Tải bản đầy đủ (.docx) (236 trang)

Giáo án giaó dục công dân lớp 8 sách chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.5 KB, 236 trang )

Tuần 1,2,3
NS: /9 /2023
ND: / 9/2023
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong
việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm
của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được
một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và
kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
3. Phẩm chất

1




Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống
và những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm,
phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung thể hiện nội dung về tự hào truyền
thống dân tộc như các nhân vật lịch sử, sự tương thân tương ái, các phong tục tập
quán,...
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài
học về các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia cá nhân, quan sát tranh
SHS tr.5 và thực hiện yêu cầu: Em hãy ghép các chữ
cái cùng nhóm màu thành những từ có ý nghĩa về
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2-3
phút.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thời gian quan sát tranh và hoàn thành
nhiệm vụ.
2

Yêu cầu cần đạt


- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời những từ mà HS ghép
được.
Ví dụ:
+ Nhóm chữ cái màu vàng: HIẾU HỌC.
+ Nhóm chữ cái màu tím: HIẾU THẢO.
+ Nhóm chữ cái màu hồng: YÊU NƯỚC.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và công bố HS nào ghép được
nhiều từ đúng và nhanh nhất chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Truyền thống tốt
đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ
tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa cho
đến ngày nay. Là người con đất Việt, chúng ta ln tự
hào, quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân
tộc để xứng danh là con cháu Lạc Hồng.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay - Bà1. Tự hào
về truyền thống dân tộc Việt Nam.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiệm vụ 1: Đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm (nhóm đơi)
- GV u cầu HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh
trong SHS tr.6 và thực hiện yêu cầu:
3

Yêu cầu cần đạt


Em hãy chỉ ra những truyền thống của dân tộc Việt
Nam được thể hiện trong bài đồng dao và các hình
ảnh trên. Hãy nêu giá trị của những truyền thống đó.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Hãy nêu những truyền thống khác của dân tộc Việt
Nam mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh SHS tr.6 và
trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những truyền thống của dân tộc
Việt Nam theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những truyền thống
của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng
dao và hình ảnh: Uống nước nhớ nguồn, Đánh giặc,

Hiếu học, Nhân nghĩa, Thương người, Yêu thương
đùm bọc.
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng.
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc
Việt Nam.

1. Một số truyền thống của
dân tộc: yêu nước, hiếu học,
đoàn kết, nhân nghĩa, cần lù lao
động, tôn sư trọng đạo, uống
nước nhớ nguồn,....
2. Giá trị của các truyền
thống:
+ Những truyền thống tốt đẹp
có giá trị to lớn về văn hóa, lịch
sử, xã hội, kinh tế
+ Là nguồn lực quan trọng để
phát triển đất nước, góp phần
hình thành những phẩm chất tốt
đẹp của con người Việt Nam.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân
tộc Việt Nam; đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung
quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.

b. Tổ chức thực hiện
4


Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt
3. Những biểu hiện của lòng
tự hào về truyền thống dân tộc
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm thành 3 nhóm
- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp 1, 2, 3 trong SHS Việt Nam:
+ Trân trọng, hãnh diện và giữ
tr.7 và trả lời câu hỏi:
gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp
+ Nhóm 1: Trường hợp 1
của truyền thống.
+ Nhóm 2: Trường hợp 2
+ HS cần phải tìm hiểu, tơn
+ Nhóm 3: Trường hợp 3
trọng, giữ gìn và phát huy các
Em hãy cho biết những biểu hiện của lòng tự hào về
truyền thống tốt đẹp, góp phần
truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật
xây dựng nền văn hóa Việt
trong các trường hợp trên.
Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
dân tộc”. Đồng thời, phê phán,
Em hãy kể những việc làm của bản thân và những

lên án, ngăn chặn những hành
người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về
vi làm tổn hại đến
truyền thống của dân Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các trường hợp SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào
về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn
của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc
Việt Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.

5


3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập


Yêu cầu cần đạt
1.

* Bài tập 1: Chia lớp làm 2 đội
(chọn ra 5 bạn) chơi trò chơi tiếp
sức đồng đội thời gian 5 phút

khuyên chúng ta: cần trân trọng, biết ơn thế hệ đi
trước - những người đã lao động vất vả, tạo ra thành
quả để chúng ta được thụ hưởng.

* Bài tập 2,3,4: Hoạt động cá
nhân

- Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao”

- Câu ca dao: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai
- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập nhớ kẻ cho dây mà trồng”.
1,2,3,4,5 trong SHS tr.8,9 và trả => Ý nghĩa: phản ánh về truyền thống uống nước
lời câu hỏi theo yêu cầu:
nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam. Câu ca dao muốn

* Bài tập 5: Hoạt động dự án yêu => Ý nghĩa: đề cao vai trò của sự đoàn kết trong
cầu học sinh hoàn thành bài tập
cuộc sống.
nộp lại vào tiết học sau.
- Câu ca dao: “Dạy con, con nhớ lấy lời/ Trọng cha,
1. Em hãy tìm những câu ca dao, kính mẹ, suốt đời chớ quên”
tục ngữ nói về truyền thống của

=> Ý nghĩa: khuyên con người cần trân trọng, biết ơn
dân tộc Việt Nam và giải thích ý cơng lao sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ; ln
nghĩa.
hiếu thảo và kính trọng cha mẹ.
2.
– Em hãy trình bày giá trị của
các truyền thống dân tộc Việt
Nam được thể hiện trong đại
dịch Covid – 19.

- Câu tục ngữ: “Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là
thầy”
=> Ý nghĩa: khun con người cần kính trọng, biết
ơn cơng lao dạy dỗ của thầy cô
- Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”

– Em hãy nêu những việc làm
=> Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất
cần thiết để giữ gìn, phát huy giá đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
trị truyền thống của dân tộc Việt
2.
Nam.
* Giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam được
3.
thể hiện trong đại dịch Covid – 19.
– Theo em, vì sao tiếng Việt là
- Trong đại dịch Covid-19, nhân dân Việt Nam đã
niềm tự hào của dân tộc Việt
6



Nam?
– Em có suy nghĩ gì về một số
bạn trẻ hiện nay thích dùng ngơn
ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến
âm một cách cảm tính, sai chính
tả,…?
- Bản thân em đã giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt như
thế nào?
4. Em hãy cho biết việc làm nào
sau đây thể hiện sự kế thừa, phát
huy truyền thống
của dân tộc. Vì sao?
a) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu
tranh chống giặc ngoại xâm của
dân tộc Việt Nam.
b) Bắt chước theo thần tượng
trong phim ảnh, mạng xã hội,...
thiếu sự chọn lọc.
c) Chê bai những người mặc
trang phục truyền thống là
không phù hợp.

phát huy nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
như: yêu nước, dũng cảm, đoàn kết, tương thân
tương ái,..
- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã:
+ Ngày càng lan tỏa, chuyển hoá thành sức mạnh,
tạo thành động lực để chúng ta vượt qua khó khăn,

thực hiện “mục tiêu kép” vừa đẩy lùi được dịch
bệnh, vừa phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.
+ Góp phần tơi luyện thêm những phẩm chất tốt đẹp
của con người Việt Nam.
+ Là nguồn sức mạnh nội sinh để các người Việt
Nam xây dựng và phát triển bền vững đất nước.
* Để giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của dân
tộc Việt Nam, mỗi chúng ta cần:
+ Tích cực tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam.
+ Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng miền,
dân tộc.
+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và
ngoài nước,... về những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
+ Bài trừ, phê phán những hủ tục, phong tục lạc hậu.

d) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn
bè quốc tế về các trò chơi dân
gian, lễ hội

+ Hăng hái tham gia các hoạt động thiện nguyện,
hoạt động sinh hoạt văn hóa cộng đồng,… do nhà
trường, địa phương tổ chức.

truyền thống, văn hoá ẩm thực
của dân tộc Việt Nam.

+ Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách
nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc,

làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng
đồng….

e) Tam gia chương trình văn
nghệ về chủ đề quê hương, đất
nước, con người Việt Nam.
5. Em hãy viết đoạn văn bày tỏ
lòng tự hào của bản thân đối với
một truyền thống tốt đẹp của dân

3. Tiếng Việt là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam,
vì:
- Tiếng Việt là thành quả của sự sáng tạo của cha
ông ta;
7


tộc Việt Nam và đề xuất những
việc làm cụ thể để giữ gìn, phát
huy truyền thống đó trong thời
kì hội nhập, phát triển.

- Tiếng Việt được hình thành và phát triển trong quá
trình lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước lâu dài
của dân tộc Việt Nam, được người Việt gìn giữ và
trao truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận, trả lời câu hỏi:


* Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt như

Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập

- Suy nghĩ: việc một số bạn trẻ hiện nay thích dùng
ngơn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm một cách
cảm tính, sai chính tả,... sẽ làm mất đi sự trong sáng
của tiếng Việt. Em không đồng tình với hành động
này.

- HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS
tr.8,9 và trả lời câu hỏi.
- Đối với hoạt động dự án yêu
cầu học sinh hoàn thành bài tập
nộp lại vào tiết học sau.
- HS rút ra kết luận về những
biểu hiện của lòng tự hào về
truyền thống của dân tộc Việt
Nam theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm, cá
nhân báo cáo kết quả
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV mời các HS khác nhận xét,
bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả,
thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.

- Những việc bản thân em đã làm để giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt:
+ Nói và viết đúng chuẩn mực về phát âm, chính tả
chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ.
+ Phê phán những hành vi: “pha tiếng” nước ngoài
khi giao tiếp; lạm dụng “tiếng lóng”, ngơn ngữ
“chat” trong giao tiếp,…
4. Những việc làm thể hiện sự kế thừa, phát huy
truyền thống của dân tộc là:
+ Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc
ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về các
trò chơi dân gian, lễ hội truyền thống, văn hóa ẩm
thực của dân tộc Việt Nam.
+ Tham gia chương trình văn nghệ về chủ đề quê
hương, đất nước, con người Việt Nam.
- Vì: những việc làm này xuất phát từ sự trân trọng,
hãnh diện về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà
các thế hệ người Việt Nam đã sáng tạo, tích lũy và
trao truyền lại.

4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng
8


a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống

- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Yêu cầu cần đạt

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời * Những việc làm cụ thể để phát
gian 5 phút
huy truyền thống hiếu thảo:
Em hãy làm việc nhóm để xây dựng kế hoạch
và thực hiện hành động cụ thể nhằm giữ gìn, phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
(truyền thống hiếu học, u nước, hiếu thảo,...).

- Ln kính trọng, lễ phép với ông
bà, cha mẹ.
- Yêu thương và giúp đỡ ông bà,
cha mẹ những công việc phù hợp
với lứa tuổi và sức khỏe của bản
thân, ví dụ: dọn dẹp nhà cửa; giặt
quần áo, rửa bát, nấu bữa cơm đơn
giản, chăm sóc em,..

+ Hoạt động dự án (theo nhóm): Em hãy tuyên
truyền, quảng bá về truyền thống tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam bằng những sản phẩm như: báo
tường, đoạn phim ngắn, âm nhạc, ca dao, tục
ngữ,...

- Thường xuyên hỏi thăm, quan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tâm đến sức khỏe của ơng bà, cha
mẹ
- HS làm việc theo nhóm.
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn - Cần cù, sáng tạo trong học tập và
bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất lao động.
nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ
- Tơn trọng, lắng nghe những lời
khuyên, sự định hướng của ông bà,
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
cha mẹ.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Đối với hoạt động dự án học sinh trình bày trong - Thường xuyên tâm sự, chia sẻ
những khó khăn với ơng bà, cha
tiết sau
mẹ…
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
9


Tuần 4,5
/2023

NS: /

Tiết 4,5

/2023

ND: /

BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới.
10


- Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân
tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thể hiện bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng
sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới, đồng thời phê phán

những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Biết cách thu thập,
xử lí thơng tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế
giới, đồng thời vận dụng được các kiến thức đã học để đánh giá, xử lí tình huống
trong thực tiễn có liên quan đến việc tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
3. Phẩm chất
Có tấm lịng nhân ái, khoan dung văn hóa, tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục cơng dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip thể hiện nội dung về tôn trọng sự đa dạng của các
dân tộc.
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
11


- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện trò chơi “Tiếp sức đồng đội”
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 3 HS đại
diện để tham gia trị chơi “Tiếp sức đồng đội”.
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm thi đua kể tên các
món ăn truyền thống của các quốc gia trên thế giới
trong thời gian 3-4 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chọn thành viên trong nhóm tham gia trị chơi
“Tiếp sức đồng đội”, kể tên các món ăn truyền thống
của các nước.
- Các thành viên khác sẽ hỗ trợ nhau khi tham gia trò
chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổng hợp câu trả lời của các nhóm:
- GV trình chiếu một số món ăn truyền thống của các
quốc gia trên thế giới là: Kimchi (Hàn Quốc) Sushi
(Nhật Bản) Pizza (Ý)…
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm thắng cuộc.
12

u cầu cần đạt


- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.

b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh SHS tr.10
và thực hiện u cầu:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 1 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 2: Quan sát hình 2 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 3: Quan sát hình 3 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 4: Quan sát hình 4 và kể tên quốc gia gắn
liền với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và
chia sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
- GV gia hạn thời gian hồn thành nhiệm vụ cho các
nhóm là 2 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của mình, quan sát hình ảnh,
thảo luận và hồn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Hình 1: Tháp Eiffel ở Pari, Pháp.
Đây là cơng trình kiến trúc bằng thép trên cơng viên
13

Yêu cầu cần đạt



Champ-de-Mars, cạnh sơng Seine. Tháo giữ vững vị
trí là cơng trình cao nhất thế giới trong suốt hơn 40
năm qua, thu hút khách du lịch quốc tế và là nơi đặt
trạm phát sóng truyền thanh cho Paris.
+ Hình 2: Nữ thần tự do ở New York, Hoa Kỳ.
Đây là biểu tượng lừng danh của nước Mỹ. Tượng có
hình dáng một người phụ nữ mặc áo choàng, tay phải
cầm ngọn đuốc cịn tay kia là một tấm đá phiến có
khắc ngày độc lập của Mỹ.
+ Hình 3: Nhà hát Opera Sydney ở Úc.
Đây là biểu tượng nổi tiếng thế giới và sẽ gia nhập “kỉ
nguyên kĩ thuật số” bằng nền tảng dịch vụ riêng, phát
sóng các chương trình biểu diễn ghi hình hoặc trực
tiếp.
+ Hình 4: Đền Angkor Wat ở Campuchia.
Đây là quần thể đền và di tích tơn giáo lớn nhất của
thế giới, rộng tới 162,6 hecta, được xây dựng từ thế kỉ
XII.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm nào thắng
cuộc.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong bối cảnh
tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, việc tôn
trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới là điều rất cần thiết đối với mỗi quốc gia.
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn

hóa trên thế giới khơng chỉ là biểu hiện của văn minh
mà còn tạo cơ hội học hỏi, tiếp thu những mặt tích
cực, từ đó, tạo nên sức mạnh liên kết văn hóa tồn cầu
vì mục tiêu xây dựng thế giới hịa bình, ổn định và
phát triển.
14


Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay - Bài 2. Tôn
trọng sự đa dạng của các dân tộc.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiêm vụ 1: Tìm những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới
a. Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

- GV mời 2 HS đọc thông tin 1, 2 SHS tr.11.
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1
nhiệm vụ), yêu cầu thực hiện các u cầu:
+ Nhóm 1, 2: Cơng ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình
thức phân biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời
nhằm mục đích gì?
+ Nhóm 3, 4: Ngày Quốc tế Khoan dung ra đời nhằm
mục đích gì?

+ Nhóm 5, 6: Sự đa dạng của các dân tộc trên thế
giới để thể hiện như thế nào trong thông tin trên?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận biểu hiện việc tôn
trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SHS tr.11, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
15

1. Những biểu hiện của sự đa
dạng của các dân tộc và các
nền văn hóa trên thế giới:
+ Mỗi dân tộc có những đặc
trưng khác nhau về màu da,
ngoại hình,...
+ Mỗi nền văn hóa có sự khác
biệt về phong tục, tập qn,
ngơn ngữ, chữ viết, phương
thức sinh hoạt, ẩm thực, trang
phục, nghệ thuật, kiến trúc,...


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Cơng ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân

biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời nhằm mục
đích: tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng giúp mỗi
cá nhân ln sẵn sàng học hỏi để có thể hịa nhập và
phát triển, trở thành cơng dân tồn cầu; phát huy
được bản sắc của dân tộc mình và mở rộng các quan
hệ giao lưu, hợp tác.
+ Ngày Quốc tế Khoan dung: nhằm mục đích tơn
trọng sự đa dạng, phong phú của các nền văn hóa trên
thế giới, thừa nhận các quyền con người phổ biến và
các quyền tự do cơ bản của con người.
+ Sự đa dạng của các dân tộc trên thế giới để thể
hiện: Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về
màu da, ngoại hình,...
- GV rút ra kết luận biểu hiện của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Nhiệm vụ 2: Tìm những biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới:
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân
tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
16


Yêu cầu cần đạt


- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin
trong SHS tr.12 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy nêu những nét đặc sắc của các dân tộc trong
các hình ảnh, thơng tin trên.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em
hãy nêu thêm một số biểu hiện khác về sự đa dạng của
các nền văn hóa trên thế giới mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin trong SHS tr.12
và thực hiện yêu cầu.
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để nêu thêm một
số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền văn hóa
trên thế giới mà em biết.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo
hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn HS xung phong phát biểu câu trả
lời:
+ Thông tin 1: Lễ hội té nước của người Thái, Lào,
Khơ-me. Trong lễ hội này, người dân mang nước ra
đường và té vào người qua đường như một cử chỉ cầu
phúc an lành.
+ Thông tin 2: Món pizza của nước Ý đã phổ biến
trên tồn thế giới.

+ Thông tin 3: Trang phục Kimono của người Nhật
Bản, thường được mặc vào dịp lễ Tết, cưới hỏi,...
+ Thông tin 4: Lễ hội Rio Carnival của nước Brazil,
trong lễ hội này những vũ cơng Samba được hóa trang
đầy màu sắc.
+ Một số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền
17

1. Những biểu hiện của sự đa
dạng của các dân tộc và các
nền văn hóa trên thế giới:
+ Mỗi nền văn hóa có sự khác
biệt về phong tục, tập quán,
ngôn ngữ, chữ viết, phương
thức sinh hoạt, ẩm thực, trang
phục, nghệ thuật, kiến trúc,...


văn hóa trên thế giới: trang phục áo dài của Việt
Nam, Hanbok của Hàn Quốc, món ăn sushi của Nhật
Bản,...
- GV rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.

a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin
trong SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu:
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (3 phút)
Em hãy chỉ ra ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SHS tr.13 và thực hiện yêu
cầu.
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của sự đa dạng của các
dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo hướng
dẫn của GV.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
18

Yêu cầu cần đạt
2. Ý nghĩa của việc tôn trọng
sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
– Tơn trọng sự đa dạng của các
dân tộc và các nền văn hoá trên
thế giới có ý nghĩa
quan trọng giúp mỗi cá nhân
ln sẵn sàng học hỏi để có thể

hồ nhập và phát
triển, trở thành cơng dân tồn
cầu; phát huy được bản sắc của
dân tộc mình và mở
rộng các quan hệ giao lưu, hợp
tác.


- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập

– Để tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và cá

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.
* Nhiệm vụ 4: Rèn luyện đức tính tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các
nền văn hóa trên thế giới.
a. Mục tiêu:
- Học sinh thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tơn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt
3. Cách rèn luyện.


- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin
trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu cầu:

– Để tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hoá
trên thế giới, chúng ta

- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (3 phút)
+ Nhóm 1+2: Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm
của bạn N và bạn K trong tình huống trên?
- Nhóm 3+4: Em có suy nghĩ như thế nào về lời nói và
hành vi của bạn T trong tình huống trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

cần: Tơn trọng tiếng nói, trang
phục, tập quán, nghi thức; sẵn
sàng tiếp thu và học
hỏi những tiến bộ, thành tựu
của các dân tộc, các nền văn
hoá khác trên thế giới,...

- HS đọc thông tin trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu
– Học sinh cần phê phán những
cầu.
hành vi kì thị, phân biệt chủng
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
tộc và văn hoá một
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
cách phù hợp.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
19


- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao Bài tập 1
nhiệm vụ học tập
- Ý kiến a) Không đồng tình. Vì: mỗi dân tộc đều có
- GV u cầu học sinh hoạt động những cái hay, cái đẹp để chúng ta học hỏi. Việc học
cá nhân bài tập 1,2,4
hỏi, tiếp thu có chọn lọc nét đẹp văn hóa của các dân
* Bài tập 3: Chia lớp thành 2 đội tộc khác sẽ giúp chúng ta bổ sung, phát triển và làm
(mỗi đội cữ 1 bạn đại diện lên phong phú thêm văn hóa của dân tộc mình.
thuyết trình trước lớp) thời gian - Ý kiến b) Đồng tình. Vì: các dân tộc trên thế giới
mỗi bạn 2 phút
tuy có sự khác biệt nhất định về: màu da, ngoại hình,
- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập văn hóa,… song đều bình đẳng với nhau.
1,2,4 trong SHS tr.14,15,16 và - Ý kiến c) Đồng tình. Vì: ở một vùng nói riêng và
trả lời câu hỏi theo yêu cầu:
trên thế giới nói chung, có sự cùng tồn tại của nhiều
1. Em hãy bày tỏ quan điểm đối nền văn hóa, dạng thức văn hóa và cách biểu đạt văn
hóa,… Mỗi nền văn hóa ấy lại có những nét đặc

với những ý kiến sau:
a) Tiếp thu văn hoá của dân tộc trưng, nét đẹp riêng đáng để chúng ta tiếp thu, học
khác sẽ làm mất đi giá trị truyền hỏi.
- Ý kiến d) Đồng tình. Một trong những việc làm để
b) Mọi dân tộc trên thế giới đều chống lại phân biệt chủng tộc chính là: sự đồn kết,
tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc,… Ngồi ra,
có quyền bình đẳng.
chúng ta cũng cần tinh thần dũng cảm, sự bao dung
c) Khơng có nền văn hố lớn và
và lịng u thương con người,…
nền văn hố nhỏ, chỉ có các nền
- Ý kiến e) Khơng đồng tình. Vì: việc sử dụng pha
văn hố khác nhau.
trộn, lạm dụng nhiều ngơn ngữ khi giao tiếp sẽ làm
d) Đồn kết, tơn trọng sự đa
mất đi nét đẹp, sự trong sáng của ngôn ngữ; đồng
dạng của các dân tộc là một
thời, cũng thể hiện thái độ thiếu tôn trọng đối với
trong những việc làm để chống
ngôn ngữ bản địa.
lại phân biệt chủng tộc.
Nhận xét: việc làm của hai bạn Y và K trong trường
thống văn hố của dân tộc mình.

20



×