---
in
h
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
họ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018
Giảng viên hướng dẫn:
TS. PHAN THỊ THU HƯƠNG
Tr
ườ
ng
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ THANH HUYỀN
Lớp: K49- Thống kê kinh doanh
Khóa học: 2015-2019
Huế, tháng 5 năm 2019
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Người ta thường nói khơng có sự thành cơng nào mà không
gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay
gián tiếp của người khác.
Đối với em để hoàn thành báo cáo thực tập này, trước tiên em
xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học
ở trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Phan Thị Thu Hương,
trong suốt q trình làm báo cáo cơ đã vui vẻ, tận tình giúp đỡ em
sữa chữa những lỗi sai và thiếu sót để em có thể hồn thành báo
cáo một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty Cổ Phần Đường Bộ I
Thừa Thiên Huế, các anh chị Phịng Kế Tốn và Phịng Tổ Chức Hành
Chính tại Cơng ty đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho em trong suốt thời gian em thực tập tại doanh nghiệp. Qua
thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em nắm vững hơn kiến thức học
ở trường, đồng thời cũng cho em biết được hoạt động kinh doanh
ngoài thực tế. Đây là hành trang quý báu để giúp sau khi ra trường có
thể vững vàng và tự tin khi đi làm việc.
Cuối cùng em xin chúc q thầy cơ có một sức khỏe dồi dào,
niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền
đạt kiến thức cho thế hệ mai sau, xin chúc cho Công ty Cổ Phần
Đường Bộ I Thừa Thiên Huế kinh doanh ngày càng thành công tốt
đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Huyền
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
tế
H
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
cK
5. Bố cục đề tài .........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
họ
TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm lao động, số lao động, nguồn lao động......................................4
Đ
ại
1.1.2. Khái niệm nguồn lao động, sức lao động, năng suất lao động....................5
1.2. Vai trò lao động .................................................................................................5
1.3. Các quy định về sử dụng lao động.....................................................................6
ng
1.5. Một số chỉ tiêu thống kê về tình hình lao động: ..............................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
ườ
PHẦN ĐƯỜNG BỘ 1 THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................20
2.1. Tình hình cơ bản của Cơng Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế ..........20
Tr
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Đường Bộ 1 Thừa
Thiên Huế ............................................................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế ....22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.......24
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa
Thiên Huế qua ba năm (2016-2018) ...................................................................26
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016- 2018...........30
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
ii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
2.2 Tình hình lao động của Cơng Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế........32
2.2.1 Số lượng lao động của công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.....32
2.2.2 Số lượng và lao động phân theo phịng ban chun mơn nghiệp vụ .........43
2.3 Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần Đường Bộ I Thừa
Thiên Huế ...............................................................................................................43
uế
2.3.1. Thống kê sử dụng thời gian lao động........................................................43
2.3.2. Thống kê về năng suất lao động................................................................55
tế
H
2.3.3. Phân tích tình hình sử dụng lao động và biến động tổng quỹ lương của
cơng ty .................................................................................................................58
2.3.4. Phân tích mối quan hệ giữa tiền lương bình quân và năng suất lao động
bình quân qua ba năm 2016-2018 .......................................................................62
h
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
in
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN
cK
HUẾ ...........................................................................................................................67
3.1. Đánh giá chung về tình hình lao động tại Cơng Ty Cổ Phần Đường Bộ 1 Thừa
Thiên Huế ...............................................................................................................67
họ
3.1.1. Những ưu điểm về việc sử dụng lao động tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ
1 Thừa Thiên Huế................................................................................................67
3.1.2. Nhược điểm ...............................................................................................67
Đ
ại
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng lao động và chất lượng
lao động tại công ty cổ phần Đường Bộ 1 Thừa Thiên Huế...................................68
3.2.1 Đề xuất giải pháp trong công tác tuyển dụng người lao động ...................68
3.2.2 Nâng cao trình độ chun mơn của lao động .............................................68
ng
3.2.3 Tạo điều kiện và chế độ làm việc hợp lí cho người lao động ....................68
3.2.4 Tạo điều kiện cải thiên tinh thần tập thể cho người lao động ....................69
ườ
3.2.5 Nâng cao hiệu quả cơng tác bố trí lao động ...............................................69
Tr
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................70
1. KẾT LUẬN.........................................................................................................70
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72
PHỤ LỤC .....................................................................................................................73
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
iii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Khoa học- Kỹ thuật- Vật tư thiết bị
TC-HC
Tổ chức- Hành chính
QLGT
Quản lí giao thơng
XNĐB
Xí nghiệp đường bộ
XNXD
Xí nghiệp xây dựng
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
LĐ
Lao động
TGLĐ
Thời gian lao động
LN
Lớn nhất
CBCNV
in
h
tế
H
uế
KH-KT-VTTHB
cK
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Cán bộ công nhân viên
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
iv
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm (2016-2018).........27
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công ty qua ba năm
uế
2016- 2018.....................................................................................................................30
Bảng 2.3: Tổng số lao động của công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế qua ba
tế
H
năm (2016- 2018) ..........................................................................................................32
Bảng 2.4 Biến động lao động theo giới tính qua ba năm từ 2016-2018........................33
Bảng 2.5: Biến động lao động theo độ tuổi qua ba năm từ 2016-2018.........................34
Bảng 2.6: Biến động lao động theo trình độ chuyên môn .............................................36
h
Bảng 2.7: Bảng lao động theo biến động lao động qua ba năm 2016-2018..................37
in
Bảng 2.8: Biến động lao động theo hợp đồng lao động qua ba năm 2016-2018 ..........39
cK
Bảng 2.9: Biến động lao động theo thâm niên trong Công ty Cổ Phần Đường Bộ I
Thừa Thiên Huế qua ba năm 2016-2018 .......................................................................41
Bảng 2.10: Số lượng và cơ cấu các phịng ban chun mơn nghiệp vụ........................43
họ
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu thời gian lao động qua ba năm 2016-2018 .............................44
Bảng 2.12: Chỉ tiêu thống kê sử dụng thời gian lao động theo đơn vị ngày – người qua
ba năm 2016-2018 .........................................................................................................45
Đ
ại
Bảng 2.13: Tình hình biến động thời gian lao động (đơn vị ngày – người) qua ba năm
2016-2018 ......................................................................................................................46
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu độ dài làm việc thực tế trong bình qn kì cơng tác qua ba năm
ng
2016-2018 ......................................................................................................................48
Bảng 2.15: Chỉ tiêu thống kê sử dụng thời gian lao động theo đơn vị giờ - người qua
ườ
ba năm 2016-2018 .........................................................................................................49
Bảng 2.16: Tình hình biến động thời gian lao động (đơn vị giờ - người) qua ba năm
Tr
2016-2018 ......................................................................................................................50
Bảng 2.17: Chỉ tiêu độ dài làm việc thực tế bình quân ngày lao động qua ba năm 20162018 ...............................................................................................................................52
Bảng 2.18: Các hệ số sử dụng quỹ thời gian lao động của công ty theo đơn vị ngàyngười qua ba năm 2016-2018 ........................................................................................53
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
v
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Bảng 2.19: Chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động theo đơn vị giờngười qua ba năm 2016-2018 ........................................................................................55
Bảng 2.20: Năng suất lao động của công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế
trong ba năm 2016-2018................................................................................................55
uế
Bảng 2.21: Biến động tổng quỹ lương, số lao động và tiền lương bình quân 1 lao động
qua ba năm 2016-2018 ..................................................................................................58
tế
H
Bảng 2.22: Phân tích mối quan hệ giữa tiền lương bình quân và năng suất bình quân
qua ba năm 2016-2018 ..................................................................................................62
Bảng 2.23: Biến động số lao động trong danh sách bình quân và doanh thu qua ba
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
năm 2016-2018 ..............................................................................................................64
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
vi
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản qua ba năm 2016-2018.................................................29
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn qua ba năm 2016-2018 ..........................................29
uế
Biểu đồ 2.3: Biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trước thuế qua ba
năm (2016-2018) ...........................................................................................................31
tế
H
Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo giới tính qua ba năm 2016-2018.......................34
Biểu đồ 2.5: Biến động lao động theo độ tuổi qua ba năm 2016-2018 .........................35
Biểu đồ 2.6: Biến động lao động theo trình độ qua ba năm 2016-2018........................37
Biểu đồ 2.7: Số lao động giảm trong năm qua ba năm 2016-2018 ...............................38
h
Biểu đồ 2.8: Biến động lao động theo hợp đồng qua ba năm (2016-2018) ..................41
in
Biểu đồ 2.9: Biến động lao động theo thâm niên lao động qua ba năm 2016-2018 .....42
cK
Biểu đồ 2.10: Độ dài làm việc thực tế bình qn kì cơng tác qua ba năm 2016-2018 ....49
Biểu đồ 2.11: Biến động sử dụng thời gian lao động theo đơn vị giờ- người qua ba năm
2016-2018 ......................................................................................................................51
họ
Biểu đồ 2.12: Độ dài làm việc thực tế bình quân ngày lao động qua ba năm 2016-2018 ....53
Biểu đồ 2.13: Các hệ số sử dụng quỹ thời gian lao động của công ty theo đơn vị ngàyngười qua ba năm (2016-2018) .....................................................................................54
Đ
ại
Biểu đồ 2.14: Biến động tiền lương bình quân 1 lao động qua ba năm 2016-2018......61
Biểu đồ 2.15: Biến động năng suất lao động và tiền lương bình quân một lao động qua
Tr
ườ
ng
ba năm 2016-2018 .........................................................................................................63
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
vii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quỹ thời gian lao động và tổng thời gian làm việc thực tế theo đơn vị ngàyngười..............................................................................................................................16
uế
Sơ đồ 2.2: Quỹ thời gian lao động và tổng thời gian làm việc thực tế theo đơn vị giờngười..............................................................................................................................18
tế
H
Sơ đồ 2.3: Công nghệ sản xuất trong thi công xây dựng của Công ty Cổ phần Đường
bộ I Thừa Thiên Huế .....................................................................................................23
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................24
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
viii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự thành công của một doanh nghiệp được chi phối từ nhiều yếu tố khác nhau,
uế
trong đó yếu tố con người là điều quan trọng nhất, cụ thể là người lao động. Lao động
là yếu tố đầu vào của tất cả quá trình từ sản xuất, quảng bá, kinh doanh, ...của mỗi
tế
H
doanh nghiệp. Muốn doanh nghiệp phát triển thuận lợi, nâng cao hiệu quả sản xuất,
khả năng cạnh tranh, cũng như muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh càng ngày
càng khốc liệt thì việc nắm rõ tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp là một
h
trong những điều kiện tiên quyết, việc hiểu rõ tình hình sử dụng lao động của doanh
in
nghiệp mình từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động, trình độ
chun mơn nghiệp vụ giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực phát triển dễ dàng vượt
cK
qua mọi khó khăn thử thách trong q trình xây dựng và phát triển của doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình sử dụng lao động giúp cho doanh nghiệp nắm rõ tình hình lao
họ
động, phân tích các khía cạnh khác nhau của người lao động để từ đó khai thác triệt để
tiềm năng, năng lực của lao động, sử dụng một cách hiệu quả nguồn lao động giúp cho
doanh nghiệp điều khiển, chi phối được nguồn "nội sinh"- nguồn nhân lực tăng khả
Đ
ại
năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nguồn lao động khá lớn song lao động chưa qua đào tạo còn
nhiều, chất lượng nguồn lao động thấp chưa đáp ứng được q trình hội nhập và phát
ng
triển cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước, bên cạnh đó việc nắm rõ tình hình sử
dụng lao động để doanh nghiệp nhanh chống đẩy mạnh quá trình đào tạo chất lượng
ườ
nguồn nhân lực phù hợp với số lượng nguồn lao động hiện có, thu hút thêm nguồn lao
Tr
động chất lượng đáp ứng mọi u cầu cơng việc đưa ra.
Phân tích thống kê tình hình sử dụng lao động là quá trình nghiên cứu sử dụng
các phương pháp thống kê nhằm định lượng bản chất. Xác định các mối quan hệ, các
nhân tố ảnh hưởng, khuynh hướng và tiềm năng cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề
ra các phản ánh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò to lớn của nguồn lao động đối với sự phát triển thành công
của doanh nghiệp và nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích thống kê tình
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
1
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
hình sử dụng lao động nên trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đường bộ I
Thừa Thiên Huế tôi đã chọn đề tài: " Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty
cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018" làm khóa luận tốt nghiệp
của mình.
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Hệ thống hóa các vấn đề lí luận chung về phân tích đánh giá tình hình sử
tế
H
dụng lao động trong doanh nghiệp;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng lao động và tình hình sử dụng lao động của
Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế;
Bộ I Thừa Thiên Huế;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
in
h
+ Đề xuất các giải pháp cải thiện sử dụng lao động tại công ty Cổ Phần Đường
động, hiệu quả sử dụng lao động.
họ
* Phạm vi nghiên cứu:
cK
* Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến tình hình sử dụng lao
- Phạm vi thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian
từ năm 2016 đến năm 2018.
Đ
ại
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Đường
Bộ I Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
ng
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập tại Phịng Kế Tốn, Phịng Tổ Chức Hành Chính
ườ
của Cơng ty, tham khảo các chuẩn mực, thơng tư, các giáo trình, sách, báo, các trang
web điện tử, … thu thập qua tình hình sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần Đường
Tr
Bộ I Thừa Thiên Huế
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình qn... để phân tích
tình hình sử dụng lao động.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
2
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
4.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh:
-
So sánh tuyệt đối.
-
So sánh tương đối.
uế
Đối chiếu giữa số thực tế với số kế hoạch hoặc số định mức, số dự toán, số gốc.
Mục đích: dùng để xác định xu hướng, mức biến động của chỉ tiêu phân tích.
tế
H
Ứng dụng: đánh giá mức biến động so với các mục tiêu đã dự kiến
Dùng để so sánh khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp so với thực tế
trên thị trường
h
Phương pháp hệ thống chỉ số: Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong quá
in
trình biến động, xác định được các nhân tố nào ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nghiên cứu.
Ngồi ra cịn một số phương pháp khác…
cK
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của đề tài
họ
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng lao động của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I
Đ
ại
Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Tr
ườ
ng
Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
3
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO
uế
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
tế
H
1.1.1. Khái niệm lao động, số lao động, nguồn lao động
Lao động: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đổi các
vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu của con người. Thực chất là sự vận động của sức
lao động trong qua trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội, lao động cũng chính là quá
h
trình kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất để sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhu
in
cầu con người. Có thể nói lao động là yếu tố quyết định cho mọi hoạt động kinh tế.
cK
C. Mác định nghĩa: “Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người tác động vào giới tự nhiên nhằm làm thay đổi những vật thể tự nhiên cho phù
hợp với nhu cầu con người”.
họ
Lao động trong doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ những người tham gia vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không kể thời gian lao động dài
Đ
ại
hay ngắn, lao động trực tiếp hay gián tiếp, là lãnh đạo hay phục vụ,...
Vì vậy, lao động là hoạt động khơng thể thiếu của con người bởi lao động
không chỉ tạo ra những của cải vật chất để nuôi sống con người mà còn phát triển con
ng
người về mặt thể chất và tri thức.
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của khoa học và kĩ thuật thì lao động
ườ
khơng chỉ đơn thuần như thế mà cần phải đồi hỏi nhiều yếu tố khác nhau như trình độ
văn hóa, chun mơn, nghiệp vụ cao.
Tr
Số lao động trong doanh nghiệp là số lao động có đủ điều kiện cần thiết và đã
được đăng ký vào sổ lao động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định ( số lao
động đó gọi là số lao động trong danh sách), những lao động này được ghi tên vào
danh sách của doanh nghiệp, chịu sự quản lý trực tiếp từ doanh nghiệp, sử dụng sức
lao động và trả lương.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
4
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
1.1.2. Khái niệm nguồn lao động, sức lao động, năng suất lao động
Nguồn lao động: Là bộ phận dân cư gồm những người trong độ tuổi lao động
(không kể những người mất khả năng lao động) và những ngưịi ngồi tuổi lao động
nhưng thực tế có tham gia lao động. Nguồn lao động bao gồm những người từ độ tuổi
uế
lao động trở lên (ở nước ta là tròn 15 tuổi).
Sức lao động: Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong
tế
H
quá trình tạo ra của cải xã hội, nó phản ánh khả năng lao động của con người, là điều
kiện đầu tiên cần thiết trong quá trình lao động xã hội. Trong nền kinh tế hàng hố sức
lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị sử dụng các hàng hố khác,
ngồi ra hàng hố sức lao động cịn là một sản phẩm có tư duy, có đời sống tinh thần.
h
Thông qua thị trường lao động, sức lao động được xác định giá cả. Hàng hoá sức lao
in
động cũng tuân theo quy luật cung – cầu của thị trường. Mức cung cao sẽ dẫn tới dư
cK
thừa lao động, giá cả sức lao động (tiền công) thấp, ngược lại khi mức cung thấp sẽ
dẫn tới tình trạng thiếu lao động, giá cả sức lao động sẽ trở nên cao hơn.
Năng suất lao động: là một phạm trù kinh tế nói lên kết quả hoạt động sản xuất
họ
của người lao động của doanh nghiệp trong q trình sản xuất. Đó là phạm trù kinh tế
biển hiện kết quả đạt được trên một đơn vị chi phí. Về lao động hay lượng lao động
hao phí cho một đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh.
Đ
ại
Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hay mức hiệu quả của lao
động trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Mức năng suất lao động của doanh nghiệp được biểu hiện bằng số lượng (hay
ng
giá trị) sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị lao động (số lượng lao động hoặc thời
gian lao động) hoặc số đơn vị lao động đã hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
ườ
Như vậy, năng suất lao động là chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ (hay tồn phần) và nó được
biểu hiện dưới hai dạng: thuận và nghịch.
Tr
1.2. Vai trò lao động
Vai trò của người lao động đối với sự phát triển của doanh nghiệp:
Lao động là yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển
doanh nghiệp, một doanh nghiệp muốn xây dựng và phát triển vững mạnh trên thị
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì cần phải có lực lượng lao động có trình độ
chun mơn cao và kĩ thuật tốt.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
5
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Lao động là bộ phận là nguồn lực phát triển cho từng doanh nghiệp, đó là yếu tố đầu
vào trong q trình sản xuất, việc một doanh nghiệp có thành cơng hay khơng có ảnh hưởng
rất lớn từ nhân lực của doanh nghiệp đó, đào tạo được đội ngũ lao động có chất lượng cao
giúp cho doanh nghiệp phát triển và mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh.
uế
Lao động là một trong những yếu tố quyết định đến sự tác động tăng trưởng
kinh tế vì tất cả của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo ra, trong
tế
H
đó lao động đóng vai trị quan trọng nhất trong sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
muốn đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải nâng cao năng
suất lao động, sử dụng hiệu quả quỹ thời gian của người lao động. Bên cạnh đó một
doanh nghiệp muốn thành cơng phát triển khơng chỉ cần yếu tố về cơng nghệ hiện đại
in
h
mà cịn cần có năng lực của người lao động, việc sử dụng cơng nghệ có hiệu quả hay
khơng thì yếu tố người lao động vơ cùng quan trọng, tìm được người lao động có đầy
cK
đủ năng lực để sử dụng cơng nghệ một cách hiệu quả, không gây ảnh hưởng tiêu cực
đến nó và tổn thất cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần chú trọng và quan tâm nhiều hơn đến người lao động, sức
họ
mạnh tinh thần của người lao động là nền tảng giúp doanh nghiệp phát triển lớn mạnh,
một doanh nghiệp đoàn kết, người lao động ln có tinh thần tích cực trong công việc
Đ
ại
tạo ra hiệu quả làm việc tăng, năng suất lao động cao, giúp người lao động đễ dàng
vượt qua mọi thử thách gian khổ, dám đối đầu với mọi khó khăn trong cơng việc của
mình từ đó giúp doanh nghiệp lớn mạnh, đủ sức tranh đua trên thị trường cạnh tranh
ng
khốc liệt. Doanh nghiệp càng quan tâm đến người lao động thì hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được nâng cao.
ườ
1.3. Các quy định về sử dụng lao động
Quy định của nhà nước liên quan đến sử dụng lao động
Tr
Luật Lao Động- Chương VII – Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Mục I – Thời giờ làm việc
Điều 68
1. Thời gian làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong 1 tuần.
Người sử dụng lao động có quyết định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng
phải thông báo trước cho người lao động biết.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
6
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
2. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ ột đến hai giờ đối với những
người làm các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do bộ lao
động- thương binh và xã hội và bộ y tế ban hành.
3.Người làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
Điều 72:
tế
H
1. Mỗi tuần người lao động nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục).
uế
Mục II – Thời giờ nghỉ ngơi
2. Người sử dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ hang tuần vào chủ nhật
hoặc vào một ngày cố định khác trong tuần.
3. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động khơng thể nghỉ hang tuần thì
in
h
ngừi sử dụng lao động phải đảm bảo cho người lao động được nghỉ tính bình qn một
tháng ít nhất là 4 ngày.
cK
Điều 73:
Người lao động được nghỉ việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau:
- Tết dương lịch: một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch)
họ
- Tết âm lịch: bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch)
- Ngày chiến thắng: một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
Đ
ại
- Ngày quốc tế lao động: một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch)
- Ngày quốc khánh: một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch)
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động
ng
được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Điều 74:
ườ
1. Người lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một
người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định
Tr
sau đây:
- 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.
- 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệp và đối với người dưới
18 tuổi.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
7
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
- 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, người làm công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm ở những nơi có điều
kiện sinh sống khắc nghiệt.
2.Thời gian đi đường ngoài nghĩ hàng năm do chính phủ quy định.
uế
Mục III – Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
Điều 78:
tế
H
Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong
những trường hợp sau
1.Kết hôn, nghỉ ba ngày.
2.Con kết hôn nghỉ một ngày.
in
h
3.Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết nghỉ ba ngày.
1.4. Phân loại lao động
cK
Phân loại theo tính chất và chức năng cơng việc:
Căn cứ vào tính chất cơng việc và chức năng chia làm hai loại: lao động trực
tiếp và lao động
họ
Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD tạo ra
sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định. Là lao động trực tiếp
Đ
ại
gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: công nhân và
người học nghề;
- Công nhân: là những người trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp tham gia vào quá
ng
trình sản xuất sản phẩm. Tùy theo vai trị, tồn bộ cơng nhân chia thành cơng nhân phụ
và cơng nhân chính;
ườ
- Học nghề: là những người học kỹ thuật sản xuất dưới sự hướng dẫn của công
nhân lành nghề. Lao động của họ cũng góp phần trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm của
Tr
đơn vị;
Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp
được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các
hoạt động khác;
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
8
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp được phân thành các loại:
+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận các cơng việc phức
tạp địi hỏi trình độ cao;
uế
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên
môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa được đào
tế
H
tạo qua trường lớp chun mơn nhưng có thời gian làm việc thực tế tương đối lâu được
trưởng thành do học hỏi từ thực tế;
Lao động gián tiếp: Phải thông qua hệ thống tổ chức và tập thể lao động mới tác
động vào sản xuất. Lao động này có chức năng vạch ra phương hướng, tổ chức điều
in
h
hành phối hợp kiểm tra hoạt động của những người sản xuất. Gồm những người chỉ
đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp;
cK
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này được
chia thành: Nhân viên quản lí kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý
hành chính;
họ
+ Nhân viên quản lí kỹ thuật: là những người tổ chức quản lý chỉ đạo sản xuất,
kiểm tra kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm;
Đ
ại
+ Nhân viên quản lý kinh tế: là những người lao động chỉ đạo sản xuất kinh
doanh hoặc làm công tác nghiệp vụ thống kê, kế hoạch, tiền lương….
+ Nhân viên quản lý hành chính: là những người làm cơng tác tổ chức hành
ng
chính, quản trị, kế tốn, văn thư…
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp được phân thành các loại:
ườ
+ Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình độ
chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp, phức tạp;
Tr
+ Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại
học, có thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chun mơn tương đối cao;
+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian cơng tác thực
tế chưa nhiều.
+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun mơn thấp,
có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chưa qua đào tạo;
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
9
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Phân loại lao đơng theo tính chất ổn định:
+ Lao động thường xuyên: là những lao động được tuyển dụng làm những công
việc lâu dài, thường xuyên. Bao gồm: lao động biên chế, lao động hợp đồng dài hạn,
kể cả lao động trong thời gian tập sự những sẽ được sử dụng thường xuyên lâu dài;
uế
+ Lao động tạm thời: là những lao động làm những cơng việc mang tính thời
vụ, hoặc do yêu cầu đột xuất.
tế
H
Phân loại theo giới tính
Số lượng lao động nam và nữ, việc phân loại lao động giới tính giúp doanh
nghiệp xác định được cơ cấu lao động của mình.
Phân loại theo độ tuổi:
in
h
Từ dưới 25 tuổi từ 25 đến 35 tuổi, từ 35 đến 45 tuổi, từ 46 tuổi trở lên
Việc phân loại dựa theo độ tuổi giúp cho doanh nghiệp nắm được số lao động
cK
và thời gian lao động còn lại của người lao động kịp thời bổ sung thay thế và đào tạo
mới người lao động thay thế, đào tạo nâng cao tay nghề cho lực lượng lao động trẻ
mới tham gia vào cơng việc cịn thiếu nhiều kinh nghiệm.
họ
Phân loại theo trình độ chun mơn:
Sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, kỹ thuật, khác;
Đ
ại
- Trình độ công nhân: số lao động này thường là lực lượng trực tiếp sản xuất và
trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình trong doanh nghiệp;
- Trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học, kĩ thuật: đây là số lao động được
ng
doanh nghiệp sử dụng trong quản lý về tổ chức và kỹ thuật;
- Trình độ trung cấp: đây là số lao động được doanh nghiệp sử dụng tham gia
ườ
các hoạt động sản xuất kinh doanh, điều tiết phù hợp với năng lực của bản thân người
lao động;
Tr
Giúp cho doanh nghiệp nắm rõ chất lượng lao động của doanh nghiệp mình.
Phân loại theo hợp đồng lao động:
Việc phân loại theo hợp đồng lao động giúp doanh nghiệp xác định rõ đối tượng
lao động, phân tích được thời gian để sử dụng và gia tăng thêm lao động nhanh chống
đáp ứng kịp thời tiến độ công việc, xây dựng chế độ phù hợp cho người lao động.
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
10
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên
khơng xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn
uế
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12
tế
H
tháng đến 36 tháng.
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời
hạn dưới 12 tháng
h
Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn
in
mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp
đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu khơng ký kết
cK
hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao
kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định
họ
thời hạn với thời hạn là 24 tháng.
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời
Đ
ại
hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc
thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn."
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác
ng
định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên khơng xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (thường là đối với những công việc với thời hạn trên
ườ
36 tháng). Đối với loại hợp đồng này, người lao động có nhiều lợi thế hơn. Cụ thể,
Hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký kết, và
Tr
có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nếu có sự kiện làm chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.
Đối với loại hợp đồng này, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà
không cần chứng minh bất kỳ lý do nào, nhưng phải báo cho người sử dụng trước ít
nhất 45 ngày (Theo khoản 3 Điều 37 Bộ luật Lao động 2010). Việc quy định như vậy
giúp đề cao hơn lợi ích của người lao động, họ được "tự do" hơn trong việc lựa chọn
một công việc khác phù hợp hơn, có thể được chấm dứt HĐLĐ mà khơng phải bồi
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
11
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
thường cho người sử dụng lao động hay trách nhiệm vật chất nào khác và cịn được
hưởng trợ cấp thơi việc. Ngược lại, người sử dụng lao động khơng có quyền này, họ
chỉ được chấm dứt HĐLĐ khi có 1 trong những căn cứ theo quy định của pháp
luật (khoản 1 Điều 38 Bộ luật lao động)
uế
Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng lao động trong khoản thời
tế
H
gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Khi thực hiện HĐLĐ xác định thời hạn thì việc đơn
phương chấm dứt HĐLĐ của người lao động bị hạn chế hơn so với HĐLĐ khơng xác
định thời hạn. Theo đó, người lao động chỉ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ khi có
h
1 trong những căn cứ được nêu tại khoản 1 Điều 37 Bộ luật lao động 2012 như khơng
in
được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc như trong thỏa thuận, không được
trả lương đầy đủ, bị ngược đãi,.... Chỉ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ thỏa mãn các
cK
điều kiện như trên thì người lao động mới được nhận trợ cấp thôi việc và không phát
sinh trách nhiệm vật chất khác. Tuy nhiên, khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp
luật thì người lao động khơng những khơng được trợ cấp thơi việc, mà cịn phải bồi
họ
thường nửa tháng tiền lương cho người sử dụng lao động, phải hoàn trả chi phí đào tạo
cho người sử dụng lao động…
Đ
ại
Phân loại theo thâm niên lao động
Đánh giá được sự trung thành của người lao động, phản ánh thực trạng kinh tế
của doanh nghiệp.
ng
1.5. Một số chỉ tiêu thống kê về tình hình lao động:
Đánh giá tình hình sử dụng lao động không thể chỉ dựa vào một chỉ tiêu nhất
ườ
định nào đó mà cần phải có hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá một cách chính xác và
Tr
hồn thiện tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu thống kê về số lượng lao động
Số lượng lao động của doanh nghiệp là những người lao động đã được ghi tên,
đăng ký vào sổ lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng
lao động và trả lương;
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
12
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Theo chế độ báo cáo thống kê hiện hành, các doanh nghiệp cần lập báo cáo 6
tháng hoặc năm về tình hình lao động, thu nhập của người lao động. Trong đó, bao
gồm các chỉ tiêu phản ánh số lượng lao động như sau:
- Số lao động có đến cuối kỳ: phản ánh số lượng lao động tại thời điểm ngày
uế
cuối của kỳ báo cáo. Đây là lực lượng có thể sử dụng trong kỳ tới;
- Số lượng lao động bình quân trong kỳ: là số lao động đại diện điển hình trong
tế
H
một thời kỳ nhất định tháng, quý hoặc năm. Số lao động bình qn có thể được tính
bằng nhiều phương pháp;
Trường hợp khi có số lượng lao động đầu kỳ, cuối kỳ: T
Đ
h
T=
in
Trong đó:
cK
T: số lượng lao động
TĐK: số lao động đầu kỳ nghiên cứu
TCK: số lao động cuối kỳ nghiên cứu
họ
Trường hợp khi có số lao động tại các thời điểm
Khoảng cách thời gian bằng nhau:
Đ
ại
Ti =
Trong đó :
⋯
/
/
Ti: số lao động có tại các thời điểm trong kỳ nghiên cứu (i=1,n)
n: là tổng số các thời điểm không gian bằng nhau
ườ
ng
Khoảng cách thời gian khơng bằng nhau:
T
=
∑
∑
Trong đó: T: số lượng lao động bình qn ( phản ánh qui mơ lao động của
Tr
doanh nghiệp trong kỳ)
T : số lao động có trong ngày i của kỳ nghiên cứu ( i=1, )
ni: số ngày của thời kỳ i
Trường hợp có tất cả số lao động của các ngày trong kỳ:
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
T=
∑
13
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Trong đó:
Ti: số lao động có trong ngày của kỳ nghiên cứu( i=1)
n: số ngày theo lịch trong kỳ
Chỉ tiêu thống kê chất lượng lao động
∑
TN =
Trong đó:
∑
tế
H
Thâm niên nghề bình quân( TN)
uế
Muốn phản ánh chất lượng lao động cần sử dụng các chỉ tiêu sau:
Ni: Mức thâm niên công tác thứ i của lao động( i=1,n)
h
Ti: số lao động có mức thâm niên Ni
in
∑ T : tổng số lao động tham gia có tính thâm niên Ni
cK
Thâm niên nghề có tính cho từng bộ phận thuộc lao động làm cơng ăn lương.
Thâm niên nghề bình qn của từng bộ phận lao động tăng lên phản ánh trình độ
động cũng tăng lên.
họ
chun mơn và trình độ thành thạo tăng lên. Nhưng đồng thời tuổi đời của người lao
Thống kê biến động số lượng lao động trong doanh nghiệp
Đ
ại
Để nghiên cứu biến động số lượng lao động trong doanh nghiệp trong kỳ nghiên
cứu, thống kê thường sử dụng phương pháp bảng cân đối. Bảng cân đối lao động là báo
cáo thống kê tổng hợp tình hình lao động của doanh nghiệp và thường được lập vào các
ng
báo cáo tổng kết quý, năm. Bảng cân đối này có thể được lập cho cả lao động trong danh
sách của doanh nghiệp và lao động làm công ăn lương của doanh nghiệp.
ườ
Một số chỉ tiêu phản ánh biến động số lượng lao động của doanh nghiệp,
gồm có:
ố ượ
độ
ố ượ
độ
Tr
Tỷ lệ biến động tăng lao động =
Tỷ lệ biến động giảm lao động =
Tỷ lệ đổi mới lao động =
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
ố ượ
ă
ố ượ
ố ượ
ả
ố ượ
độ
ọ
ê
â )
× 100
ỳ(
ọ
ê
â )
× 100
độ
ể ụ
độ
ỳ(
độ
ó
óđầ ỳ
óđầ ỳ
ớ
ố ỳ
ỳ
× 100
14
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Tỷ lệ lao động nghỉ việc theo chế độ =
ố ượ
độ
ố ượ
ỉ ệ
độ
ếđộ
óđầ ỳ
ỳ
Chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
× 100
Để thống kê tình hình sử dụng số lượng lao động của doanh nghiệp, người ta
thường tính các chỉ tiêu sau:
uế
Chỉ số đánh giá sự biến động về số lượng lao động kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc
(hoặc thực tế so với kế hoạch) (IL ). Có hai phương pháp để tính chỉ số này như sau:
tế
H
Phương pháp so sánh trực tiếp:
IL=
in
∆L =L − L
h
Khi đó, biến động tuyệt đối về quy mơ lao động sẽ là:
Trong đó:
cK
L , L : Số lượng lao động tham gia sản xuất bình quân kỳ nghiên cứu và kỳ gốc
tương ứng (hoặc thực tế và kế hoạch).
Nếu IL = 100: Tình hình sử dụng lao động khơng thay đổi.
họ
Nếu IL >100: Tình hình sử dụng lao động tăng lên (doanh nghiệp tuyển thêm lao động).
Nếu IL <100: Tình hình sử dụng lao động giảm đi (doanh nghiệp cắt giảm lao động).
Đ
ại
Phương pháp này tiến hành khá đơn giản và cho phép đánh giá cụ thể về mức
độ chênh lệch số lượng lao động kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc (hoặc thực tế so với kế
hoạch). Tuy nhiên, nó khơng đánh giá được thực chất tình hình sử dụng lao động của
ng
doanh nghiệp là tiết kiệm hay lãng phí.
ườ
Phương pháp so sánh có tính đến hệ số điều chỉnh:
IL=
̅
× 100
Tr
Biến động tuyệt đối về quy mơ lao động:
Trong đó:
∆L =L − L × I
IQ =
L × I̅ :Số lượng lao động kỳ gốc (hoặc kế hoạch) được điều chỉnh theo chỉ
số kết quả sản xuất.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
15
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương
Nếu IL < 100: Doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm lao động và ngược lại. Như vậy,
phương pháp này cho phép đánh giá thực chất việc sử dụng lao động của doanh nghiệp
ở hai thời gian nghiên cứu. Tuy nhiên, kết quả tính tốn cũng phụ thuộc khá nhiều vào
sự biến động của chỉ tiêu kết quả sản xuất được chọn.
uế
Chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động:
Trong thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động và đánh giá trình độ sử
tế
H
dụng thời gian lao động của doanh nghiệp, người ta thường sử dụng các nhóm chỉ tiêu
chủ yếu sau:
Chỉ tiêu quỹ thời gian lao động và tổng thời gian làm việc thực tế theo đợn vị
ngày người. Đây là những chỉ tiêu đầu tiên phải xác định khi thống kê thời gian lao động
in
h
trong doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này có thể được mơ tả qua sơ đồ sau:
Quỹ thời gian lao động (TGLĐ- Tổng số ngày người) theo lịch
Quỹ thời gian lao động ( tổng số ngày- người) chế độ
cK
Số ngày nghỉ
lễ, thứ 7, chủ
nhật
họ
Quỹ thời gian lao động ( tổng số ngày- người)
chế độ
Đ
ại
ng
Số
người
nghỉ
ngàyvắng
mặt
Số ngày người
Số ngày-
Số ngày-
làm thêm ca
người làm việc
người ngưng
trực tiếp trong
việc ( trọn
chế độ
ngày)
ườ
người
ngày-
phép
Số ngày- người có mặt
Tr
Số
Tổng số ngày- người làm việc
nói chung
(Nguồn: Giáo trình Thống kê Nhân Lực)
Sơ đồ 2.1: Quỹ thời gian lao động và tổng thời gian làm việc thực tế theo đơn vị
ngày- người.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền
16