nó thường lớn hơn ở trẻ nhỏ [9].
- Xoang chẩm: nằm trong bờ bám của liềm tiểu não. Xoang xuất phát ở gần lỗ lớn xương
chẩm, nơi mà vài tĩnh mạch nhỏ tạo nên, sau đó tiếp nối với đám rối tĩnh mạch đốt sống và tận cùng
ở hội lưu xoang.
- Hội lưu xoang tĩnh mạch: là chỗ phình to của xoang tĩnh mạch dọc trên, thường nằm ở
một bên của ụ chẩm trong, nơi mà xoang dọc trên trở thành xoang ngang. Hội lưu thường không
nhận xoang thẳng đổ về, nó cũng tiếp nối với xoang chẩm và xoang ngang bên đối diện.
1.1.3. Thần kinh chi phối màng cứng
Màng cứng ở hố sọ sau được chi phối bởi các nhánh màng não lên của các dây thần kinh
cổ trên.
Nhánh màng não xuất phát từ hạch trên thần kinh lang thang của thần kinh lang thang chi
phối cho màng não ở hố sọ sau.


18
Các nhánh xuất phát từ thần kinh hạ thiệt trong ống thần kinh hạ thiệt chi phối các thành
màng cứng của các xoang chẩm, đá dưới, sàn và thành trước của hố sọ sau.
Các nhánh màng não có thể khơng gồm các sợi của thần kinh lang thang hay thần kinh hạ
thiệt mà là một hỗn hợp các sợi cảm giác và giao cảm từ các nhánh thần kinh cổ trên và hạch giao
cảm cổ trên đi lên.
Các nhánh thần kinh chi phối màng não bao gồm thành phần sợi giao cảm sau hạch hoặc
hạch giao cảm cổ trên hoặc sợi tiếp nối với các đám rối quanh mạch máu ở trong sọ.
1.1.4. Động mạch tiểu não sau dưới
Là nhánh lớn nhất của động mạch đốt sống. Động mạch tách ra ở gần đầu dưới của trám
hành, ra sau trám hành, xuống dưới về phía lỗ lớn xương chẩm và sau đó đi lên phía sau các rễ thần
kinh lang thang và lưỡi hầu để tới bờ dưới của cầu não. Vòng nối với động mạch tiểu não trước dưới

và trên của động mạch đốt sống nền và nhánh giữa của động mạch tiểu não sau - dưới.

Hình 1.3: Hệ thống động mạch tiểu não sau dưới
* Nguồn: Hansen (2010) [10]

Động mạch cung cấp máu cho các vùng cụ thể: Thân của động mạch tiểu não sau dưới tách
ra các nhánh cấp máu cho hành tủy phía sau nhân trám hành, phía ngồi nhân thần kinh hạ thiệt và
các rễ thần kinh hạ thiệt. Nhánh mạch mạc NT4 cung cấp máu cho đám rối mạch mạc của não thất
tư và tách ra nhánh hạnh nhân tiểu não đi ngoài hạnh nhân tiểu não tới cấp máu cho nhân răng.



×