Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài tại công ty tnhh việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 101 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
..........

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đạ
ih

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT ĐỨC

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hằng

Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ng



Sinh viên thực hiện:

Trư


Lớp: K47A – KTDN
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Kin
ht
ếH
uế

Lời Cám Ơn

Trư


ng


Đạ
ih

ọc

Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu
sắc đến quý thầy, cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế nói chung và
q thầy, cơ giáo Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn nói riêng đã tận tình
truyền đạt những kiến thức chun mơn bổ ích trong thời gian
qua. Với vốn kiến thức trong quá trình học tập khơng chỉ là nền
tảng trong q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang
q báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giam đốc, các anh chị phịng kế
tốn của Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Việt Đức đã cho phép,
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể tìm hiểu
thực tế, thu thập thông tin cũng như chia sẻ những kinh nghiệm
giúp tơi hồn thành tốt đề tài của mình trong thời gian thực tập tại
cơng ty.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên
– ThS. Phạm Thị Ái Mỹ đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn và góp ý
một cách nhiệt tình cho tơi hồn thành khóa luận này.
Sau cùng, tơi muốn cám ơn gia đình và bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận
này.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn
và kiến thức hạn chế nên báo cáo thực tập này khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong muốn nhận được sự góp ý,
nhận xét từ quý Thầy Cô cũng như các anh chị trong doanh nghiệp
để tơi có điều kiện bổ sung và nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn
cho công việc sau này.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hằng

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

i


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

KH & CN

Khoa học và Công nghệ


DT

Doanh thu

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

BCTC

Báo cáo tài chính

VCSH


Vốn chủ sở hữu

ọc

TNCN

Kin
ht
ếH
uế

TNHH

Thu nhập cá nhân
Kết quả kinh doanh

Đạ
ih

KQKD
HTKK

Hỗ trợ kê khai

CSKD

Cơ sở kinh doanh

MB


Môn bài
Hoạt động kinh doanh

CCDV

Cung cấp dịch vụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

Trư


ng

HĐKD

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


NSNN

Ngân sách nhà nước

MTV

Một thành viên

QTT

Quyết toán thuế

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

ii


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ...................................21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra .............................................................23
Sơ đồ 1.3 Kế toán thuế thu nhập cá nhân ......................................................................29
Sơ đồ 1.4 Kế tốn thuế mơn bài ....................................................................................32
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Đức ......................35
Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng tại công ty
TNHH Việt Đức ............................................................................................................37
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty TNHH Việt Đức .................................38

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn máy tại cơng ty ......................................................40

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iii


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Biểu thuế lũy tiến từng phần:.......................................................................26
Bảng 2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2013 – 2015........42
Bảng 2.2 Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm
2013 – 2015 ...................................................................................................................45
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000917............................................................................50
Biểu 2.2 Trích sổ Cái tài khoản 133 ..............................................................................52
Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT số 0000465............................................................................55
Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT số 0000469............................................................................56
Biểu 2.5 Trích sổ chi tiết tài khoản 333.........................................................................57
Biểu 2.6 Tờ khai thuế GTGT.........................................................................................59
Biểu 2.7 Trích mẫu giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước..........................................65

ọc

Biểu 2.8 Giao diện đăng nhập hệ thống HTKK ............................................................67
Biểu 2.9 Giao diện chọn kỳ tính thuế ............................................................................68

Đạ
ih

Biểu 2.10 Giao diện Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT ) ...................................68

Biểu 2.11 Giao diện Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV bán ra ( PL 01-1/GTGT) ...69
Biểu 2.12 Giao diện Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH,DV mua vào ( PL 01-2/GTGT)70
Biểu 2.13 Giao diện Tờ khai thuế GTGT sau khi đã kê khai 2 phụ lục ........................70
Biểu 2.14 Giao diện đăng nhập hệ thống nộp tờ khai thuế ...........................................72
Biểu 2.15 Giao diện chọn kỳ kê khai bổ sung thuế GTGT ...........................................73

ng

Biểu 2.16 Giao diện Tờ khai điều chỉnh........................................................................74
Biểu 2.17 Phụ lục KHBS – Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ...................................75

Trư


Biểu 2.18 Giao diện Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) quý 2/2016 sau khi kê
khai điều chỉnh...............................................................................................................76
Biểu 2.19 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ....................................................77
Biểu 2.20 Sổ chi tiết tài khoản 33381............................................................................80
Biểu 2.21 Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ........................................................81

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iv


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


Kin
ht
ếH
uế

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3
5. Kết cấu bài khóa luận ..................................................................................................3

ọc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ

Đạ
ih

THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ MÔN BÀI TRONG DOANH NGHIỆP ................ 4
1.1 Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng.........................................................................4

1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................4
1.1.3 Vai trò .....................................................................................................................4
1.1.4 Phạm vi áp dụng .....................................................................................................5

ng

1.1.4.1 Người nộp thuế GTGT ........................................................................................5
1.1.4.2 Đối tượng chịu thuế .............................................................................................5

Trư


1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT ..........................................................................................8
1.1.5.1 Giá tính thuế ........................................................................................................8
1.1.5.2 Thuế suất............................................................................................................11
1.1.6 Phương pháp tính thuế..........................................................................................12
1.1.6.1 Phương pháp khấu trừ thuế................................................................................12
1.1.6.2 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.................................................13
1.1.7 Khấu trừ thuế ........................................................................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

v


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế ...................................................................15

Kin
ht
ếH
uế

1.1.9 Hồn thuế..............................................................................................................17
1.1.9.1 Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT..............................................17
1.1.9.2 Điều kiện hồn thuế GTGT ...............................................................................18
1.2 Nội dung kế tốn thuế GTGT ..................................................................................19
1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào ................................................................................19
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................19
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................19
1.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................................21
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................21
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................22
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................23
1.3 Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ..................................................23

ọc

1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................23
1.3.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò thuế thu nhập cá nhân............................................23
1.3.2.1 Đặc điểm............................................................................................................23

Đạ
ih


1.3.2.2 Chức năng, vai trò thuế thu nhập cá nhân .........................................................24
1.3.3 Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân...................................................................24
1.3.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNCN.............................................................24
1.3.4.1 Căn cứ tính thuế TNCN.....................................................................................24
1.3.4.2 Phương pháp tính thuế TNCN...........................................................................27

ng

1.3.5 Kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân .....................................................................27
1.3.6 Kế toán thuế TNCN..............................................................................................29
1.3.6.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................29

Trư


1.3.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................29
1.3.6.3 Phương pháp hạch tốn .....................................................................................29
1.4 Những nội dung cơ bản về thuế mơn bài.................................................................29
1.4.1 Khái niệm .............................................................................................................29
1.4.2 Đặc điểm, vai trị thuế mơn bài ............................................................................30
1.4.2.1 Đặc điểm............................................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

vi


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.4.2.2 Vai trị ................................................................................................................30

Kin
ht
ếH
uế

1.4.3 Đối tượng nộp thuế mơn bài.................................................................................30
1.4.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế mơn bài...........................................................31
1.4.4.1 Căn cứ................................................................................................................31
1.4.4.2 Phương pháp tính thuế mơn bài.........................................................................31
1.4.5 Kê khai, nộp thuế mơn bài....................................................................................31
1.4.6 Kế tốn thuế mơn bài............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT ĐỨC.................................................................33
2.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức..................................33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................................33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Việt Đức ............................................34

ọc

2.1.2.1 Chức năng của công ty ......................................................................................34
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty........................................................................................34
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Việt Đức.........................................35

Đạ
ih


2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.....................................................................35
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................36
2.1.3.3 Tổ chức sản xuất................................................................................................36
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Việt Đức .......................................38
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .........................................................38

ng

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn ...........................................................38
2.1.4.3 Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................39
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2013 – 2015) ...........42

Trư


2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty......................................................42
2.1.5.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 – 2015.............45
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNCN và thuế Môn bài tại Công ty
TNHH Việt Đức ............................................................................................................47
2.2.1 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT ...................................................47
2.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................48
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

vii


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ................................................................................53

Kin
ht
ếH
uế

2.2.1.3 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT....................................................................58
2.2.2 Mơ tả quy trình kê khai thuế qua mạng................................................................66
2.2.3 Cơng tác kế tốn thuế thu nhập cá nhân ...............................................................76
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................76
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................76
2.2.3.3 Kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân........................................................76
2.2.4 Cơng tác kế tốn thuế mơn bài .............................................................................79
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................79
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................79
2.2.4.3 Sổ sách kế toán ..................................................................................................79
2.2.4.4 Kê khai, quyết toán và hạch tốn thuế mơn bài.................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

ọc

TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ TNCN, THUẾ MÔN BÀI TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT ĐỨC .............................................82
3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Việt Đức ............82

Đạ

ih

3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung .....................................................................82
3.1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn thuế ..............................................................................83
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế

TNCN và thuế MB tại cơng ty TNHH Việt Đức...........................................................84
3.2.1 Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty... 84

ng

3.2.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty ............84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86

Trư


2. Kiến nghị ...................................................................................................................87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................88
PHỤ LỤC .....................................................................................................................89

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

viii


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1. Lý do chọn đề tài

Kin
ht
ếH
uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Như chúng ta đã biết, thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước và
mỗi tác động đến hệ thống thuế đều liên quan đến những hoạt động kinh tế xã hội: tiết
kiệm, đầu tư, tiêu dùng, và phân bổ nguồn lực trong xã hội. Dưới sự điều tiết của Nhà
nước, thuế đã góp phần tạo sự ổn định mơi trường kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát,
tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư, ổn định tài chính tiền tệ, tạo ra sự đảm bảo an tồn về tài chính cho các
hoạt động kinh tế xã hội. Chính vì vậy, cơng tác kế tốn thuế tại doanh nghiệp rất quan
trọng, khơng chỉ bởi kế tốn thuế là sợi dây kết nối giữa doanh nghiệp với các cơ quan
quản lý của Nhà nước, mà công tác kế tốn thuế cịn liên quan tới tất cả các phần hành
kế toán khác tại doanh nghiệp.

ọc

Hiện nay, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài là những
sắc thuế đóng vai trị quan trọng khơng chỉ đối với Ngân sách nhà nước mà còn đối với
lợi ích của doanh nghiệp cũng như người nộp thuế và ngày càng chiếm tỉ trọng cao,

Đạ

ih

điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng, những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế giá trị gia tăng và liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế. Do đó, thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế mơn bài có vai trị rất lớn trong mọi lĩnh
vực kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy nhiên trên thực tế việc áp dụng những sắc thuế này
vẫn cịn gặp phải nhiều khó khăn, vướng mắc trong q trình hạch tốn, kê khai và

ng

quyết tốn thuế. Ngun nhân chủ yếu dẫn đến những bất cập, tồn tại là do các chính
sách thuế thường xuyên được Nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ sung nên việc nắm bắt,
cập nhật thông tin và áp dụng vào thực tế tại doanh nghiệp trở nên rất khó khăn. Chính

Trư


vì vậy, để quản lý tốt và hạn chế những sai xót có thể xảy ra trong q trình cơng tác
kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế mơn bài địi hỏi mỗi doanh
nghiệp mà trước hết là bộ phận kế toán phải nắm vững, nắm chắc và vận dụng triệt để
các quy định trong pháp luật thuế cũng như luật kế tốn.
Tại Cơng ty TNHH Việt Đức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế

môn bài là những loại thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên hàng năm đóng góp rất
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

1


---


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

lớn vào nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Do đó, tổ chức cơng tác kế tốn thuế giá trị

Kin
ht
ếH
uế

gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài trở nên rất cần thiết đối với công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức
đã học về kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài trong
q trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức, tôi đã quyết
định chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân và thuế môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức” để thực hiện
nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân và thuế môn bài.

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá

ọc


nhân, thuế môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức.

- Đưa ra những nhận xét đánh giá về ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế mơn bài

Đạ
ih

của đơn vị nói riêng. Đồng thời, trên cơ sở những nhận xét, đánh giá đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
và thuế môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

ng

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức.
 Phạm vi nghiên cứu

Trư


- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn

Việt Đức

- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của cơng ty từ

báo cáo tài chính trong 3 năm gần đây từ năm 2013 – 2015. Nghiên cứu cơng tác kế

tốn thuế GTGT, thuế TNCN và thuế môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt
Đức trong năm 2016.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

2


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

4. Phương pháp nghiên cứu:

Kin
ht
ếH
uế

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thơng tin từ các tài liệu có liên quan đến
đề tài như: sách, giáo trình, tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các thông tư, nghị
định, luật thuế, các nguồn thơng tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác,…
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tiến hành quan sát, trao đổi với các nhân viên
phòng kế tốn nhằm tìm hiểu các thơng tin liên quan đến đề tài. Từ đó có cái nhìn rõ
hơn về thực tế cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế mơn
bài để có đầy đủ các thơng tin hồn thành một phần thực trạng cơng tác kế tốn thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài tại Công ty TNHH Việt Đức.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, các
chứng từ, sổ sách và các hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng,…làm căn cứ chứng minh

các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Phân tích, so sánh giữa thực tế và lý

ọc

thuyết, đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty trong thời gian qua. Từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân, thuế môn bài tại Công ty TNHH Việt Đức.

Đạ
ih

Phương pháp hệ thống kế toán: Gồm các phương pháp chứng từ kế toán, phương
pháp đối ứng tài khoản, phương pháp hạch toán và phương pháp tổng hợp cân đối
nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại công ty.
5. Kết cấu bài khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNCN và thuế Mơn bài

Trư


tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT,


thuế TNCN và thuế Môn bài tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Đức
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

3


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Kin
ht
ếH
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG,
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ MÔN BÀI TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng tên tiếng Pháp gọi là Taxe Sur La Valeur Ajou tée (TAV),
tiếng Anh gọi là Value Added Tax (VAT).


Theo quy định của Luật thuế GTGT, thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất lưu thơng đến
tiêu dùng và được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa.
1.1.2 Đặc điểm

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: đánh vào tất cả các giai đoạn

ọc

sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng
bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ

Đạ
ih

đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được
tiêu dùng, dịch vụ được sử dụng mà cụ thể là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ đó.

Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Hai đối tượng khác nhau phải

ng

trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại hàng hóa dịch vụ. Do đó, người có
thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với thu nhập sẽ thấp và

Trư



ngược lại.

1.1.3 Vai trò

Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ

chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo
được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu,

có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

4


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Đối với hàng hóa xuất khẩu khơng những khơng nộp thuế giá trị gia tăng mà cịn

Kin
ht
ếH
uế


được khấu trừ hoặc được hồn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên thuế GTGT cịn
có vai trị khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.

Tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có
hóa đơn chứng từ, việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp
kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ
hóa đơn, chứng từ

Khuyến khích hiện đại hóa, chun mơn hóa sản xuất, tăng cường đầu tư, mua
sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm.
1.1.4 Phạm vi áp dụng
1.1.4.1 Người nộp thuế GTGT

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh

ọc

doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”
1.1.4.2 Đối tượng chịu thuế

Đạ
ih

Theo điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Hàng hóa, dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch
vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT
quy định tại điều 5 của Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12.

 Đối tượng không chịu thuế

ng

 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Trư


 Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập
khẩu và kinh doanh thương mại.
 Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

5


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


 Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt.
 Chuyển quyền sử dụng đất

Kin
ht
ếH
uế

 Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.

 Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định
của pháp luật.

 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng
bệnh cho người và vật ni.

 Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập theo chương trình

ọc

của Chính phủ.

 Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;

dịch vụ tang lễ.


Đạ
ih

duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
 Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
 Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

ng

 Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
 Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách

Trư


in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới
dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
 Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập

khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ;
máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

6



---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

Kin
ht
ếH
uế

thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước
ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.

 Vũ khí, khí tài chun dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.

 Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn
lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn
vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định
của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viên trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.


ọc

 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất,
gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia cơng xuất khẩu ký kết với

Đạ
ih

bên nước ngồi; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
 Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm
máy tính.

ng

 Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ,
đồ trang sức hay sản phẩm khác.
 Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo

Trư


quy định của Chính phủ.

 Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng,

xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
 Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn tháng


thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

7


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại

Kin
ht
ếH
uế

Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp
dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này.
1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
1.1.5.1 Giá tính thuế

Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT


Giá tính thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ được xác định theo quy định tại
Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ mơi

ọc

trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, vừa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

Đạ
ih

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
mơi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải

ng

nộp sau khi đã được miễn, giảm.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngồi hoặc do cơ sở kinh


Trư


doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

- Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ :
+ Xuất hoặc cung ứng cho tiêu dùng phục vụ sản xuất kinh doanh (tiêu dùng nội

bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

8


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

+ Hàng hóa luân chuyển nội bộ như xuất hàng hóa để chuyển kho nội bộ, xuất

Kin
ht
ếH
uế


vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh
doanh khơng phải tính, nộp thuế GTGT.

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng khơng (0); trường hợp hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng khơng thực hiện theo quy định của pháp luật
về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm khoản lãi trả

ọc

góp, lãi trả chậm.

- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí

Đạ
ih

khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa.

- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần
cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT

+ Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp
đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.

ng

+ Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và
máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.

Trư


+ Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục cơng trình

hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành bàn giao là giá tính theo giá trị
hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

9


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá thanh


chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT

=

Kin
ht
ếH
uế

tốn là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá

Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem...)
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Một số đối tượng khác

ọc

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có

doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời

Đạ
ih

điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
 Thời điểm xác định thuế GTGT

 Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua

 Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

ng

thời điểm lặp hóa đơn chứng từ cung ứng dịch vụ
 Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền

Trư


 Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng

nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc
theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng
 Đối với xây dựng, lắp đặt: là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình, hạng

mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành

 Đối với hàng hóa nhập khẩu: là thời điểm đăng kí tờ khai hải quan.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

10


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.1.5.2 Thuế suất

Kin
ht
ếH
uế

Theo Thơng tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013, có ba mức thuế
GTGT, đó là mức thuế suất 0%, 5% và 10%.

- Thuế suất 0%: Căn cứ vào điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 0%
được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng
trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0%.

- Thuế suất 5%: Thuế suất 5% được áp dụng với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục
vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào điều 10

Thông tư 219/2013/TT-BTC và điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư 219/2013 thì các mặt hàng chịu thuế suất 5% bao gồm:
 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt

ọc

 Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật ni, cây trồng.

 Sản phầm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế

Đạ
ih

thông thường ở khâu thương mại.

 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng và dịch vụ sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp.

ng

 Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại, lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại.

Trư



 Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường.
 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa,

sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ
nơng nghiệp.

 Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất

phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

11


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT.
 Dịch vụ khoa học và công nghệ.

Kin
ht
ếH
uế

 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
- Thuế suất 10%: Thuế suất 10% được áp dụng cho các hàng hóa dịch vụ thông

thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế
suất 5% như nêu ở trên theo điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác
nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng
hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải
tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
1.1.6 Phương pháp tính thuế

1.1.6.1 Phương pháp khấu trừ thuế
a) Đối tượng áp dụng

ọc

- Theo thông tư 119/2014/ TT-BTC và Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu rõ:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ

Đạ
ih

kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ
bao gồm:

+ Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

ng


+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp

Trư


+ Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí, nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
b) Cơng thức tính

Số thuế GTGT phải
nộp

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

=

Số thuế GTGT đầu
ra

-

Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

12



---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Trong đó:

trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên hóa

=

đơn GTGT

Kin
ht
ếH
uế

+ Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi

Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó


 Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh tốn trừ (-) giá tính thuế quy định tại
khoản 12 điều 7 thông tư này.

 Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
khi bán hàng hóa dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có
thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT

ọc

của hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT của doanh nghiệp, số thuế GTGT ghi trên
chứng từ của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thay cho phía nước ngồi.

Đạ
ih

1.1.6.2 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng
đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải
nộp

=

ng


GTGT của vàng, bạc,

=

đá quý

GTGT của vàng,

bạc, đá quý bán ra

Giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý

X

-

Thuế suất 10%
Giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý mua vào tương ứng

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ

Trư


% nhân với doanh thu áp dụng như sau:
+ Đối tượng áp dụng:
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức


ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế;

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

13


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
 Hộ, cá nhân kinh doanh;

Kin
ht
ếH
uế

phương pháp khấu trừ thuế;
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

 Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.


+ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:

 Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

 Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên

ọc

vật liệu: 3%;

 Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

+ Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa

Đạ
ih

đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu HHDV xuất khẩu thì khơng áp
dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

ng

1.1.7 Khấu trừ thuế


- Theo điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, điều kiện để khấu trừ thuế GTGT
đầu vào của HHDV:

Trư


+ Có hóa đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế

GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính;
+ Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua

vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

14


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT: Được quy định cụ thể tại điều 14, Thông tư

Kin
ht
ếH

uế

219/2013/TT-BTC.
Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
+ Hóa đơn GTGT sử dụng khơng đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn
GTGT khơng ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hóa đơn GTGT ghi
giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT);

+ Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ,
mã số thuế của người bán (người mua) nên không xác định được người bán (người mua)
+ Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống
(khơng có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);

+ Hóa đơn ghi giá trị khơng đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán
hoặc trao đổi.

1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế

ọc

a) Kê khai thuế

Theo Điều 15 Thơng tư 151/2014/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2
Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC:

Đạ
ih

- Đối tượng khai thuế GTGT theo quý: Khai thuế theo quý áp dụng đối với
người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai
thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng

ng

thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng
theo tháng hay theo quý.

Trư


- Đối tượng khai thuế theo tháng: Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người

nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hố và cung cấp dịch vụ của năm
trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.
Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng

hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

15


---

Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT

Kin
ht
ếH
uế

theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thơng báo (theo Mẫu số
07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm
nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu
khai thuế GTGT theo tháng.

Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn
phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ,
đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.

- Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
- Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
b) Nộp thuế

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách Nhà nước

ọc

Theo điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp thuế GTGT như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của


Đạ
ih

tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của
tháng đầu tiên của năm dương lịch.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất

ng

là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi),
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Trư


- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn

ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Người nộp thuế căn cứ thời hạn này để thực hiện.
c) Quyết tốn thuế
Năm quyết tốn thuế tính theo năm dương lịch, thời hạn cơ sở kinh doanh phải

nộp quyết tốn thuế cho cơ quan thuế chậm nhất khơng quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc năm quyết toán thuế (31/12).

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

16


×