Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty cổ phần hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 114 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
nh



́H



--------

ho

̣c

Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG

ại

LĨNH VỰC KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG

NGUYỄN THỊ YẾN NHI



Tr

ươ

̀ng

Đ

CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY

NIÊN KHĨA: 2018 - 2022


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
nh



́H



--------


ho

̣c

Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG

ại

LĨNH VỰC KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ươ

̀ng

Đ

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY

Tr

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Yến Nhi


ThS. Võ Phan Nhật Phương

Lớp: K52E QTKD
Niên khóa: 2018 - 2022

Huế, tháng 01 năm 2022


---

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ từ q thầy cơ, anh chị đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Để khóa luận thành
cơng nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

́



Qúy thầy cô của Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh Tế Huế đã

́H

tạo môi trường học tập và rèn luyện rất tốt, cung cấp cho em những kiến thức và kỹ
năng bổ ích giúp em có thể áp dụng và thuận lợi thực hiện khóa luận.



Và đặc biệt, em gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Võ Phan Nhật


nh

Phương là người cô tâm huyết, đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài. Mặc dù trong thời gian dịch bệnh Covid 19 đang diễn

Ki

biến phức tạp, nên không thể gặp cơ trực tiếp được nhưng cơ ln có những trao đổi và
góp ý để em có thể hồn thành tốt đề tài nghiên cứu này.

ho

̣c

Xin cảm ơn tất cả các anh/chị, Ban Giám Đốc ở Công ty Cổ Phần Hương Thủy đã
ln giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Mặc dù số lượng công việc của Công ty

ại

ngày một tăng lên nhưng Công ty vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình.

Đ

Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót,

̀ng

em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, cơng


ươ

nhân viên tại Cơng ty để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại Công ty lời

Tr

cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, tháng 1 năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Thị Yến Nhi

i


---

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Chữ viết đầy đủ

SPSS

Statistical Product and Services Solutions

́
Exploratory Factor Anlysis


́H

EFA



Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu



Phân tích nhân tố khám phá
KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

nh

Chỉ số phân tích nhân tố
Analysis of variance

Ki

ANOVA

̣c

Kiểm định phương sai
Năng lực cạnh tranh


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

NLCT

ii


---

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi

́



DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu:.....................................................................................................2

nh

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2

Ki

4.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3

̣c

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:...................................................................................3

ho

5.2 Phương pháp xử lý số liệu:........................................................................................4
5.2.1 Phương pháp thống kê mô tả:.................................................................................4


ại

5.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo: ..........................................................................4

Đ

5.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA: ..........................................................................5
5.2.4 Phương pháp hồi quy:.............................................................................................5

̀ng

5.2.5 Kiểm định One Sample T-test: ...............................................................................5

ươ

6. Bố cục đề tài nghiên cứu: ............................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7

Tr

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................7
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh: ......................................................................7
1.1.1.1 Các khái niệm về cạnh tranh: ..............................................................................7
1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh: .....................................................................................8
1.1.1.3 Vai trò cạnh tranh: ...............................................................................................8
1.1.2 Năng lực cạnh tranh:...............................................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh:......................................................................9
iii



---

1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp:...................9
1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: ..........................15
1.1.2.4 Các công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp:.......................17
1.1.2.5 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh: ..................................19
1.1.3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter: ................................................20
1.2 Cơ sở thực tiễn:........................................................................................................23

́



1.2.1 Thị trường ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam: ................................................23

́H

1.2.2 Năng lực cạnh tranh của ngành vật liệu xây dựng: ..............................................24
1.2.3 Bối cảnh ngành vật liệu xây dựng ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:.....................25



1.3 Mơ hình nghiên cứu:................................................................................................27
1.3.1 Mơ hình nghiên cứu tham khảo:...........................................................................27

nh

1.3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất:................................................................................28


Ki

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH
VỰC KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

̣c

HƯƠNG THỦY ...........................................................................................................32

ho

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Hương Thủy: .........................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Hương Thủy: ..............32

ại

2.1.2 Chức năng của Công ty: .......................................................................................33
2.1.3 Nhiệm vụ của Công ty:.........................................................................................34

Đ

2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Cổ Phần Hương Thủy: ...........................34

̀ng

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phịng ban của Cơng ty Cổ Phần
Hương Thủy: .................................................................................................................35

ươ


2.1.4 Quy định kiểm tra nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào của Cơng ty Cổ Phần
Hương Thủy: .................................................................................................................39

Tr

2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty Cổ Phần Hương Thủy từ năm 2018 –
2020: ..............................................................................................................................40
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Hương Thủy từ năm 20182020: ..............................................................................................................................43
2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của
Công ty Cổ phần Hương Thủy: .....................................................................................45

iv


---

2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của
Công ty dựa vào mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter: ..............................46
2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của
Công ty thông qua khảo sát khách hàng:.......................................................................51
2.2.2.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu: .........................................................................51
2.2.2.2 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo: (Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha): .54

́



2.2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA:.....................................................................57

́H


2.2.2.4 Phân tích hồi quy: ..............................................................................................64
2.2.2.5 Kiểm định One Sample T-test: ..........................................................................67



2.2.3 Đánh giá chung về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
Phần Hương Thủy: ........................................................................................................74

nh

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG

Ki

LĨNH VỰC KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
HƯƠNG THỦY ...........................................................................................................77

̣c

3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Hương Thủy: ....................................77

ho

3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu
xây dựng của Công ty Cổ Phần Hương Thủy: ..............................................................76

ại

3.2.1 Giải pháp về sản phẩm .........................................................................................78

3.2.2 Giải pháp về giá....................................................................................................78

Đ

3.2.3 Giải pháp về chính sách phân phối:......................................................................79

̀ng

3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực (Đào tạo đội ngũ nhân viên):.................................80
3.2.5 Giải pháp về marketing: .......................................................................................82

ươ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1. Kết luận: ....................................................................................................................84

Tr

2. Kiến nghị: ..................................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................87
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................91

v


---

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng kiểm tra nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào của Cơng ty Cổ Phần

Hương Thủy .................................................................................................39
Bảng 2.2: Tình hình nhân lực 2018-2020......................................................................40
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Hương Thủy từ năm

́



2018-2020 ....................................................................................................42
Bảng 2.4: Bảng phân bố theo nghề nghiệp....................................................................52

́H

Bảng 2.5: Bảng phân bố theo thu nhập..........................................................................53



Bảng 2.6: Bảng phân bố theo thời gian biết đến Công ty..............................................53
Bảng 2.7: Bảng phân bố theo nguồn thông tin biết đến Công ty ..................................54

nh

Bảng 2.8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến độc lập.......................55
Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến phụ thuộc ..................56

Ki

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập.................58
Bảng 2.11: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến .................................................59


̣c

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của biến phụ thuộc...................62

ho

Bảng 2.13: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc - Năng lực cạnh tranh ............................63
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định tương quan Pearson ......................................................64

ại

Bảng 2.15: Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình .....................................................65

Đ

Bảng 2.16: Bảng phân tích ANOVA.............................................................................66
Bảng 2.17: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy ...........................................................67

̀ng

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T-test ý kiến đánh giá của khách hàng về

ươ

nhóm Giá cả .................................................................................................69

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T-test ý kiến đánh giá của khách hàng về

Tr


nhóm Uy tín thương hiệu .............................................................................70

Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One Sample T-test ý kiến đánh giá của khách hàng về
nhóm Trang thiết bị cơng nghệ ....................................................................71

Bảng 2.21: Kết quả kiểm định One Sample T-test ý kiến đánh giá của khách hàng về
nhóm Đội ngũ nhân viên..............................................................................73
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One Sample T-test ý kiến đánh giá của khách hàng về
nhóm Đội ngũ nhân viên (Test value = 3) ...................................................74

vi


---

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình:
Hình 1.1: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .....................................................21
Hình 1.2: Mơ hình phân tích năng lực cạnh tranh của Cơng ty TNHH Thương Mại Quang
Thiện.........................................................................................................................................28

́



Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu: “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật

́H

liệu xây dựng của Cơng ty Cổ Phần Hương Thủy”..................................................................29

Hình 1.4: Nội dung các thang đo năng lực cạnh tranh trong nghành vật liệu xây dựng của



Công ty Cổ Phần Hương Thủy .................................................................................................30

nh

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Hương Thủy........................................35

Biểu đồ:

Ki

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân bố theo giới tính.............................................................................51

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Biểu đồ 2.2: Biểu đồ phân bố theo độ tuổi ...............................................................................52

vii


---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Lý do chọn đề tài:

́

nh



́H



Trong xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, cạnh tranh là đặc trưng nền kinh tế thị
trường khi cung - cầu hàng hóa và giá cả hàng hóa là yếu tố quyết định. Các doanh
nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn có các điều kiện
kinh doanh thuận lợi nhất, như: tối thiểu hóa chi phí đầu vào (chi phí ngun vật liệu
đầu vào thấp, chi phí nhân cơng rẻ…) điều này làm cho các doanh nghiệp có sự “tìm
kiếm”, “ganh đua” nhau để đi tìm những điều kiện thuận lợi nhất. Doanh nghiệp phải
tìm nguồn nguyên liệu rẻ, nâng cao nâng suất lao động, cải tiến máy móc thiết bị…
Chính điều này thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tạo ra nhiều lợi ích hơn cho xã hội,
người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ hơn và được sử dụng

những sản phẩm hay dịch vụ tốt hơn.

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Trong nền kinh tế thị trường khốc liệt như ngày nay, mỗi doanh nghiệp cần
định hướng cho mình một chiến lược cạnh tranh lành mạnh, an toàn, phù hợp với xu
hướng thị trường nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nước nhà nói chung, góp
phần xóa bỏ sự bất bình đẳng, độc quyền trong kinh doanh sản xuất hàng hóa. Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với
đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi
ngày càng cao hơn…Chính vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề mà bất cứ
doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đặc biệt.

Tr

ươ

̀ng

Công ty Cổ Phần Hương Thủy là doanh nghiệp được hình thành và phát triển
trong các hoạt động như kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng, các hàng tư liệu tiêu
dùng, tư liệu sản xuất…có phạm vi rộng khắp cả tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, với

một thị trường đầy tiềm năng và có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành bn bán thì
doanh nghiệp đã và đang đối mặt với mức độ cạnh tranh gay gắt. Khách hàng có nhiều
sự lựa chọn hơn nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải thỏa mãn được nhu cầu của họ,
doanh nghiệp phải tích cực tìm hiểu và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng để sự lựa
chọn đầu tiên của khách hàng luôn là sản phẩm của doanh nghiệp.
Mặc dù là doanh nghiệp đã tồn tại khá lâu trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu
xây dựng tại khu vực miền Trung và Thừa Thiên Huế, nhưng Công ty Cổ phần Hương
Thủy luôn đặt ra cho mình câu hỏi làm sao để tồn tại và phát triển trong tương lai? Và
vấn đề cấp bách đặt ra cho Công ty là phải nhận diện và nuôi dưỡng các nguồn lực mà
mình đang có, biến nó thật sự trở thành những nguồn lực riêng biệt làm nền tảng để

1


---

xây dựng năng lực cạnh tranh, phục vụ cho mục đích kinh doanh và phát triển bền
vững của cơng ty trong tương lai. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết
và phải được thực hiện liên tục để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy, để
có thể đứng vững, bảo vệ thị phần và phát triển trong lĩnh vực của mình, Cơng ty Cổ
Phần Hương Thủy cần phải có những chiến lược, giải pháp cụ thể để nâng cao năng
lực cạnh tranh tạo ra sự khác biệt của mình trên thị trường.

́

́H



Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực

kinh doanh vật liệu xây dựng của Công ty Cổ Phần Hương Thủy.” để làm đề tài
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:



Mục tiêu chung:

Ki

nh

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ Phần Hương Thủy. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:

ho

̣c

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh tranh
của Cơng ty Cổ Phần Hương Thủy.
Tìm hiểu thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty.

Đ

ại

Định hướng và đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh

cho doanh nghiệp.

̀ng

3. Câu hỏi nghiên cứu:

ươ

Các yếu tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp và mức độ
tác động như thế nào?
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?

Tr

Cần có những giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh
tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của Công ty Cổ Phần Hương Thủy.

2


---

Đối tượng điều tra: Khách hàng đã và đang giao dịch, mua bán tại Công ty Cổ
Phần Hương Thủy.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty Cổ Phần Hương Thủy.

Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 11/10/2021- 16/01/2022.

́

́H



Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng và từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của Công ty Cổ Phần
Hương Thủy.



5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:

nh

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

̣c

Ki

Dữ liệu thu thập được do Công ty Cổ phần Hương Thủy cung cấp về các nội
dung như: thơng tin cũng như lịch sử hình thành của Công ty, sơ đồ tổ chức của Công
ty…

ho


Số liệu thu thập được từ giáo trình, internet, sách, báo…
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

ại

Nghiên cứu được tiến hành qua 2 cách: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định

Đ

lượng.

Nghiên cứu định tính:

Tr

ươ

̀ng

Dựa trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và những lí luận thực tiễn, tác
giả xác định mơ hình và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
Công ty. Từ đó xây dựng thang đo sơ bộ phục vụ cho việc nghiên cứu định lượng của
mình.
Nghiên cứu định lượng:

Thu thập số liệu sơ cấp từ việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp và gửi bảng hỏi
cho các khách hàng đã và đang sử dụng và mua bán sản phẩm vật liệu xây dựng của
Công ty thông qua bảng hỏi điều tra để được thiết kế sẵn. Bảng hỏi được thiết kế dựa
trên thang đo Likert 5 mức độ với 1 là hồn tồn khơng đồng ý và 5 là hồn toàn đồng

ý, được phát trực tiếp cho khách hàng khi đi điều tra.
Phương pháp chọn mẫu:

3


---

Theo Cochran (1977), có 2 phương pháp chọn mẫu (sampling method): (1)
Theo xác suất và (2) Phi xác suất. Trong bài nghiên cứu, tác giả chọn phương pháp
chọn mẫu là phi xác xuất (phi ngẫu nhiên).
Đối với phương pháp chọn mẫu phi xác suất (phi ngẫu nhiên), kỹ thuật lấy mẫu
là thuận tiện: tác giả có thể chọn những phần tử nào mà có thể tiếp cận được, lấy đủ số
quan sát theo kích thước mẫu mà nghiên cứu cần.

́



Chọn mẫu:

́H

Đối tượng nghiên cứu là những khách hàng đã và đang mua bán và sử dụng sản
phẩm vật liệu xây dựng của Cơng ty.



Xác định kích cỡ mẫu:


Ki

nh

Đối với phân tích nhân tố EFA cần có mẫu ít nhất 200 quan sát (Theo Gorsuch,
1983); cịn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát (Hair
& ctg, 1998). Xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thơng thường số quan sát
(kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố tức là
n=5* tổng số biến quan sát=5*15=75 mẫu.

ại

ho

̣c

Đối với kích thước mẫu tối thiểu cho phân tích hồi quy, theo Tabachnick &
Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất, kích cỡ mẫu phải thỏa
mãn cơng thức n ≥ 8m+50. (Trong đó: n là kích cỡ mẫu tối thiểu cần thiết; m là biến số
độc lập của mơ hình). Trong đề tài này có 5 biến độc lập nên số mẫu tối thiểu cần thiết
để phân tích hồi quy bội là 8*5+50=90.

Đ

Vì vậy, để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể và đảm bảo việc thực hiện phân
tích nhân tố khám phá và hồi quy bội tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 90.

̀ng

5.2 Phương pháp xử lý số liệu:


ươ

Để phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, lấy dữ liệu từ kết quả
khảo sát bằng bảng hỏi để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty.

Tr

Với tập dữ liệu thu về, sau khi hoàn tất việc chọn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ
liệu, làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như:
5.2.1 Phương pháp thống kê mô tả:
Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (tần suất), Valid Percent (% phù hợp).
Sau đó, lập bảng tần số để mơ tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới tính, tuổi,
nghề nghiệp,… của đối tượng nghiên cứu.
5.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo:

4


---

Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach's Alpha vì: Sử dụng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đưa vào phân tích nhân tố, phân tích
hồi quy, kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.
5.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA:

́




Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chứa
đựng được các thơng tin ban đầu.

́H

5.2.4 Phương pháp hồi quy:

nh



Trước khi vào phân tích phương pháp hồi quy, nên sử dụng phương pháp phân
tích tương quan Pearson. Mục đích chạy tương quan Pearson nhằm kiểm tra mối tương
quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi
quy là trước nhất phải tương quan.

̣c

Ki

Mơ hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50%
cho biết trong mơ hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của
biến phụ thuộc.

ho

Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về độ
phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể, giá trị Sig. < 0,05 (Sig. = 0.000) chứng tỏ

rằng mơ hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.

Đ

ại

5.2.5 Kiểm định One Sample T-test:

ươ

̀ng

Sau khi phân tích các nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số
tin cậy Cronbach’ alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample
T-test được sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng của Công ty Cổ
Phần Hương Thủy.

Tr

Kiểm định One Sample T - Test để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể.
Giả thuyết: (α: là mức ý nghĩa của kiểm định, α= 0.05)
H0: μ= giá trị kiểm định (test value)
H1: μ≠ giá trị kiểm định (test value)
Nếu sig. ≥ 0.05: Khơng có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Nếu sig. < 0.05: Bác bỏ giả thiết H1

5



---

6. Bố cục đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu kết cấu gồm 3 phần:

́



Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu



́H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.

nh

Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh vật
liệu xây dựng của Công ty Cổ Phần Hương Thủy.

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Ki

Chương 3: Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh
doanh vật liệu xây dựng của Công ty Cổ Phần Hương Thủy.

6


---

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh:

́



1.1.1.1 Các khái niệm về cạnh tranh:


́H

Khái niệm cạnh tranh ra đời khi nền kinh tế thị trường xuất hiện. Trong lịch sử
phát triển của nền kinh tế thế giới đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh:

nh



Các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển cho rằng cạnh tranh là quá trình
bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra trong mỗi thành viên trong thị
trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng
đáng so với khả năng của mình.

̣c

Ki

Từ điển kinh doanh của Anh (xuất bản năm 1992): Cạnh tranh được xem là sự
ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng
một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình.

ại

ho

Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện

sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.

Tr

ươ

̀ng

Đ

Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để
thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa K. Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh
tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình qn, và qua đó hình
thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá
cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hố dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu
được lợi nhuận.
Như vậy qua các khái niệm trên có thể hiểu một cách đầy đủ: Cạnh tranh là q
trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau để chiếm lĩnh thị trường,
giành lấy khách hàng và các điều kiện thuận lợi trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các
chủ thể khi tham gia thị trường.

7


---

1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh:

Có nhiều hình thức được dùng để phân loại cạnh tranh bao gồm:
Căn cứ vào chủ thể cạnh tranh có cạnh tranh giữa những người sản xuất với
nhau, cạnh tranh giữa những người bán với nhau; cạnh tranh giữa những người mua
với nhau; cạnh tranh giữa người bán và người mua.

́

́H



Căn cứ vào phạm vi nghành kinh tế của các chủ thể thì có cạnh tranh trong nội
bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành mà các nhà kinh tế học chia thành hai hình
thức là: "cạnh tranh dọc" và "cạnh tranh ngang".



Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh thì có cạnh tranh lành mạnh và
cạnh tranh khơng lành mạnh.

nh

Xét theo hình thái cạnh tranh, thì có: cạnh tranh hồn hảo và cạnh tranh khơng
hồn hảo.

Ki

1.1.1.3 Vai trị cạnh tranh:

ho


̣c

Cạnh tranh có vai trị quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng, và
trong lĩnh vực kinh tế nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần
vào sự phát triển kinh tế.
Đối với doanh nghiệp:

Đ

ại

Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải tối ưu hoá các yếu tố đầu vào của sản
xuất kinh doanh phải triệt để không ngừng sáng tạo, tìm tịi.

̀ng

Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không ngừng đưa tiến bộ khoa học kỹ
huật vào sản xuất, nắm bắt thông tin kịp thời.

Tr

ươ

Cạnh tranh quy định vị thế của doanh nghiệp trên thương trường thông qua
những lợi thế mà doanh nghiệp đạt được nhiều hơn đối thủ cạnh tranh. Đồng thời cạnh
tranh cũng là yếu tố làm tăng hoặc giảm uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Đối với người tiêu dùng:

Cạnh tranh mang đến cho người tiêu dùng ngày càng nhiều hơn chủng loại

hàng hoá, đáp ứng ngày càng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, của người tiêu dùng.
Không những thế, cạnh tranh đem lại cho người tiêu dùng sự thoả mãn hơn nữa về nhu
cầu.
Đối với nền kinh tế quốc dân:

8


---

Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển bình đẳng mọi
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh là điều kiện quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất, đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật ngày càng cao vào sản xuất, hiện đại hố nền kinh tế xã hội.
Cạnh tranh góp phần xoá bỏ những độc quyền bất hợp lý, xoá bỏ những bất
bình đẳng trong kinh doanh.

́



1.1.2 Năng lực cạnh tranh:

́H

1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh:

̣c

Ki


nh



Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh
(còn gọi là sức cạnh tranh, khả năng cạnh tranh) của doanh nghiệp. Có quan niệm gắn
sức cạnh tranh với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan
điểm lại gắn sức cạnh tranh của doanh nghiệp theo thị phần mà nó chiếm giữ, có người
lại đồng nghĩa cơng cụ cạnh tranh với các chỉ tiêu đo lường sức cạnh tranh của hàng
hoá, của doanh nghiệp, và thậm chí có người cịn đồng nghĩa sức cạnh tranh với hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp...

Đ

ại

ho

Tuy nhiên có thể hiểu một cách chung nhất: “Năng lực cạnh tranh chính là thực
lực và lợi thế mà quốc gia (ngành, doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ) có thể huy
động được để duy trì và cải thiện vị trí của nó so với các đối thủ cạnh tranh khác trên
thị trường thế giới một cách lâu dài và có ý chí nhằm thu được lợi ích ngày càng cao
cho nền kinh tế của mình và cho quốc gia (ngành, doanh nghiệp hay sản phẩm dịch
vụ).”

ươ

̀ng


Như vậy, năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều
yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô, là kết quả tổng hợp của
nhiều yếu tố và chịu tác động của nhiều nhân tố bên trong và bên ngoài của quốc gia
(ngành, doanh nghiệp, hay sản phẩm dịch vụ)

Tr

1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp:
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:

Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là tổng hợp sức mạnh mà doanh nghiệp
hiện đang có và có thể huy động được, đó có thể là sản phẩm, giá, nguồn nhân lực,
năng lực marketing, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính…
Sản phẩm

9


---

́



Trong môi trường phát triển kinh tế hội nhập hiện nay, cạnh tranh trở thành yếu
tố mang tính quốc tế đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Theo M. Porter thì khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp được thể hiện
thông qua hai chiến lược cơ bản là sự phân biệt hố sản phẩm và chi phí thấp. Chất
lượng sản phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Sản phẩm là yếu tố đầu tiên quyết định đến sự lựa

chọn của khách hàng vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra các chiến lược sản phẩm phù
hợp với từng giai đoạn.

́H

Giá cả

Ki

nh



Các quyết định về giá bán sản phẩm thường là những quyết định chiến lược
sống còn của doanh nghiệp và nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau như
nhân tố bên trong, bên ngồi, nhân tố tích cực, tiêu cực, nhân tố định tính và định
lượng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì giá là yếu tố quyết định
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo lợi thế tốt cho doanh nghiệp đó khi
mức giá các sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng chấp nhận.

̣c

Nguồn nhân lực

Đ

ại

ho


Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên tốt thì họ sẽ làm được tất cả những gì họ
muốn, đội ngũ này sẽ làm tăng những nguồn lực còn thiếu cho doanh nghiệp. Tóm lại,
một doanh nghiệp có nguồn nhân lực trình độ, tay nghề, nghiệp vụ cao thì sẽ trở thành
doanh nghiệp đứng đầu mặc dù các yếu tố khác chưa thực sự thuận lợi.

̀ng

Năng lực marketing

Tr

ươ

Các hoạt động marketing đưa sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng, thỏa mãn
các nhu cầu của khách hàng. Hoạt động marketing và bán hàng tạo ra một lợi thế cạnh
tranh lớn cho doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng góp phần lớn
trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Qua đó, xây dựng
hình ảnh đẹp trong khách hàng, giữ chân khách hàng trung thành với sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp mình. Để đánh giá năng lực marketing của doanh nghiệp cần phải
đánh giá hệ thống phân phối, chính sách giá, chiết khấu, khuyến mãi, các chính sách
chăm sóc khách hàng.
Nguồn lực vật chất
Nguồn lực vật chất bao gồm các yếu tố như: vốn sản xuất, nhà xưởng máy
móc, trang thiết bị, kỹ thuật, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin môi trường kinh doanh.

10


---


Mỗi doanh nghiệp có đặc trưng về nguồn lực vật chất riêng, trong đó có cả điểm mạnh,
điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại cùng với một công nghệ tiên tiến phù hợp
với quy mô sản xuất thì sẽ dẫn đến nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm cùng với việc giảm giá thành sản phẩm, giảm giá bán thì sẽ tạo ra một lợi thế
cạnh tranh cao trên thị trường.

́



Nguồn lực tài chính

Ki

nh



́H

Nguồn lực tài chính là yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng sản xuất
cũng như là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô lớn, nhỏ của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có nguồn lực tài chính mạnh tất nhiên sẽ có khả năng trang bị cơng nghệ
máy móc, thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tổ chức các
hoạt động quảng cáo, khuyến mãi mạnh mẽ để nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Ngồi ra, với nguồn lực tài chính mạnh doanh nghiệp có thể chịu lỗ
trước mắt để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần để hướng đến mục tiêu lâu dài.


̣c

Nguồn lực tài chính mạnh là miếng mồi ngon để thu hút các nhà đầu tư tham gia
góp vốn. Khơng những thế, cịn giành được sự tin u và tín nghiệm của người tiêu dùng.

ại

Mơi trường vĩ mơ

ho

Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp:

ươ

̀ng

Đ

Mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh nhưng không
nhất thiết phải theo một cách nhất định. Việc phân tích môi trường vĩ mô sẽ giúp
doanh nghiệp trả lời những câu hỏi đâu là cơ hội mà doanh nghiệp cần phải theo đuổi,
đâu là những đe dọa mà doanh nghiệp cần phải né tránh. Các yếu tố môi trường vĩ mơ
gồm có:
Các yếu tố thuộc mơi trường kinh tế:

Tr

Đây là nhóm các yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến thách thức và ràng buộc,
nhưng đồng thời đây cũng là nguồn khai thác cơ hội đối với doanh nghiệp. Các yếu tố

kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
Nền kinh tế khi ở giai đoạn hưng thịnh thì sẽ tạo nhiều cơ hội cho các chiến
lược đầu tư của ngành, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa, tăng nguồn doanh thu. Ngược lại, khi nền kinh tế bị suy thối thì dẫn đến

11


---

nhiều rủi ro cho chiến lược đầu tư của ngành, thách thức cho các doanh nghiệp.
Thường trong giai đoạn này sẽ có chiến tranh giá cả trong ngành.
Lãi suất và xu hướng lãi suất của nền kinh tế:

́

́H



Mức lãi suất ngân hàng cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của
doanh nghiệp. Với mức lãi suất hợp thì các doanh nghiệp sẽ giữ tiền vào ngân hàng và
cho các đối tác vay mượn. Lãi suất tăng làm cho các doanh nghiệp hạn chế nhu cầu
vay vốn dễ đầu tư sản xuất, mở rộng nhà xưởng điều này dẫn đến doanh thu sụt giảm,
khi lãi suất tăng, người dân có xu hướng gửi tiết kiệm nhiều hơn. Điều đó dẫn đến mức
chi cho tiêu dùng cũng bị sụt giảm.




Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối:

Ki

nh

Việc tăng giảm giá trị của đồng tiền vừa tạo thời cơ vừa đưa ra thách thức cho
doanh nghiệp. Chính sách tiền này vừa có thể tạo cơ hội tốt cho doanh nghiệp cũng
vừa có thể mang lại nhiều rủi ro cho doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu. Thông thường Chính phủ sử dụng cơng cụ này để điều chỉnh quan hệ xuất nhập
khẩu có lợi cho nền kinh tế.

ho

̣c

Các yếu tố mơi trường văn hóa xã hội - nhân khẩu:

ươ

̀ng

Đ

ại

Các giá trị văn hóa xã hội tạo nên nền tảng của xã hội, sở thích, thái độ mua
sắm của khách hàng. Bất kỳ sự thay đổi nào của các giá trị này đều ảnh hưởng đến
hiệu quả chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Một số những đặc điểm mà các nhà
quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố văn hoá xã hội thường có tính dài hạn

và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm chí nhiều lúc khó mà nhận biết được. Mặt
khác, phạm vi tác động của các yếu tố văn hố xã hội thường rất rộng: "nó xác định
cách thức người ta sống làm việc, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Như
vậy những hiểu biết về mặt văn hoá - xã hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng cho các
nhà quản trị trong quá trình quản trị chiến lược ở các doanh nghiệp.

Tr

Bên cạnh đó Dân số cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến các yếu
tố khác của môi trường vĩ mô, đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế. Những thay
đổi trong môi trường dân số sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi của môi trường kinh
tế và xã hội ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố mơi trường chính trị - luật pháp:
Các yếu tố này có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi
trường. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, sẽ tạo ra một môi trường
thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, là cơ sở đảm bảo sự
12


---

thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Chính trị
là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan tâm phân tích
để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực nơi mà
doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư.

́

́H




Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo
mơi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải
kinh doanh chân chính, có trách nhiệm. Pháp luật đưa ra những quy định cho phép,
khơng cho phép hoặc những địi hỏi buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ. Chỉ cần một
sự thay đổi nhỏ trong hệ thống luật pháp như thuế, đầu tư, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.



Môi trường khoa học công nghệ:

ại

ho

̣c

Ki

nh

Yếu tố khoa học công nghệ được xem là một trong những yếu tố năng động
hàng đầu chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa tới các doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học kỹ
thuật tạo điều kiệu cho doanh nghiệp áp dụng các thiết bị hiện đại vào sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, thu thập và xử lý thông tin về các đối thủ cạnh tranh và thị
trường. Bên cạnh đó, ngày nay khi công cụ cạnh tranh chuyển từ giá sang chất lượng
sản phẩm thì các sản phẩm có hàm lượng cơng nghệ cao mới có sức cạnh tranh trên thị
trường. Sự ra đời của các phát minh mới tạo cơ hội phát triển sản phẩm mới nhưng

cũng là mối đe dọa đối với các doanh nghiệp. Họ phải không ngừng đổi mới sản phẩm
của mình để tránh sản phẩm khơng trở nên lạc hậu lỗi thời.

Đ

Môi trường tự nhiên:

Tr

ươ

̀ng

Môi trường sinh thái tốt xấu ảnh hưởng đến hoạt động chiến lược của ngành và
đời sống văn hóa xã hội. Mơi trường tự nhiên ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu,
cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sơng biển, các nguồn tài ngun khống sản trong lòng
đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của mơi trường, nước và khơng khí.... Tuy
nhiên, trong nhiều năm gần đây ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày càng trầm trọng; Cạn
kiệt và khan hiếm của các nguồn tài nguyên và năng lượng; Mất cân bằng về môi trường
sinh thái... Ở nhiều thành phố trên thế giới tình trạng ô nhiễm không khí và nước đã đạt
tới mức độ nguy hiểm. Một mối lo rất lớn là các hóa chất công nghiệp đã tạo ra lỗ thủng
trên tầng ozone gây nên hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng lên đến mức độ nguy
hiểm.
Mơi trường vi mơ
Doanh nghiệp:
13


---


Phân tích doanh nghiệp với tư cách một tác nhân thuộc môi trường vi mô, nhà
quản trị marketing sẽ xem xét vai trò của bộ phận marketing trong doanh nghiệp, mối
quan hệ và tác động hỗ trợ của các bộ phận sản xuất, tài chính, nhân sự đối với bộ
phận marketing.

́



Bộ phận marketing của doanh nghiệp có trách nhiệm hoạch định, triển khai thực
hiện chiến lược, các kế hoạch, chính sách và chương trình marketing thơng qua các hoạt
động quản trị như nghiên cứu marketing, quản trị nhãn hiệu, quản trị lực lượng bán
hàng…



́H

Cần phải đánh giá khả năng marketing, những điểm mạnh và điểm yếu của
hoạt động marketing của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh để lựa chọn chiến
lược marketing cạnh tranh và thiết kế các chính sách marketing phù hợp.

nh

Nhà cung cấp:

ho

̣c


Ki

Nhà cung cấp là các tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh cung cấp nguyên vật liệu
cần thiết cho việc sản xuất của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Để quyết định
mua các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp cần phải xác định rõ nguồn gốc của chúng, tìm
kiếm nguồn cung cấp chất lượng và lựa chọn các nhà cung cấp tốt nhất về chất lượng,
uy tín giao hàng, độ tin cậy và đảm bảo hạ giá.

Đ

ại

Những biến đổi trong môi trường cung cấp có thể tác động quan trọng đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp. Các nhà quản trị marketing cần phải theo dõi về giá
cả của những cơ sở cung cấp chính yếu của mình. Việc tăng giá phí cung cấp có thể
buộc phải tăng giá cả, làm giảm sút doanh số của doanh nghiệp.

Tr

ươ

̀ng

Các nhà quản trị marketing cần phải quan tâm đến mức độ có thể đáp ứng của
các nhà cung cấp về nhu cầu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Sự khan hiếm
nguồn cung cấp sẽ ảnh hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh và do vậy ảnh hưởng
đến khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây
dựng mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp chủ yếu.
Khách hàng:


Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố chính tạo nên
thị trường. Khách hàng có vai trị rất quan trọng vì từ nhu cầu của khách hàng mà
doanh nghiệp mới hoạch định chiến lược marketing của mình để thoả mãn nhu cầu của
khách hàng và tìm kiếm lợi nhuận. Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường
khách hàng của mình một cách kỹ lưỡng. Doanh nghiệp có thể hoạt động trong năm

14


---

loại thị trường khách hàng: Thị trường người tiêu dùng, thị trường nhà sản xuất, thị
trường buôn bán trung gian, thị trường các cơ quan nhà nước, thị trường quốc tế
Đối thủ cạnh tranh:

́



Nhìn chung mọi cơng ty đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau.
Đối thủ cạnh tranh nằm ở nhiều dạng khác nhau, hiện hữu và tiềm ẩn, trực tiếp và gián
tiếp. Tuỳ theo mức độ thay thế của sản phẩm, các đối thủ cạnh tranh có thể chia làm
bốn dạng: Cạnh tranh nhãn hiệu, cạnh tranh ngành, cạnh tranh nhu cầu, cạnh tranh
ngân sách.

́H

Cơng chúng:


nh



Là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm thực sự hay có thể sẽ quan tâm đến doanh
nghiệp, có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các kế hoạch marketing đối với các giới công chúng cũng
như đối với thị trường tiêu dùng.

̣c

Danh tiếng và thương hiệu:

Ki

1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:

Đ

ại

ho

Uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp được phản ánh chủ yếu ở văn hóa doanh
nghiệp, bao gồm: sản phẩm, văn hóa ứng xử, hồn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước,
hoạt động từ thiện, kinh doanh minh bạch…Đối với những nhãn hiệu lâu đời, có uy tín
cao thì doanh nghiệp phải thường xuyên chăm lo cho chất lượng, thường xuyên đổi
mới, tạo sự khác biệt về chất lượng và phong cách cung cấp sản phẩm.

ươ


̀ng

Danh tiếng và thương hiệu chính là những giá trị vơ hình của doanh nghiệp.
Giá trị vơ hình này có được là do quá trình phấn đấu bền bỉ theo định hướng và chiến
lược phát triển của doanh nghiệp được xã hội, cộng đồng trong và ngoài nước biết đến.

Tr

Một vấn đề quan trọng liên quan đến nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp là
khả năng doanh nghiệp phát triển thành công các thương hiệu mạnh. Nếu sản phẩm
của doanh nghiệp có thương hiệu mạnh sẽ kích thích người mua nhanh chóng đi đến
quyết định mua, nhờ đó mà thị phần của doanh nghiệp tăng lên đáng kể.
Những đánh giá thương hiệu của doanh nghiệp không chỉ ở số lượng các
thương hiệu mạnh hiện có mà quan trọng phải đánh giá được khả năng phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp. Khả năng đó cho thấy sự thành công tiềm tàng của
doanh nghiệp trong tương lai. Nếu doanh nghiệp có khả năng phát triển thương hiệu

15


---

thành cơng thì các sản phẩm mới trong tương lai sẽ có khả năng thành cơng lớn hơn
trên thương trường.
Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường:

́




Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường là tiêu chí quan trọng trong việc
đánh giá năng lực cạnh tranh. Thị phần là thị trường mà doanh nghiệp bán được sản
phẩm của mình một cách thường xun và có xu hướng phát triển.

́H

Thị phần càng lớn càng chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được khách
hàng, người tiêu dùng ưa chuộng, năng lực cạnh tranh cao nên doanh nghiệp hồn tồn
có thể chiếm lĩnh thị trường.

nh



Để phát triển thị phần, ngoài chất lượng, giá cả, doanh nghiệp cịn phải tiến
hành cơng tác xúc tiến thương mại, tổ chức các dịch vụ đi kèm, cung cấp sản phẩm kịp
thời, thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp. Như vậy, ta thấy rằng thị phần là một
tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

̣c

Ki

Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường cũng là một tiêu chí đánh giá năng
lực cạnh tranh được nhiều người quan tâm, đặc biệt đối với đối tác.

ho

Hiệu quả sản xuất kinh doanh:


Năng suất lao động của doanh nghiệp:

̀ng

Đ

ại

Năng suất lao động là chỉ tiêu tổng hợp của mọi yếu tố: con người, công nghệ,
cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức phối hợp…Năng suất của máy móc, thiết bị, cơng nghệ
được đo bằng lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian. Ngồi ra, năng suất
lao động cịn được đo bằng lượng sản phẩm đảm bảo chất lượng trên một đơn vị lao
động. Năng suất này có thể tính bằng hiện vật hoặc bằng giá trị theo công thức:

ươ

Năng suất = Đầu ra (hàng hóa và dịch vụ) / Đầu vào (lao động, vốn, công
nghệ…)

Tr

Năng suất lao động của một doanh nghiệp càng cao bao nhiêu thì năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao bấy nhiêu với các doanh nghiệp cùng loại. Có
năng suất cao là nhờ tổ chức sản xuất kinh doanh tốt, sử dụng tối ưu các nguồn lực,
giảm tối đa các chi phí. Vì vậy, năng suất là tiêu chí quan trọng để xem xét, đánh giá
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chất lượng sản phẩm:

16



×