Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục tscđ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán thẩm định giá và tư vấn ecovis afa viêt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 140 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

ht

ếH
uế

-----------

Kin

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc

Đề tài:

ại h

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI



CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH

Trư


ờn

GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH

Niên khoá: 2018 – 2022


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Kin

ht

ếH
uế

-----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc


Đề tài:

ại h

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI



CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH

Trư
ờn

GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Thị Phƣơng Thanh

TS. Hồ Thị Thúy Nga

Ngành: Kiểm toán

Lớp: K52 Kiểm toán CLC

Huế, tháng 4 năm 2022



---

LỜI CẢM ƠN
Bốn năm đại học không phải là quá ngắn nhưng cũng khơng q dài. Thoạt
nhìn tưởng chừng mọi thứ chỉ như vừa mới bắt đầu, nhưng bây giờ đã sắp đến lúc

ếH
uế

kết thúc. Đại học - quãng thời gian mà có lẽ cuộc đời của mỗi con người đều sẽ
ln nhớ về. Và khóa luận là một điểm nhấn gói gọn cuộc hành trình này.
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng tồn
thể q thầy cơ giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, q thầy cơ giáo Khoa Kế tốn –

ht

Tài chính trong suốt 4 năm qua đã ln tạo điều kiện tốt nhất cho việc học và ln
hết lịng truyền đạt, dạy dỗ những kiến thức quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn chân

Kin

thành đặc biệt đến cô – Tiến sĩ Hồ Thị Thúy Nga là người hướng dẫn, người đã
ln tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

ọc

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị là nhân viên của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM nói


ại h

chung, Phịng kiểm tốn Báo cáo tài chính 2 nói riêng, đặc biệt là Trưởng nhóm Cao Đức Trọng đã ln hỗ trợ, tận tình tạo điều kiện thuận lợi giúp em có cơ hội



tham gia, trải nghiệm và hồn thành công việc trong thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô cũng như tồn thể Cơng ty TNHH Kiểm
tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM lời chúc sức khỏe. Chúc

Trư
ờn

cho quý thầy cô luôn luôn hạnh phúc, gặt hái được nhiều thành công trong sự
nghiệp. Chúc cho q Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM sẽ tiếp tục vững mạnh và phát triển hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Thanh

i


---

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi


ếH
uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

ht

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

Kin

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ọc

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................5

ại h

5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................................5
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................6




CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...............................................................................6
1.1. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán Báo cáo tài

Trư
ờn

chính ............................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ ....................................................................6
1.1.2. Phân loại tài sản cố định....................................................................................6
1.1.3. Công tác quản lý TSCĐ ....................................................................................7
1.1.3.1. Quản lý về mặt hiện vật .................................................................................8
1.1.3.2. Quản lý về mặt giá trị .....................................................................................8
1.1.4. Công tác kế toán TSCĐ...................................................................................12
1.1.4.1. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán .............................................................12

ii


---

1.1.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................14
1.1.4.3. Phương pháp hạch toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ .....................................16
1.1.5. Những rủi ro thường gặp trong quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ..................18
1.2. Đánh giá sơ bộ về hệ thống Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ .........19
1.3. Nội dung công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán Báo cáo tài

ếH

uế

chính ..........................................................................................................................20
1.3.1. Khái qt chung về kiểm tốn Báo cáo tài chính ............................................20
1.3.1.1. Khái niệm của kiểm tốn Báo cáo tài chính.................................................20
1.3.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính ...................................................20

ht

1.3.2. Kiểm tốn khoản mục TSCĐ ..........................................................................22

Kin

1.3.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ.........................................................22
1.3.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục TSCĐ ...........................................................23
1.3.3. Chu trình thực hiện kiểm tốn khoản mục TSCĐ ...........................................23

ọc

1.3.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................23
1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .....................................................................31

ại h

1.3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn .......................................................................38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC



TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH

KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
THỰC HIỆN ............................................................................................................41

Trư
ờn

2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và tư vấn ECOVIS
AFA VIỆT NAM ......................................................................................................41
2.1.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM .......................................................................................41
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty ..............................................42
2.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc và phương châm hoạt động ..........................................43
2.1.4. Tình hình hoạt động của Cơng ty ....................................................................44
2.1.5. Đặc điểm hoạt động của Công ty ....................................................................45

iii


---

2.1.5.1. Các loại dịch vụ do Công ty cung cấp .........................................................45
2.1.5.2. Đội ngũ nhân viên ........................................................................................48
2.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty ...........................................................48
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................48
2.1.6.2. Sơ đồ phòng ban Kiểm tốn .........................................................................50

ếH
uế

2.1.7. Chu trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm

định giá và tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM .........................................................51
2.1.7.1. Hồ sơ kiểm toán ...........................................................................................51

ht

2.1.7.2. Giới thiệu giấy tờ làm việc ...........................................................................52
2.1.7.3. Chu trình kiểm tốn chung ...........................................................................52

Kin

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA
VIỆT NAM thực hiện tại Công ty Cổ phần ABC .....................................................55

ọc

2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................56
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng ...................................................................56

ại h

2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và các thủ tục trước khi bắt đầu cuộc kiểm tốn..............58
2.2.1.3. Thu thập thơng tin khách hàng .....................................................................59



2.2.1.4. Phân tích sơ bộ BCTC ..................................................................................60
2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ doanh nghiệp và đánh giá rủi
ro kinh doanh.............................................................................................................62


Trư
ờn

2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu ...............................................................................64
2.2.1.7. Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm tốn ........................................65
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................65
2.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát ................................................65
2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ......................................................................66
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ..........................................................................80
2.2.3.1. Chuẩn bị kết thúc kiểm toán ........................................................................80
2.2.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán........................................................................82

iv


---

CHƢƠNG 3 – ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN –
THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM ............................83
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn Báo

ếH
uế

cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA Viêt Nam ..........................................................................................................83
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................83
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................85


ht

3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục TSCĐ ..85

Kin

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................88
1.Kết luận ..................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................89

ọc

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90

Trư
ờn



ại h

PHỤ LỤC .................................................................................................................91

v


---

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

TT-BTC

Thơng tư – Bộ tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư


KTV

Kiểm toán viên

Kin

ht

ếH
uế

TSCĐ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

DN

Doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán

ọc

BC ĐKT

Xây dựng cơ bản

DNNN
HMLK

GTCL
BGĐ

Trư
ờn

NSNN



GTGT

ại h

XDCB

Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp nhà nước
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Ban Giám đốc
Ngân sách nhà nước

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XDDDHT

Xây dựng dở dang hoàn thành


MMTB

Máy móc thiết bị

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

vi


---

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 – Các chứng từ, sổ sách liên quan đến TSCĐ ..........................................12
Bảng 2. 1 - Mơ hình tổ chức của Cơng ty ECOVIS AFA VIETNAM .....................44

ếH
uế

Bảng 2. 2 - Kết quả hoạt động của Công ty ECOVIS AFA VIETNAM ..................44
Bảng 2. 3 - Chu trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và
Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM ..........................................................................53
Bảng 2. 4 - Trích GLV mẫu 302 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC .............61
Bảng 2. 5 - Trích GLV mẫu 5630 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC ..........67

ht

Bảng 2. 6 - Trích GLV mẫu 5650 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC ...........69


Kin

Bảng 2. 7 - Trích GLV mẫu 5651 – 1 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC .....70
Bảng 2. 8 - Trích GLV mẫu 5651 - 2 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC......71
Bảng 2. 9 - Trích GLV mẫu 5652 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC ...........73

ọc

Bảng 2. 10 - Trích GLV mẫu 5652 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC .........73
Bảng 2. 11 – Trích GLV mẫu 5652 – hồ sơ kiểm tốn công ty Cổ phần ABC ........74

Trư
ờn



ại h

Bảng 2. 12 - Trích GLV mẫu 5662 – hồ sơ kiểm tốn cơng ty Cổ phần ABC .........75

vii


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 - Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD ............16
Sơ đồ 1. 2 - Kế tốn TSCĐ hữu hình mua ngồi theo phương thức trả chậm, trả góp .... 17
Sơ đồ 1. 3 - Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ hữu hình ........................17


ếH
uế

Sơ đồ 1. 4 - Kế tốn hao mịn TSCĐ ........................................................................ 18
Sơ đồ 2. 1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm
định giá và tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM .........................................................48
Sơ đồ 2. 2 – Phịng ban kiểm tốn.............................................................................50

Trư
ờn



ại h

ọc

Kin

ht

Sơ đồ 2. 3 - Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm tốn của ECOVIS AFA VIETNAM ....52

viii


---

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Định nghĩa từ “kinh tế” theo ông Adam Smith, cha đẻ của môn kinh tế, trong
cuốn sách nổi tiếng “Sự giàu có của các quốc gia” (Wealth of Nations) như sau: “Kinh

ếH
uế

tế là khoa học học gắn liền với những quy luật về sản xuất, phân phối và trao đổi”.
Cuộc sống ngày càng vận động theo chiều hướng tăng lên về quy mơ cùng với sự
địi hỏi về cả chất lượng dẫn đến sự phát triển lớn mạnh của nền kinh t để có thể đáp
ứng những nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Nền kinh tế phát triển đóng góp một

ht

phần khơng hề nhỏ vào sự phát triển của một quốc gia nói riêng và thế giới nói chung.

Kin

Việt Nam chúng ta, tự hào là một đất nước có nền kinh tế đang ngày càng đi
lên và gia nhập vào nhiều tổ chức kinh tế thế giới. Sau hơn 30 năm đổi mới, đặc biệt
là từ khi thực hiện Cương lĩnh 1991,Việt Nam đã tham gia tất cả các tổ chức kinh tế

ọc

thế giới và khu vực chủ chốt như WTO, ASEM,APEC, ASEAN, thiết lập quan hệ
ngoại giao với hơn 160 nước và 70 vùng lãnh thổ, mở rộng quan hệ thương mại,

ại h

xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị trường của các nước và vùng lãnh thổ, ký kết

trên 90 Hiệp định thương mại song phương, gần 60 Hiệp định khuyến khích và bảo



hộ đầu tư, 54 Hiệp định chống đánh thuế hai lần và nhiều Hiệp định hợp tác về văn
hoá song phương với các nước và các tổ chức quốc tế. Để nền kinh tế có sự phát
triển thành cơng này khơng thể khơng nhắc đến sự đóng góp rất lớn của doanh

Trư
ờn

nghiệp trên cả nước.

Doanh nghiệp ra đời ngày càng nhiều và hoạt động trên nhiều lĩnh vực đa
dạng, và tình hình sức khỏe tài chính của tất cả doanh nghiệp đều sẽ được thể hiện
rõ thơng qua Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối
với công tác quản lý của doanh nghiệp trong việc phân tích, nghiên cứu, điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh,... Là chiếc gương phản chiếu tình hình tài sản,
nguồn vốn của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư, các bên liên quan đưa ra các
quyết định đầu tư,... Tuy nhiên, BCTC ở các công ty với nhiều mục đích khác nhau

1


---

khơng phải lúc nào cũng được trình bày và phản ánh trung thực tất cả tình hình của
tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động như thực tế vốn có của nó. Chính vì vậy, để
đảm bảo được sự trình bày trung thực và hợp lý cả BCTC trên các khía cạnh trọng
yếu hoạt động kiểm tốn đã ra đời.


ếH
uế

Khoản mục tài sản cố định trên BCTC là một trong những khoản mục có giá
trị lớn, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và sử dụng trong nhiều kỳ với vai
trò là tư liệu sản xuất. Trong quá trình đưa vào sử dụng sản xuất tạo ra sản phẩm,
TSCĐ vẫn giữ ngun hình dạng và đặc tính ban đầu. Giá trị của TSCĐ sẽ được
dịch chuyển từng phần vào thành phẩm đồng thời trong quá trình sử dụng tài sản sẽ

ht

bị bào mòn dần, doanh nghiệp cần phải tính khấu hao TSCĐ và phân bổ chính xác

Kin

giá trị hao mòn cho từng kỳ. Tài sản cố định chiếm một phần giá trị khá lớn trên
BCTC và khấu hao TSCĐ còn là nhân tố quan trọng để xác định giá thành sản
phẩm, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

ọc

Sau quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và nhận thức được tầm quan trọng của
khoản mục TSCĐ. Trong quá trình thực tập tại đơn vị thực tập, em đã quyết định

ại h

khai thác vấn đề này để trình bày đề tài : “Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản
mục TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn –




Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Viêt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trư
ờn

Mục tiêu tổng quát:

Đưa ra những giải pháp khắc phục nhược điểm vẫn cịn tồn tại trong thực tế về
cơng tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực
hiện tại công ty khách hàng.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hố cơ sở lý luận về cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính.

2


---

Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.
Căn cứ vào các hạn để đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để
hồn thiện hơn về cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định tại Cơng ty TNHH

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

ếH
uế

Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.

ht

Nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn

Kin

ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Thời gian: Khóa luận giới hạn ở nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản mục tài

ọc

sản cố định do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn thuế ECOVIS

ại h

AFA VIỆT NAM thực hiện đối với khách hàng là Công ty Cổ phần ABC cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2020.
Khơng gian: Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA




VIỆT NAM; địa chỉ: 142 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Nội dung: Giới hạn nội dung là chỉ tìm hiểu cơng tác kiểm tốn khoản mục tài

Trư
ờn

sản cố định hữu hình và TSCĐ hữu hình tăng từ kết chuyển chi phí XDCBDD trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đề tài sử dụng phương pháp này để tìm
hiểu và nghiên cứu các tài liệu có liên quan, từ đó đưa ra cơ sở lý luận và tìm hiểu
thực trạng cơng tác kiểm tốn do Cơng ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện. Các tài liệu này bao gồm:

3


---

- Các bài nghiên cứu, báo cáo, các bài luận viết về vấn đề liên quan đến việc
kiểm toán khoản mục TSCĐ
- Các nguồn tài liệu chính thống của BTC và các hiệp hội kế toán, kiểm toán
trong nước như: Thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tư 45/2013/TT-BTC, các nghị

ếH
uế

định, chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), các văn bản pháp luật liên quan,...

- Trong q trình thực tập tại Cơng ty ECOVIS AFA VIETNAM, cịn tiến
hành thu thập thơng tin từ các nguồn như sau. Tra cứu fanpage, tài liệu của Cơng ty
để thu thập những thơng tin để trình bày phần Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm
tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM. Thu thập số liệu thô và

ht

thông tin khách hàng từ trưởng nhóm, các anh chị trợ lý thơng qua file và các mẫu

Kin

giấy tờ, hồ sơ kiểm toán để sao chụp lấy làm căn cứ cho tính có thực của đề tài.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn:

Trong quá trình thực tập 14 tuần tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định

ọc

giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM, trực tiếp đến văn phòng làm việc trong
những khoảng thời gian tự đăng ký, sắp xếp nhằm phù hợp cho việc gặp mặt được

ại h

nhân viên của Công ty, quan sát kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên làm việc.
Đồng thời sử dụng phương pháp phỏng vấn đưa ra những câu hỏi, thắc mắc về phần



hành nghiên cứu là khoản mục tài sản cố định trên BCTC cụ thể như: Cần phải
chuẩn bị trước những gì cho một cuộc kiểm toán; những lưu ý trong việc cân đối

thời gian và những công việc cần phải làm?; những tài liệu cần thu thập?; những

Trư
ờn

mẫu giấy tờ làm việc liên quan đến khoản mục?; giấy tờ làm việc được xuất file trên
phần mềm gì?; phát hành báo cáo tài chính như thế nào?;... để hiểu rõ hơn về chu
trình và giấy tờ làm việc liên quan.
 Phương pháp trải nghiệm thực tế:
Được sự phân công và sắp xếp của Công ty, tham gia trực tiếp vào các cuộc
kiểm toán thực tế, tiếp xúc và làm việc với các mẫu giấy làm việc, được các anh chị
phân công nhiệm vụ thực hiện một phần nhỏ trong cuộc kiểm tốn từ đó có cái nhìn
thực tế hơn về cơng việc của một cuộc kiểm toán.

4


---

4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
 Phương pháp phân tích: là việc phân chia cái chung, cái tồn bộ thành các
phần, các bộ phận khác nhau từ đó xem xét cụ thể theo từng bộ phận để chỉ ra mối
quan hệ cấu thành, quan hệ nhân quả và để hiểu từng chi tiết, khía cạnh nhỏ, hiểu
được vấn đề từ ngồi vào trong, từ trong ra ngồi từ đó đưa ra những đánh giá, nhận

ếH
uế

xét nhằm làm rõ thực trạng cơng tác kiểm tốn của Cơng ty. Ngồi ra, đề tài cịn sử
dụng phương pháp phân tích tài chính để so sánh, đối chiếu số liệu giữa kỳ này với

kỳ trước, giữa các đối tượng với nhau bằng.

 Phương pháp so sánh: phương pháp này được sử dụng để đối chiếu số liệu

ht

giữa kỳ này với kỳ trước, giữa các đối tượng với nhau để đánh giá công tác kiểm
tốn của Cơng ty. Đồng thời, phương pháp này được sử dụng để so sánh thực tế
điểm của công tác này tại Cơng ty.

ọc

5. Kết cấu khóa luận

Kin

kiểm tốn của Cơng ty với phần cơ sở lý luận để có thể đánh giá những ưu nhược

Phần I: Đặt vấn đề

ại h

Nội dung khoá luận gồm 3 phần:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trên BCTC.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong


Trư
ờn

kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán
khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn –
Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


---

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TSCĐ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát chung về kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm

ếH
uế

tốn Báo cáo tài chính

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ
Khái niệm của tài sản cố định:

ht


Tài sản cố định là các tư liệu lao động có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh, được sử dụng nhằm tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đồng

Đặc điểm của tài sản cố định:

Kin

thời đáp ứng các điều kiện ghi nhận tài sản cố định của nhà nước.

ọc

- Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, mặc dù bị

hỏng phải loại bỏ.

ại h

hao mòn về giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư



- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành của sản phẩm

Trư
ờn

làm ra dưới hình thức khấu hao.

1.1.2. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định được phân loại thành: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố
định vơ hình.

Tài sản cố định hữu hình:
Theo chuẩn mực kế toán VAS 03: “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản
có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.”

6


---

Theo Điều 3 thông tư 45/20130TT-BTC, tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
như sau: Các tư liệu lao động là những tài sản hữu hình đáp ứng các tiêu chí: có kết
cấu độc lập; hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện các chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận
chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

ếH
uế

nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được. Nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
 Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

ht


 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên”.

Kin

Tài sản cố định vơ hình:

Theo chuẩn mực kế tốn VAS 04: “Tài sản cố định vơ hình là tài sản khơng

ọc

có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác

ại h

thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.”
Điều 3 thơng tư 45/2013 TT-BTC cũng quy định: “Mọi khoản chi phí thực tế



mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1
Điều này, mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vơ hình.”

Trư
ờn

1.1.3. Cơng tác quản lý TSCĐ
TSCĐ được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật có vai trị quan trọng trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể chiếm một phần lớn giá

trị rịng của cơng ty. Doanh nghiệp càng quản lý tài sản tốt và hiệu quả thì khả năng tối
đa hóa giá trị từ các khoản đầu tư này càng lớn.
Tài sản cố định bao gồm hình thái vật chất và giá trị, vì vậy các doanh nghiệp
cần phải quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật và mặt giá trị.

7


---

1.1.3.1. Quản lý về mặt hiện vật
Quản lý TSCĐ về mặt hiện vật có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đảm
bảo được tài sản về mặt chất lượng và số lượng. TSCĐ đầy đủ và đảm bảo chất
lượng thì hoạt động của doanh nghiệp mới có thể diễn ra một cách trơn tru, có hệ

ếH
uế

thống và tạo ra hiệu quả tốt.
Nếu không quản lý tài sản cố định tốt doanh nghiệp có thể gặp phải một số
vấn đề như: Thiết bị hỏng hóc khơng được bảo hành đúng thời hạn; Hàng tồn kho bị
thất lạc mà không rõ nguyên nhân; Không đáp ứng các tiêu chuẩn hoặc tuân thủ quy

ht

định; Khó quản lý nhiều tài sản trên một hệ thống; Khơng theo dõi được tình trạng
tài sản theo thời gian thực.

Kin


Vì vậy, để tránh các trường hợp hỏng hóc, mất mát, tối đa vịng đời và cơng
suất của tài sản trong suốt thời gian sử dụng các đơn vị sử dụng cần phải xây dựng
các quy định sử dụng và quản lý TSCĐ khoa học; phân quyền sử dụng một cách

ọc

hợp lý; ghi nhận, khấu hao và sửa chữa tài sản phù hợp với thực tế sử dụng và lập

ại h

các định mức kinh tế kỹ có liên quan đến sử dụng tài sản.
1.1.3.2. Quản lý về mặt giá trị

Tài sản cố định trước khi được đưa vào sử dụng phải được xác định giá trị về



nguyên giá, giá trị hao mịn, giá trị cịn lại để có thể theo dõi tình hình tăng giảm giá
trị và phân bổ hợp lí.

Trư
ờn

Ngun giá:

Tài sản cố định hữu hình:
Ngun giá tài sản cố định hữu hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.


Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ hữu hình được quy định cụ thể tại điều 35
Thông tư 200/2014/TT – BTC. Tùy thuộc nguồn gốc hình thành mà ngun giá TSCĐ
hữu hình có cách ghi nhận khác nhau. Trong đó một số trường hợp cụ thể và phổ biến:

8


---

 Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các khoản
được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc
xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế

ếH
uế

liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương
thức giao thầu: Là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ

ht

phí trước bạ (nếu có).

Kin

 Ngun giá TSCĐ hữu hình do mua sắm theo phương thức trả chậm:

Nguyên giá tài sản cố định đó được phản ánh theo giá trả ngay tại thời điểm mua.
Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch

ọc

toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào
“chi phí đi vay”.

ại h

ngun giá tài sản cố định hữu hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế tốn

Tài sản cố định vơ hình:



Ngun giá của TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để có được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự

Trư
ờn

kiến. Theo điều 37 Thơng tư 200/2014/TT – BTC, ngun giá TCSĐ vơ hình được
ghi nhận như sau:

 Ngun giá TSCĐ vơ hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các
khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào sử dụng theo dự tính;
 Trường hợp TSCĐ vơ hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả

chậm, trả góp, ngun giá của TSCĐ vơ hình được phản ánh theo giá mua trả tiền
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả

9


---

tiền ngay được hạch tốn vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số
chênh lệch đó được tính vào ngun giá TSCĐ vơ hình (vốn hóa) theo quy định của
chuẩn mực kế tốn “Chi phí đi vay”;
 TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình khơng
tương tự được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về hoặc bằng giá trị hợp

ếH
uế

lý của tài sản đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
tiền trả thêm hoặc thu về. Nếu việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến
quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp, thì nguyên giá là giá trị hợp lý của các chứng

ht

từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp;
 Nguyên giá TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để có được

Kin

quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng hoặc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước

bạ...) hoặc theo thỏa thuận của các bên khi góp vốn. Việc xác định TSCĐ vơ hình là

ọc

quyền sử dụng đất phải tn thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
 Ngun giá TSCĐ vơ hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu được

ại h

xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.



 Ngun giá TSCĐ vơ hình được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ
sách kế toán của đơn vị có tài sản điều chuyển.

Trư
ờn

 Giá trị hao mịn và khấu hao TSCĐ:
Theo Thơng tư 45/2013/TT – BTC: “Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định”.
Khấu hao TSCĐ hữu hình:
Theo khoản 1, điều 13 Thơng tư 45/2013/TT- BTC, có 3 phương pháp trích
khấu hao cho TSCĐ hữu hình bao gồm:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng.

10



---

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương
pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp

ếH
uế

trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp:
 Phương pháp khấu hao đường thẳng: là phương pháp trích khấu hao theo
mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của
tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.

ht

 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:

Kin

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối
với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát
triển nhanh.

ọc

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương


ại h

pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
 Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.



 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

Trư
ờn

phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
 Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định;
 Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp
hơn 100% cơng suất thiết kế.
Khấu hao TSCĐ vơ hình:

11


---

Căn cứ điều 11 – Thông tư 45/2013/TT-BTC xác định thời gian gian trích
khấu hao tài sản cố định vơ hình như sau:

- Doanh nghiệp có thể tự xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vơ hình.
Nhưng tối đa không được vượt quá 20 năm.

ếH
uế

- Đối với TSCĐ vơ hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, đất thuê.
Thời gian trích khấu hao sẽ là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
- Đối với TSCĐ vơ hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền với
giống cây trồng. Thời gian trích khấu hao sẽ là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn
bảo hộ được gia hạn thêm.

Kin

1.1.4. Công tác kế toán TSCĐ

ht

bằng bảo hộ theo quy định. Lưu ý rằng thời gian này sẽ khơng được tính thời hạn

1.1.4.1. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán

ọc

Tùy thuộc vào các loại tài sản khác nhau sẽ có các chứng từ liên quan khác nhau:

ại h

Bảng 1. 1 – Các chứng từ, sổ sách liên quan đến TSCĐ


nghiệp



Hồ sơ tài sản cố định trong doanh - Hóa đơn, chứng từ hình thành

Trư
ờn

Tài sản cố định góp vốn

- Quyết định đưa vào sử dụng và trính
khấu hao TSCĐ
- Biên bản giao nhận tài sản cho bộ
phận sử dụng, quản lý
- Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội
đồng thành viên công nhận giá trị góp
vốn bằng tài sản, biên bản bàn giao tài
sản góp vốn, biên bản góp vốn.
- Giấy tờ thẩm định giá có xác nhận của
Ban giá sở tài chính hoặc cơng ty thẩm
định giá độc lập.
- Giấy tờ hồ sơ sang tên đổi chủ, lệ phí

12


---

trước bạ (TSCĐ góp vốn được miễn các

loại thuế, kể cả lệ phí trước bạ)
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hình
thành trước khi góp vốn. (nếu có).
khẩu

ếH
uế

- Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập

Tài sản cố định mua mới

- Hố đơn giá trị gia tăng/hố đơn
thơng thường mua tài sản
- Hoá đơn nguyên nhiên vật liệu, cấu

ht

kiện đi kèm

- Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên

Kin

gia, vận chuyển lắp đặt nếu có
- Biên bản giao nhận tài sản của người
bán cho cơng ty

ọc


- Chứng từ/biên lại nộp thuế (Lệ phí
trước bạ, thuế trực thu)

ại h

Tài sản cố định xây lắp hoàn thành, - Bản vẽ kỹ thuật

Trư
ờn



sửa chữa lớn tài sản cố định

- Dự tốn chi phí và tiêu hao
- Hợp đồng thi công, xây lắp, sửa chữa,
gia công (thuê ngồi)
- Hồ sơ quyết tốn, bản vẽ hồn cơng
khi nghiệm thu – bàn giao.
- Tập hợp chi phí do cơng ty trực tiếp
thực hiện về: vật tư, nhân công theo
nguyên tắc thực tế phát sinh có hố đơn
tài chính hoặc chứng từ hợp lý – hợp lệ
- Biên bản nghiệm thu từng phần/toàn
phần
- Biên bản bàn giao tài sản cố định xây
lắp, sửa chữa hoàn thành

13



---

- Hố đơn tài chính cho giá trị th gia
cơng, xây lắp hoàn thành
- Hợp đồng vay vốn và chứng từ trả lãi
vay (nếu có)
Tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán - Biên bản họp hội đồng quản trị đồng ý

ếH
uế

thanh lý tài sản

- Quyết định của giám đốc về việc
thanh lý tài sản cố định

- Hợp đồng thanh lý nhượng bán tài sản

ht

cố định

- Hoá đơn giá trị gia tăng ghi theo giá

Kin

bán đàm phán được
- Chứng từ thanh toán theo hoá đơn
- Biên bản bàn giao tài sản cho người


ọc

mua

Trích khấu hao tài sản cố định và - Căn cứ vào hồ sơ tài sản, kế toán lập

Trư
ờn



ại h

cơng cụ dụng cụ, chi phí trả trƣớc

bảng tổng hợp và khấu hao tài sản cố
định theo mẫu ban hành kèm theo
TT200.
- Căn cứ kết quả tính khấu hao TSCĐ,
phân bổ CCDC, chi phí trả trước lập
phiếu kế tốn ghi nhận chi phí tương
ứng của từng khoản mục/bộ phận theo
quyết định đưa vào sử dụng và bàn giao
cho bộ phận.

1.1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo Hệ thống tài khoản Việt Nam ban hành theo Thông tư 200/2014/TT –
BTC trong hạch toán tài sản cố định, TSCĐ được phân thành những nhóm khác
nhau và sử dụng những tài khoản và tiểu khoản khác nhau.


14


---

Tài sản cố định hữu hình:
Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình, phản ánh giá trị hiện có, các biến
động tăng giảm của tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên giá.

- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị

ếH
uế

Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2 như sau:

- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn

ht

- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
Tài sản cố định vơ hình:

Kin

- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm


ọc

Tài khoản 213 - tài sản cố định vơ hình, phản ánh giá trị tài sản vơ hình hiện

ại h

có, các biến động tăng, giảm của tài sản.

Tài sản cố định vơ hình có 7 tài khoản cấp 2



- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất
- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành

Trư
ờn

- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế
- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại
- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm
- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
- Tài khoản 2138 - TSCĐ vơ hình khác
Hao mịn TSCĐ:
Tài khoản 214 là tài khoản dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao
mịn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ và bất động sản đầu tư (BĐSĐT)

15



×