Tải bản đầy đủ (.docx) (218 trang)

Giáo án giáo dục công dân lớp 8 sách chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.69 KB, 218 trang )

NS: /9 /2023
ND: / 9/2023

Tiết 1,2,3

BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong
việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm
của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được
một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và
kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.


3. Phẩm chất
Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống
và những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm,
phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
1


III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung thể hiện nội dung về tự hào truyền
thống dân tộc như các nhân vật lịch sử, sự tương thân tương ái, các phong tục tập
quán,...
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài
học về các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia cá nhân, quan sát tranh
SHS tr.5 và thực hiện yêu cầu: Em hãy ghép các chữ
cái cùng nhóm màu thành những từ có ý nghĩa về
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

- GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2-3
phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thời gian quan sát tranh và hoàn thành
nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời những từ mà HS ghép
được.
Ví dụ:
+ Nhóm chữ cái màu vàng: HIẾU HỌC.
2

Yêu cầu cần đạt


+ Nhóm chữ cái màu tím: HIẾU THẢO.
+ Nhóm chữ cái màu hồng: YÊU NƯỚC.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và công bố HS nào ghép được
nhiều từ đúng và nhanh nhất chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Truyền thống tốt
đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ
tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa cho
đến ngày nay. Là người con đất Việt, chúng ta luôn tự
hào, quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân
tộc để xứng danh là con cháu Lạc Hồng.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau

đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bà1. Tự hào
về truyền thống dân tộc Việt Nam.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiệm vụ 1: Đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm (nhóm đơi)
- GV u cầu HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh
trong SHS tr.6 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy chỉ ra những truyền thống của dân tộc Việt
Nam được thể hiện trong bài đồng dao và các hình
ảnh trên. Hãy nêu giá trị của những truyền thống đó.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Hãy nêu những truyền thống khác của dân tộc Việt
Nam mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh SHS tr.6 và
1. Một số truyền thống của
trả lời câu hỏi.
dân tộc: yêu nước, hiếu học,
3


- HS rút ra kết luận về những truyền thống của dân tộc
Việt Nam theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những truyền thống
của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng
dao và hình ảnh: Uống nước nhớ nguồn, Đánh giặc,
Hiếu học, Nhân nghĩa, Thương người, Yêu thương
đùm bọc.
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng.
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc
Việt Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.

đồn kết, nhân nghĩa, cần lù lao
động, tơn sư trọng đạo, uống
nước nhớ nguồn,....
2. Giá trị của các truyền
thống:
+ Những truyền thống tốt đẹp
có giá trị to lớn về văn hóa, lịch
sử, xã hội, kinh tế
+ Là nguồn lực quan trọng để
phát triển đất nước, góp phần
hình thành những phẩm chất tốt
đẹp của con người Việt Nam.

* Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân
tộc Việt Nam; đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung

quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Những biểu hiện của lòng
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm thành 3 nhóm
tự hào về truyền thống dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp 1, 2, 3 trong SHS Việt Nam:
tr.7 và trả lời câu hỏi:
+ Trân trọng, hãnh diện và giữ
+ Nhóm 1: Trường hợp 1
gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp
+ Nhóm 2: Trường hợp 2
của truyền thống.
+ Nhóm 3: Trường hợp 3
+ HS cần phải tìm hiểu, tơn
Em hãy cho biết những biểu hiện của lòng tự hào về
trọng, giữ gìn và phát huy các
truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật
truyền thống tốt đẹp, góp phần
trong các trường hợp trên.
xây dựng nền văn hóa Việt
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc
4


Em hãy kể những việc làm của bản thân và những
dân tộc”. Đồng thời, phê phán,

người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về
lên án, ngăn chặn những hành
truyền thống của dân Việt Nam.
vi làm tổn hại đến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các trường hợp SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào
về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn
của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc
Việt Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao
1.
nhiệm vụ học tập
- Câu ca dao: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai
- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập nhớ kẻ cho dây mà trồng”.
1,2,3,4,5 trong SHS tr.8,9 và trả => Ý nghĩa: phản ánh về truyền thống uống nước

lời câu hỏi theo yêu cầu:
nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam. Câu ca dao muốn
* Bài tập 1: Chia lớp làm 2 đội
khuyên chúng ta: cần trân trọng, biết ơn thế hệ đi
(chọn ra 5 bạn) chơi trò chơi tiếp trước - những người đã lao động vất vả, tạo ra thành
sức đồng đội thời gian 5 phút
quả để chúng ta được thụ hưởng.
* Bài tập 2,3,4: Hoạt động cá
- Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây
nhân
chụm lại nên hòn núi cao”
* Bài tập 5: Hoạt động dự án yêu => Ý nghĩa: đề cao vai trị của sự đồn kết trong
cầu học sinh hoàn thành bài tập
cuộc sống.
5


nộp lại vào tiết học sau.
- Câu ca dao: “Dạy con, con nhớ lấy lời/ Trọng cha,
1. Em hãy tìm những câu ca dao, kính mẹ, suốt đời chớ quên”
tục ngữ nói về truyền thống của
=> Ý nghĩa: khuyên con người cần trân trọng, biết ơn
dân tộc Việt Nam và giải thích ý cơng lao sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ; ln
nghĩa.
hiếu thảo và kính trọng cha mẹ.
2.
- Câu tục ngữ: “Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là
– Em hãy trình bày giá trị của
thầy”
các truyền thống dân tộc Việt

=> Ý nghĩa: khuyên con người cần kính trọng, biết
Nam được thể hiện trong đại
ơn công lao dạy dỗ của thầy cô
dịch Covid – 19.
- Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”
– Em hãy nêu những việc làm
=> Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất
cần thiết để giữ gìn, phát huy giá đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
trị truyền thống của dân tộc Việt 2.
Nam.
* Giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam được
3.
thể hiện trong đại dịch Covid – 19.
– Theo em, vì sao tiếng Việt là
- Trong đại dịch Covid-19, nhân dân Việt Nam đã
niềm tự hào của dân tộc Việt
phát huy nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
Nam?
như: yêu nước, dũng cảm, đoàn kết, tương thân
– Em có suy nghĩ gì về một số
tương ái,..
bạn trẻ hiện nay thích dùng ngơn - Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã:
ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến
+ Ngày càng lan tỏa, chuyển hoá thành sức mạnh,
âm một cách cảm tính, sai chính tạo thành động lực để chúng ta vượt qua khó khăn,
tả,…?
thực hiện “mục tiêu kép” vừa đẩy lùi được dịch
- Bản thân em đã giữ gìn sự
bệnh, vừa phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.
trong sáng của tiếng Việt như

+ Góp phần tôi luyện thêm những phẩm chất tốt đẹp
thế nào?
của con người Việt Nam.
4. Em hãy cho biết việc làm nào + Là nguồn sức mạnh nội sinh để các người Việt
sau đây thể hiện sự kế thừa, phát Nam xây dựng và phát triển bền vững đất nước.
huy truyền thống
* Để giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của dân
của dân tộc. Vì sao?
tộc Việt Nam, mỗi chúng ta cần:
a) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu
+ Tích cực tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của
tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
dân tộc Việt Nam.
+ Tơn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng miền,
b) Bắt chước theo thần tượng
dân tộc.
trong phim ảnh, mạng xã hội,...
+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và
6


thiếu sự chọn lọc.
c) Chê bai những người mặc
trang phục truyền thống là
khơng phù hợp.
d) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn
bè quốc tế về các trò chơi dân
gian, lễ hội
truyền thống, văn hoá ẩm thực
của dân tộc Việt Nam.

e) Tam gia chương trình văn
nghệ về chủ đề quê hương, đất
nước, con người Việt Nam.
5. Em hãy viết đoạn văn bày tỏ
lòng tự hào của bản thân đối với
một truyền thống tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam và đề xuất những
việc làm cụ thể để giữ gìn, phát
huy truyền thống đó trong thời
kì hội nhập, phát triển.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận, trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS
tr.8,9 và trả lời câu hỏi.
- Đối với hoạt động dự án yêu
cầu học sinh hoàn thành bài tập
nộp lại vào tiết học sau.
- HS rút ra kết luận về những
biểu hiện của lòng tự hào về
truyền thống của dân tộc Việt
Nam theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm, cá

ngồi nước,... về những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
+ Bài trừ, phê phán những hủ tục, phong tục lạc hậu.

+ Hăng hái tham gia các hoạt động thiện nguyện,
hoạt động sinh hoạt văn hóa cộng đồng,… do nhà
trường, địa phương tổ chức.
+ Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách
nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng
đồng….
3. Tiếng Việt là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam,
vì:
- Tiếng Việt là thành quả của sự sáng tạo của cha
ơng ta;
- Tiếng Việt được hình thành và phát triển trong quá
trình lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước lâu dài
của dân tộc Việt Nam, được người Việt gìn giữ và
trao truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
* Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt như
- Suy nghĩ: việc một số bạn trẻ hiện nay thích dùng
ngơn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm một cách
cảm tính, sai chính tả,... sẽ làm mất đi sự trong sáng
của tiếng Việt. Em khơng đồng tình với hành động
này.
- Những việc bản thân em đã làm để giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt:
+ Nói và viết đúng chuẩn mực về phát âm, chính tả
chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ.
+ Phê phán những hành vi: “pha tiếng” nước ngồi
khi giao tiếp; lạm dụng “tiếng lóng”, ngôn ngữ
“chat” trong giao tiếp,…
4. Những việc làm thể hiện sự kế thừa, phát huy

truyền thống của dân tộc là:
+ Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc
7


nhân báo cáo kết quả
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV mời các HS khác nhận xét,
bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả,
thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.

ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về các
trị chơi dân gian, lễ hội truyền thống, văn hóa ẩm
thực của dân tộc Việt Nam.
+ Tham gia chương trình văn nghệ về chủ đề quê
hương, đất nước, con người Việt Nam.
- Vì: những việc làm này xuất phát từ sự trân trọng,
hãnh diện về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà
các thế hệ người Việt Nam đã sáng tạo, tích lũy và
trao truyền lại.

4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.

b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời * Những việc làm cụ thể để phát
gian 5 phút
huy truyền thống hiếu thảo:
Em hãy làm việc nhóm để xây dựng kế hoạch - Ln kính trọng, lễ phép với ông
và thực hiện hành động cụ thể nhằm giữ gìn, phát bà, cha mẹ.
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam - Yêu thương và giúp đỡ ông bà,
(truyền thống hiếu học, yêu nước, hiếu thảo,...).
cha mẹ những công việc phù hợp
+ Hoạt động dự án (theo nhóm): Em hãy tuyên với lứa tuổi và sức khỏe của bản
truyền, quảng bá về truyền thống tốt đẹp của dân thân, ví dụ: dọn dẹp nhà cửa; giặt
tộc Việt Nam bằng những sản phẩm như: báo quần áo, rửa bát, nấu bữa cơm đơn
tường, đoạn phim ngắn, âm nhạc, ca dao, tục giản, chăm sóc em,..
ngữ,...
- Thường xuyên hỏi thăm, quan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tâm đến sức khỏe của ông bà, cha
- HS làm việc theo nhóm.
mẹ
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn - Cần cù, sáng tạo trong học tập và
bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất lao động.
nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ
- Tơn trọng, lắng nghe những lời
8


Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo.
- Đối với hoạt động dự án học sinh trình bày trong
tiết sau
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

khuyên, sự định hướng của ông bà,
cha mẹ.
- Thường xuyên tâm sự, chia sẻ
những khó khăn với ông bà, cha
mẹ…

Tuần 4,5
/2023
Tiết 4,5
/2023

NS: /
ND: /

BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
9



- Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới.
- Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân
tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thể hiện bằng lời nói và việc làm thái độ tơn trọng
sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới, đồng thời phê phán
những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Biết cách thu thập,
xử lí thơng tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế
giới, đồng thời vận dụng được các kiến thức đã học để đánh giá, xử lí tình huống
trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
3. Phẩm chất
Có tấm lịng nhân ái, khoan dung văn hóa, tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:

+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip thể hiện nội dung về tôn trọng sự đa dạng của các
dân tộc.
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
10


- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện trò chơi “Tiếp sức đồng đội”
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 3 HS đại
diện để tham gia trị chơi “Tiếp sức đồng đội”.
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm thi đua kể tên các
món ăn truyền thống của các quốc gia trên thế giới
trong thời gian 3-4 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chọn thành viên trong nhóm tham gia trị chơi
“Tiếp sức đồng đội”, kể tên các món ăn truyền thống
của các nước.
- Các thành viên khác sẽ hỗ trợ nhau khi tham gia trò
chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổng hợp câu trả lời của các nhóm:
- GV trình chiếu một số món ăn truyền thống của các
quốc gia trên thế giới là: Kimchi (Hàn Quốc) Sushi
(Nhật Bản) Pizza (Ý)…
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm thắng cuộc.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
11

Yêu cầu cần đạt


a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh SHS tr.10
và thực hiện yêu cầu:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 1 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 2: Quan sát hình 2 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.

+ Nhóm 3: Quan sát hình 3 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 4: Quan sát hình 4 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
- GV gia hạn thời gian hồn thành nhiệm vụ cho các
nhóm là 2 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của mình, quan sát hình ảnh,
thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV u cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Hình 1: Tháp Eiffel ở Pari, Pháp.
Đây là cơng trình kiến trúc bằng thép trên công viên
Champ-de-Mars, cạnh sông Seine. Tháo giữ vững vị
trí là cơng trình cao nhất thế giới trong suốt hơn 40
năm qua, thu hút khách du lịch quốc tế và là nơi đặt
trạm phát sóng truyền thanh cho Paris.
+ Hình 2: Nữ thần tự do ở New York, Hoa Kỳ.
Đây là biểu tượng lừng danh của nước Mỹ. Tượng có
12


hình dáng một người phụ nữ mặc áo chồng, tay phải
cầm ngọn đuốc còn tay kia là một tấm đá phiến có
khắc ngày độc lập của Mỹ.
+ Hình 3: Nhà hát Opera Sydney ở Úc.
Đây là biểu tượng nổi tiếng thế giới và sẽ gia nhập “kỉ

nguyên kĩ thuật số” bằng nền tảng dịch vụ riêng, phát
sóng các chương trình biểu diễn ghi hình hoặc trực
tiếp.
+ Hình 4: Đền Angkor Wat ở Campuchia.
Đây là quần thể đền và di tích tôn giáo lớn nhất của
thế giới, rộng tới 162,6 hecta, được xây dựng từ thế kỉ
XII.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm nào thắng
cuộc.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong bối cảnh
toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, việc tơn
trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới là điều rất cần thiết đối với mỗi quốc gia.
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn
hóa trên thế giới khơng chỉ là biểu hiện của văn minh
mà còn tạo cơ hội học hỏi, tiếp thu những mặt tích
cực, từ đó, tạo nên sức mạnh liên kết văn hóa tồn cầu
vì mục tiêu xây dựng thế giới hịa bình, ổn định và
phát triển.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay - Bài 2. Tôn
trọng sự đa dạng của các dân tộc.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiêm vụ 1: Tìm những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới
13



a. Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc thông tin 1, 2 SHS tr.11.
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1
1. Những biểu hiện của sự đa
nhiệm vụ), yêu cầu thực hiện các yêu cầu:
dạng của các dân tộc và các
+ Nhóm 1, 2: Cơng ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình
nền văn hóa trên thế giới:
thức phân biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời
+ Mỗi dân tộc có những đặc
nhằm mục đích gì?
trưng khác nhau về màu da,
+ Nhóm 3, 4: Ngày Quốc tế Khoan dung ra đời nhằm ngoại hình,...
mục đích gì?
+ Mỗi nền văn hóa có sự khác
+ Nhóm 5, 6: Sự đa dạng của các dân tộc trên thế
biệt về phong tục, tập quán,
giới để thể hiện như thế nào trong thông tin trên?
ngôn ngữ, chữ viết, phương
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận biểu hiện việc tôn
thức sinh hoạt, ẩm thực, trang
trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
phục, nghệ thuật, kiến trúc,...
trên thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SHS tr.11, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân
biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời nhằm mục
đích: tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng giúp mỗi
cá nhân ln sẵn sàng học hỏi để có thể hịa nhập và
phát triển, trở thành cơng dân tồn cầu; phát huy
được bản sắc của dân tộc mình và mở rộng các quan
hệ giao lưu, hợp tác.
14


+ Ngày Quốc tế Khoan dung: nhằm mục đích tơn
trọng sự đa dạng, phong phú của các nền văn hóa trên
thế giới, thừa nhận các quyền con người phổ biến và
các quyền tự do cơ bản của con người.
+ Sự đa dạng của các dân tộc trên thế giới để thể
hiện: Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về
màu da, ngoại hình,...
- GV rút ra kết luận biểu hiện của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Nhiệm vụ 2: Tìm những biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới:
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân
tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
- GV u cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin
trong SHS tr.12 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy nêu những nét đặc sắc của các dân tộc trong
các hình ảnh, thông tin trên.
1. Những biểu hiện của sự đa
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em dạng của các dân tộc và các
hãy nêu thêm một số biểu hiện khác về sự đa dạng của nền văn hóa trên thế giới:
các nền văn hóa trên thế giới mà em biết.
+ Mỗi nền văn hóa có sự khác
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
biệt về phong tục, tập quán,
- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SHS tr.12 ngôn ngữ, chữ viết, phương
và thực hiện yêu cầu.
thức sinh hoạt, ẩm thực, trang
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để nêu thêm một phục, nghệ thuật, kiến trúc,...
số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền văn hóa
trên thế giới mà em biết.

15


- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo
hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn HS xung phong phát biểu câu trả
lời:
+ Thông tin 1: Lễ hội té nước của người Thái, Lào,
Khơ-me. Trong lễ hội này, người dân mang nước ra
đường và té vào người qua đường như một cử chỉ cầu
phúc an lành.
+ Thông tin 2: Món pizza của nước Ý đã phổ biến
trên tồn thế giới.
+ Thông tin 3: Trang phục Kimono của người Nhật
Bản, thường được mặc vào dịp lễ Tết, cưới hỏi,...
+ Thông tin 4: Lễ hội Rio Carnival của nước Brazil,
trong lễ hội này những vũ cơng Samba được hóa trang
đầy màu sắc.
+ Một số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền
văn hóa trên thế giới: trang phục áo dài của Việt
Nam, Hanbok của Hàn Quốc, món ăn sushi của Nhật
Bản,...
- GV rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
16


Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin
trong SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu:
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (3 phút)
Em hãy chỉ ra ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SHS tr.13 và thực hiện yêu
cầu.
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của sự đa dạng của các
dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo hướng
dẫn của GV.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

Yêu cầu cần đạt
2. Ý nghĩa của việc tôn trọng
sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
– Tơn trọng sự đa dạng của các
dân tộc và các nền văn hố trên
thế giới có ý nghĩa
quan trọng giúp mỗi cá nhân
ln sẵn sàng học hỏi để có thể
hồ nhập và phát
triển, trở thành cơng dân tồn
cầu; phát huy được bản sắc của
dân tộc mình và mở
rộng các quan hệ giao lưu, hợp
tác.
– Để tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và cá

* Nhiệm vụ 4: Rèn luyện đức tính tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các
nền văn hóa trên thế giới.
a. Mục tiêu:
- Học sinh thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trị
u cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

3. Cách rèn luyện.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin
– Để tơn trọng sự đa dạng của
trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu cầu:
các dân tộc và các nền văn hoá
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (3 phút)
trên thế giới, chúng ta
+ Nhóm 1+2: Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm
cần: Tơn trọng tiếng nói, trang
17


của bạn N và bạn K trong tình huống trên?
- Nhóm 3+4: Em có suy nghĩ như thế nào về lời nói và
hành vi của bạn T trong tình huống trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

phục, tập quán, nghi thức; sẵn
sàng tiếp thu và học
hỏi những tiến bộ, thành tựu

của các dân tộc, các nền văn
hoá khác trên thế giới,...
– Học sinh cần phê phán những
hành vi kì thị, phân biệt chủng
tộc và văn hoá một
cách phù hợp.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao Bài tập 1
nhiệm vụ học tập
- Ý kiến a) Khơng đồng tình. Vì: mỗi dân tộc đều có
- GV yêu cầu học sinh hoạt động những cái hay, cái đẹp để chúng ta học hỏi. Việc học
cá nhân bài tập 1,2,4
hỏi, tiếp thu có chọn lọc nét đẹp văn hóa của các dân
* Bài tập 3: Chia lớp thành 2 đội tộc khác sẽ giúp chúng ta bổ sung, phát triển và làm
(mỗi đội cữ 1 bạn đại diện lên phong phú thêm văn hóa của dân tộc mình.
thuyết trình trước lớp) thời gian - Ý kiến b) Đồng tình. Vì: các dân tộc trên thế giới
mỗi bạn 2 phút
tuy có sự khác biệt nhất định về: màu da, ngoại hình,
- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập văn hóa,… song đều bình đẳng với nhau.
1,2,4 trong SHS tr.14,15,16 và - Ý kiến c) Đồng tình. Vì: ở một vùng nói riêng và
trả lời câu hỏi theo yêu cầu:
trên thế giới nói chung, có sự cùng tồn tại của nhiều
1. Em hãy bày tỏ quan điểm đối nền văn hóa, dạng thức văn hóa và cách biểu đạt văn
với những ý kiến sau:
hóa,… Mỗi nền văn hóa ấy lại có những nét đặc

a) Tiếp thu văn hoá của dân tộc trưng, nét đẹp riêng đáng để chúng ta tiếp thu, học
khác sẽ làm mất đi giá trị truyền hỏi.
thống văn hố của dân tộc mình. - Ý kiến d) Đồng tình. Một trong những việc làm để
18


b) Mọi dân tộc trên thế giới đều
có quyền bình đẳng.
c) Khơng có nền văn hố lớn và
nền văn hố nhỏ, chỉ có các nền
văn hố khác nhau.
d) Đồn kết, tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc là một
trong những việc làm để chống
lại phân biệt chủng tộc.
e) Sử dụng pha trộn nhiều ngôn
ngữ khi giao tiếp là thể hiện sự
sành điệu, thức thời.
2.
- Em hãy nêu suy nghĩ về việc
làm của hai bạn trong trường
hợp trên.
– Em hãy nêu một số biểu hiện
sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hoá trên thế giới.
3. Dựa vào thơng tin sau, em hãy
thuyết trình trước lớp về ý nghĩa
của việc tôn trọng sự đa dạng
các dân tộc, các nền văn hố trên
thế giới

4. Em hãy đọc các tình huống
sau và trả lời câu hỏi
Tình huống 1.
– Em có nhận xét gì về quyết
định từ chối nhận người của
Cơng ti A?
– Nếu là anh B, em sẽ xử lí như
thế nào?
Tình huống 2.
– Em có đồng tình với hành
động của bạn M khơng? Vì sao?

chống lại phân biệt chủng tộc chính là: sự đồn kết,
tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc,… Ngoài ra,
chúng ta cũng cần tinh thần dũng cảm, sự bao dung
và lòng yêu thương con người,…
- Ý kiến e) Khơng đồng tình. Vì: việc sử dụng pha
trộn, lạm dụng nhiều ngôn ngữ khi giao tiếp sẽ làm
mất đi nét đẹp, sự trong sáng của ngôn ngữ; đồng
thời, cũng thể hiện thái độ thiếu tôn trọng đối với
ngôn ngữ bản địa.
Nhận xét: việc làm của hai bạn Y và K trong trường
hợp trên đã cho thấy: hai bạn có tinh thần ham học
hỏi và có thái độ tôn trọng sự đa dạng các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
Bài tập 2
Biểu hiện của đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới trong trường hợp trên:
+ Giữa các chủng người có sự khác biệt khá lớn về
hình dáng bên ngồi, như: màu da, màu mắt, kiểu

tóc,...
+ Mỗi nền văn hóa đều gắn với những phong tục, tập
quán,... khác nhau. Cùng một hành động, cử chỉ
nhưng giữa các nền văn hóa này lại có ý nghĩa khác
nhau…..
Bài tập 3
- Tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng:
+ Giúp mỗi cá nhân luôn sẵn sàng học hỏi để có thể
hịa nhập và phát triển, trở thành cơng dân toàn cầu;
+ Phát huy được bản sắc của dân tộc mình và mở
rộng các quan hệ giao lưu, hợp tác.
Bài tập 4
* Tình huống 1:
- Nhận xét: quyết định từ chối nhận người châu Á
vào làm việc của công ty A là hành động không
đúng, thể hiện sự phân biệt chủng tộc và văn hóa.
19


– Nếu là bạn của M, em sẽ
khuyên bạn M như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS
tr.15,16 và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm, cá

nhân báo cáo kết quả
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV mời các HS khác nhận xét,
bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả,
thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.

- Nếu là anh B, em sẽ:
+ Viết thư/ email gửi tới bộ phận tuyển dụng để bày
tỏ quan điểm bản thân về hành động phân biệt đối xử
của công ty.
+ Chứng minh năng lực của bản thân thơng qua
những hành động phù hợp.
* Tình huống 2:
- Em khơng đồng tình với hành động của bạn M, vì:
+ Mỗi quốc gia, dân tộc có những đặc trưng văn hóa
riêng biệt. Ví dụ: người Ấn Độ dùng tay bốc đồ ăn vì
họ cho rằng: đồ ăn thức uống mà họ có được là do
đáng tối cao ban cho, nên phải đón lấy bằng tay trần
một cách thành kính.
+ Hành động của M đã cho thấy, M chưa biết tôn
trọng sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa trên thế
giới.
- Nếu là bạn của M, em sẽ khuyên bạn:
+ Giữ trật tự và chăm chú theo dõi đoạn phim về
cách ăn uống của các nước.
+ Nên tôn trọng sự đa dạng dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới.

+ Tìm hiểu thêm (qua sách, báo, Internet,…) về các
văn hóa truyền thống của các dân tộc khác trên thế
giới nhằm nâng cao vốn hiểu biết của bản thân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng

a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Gợi ý
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận trong thời - Ni-giê-ri-a là nước đông dân nhất
gian 5 phút
châu Phi, với hơn 250 bộ tộc cùng
1. Em hãy lựa chọn nét đặc sắc về văn hoá của một chung sống, tạo nên nền văn hóa
20



×