---
ĐẠI HỌC HUẾ
Kin
ht
ếH
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
ọc
----------
Đạ
ih
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ
Trư
ờ
ng
TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
NGUYỄN ĐOÀN NHẬT HẠ
Khóa học: 2017 – 2021
---
ĐẠI HỌC HUẾ
Kin
ht
ếH
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
ọc
----------
Đạ
ih
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ
ng
TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
Trư
ờ
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Đồn Nhật Hạ
Ngành: Kiểm tốn
Lớp: K51A Kiểm toán
Huế, tháng 04 năm 2021
Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
---
LỜI CẢM ƠN
Kin
ht
ếH
uế
Trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, bên cạnh những nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những lời khun
chân thành từ phía Nhà trường, Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH
Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn q thầy, cơ trong Khoa Kế tốn - Tài
chính cũng như quý thầy cô các Khoa khác trong trường đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho tôi được thực tập và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Ngọc Thủy đã là người trực
tiếp hướng dẫn, đưa ra những lời khuyên bổ ích để tơi hồn thành tốt khóa luận này.
Hơn nữa, tôi cũng xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ Ban Giám đốc,
ọc
tập thể nhân viên phịng Kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty đã tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi khi tham gia thực tập. Đặc biệt cảm ơn các chị trong nhóm kiểm
tốn đã là người hướng dẫn, tận tình chỉ bảo tôi trong mọi công việc, chia sẻ những
Đạ
ih
kinh nghiệm làm việc q báu để tơi có thể hồn thành tốt đợt thực tập này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã chia sẻ
cùng tơi những khó khăn, tạo động lực để bản thân nghiên cứu hồn thành khóa
luận.
Trong q trình thực tập và hồn thành khóa luận, vì thời gian thực tập có hạn
ng
cùng với đó là kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khóa luận khó
tránh khỏi sai sót. Tơi kính mong nhận được ý kiến đóng góp của Q thầy cơ để
Trư
ờ
bản thân học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, bổ sung các vấn đề cịn thiếu sót.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đoàn Nhật Hạ
Trư
ờ
ng
ọc
Đạ
ih
Kin
ht
ếH
uế
---
---
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Chun ngành: Kiểm tốn;
Kin
ht
ếH
uế
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ĐỒN NHẬT HẠ
Niên khóa: 2017 – 2021
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Tên đề tài: “Tìm hiểu cơng tác kiểm tốn nợ phải trả người bán trong kiểm
tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM”
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Dựa trên cơ sở lý luận so sánh với thực tế
quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán để đưa ra những nhận xét
khách quan, hợp lý. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục nợ phải trả người bán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
ọc
Đối tượng nghiên cứu: Thực tế cơng tác kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả
người bán tại công ty khách hàng do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và
Đạ
ih
Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp
thu thập số liệu và phương pháp xử lý số liệu.
3.
Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của khóa luận
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ
ng
phải trả người bán, đồng thời giới thiệu một cách tổng quát về Công ty TNHH Kiểm
toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM và thực trạng cơng tác
Trư
ờ
kiểm tốn nợ phải trả người bán. Trên cơ sở đó, khóa luận đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường cơng tác kiểm tốn khoản mục này. Thứ nhất, thực hiện việc
thống kê phân nhóm các đơn vị khách hàng theo từng nhóm lĩnh vực và đặc thù
ngành. Thứ hai, thực hiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ dựa
trên cân đối giữa hiệu quả thu được và chi phí bỏ ra. Thứ ba, thực hiện các thủ tục
---
phân tích đa dạng và hiệu quả. Thứ tư, bổ sung các thủ tục kiểm tra nghiệp vụ
Trư
ờ
ng
Đạ
ih
ọc
Kin
ht
ếH
uế
không được ghi chép.
---
MỤC LỤC
Kin
ht
ếH
uế
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ/BIỂU ĐỒ .......................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................6
ọc
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC ...............................................6
Những vấn đề lưu ý về kiểm toán BCTC ......................................................6
1.1.1.
Khái niệm, phân loại về kiểm toán BCTC ....................................................6
1.1.2.
Mục tiêu của kiểm toán BCTC ......................................................................7
1.1.3.
Phương pháp kiểm toán BCTC......................................................................8
1.2.
Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
Đạ
ih
1.1.
BCTC .........................................................................................................................
ng
8
Nội dung khoản mục nợ phải trả người bán ..................................................8
1.2.2.
Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người bán .........................................10
Trư
ờ
1.2.1.
1.2.3.
Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải trả người bán.............11
1.3.
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả người bán .......................15
1.3.1.
Mục tiêu kiểm soát ......................................................................................15
1.3.2.
Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với khoản nợ phải trả .................................16
1.3.3.
Một số sai phạm có thể xảy ra và thủ thuật gian lận thường gặp ................17
---
Mục tiêu kiểm toán nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC.............18
1.4.1.
Mục tiêu chung ............................................................................................18
1.4.2.
Mục tiêu cụ thể ............................................................................................19
1.5.
Quy trình kiểm tốn nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC ...........20
1.5.1.
Chuẩn bị kiểm toán......................................................................................20
1.5.2.
Thực hiện kiểm toán ....................................................................................31
1.5.3.
Giai đoạn kết thúc kiểm tốn.......................................................................36
Kin
ht
ếH
uế
1.4.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN - THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT
NAM .........................................................................................................................40
2.1.
Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM.......................................................................................40
Khái quát về công ty....................................................................................40
2.1.2.
Mục tiêu và phương châm hoạt động ..........................................................41
2.1.3.
Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý ..............................................................41
2.2.
Thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải trả người bán trong kiểm tốn báo
Đạ
ih
ọc
2.1.1.
cáo tài chính tại Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện................................................46
2.2.1.
Phương pháp thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM ........................46
Thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải trả người bán do Cơng ty TNHH
ng
2.2.2.
Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện tại
Trư
ờ
Công ty Cổ phần ABC ..............................................................................................50
CHƯƠNG 3: MỘT VÀI ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM ............................94
---
3.1.
Đánh giá chung về cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
Kin
ht
ếH
uế
trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện .......................................................................94
3.1.1.
Ưu điểm .......................................................................................................95
3.1.2.
Hạn chế ........................................................................................................99
3.2.
Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán nợ phải trả người
bán trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM ..............................................................................102
3.2.1.
Đối với công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ
phải trả người bán....................................................................................................102
3.2.2.
Đối với việc thực hiện thử nghiệm kiểm sốt............................................102
3.2.3.
Đối với thủ tục phân tích ...........................................................................103
3.2.4.
Đối với việc thực hiện kiểm toán nợ phải trả người bán ...........................103
ọc
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................105
1. Kết luận...............................................................................................................105
2. Kiến nghị.............................................................................................................107
Đạ
ih
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................109
Trư
ờ
ng
PHỤ LỤC ...............................................................................................................110
---
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐSĐT
BGĐ
CSDL
GĐ
GLV
GTGT
HTK
KSNB
KTV
Báo cáo tài chính
Bất động sản đầu tư
Ban Giám đốc
Cơ sở dẫn liệu
Giám đốc
Giấy làm việc
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Kiểm soát nội bộ
Đạ
ih
LNKT
Kin
ht
ếH
uế
BCTC
Báo cáo kiểm toán
ọc
BCKiT
Kiểm toán viên
Lợi nhuận kế toán
Mức trọng yếu
NCC
Nhà cung cấp
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
ng
MTY
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Trư
ờ
TK
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
XNK
Xuất, nhập khẩu
i
---
DANH MỤC BẢNG
Kin
ht
ếH
uế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Ma trận rủi ro phát hiện ............................................................................30
Bảng 1.2. Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
mua hàng ...................................................................................................................31
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm tốn .................................................33
Bảng 1.4. Ý kiến kiểm tốn khơng phải là chấp nhận toàn phần..............................37
Bảng 2.1. Các chứng từ liên quan đến chu trình mua hàng ......................................64
Bảng 2.2. Xác định chỉ tiêu cho từng đối tượng .......................................................66
Trang
Đạ
ih
DANH MỤC BIỂU
ọc
Bảng 2.3. Bảng xác định mức trọng yếu của Công ty Cổ phần ABC.......................68
Biểu 2.1. Trích GLV Mẫu 330 – Đánh giá rủi ro kinh doanh...................................56
Biểu 2.2. Phân tích sơ bộ tài khoản 331 của Công ty Cổ phần ABC năm 2020.......58
Biểu 2.3. Phân tích hệ số thanh tốn của Cơng ty Cổ phần ABC năm 2020 ............59
Biểu 2.4. Phân tích hệ số nợ của Công ty Cổ phần ABC năm 2020.........................59
ng
Biểu 2.5. Bảng câu hỏi về hoạt động kiểm soát trong chu trình mua hàng ..............62
Biểu 2.6. Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể.................67
Trư
ờ
Biểu 2.7. Xem xét khoản mục Nợ phải trả người bán của Cơng ty Cổ phần ABC có
phải là khoản mục trọng yếu .....................................................................................70
Biểu 2.8. Thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán................................71
Biểu 2.9. Trích GLV Mẫu 6210 – Phải trả người bán – Khớp đúng với sổ cái........73
ii
---
Biểu 2.10. Trích GLV Mẫu 6240 – Phải trả người bán – Kiểm tra số dư đầu kỳ.....75
Kin
ht
ếH
uế
Biểu 2.11. Trích GLV Mẫu 6250 –Thủ tục phân tích, Thủ tục 1 .............................79
Biểu 2.12. Trích GLV Mẫu 6250 –Thủ tục phân tích, Thủ tục 2 .............................80
Biểu 2.13. Trích GLV Mẫu 6261 – Xác nhận phải trả người bán ............................82
Biểu 2.14. Trích GLV Mẫu 6262 – Xác nhận ứng trước cho người bán ..................82
Biểu 2.15. Trích GLV Mẫu 6290 – Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đối .................83
Biểu 2.16. Trích GLV Mẫu 6220 – Lưu ý doanh nghiệp..........................................86
Biểu 2.17. Kết quả theo dõi tình hình xác nhận cơng nợ phải trả người bán............87
Biểu 2.18. Trích GLV Mẫu 6261 – Thủ tục thay thế................................................87
Biểu 2.19. Thuyết minh BCTC về khoản mục Trả trước cho người bán..................89
ọc
Biểu 2.20. Thuyết minh BCTC về khoản mục Phải trả người bán ...........................89
Trư
ờ
ng
Đạ
ih
Biểu 2.21. Ý kiến của Kiểm tốn viên về BCTC của Cơng ty Cổ phần ABC..........91
iii
---
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Kin
ht
ếH
uế
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ/BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tài khoản 331 – Phải trả người bán ...................................14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ECOVIS AFA VIỆT NAM 41
Sơ đồ 2.2. Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm tốn của Cơng ty ECOVIS AFA VIỆT
NAM..........................................................................................................................48
Sơ đồ 2.3. Quy trình thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính tại ECOVIS AFA VIỆT
Trư
ờ
ng
Đạ
ih
ọc
NAM..........................................................................................................................49
iv
---
1. Lý do chọn đề tài
Kin
ht
ếH
uế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kiện xã hội càng ngày càng phát triển nhanh chóng, nhu cầu sử
dụng thơng tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Các thông
tin này không chỉ dùng để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra và
xét duyệt mà hiện nay các thơng tin tài chính cịn được cung cấp cho bên thứ ba,
nhà đầu tư nhằm đưa ra các quyết định về kinh tế.
Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo
đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho việc mua
hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. Trong đó, nợ phải trả người
bán là khoản mục quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của
ọc
doanh nghiệp như tỷ số nợ, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh tốn hiện hành, liên
quan chặt chẽ đến các chi phí trong doanh nghiệp,… ảnh hưởng đến sự tồn tại của
Đạ
ih
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay đã và đang tạo đà cho thị trường
kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng và phát triển, số lượng nhà cung
cấp hàng hóa, dịch vụ cho các doanh nghiệp theo đó ngày càng tăng cao và đa dạng.
Vì vậy, nếu doanh nghiệp có sự kiểm sốt tốt về các khoản nợ phải trả người bán thì
có thể tận dụng được các cơ hội từ phía nhà cung cấp, các chiết khấu thương mại,
ng
chiết khấu thanh toán,… Đồng thời, doanh nghiệp cũng tránh được những tổn thất
khơng đáng có, tiết kiệm được chi phí, nâng cao lợi nhuận.
Trư
ờ
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán nợ phải trả người bán nói
riêng và kiểm tốn báo cáo tài chính nói chung, trong khoảng thời gian thực tập tại
công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM
cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị kiểm tốn viên, tơi nhận thấy kiểm
1
---
tốn nợ phải trả người bán đóng vai trị quan trọng trong quy trình kiểm tốn báo
Kin
ht
ếH
uế
cáo tài chính nên tơi quyết định chọn đề tài:
“Tìm hiểu cơng tác kiểm toán nợ phải trả người bán trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA VIỆT NAM” để thực hiện khóa luận cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a) Mục tiêu chung
Tìm hiểu cơng tác kiểm toán nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
b) Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
ọc
người bán tại cơng ty.
Tìm hiểu về các thủ tục kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm toán báo cáo tài chính cơng ty khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm toán –
Đạ
ih
Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Hiểu biết và có cái nhìn tổng quan về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả người bán do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA VIỆT NAM thực hiện.
Dựa trên cơ sở lý luận so sánh với thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ
ng
phải trả người bán để đưa ra những nhận xét khách quan, hợp lý. Từ đó, đề xuất
những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người
Trư
ờ
bán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT
NAM.
3. Đối tượng nghiên cứu
2
---
Cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC
NAM.
Kin
ht
ếH
uế
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT
Thực tế cơng tác kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả người bán tại công ty
khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA VIỆT NAM thực hiện.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải trả người
bán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT
NAM. Cụ thể:
a. Phạm vi về không gian
Công ty Cổ phần ABC, khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm
ọc
định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200, thơng tin khách hàng được
Đạ
ih
kiểm tốn cần được bảo mật nên tên cơng ty cũng như một số thông tin cơ bản khác
sẽ không được nêu trong khóa luận.
b. Phạm vi về thời gian
Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm tốn của Cơng ty Cổ phần ABC cho năm tài
chính kết thúc vào ngày 31/12/2020.
ng
c. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
Trư
ờ
người bán, khơng tiến hành nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
3
---
Thu thập, nghiên cứu các Thông tư về thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập
Kin
ht
ếH
uế
doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp, chuẩn mực Kế tốn và Kiểm tốn
Việt Nam hiện hành,… về kiểm tốn BCTC nói chung và kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả người bán nói riêng để làm cơ sở hoàn thành cơ sở lý luận cũng như làm
nền tảng cho quá trình học tập và tìm hiểu thực tiễn tại đơn vị.
Nghiên cứu các tài liệu, hồ sơ kiểm toán năm trước liên quan tới khoản mục
nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty Kiểm tốn – Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
b. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các giấy tờ làm việc, hồ sơ kiểm tốn năm trước có
liên quan. Đặc biệt chú trọng đọc và nghiên cứu hồ sơ về kiểm toán khoản mục nợ
phải trả người bán của khách hàng tại cơng ty.
ọc
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn, quan sát q trình KTV tiến hành
thực hiện kiểm toán và phỏng vấn KTV về việc vận dụng quy trình kiểm tốn khoản
Đạ
ih
mục nợ phải trả người bán vào thực tế công việc, thu thập giấy làm việc của KTV
và các trợ lý KTV để làm số liệu minh họa.
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trò Trợ lý KTV.
c.
Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu từ giấy làm việc và hồ sơ khách hàng tiến hành so
ng
sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp cũng như vận dụng các kiến thức và kinh
nghiệm thực tế để từ đó có cái nhìn khái quát về vấn đề cần nghiên cứu. Từ đó đưa
Trư
ờ
ra các nhận xét và giải pháp phù hợp.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
4
---
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
Kin
ht
ếH
uế
kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Chương 3: Một vài đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM.
Trư
ờ
ng
Đạ
ih
ọc
Phần III: Kết luận và kiến nghị
5
---
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kin
ht
ếH
uế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Những vấn đề lưu ý về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm, phân loại về kiểm toán BCTC
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Arens và Loebbecke (2012) đã định nghĩa: “Kiểm tốn là q trình thu
thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và
báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được
thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng
lực và độc lập.”
ọc
Theo định nghĩa của Liên đồn Kế tốn quốc tế (IFAC): “Kiểm toán là việc
kiểm toán viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về báo cáo tài chính.”
Đạ
ih
Theo Khoản 9, Điều 5, Luật Kiểm tốn độc lập`số 67/2011/QH12 định
nghĩa: “Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm
tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo
cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến về sự trình bày
ng
trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC phải được lập theo chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành nên đó chính là thước đo để đưa ra ý kiến
Trư
ờ
kiểm tốn. Kết quả kiểm tốn BCTC có thể phục vụ cho chính đơn vị, Nhà nước,
các bên liên quan,… nhưng chủ yếu là phục vụ cho bên thứ ba như các cổ đông, nhà
đầu tư,… để họ đưa ra những quyết định kinh tế.
6
---
1.1.1.2. Phân loại
Kin
ht
ếH
uế
Tùy vào yêu cầu khác nhau đối với thơng tin được kiểm tốn mà được phân
loại theo mục đích kiểm tốn hay chủ thể kiểm tốn.
Để phù hợp với mục tiêu của đề tài nghiên cứu, tôi sẽ trình bày việc phân
loại theo mục đích kiểm tốn. Theo đó, kiểm tốn có ba loại là: kiểm tốn hoạt
động, kiểm tốn tn thủ, kiểm tốn BCTC. Trong đó kiểm toán BCTC là hoạt động
chủ yếu, đặc trưng cơ bản của hoạt động kiểm toán.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Theo Đoạn 03, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục đích của kiểm
tốn báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài
chính, thơng qua việc kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có
được lập trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày
ọc
báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng. Đối với hầu hết các khn khổ về lập và
trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến
Đạ
ih
về việc liệu báo cáo tài chính có được lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các
khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
được áp dụng hay khơng.”
Theo đó, mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán
khi thực hiện một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính là:
(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện
ng
tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó
giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập
Trư
ờ
phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng,
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng;
(b) Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy
định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của
kiểm toán viên.
7
---
Lưu ý KTV chỉ chịu trách nhiệm phát hiện sai sót trọng yếu chứ khơng chịu
Kin
ht
ếH
uế
trách nhiệm phát hiện mọi sai sót trong BCTC.
1.1.3. Phương pháp kiểm tốn BCTC
Dựa vào quan hệ với đối tượng kiểm toán chia thành hai phương pháp:
-
Phương pháp kiểm toán chứng từ: là phương pháp kiểm toán dựa trên tài liệu
áp dụng khi đối tượng kiểm tốn là thực trạng tài chính đã được phản ánh trong tài
liệu kế toán. Phương pháp kiểm toán chứng từ có thể là kiểm tra cân đối, đối chiếu
trực tiếp, đối chiếu logic.
-
Phương pháp kiểm tốn ngồi chứng từ: áp dụng khi đối tượng kiểm toán
chưa được phản ánh hoặc phản ánh không trung thực trong tài liệu kế tốn như kiểm
kê, điều tra, thực nghiệm.
Dựa vào hay khơng dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) chia ra hai
ọc
phương pháp kiểm toán:
-
Phương pháp kiểm toán cơ bản: áp dụng trong trường hợp rủi ro kiểm soát
Đạ
ih
cao hoặc việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát tốn nhiều chi phí. Phương pháp này
sử dụng thủ tục phân tích thử nghiệm chi tiết.
-
Phương pháp kiểm toán tuân thủ: áp dụng trong trường hợp rủi ro kiểm soát
thấp. Phương pháp này sử dụng cả thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
1.2. Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
ng
BCTC
1.2.1. Nội dung khoản mục nợ phải trả người bán
Trư
ờ
Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh tốn từ các nguồn lực của
mình.
Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC: “Phải trả người bán bao gồm các khoản
phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài
sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa
8
---
công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm
nhập khẩu ủy thác).”
Kin
ht
ếH
uế
các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch
Nợ phải trả là một chỉ tiêu quan trọng góp phần hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp, thể hiện mối quan hệ phụ thuộc của doanh nghiệp với các nguồn lực
bên ngoài. Trên thực tế, một doanh nghiệp hoạt động không chỉ sử dụng hoàn toàn
nguồn lực vốn chủ sở hữu để phục vụ cho sản xuất kinh doanh vì vốn chủ sở hữu
khơng đủ linh hoạt để đáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Điều
cần thiết và hợp lý lúc này là kết hợp sử dụng nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn
chủ sở hữu giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả không được quản lý một cách đúng đắn
và chặt chẽ sẽ làm cho doanh nghiệp mất cân đối về tài chính, mất khả năng thanh
toán, đe dọa đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
ọc
Nguyên tắc kế toán khoản mục nợ phải trả theo Thông tư 200, quy định:
“Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
Đạ
ih
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.”, “Khi lập báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.”
Nợ phải trả người bán gồm trả trước cho người bán và phải trả người bán.
Trên bảng cân đối kế toán, trả trước cho người bán được trình bày tại phần A “Tài
ng
sản ngắn hạn” gồm chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn” và phần B ở chỉ
tiêu “Trả trước cho người bán dài hạn”, khoản phải trả người bán được trình bày tại
phần C “Nợ phải trả” gồm chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn hạn” và “Phải trả người
Trư
ờ
bán dài hạn”. Cụ thể:
+ Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn” phản ánh số tiền đã trả trước
cho người bán không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo. Số
9
---
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
Kin
ht
ếH
uế
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
+ Chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn hạn” phản ánh số tiền cịn phải trả cho
người bán có thời hạn thanh tốn cịn lại khơng q 12 tháng hoặc trong một
chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho
người bán” mở chi tiết cho từng người bán.
+ Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán dài hạn” phản ánh số tiền đã trả trước
cho người bán trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường để
mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả
người bán” mở theo từng người bán.
+ Chỉ tiêu “Phải trả người bán dài hạn” phản ánh số tiền còn phải trả cho
ọc
người bán có thời hạn thanh tốn cịn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản
xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
Đạ
ih
này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”,
mở cho từng người bán.
Nội dung chi tiết của khoản mục nợ phải trả người bán được thể hiện trên
Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và sổ chi tiết.
1.2.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người bán
ng
Nợ phải trả là khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính, những sai lệch
của khoản mục này trong việc hạch tốn có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
Trư
ờ
chính của doanh nghiệp.
Khoản mục nợ phải trả thường có khuynh hướng bị khai thiếu, từ đó việc
tính tốn các tỷ số tài chính bị sai lệch làm cho người đọc báo cáo tài chính hiểu sai
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của
nhà đầu tư. Mặt khác, nợ phải trả có liên quan mật thiết đến các khoản mục khác
10
---
như hàng tồn kho, thuế, chi phí quản lý doanh nghiệp…, sự sai lệch trong nợ phải
Kin
ht
ếH
uế
trả sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá thành, chi phí, làm lợi nhuận biến động và ảnh
hưởng phần nào đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải trả người bán
1.2.3.1. Ngun tắc kế tốn
Theo Điều 51, Chương II, Thơng tư số 200/2014/TT-BTC quy định về
nguyên tắc kế toán của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán, như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
bán Tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn
về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh
ọc
vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần
Đạ
ih
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hố, dịch vụ,
khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
-
ng
nguyên tắc:
Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
Trư
ờ
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên
có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
11
---
-
Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại
Kin
ht
ếH
uế
tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho
từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích
danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ
nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc
người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán
của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;
-
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại
thời điểm lập BCTC. Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một tỷ giá do
Cơng ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại
ọc
các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong
nội bộ tập đoàn.
Đạ
ih
Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thơng thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
ng
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Trư
ờ
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
12