Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ sự hài lòng của học viên tại học viện quốc tế ani huê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 100 trang )

---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

c

Ki

nh

tế

H

uế

--------

ại

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ



PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG

ng

DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN

Tr

ườ

TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

LÊ THỊ HUYỀN

Khóa học: 2017 - 2021


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

nh


tế

H

uế

--------

c

Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG

Đ

ại

DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN

ườ

ng


TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Huyền

TS. Hoàng La Phương Hiền

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K51B-QTKD

Huế 01/2021


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để có thể hồn thành bài báo cáo này, tơi xin cảm ơn thầy, cô giảng viên Khoa
quản trị kinh doanh cũng như thầy, cô trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp
đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong những năm tháng học tập tại đây.

uế


Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Học viện đào tạo quốc tế ANI đã chấp
nhận cho tôi thực tập tại đây, trong thời gian thực tập đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy

H

công việc cho tôi.

tế

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích

nh

đặt ra ban đầu nhưng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế của tơi vẫn cịn nhiều
hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.

Ki

Qua đợt thực tập lần này tơi rất mong có cơ hội được áp dụng những kiến

c

thức, kỹ năng mình học được vào công việc thực tế sau này, đồng thời mong nhận

họ

được những sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cơ để bài báo cáo của tơi được hồn
thiện hơn.

ại


Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Hồng La Phương Hiền đã tận tình

Đ

giúp đỡ và hướng dẫn tơi rất nhiều trong thời gian thực hiện nghiên cứu này. Những

ng

kinh nghiệm, kiến thức mà cô chia sẻ đã giúp tơi hồn thành tốt bài nghiên cứu.

ườ

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2021

Tr

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Huyền

i


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii

H

PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

tế

1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2

nh

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2

Ki

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2


c

1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3

họ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................10
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ

ại

SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI.........10

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ...........................................10

ng

1.1.1. Lý thuyết về dịch vụ và dịch vụ đào tạo.........................................................10
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ...................................................................................10

ườ

1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ..................................................................................10
1.1.1.3. Khái niệm dịch vụ đào tạo ...........................................................................11

Tr

1.1.2. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ đào tạo.........................................12

1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ.................................................................12
1.1.2.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ đào tạo .........................................................13
1.1.2.3. Yếu tố chất lượng trong dịch vụ đào tạo .....................................................14
1.1.3. Sự hài lòng của khách hàng ............................................................................15
1.1.3.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ........................................................15
1.1.3.2. Mối liên hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ ....................................16

ii


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.........................................18
1.1.4.1. Mơ hình SERVQUAL .................................................................................18
1.1.4.2. Mơ hình chỉ số hài lịng khách hàng của Mỹ - ACIS (Fornell, 1996) .........19
1.1.4.3. Các nghiên cứu trong nước..........................................................................20
1.1.5. Đề xuất mơ hình nghiên cứu...........................................................................22
1.1.6. Xây dựng thang đo .........................................................................................24

uế

1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................26
CHƯƠNG II. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI

H


LÒNG CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI...............28

tế

2.1. Giới thiệu về Học viện Đào tạo Quốc tế ANI ....................................................28
2.2. Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của học viên......................36

nh

2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra....................................................................................36

Ki

2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................38
2.2.2.1. Phân tích Nhân tố EFA với nhóm nhân tố chất lượng dịch vụ....................39

họ

c

2.2.2.2. Phân tích Nhân tố EFA với nhóm biến sự hài lịng .....................................41
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo .......................................................................41

ại

2.2.4. Phân tích tác động của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của học viên tại
Học viện Đào tạo Quốc tế ANI bằng phương pháp hồi quy đa biến ........................42

Đ


2.2.4.1. Xây dựng mơ hình hồi quy ..........................................................................42

ng

2.2.4.2. Phân tích tương quan Pearson .....................................................................43
2.2.4.3. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ............................................................44

ườ

2.2.4.4. Phương trình hồi quy đa biến ......................................................................45

Tr

2.2.5. Kiểm định sự đánh giá của học viên đến từng yếu tố của chất lượng dịch vụ......47
2.2.5.1. Đánh giá của học viên về nhóm nhân tố chương trình đào tạo (CTDT) ...........47
2.2.5.2. Đánh giá của học viên về nhóm nhân tố cơ sở vật chất (CSVC) ................48
2.2.5.3. Đánh giá của học viên về nhóm nhân tố chất lượng đội ngũ giáo viên.......49
2.2.5.4. Đánh giá của học viên về nhóm nhân tố năng lực phục vụ (NLPV) ...........50
2.2.6. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá các yếu tố chất lượng dịch vụ của
học viên ....................................................................................................................51

iii


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp


2.2.6.1. Sự khác biệt về giới tính trong đánh giá yếu tố chất lượng dịch vụ ............51
2.2.6.2. Sự khác biệt về độ tuổi trong đánh giá các yếu tố chất lượng dịch vụ của
học viên ....................................................................................................................52
2.2.6.3. Sự khác biệt về nghề nghiệp trong đánh giá các yếu tố chất lượng dịch vụ
của học viên...............................................................................................................53
2.2.6.4. Sự khác biệt về khóa học đăng ký trong đánh giá các yếu tố chất lượng dịch

uế

vụ của học viên .........................................................................................................54
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG

H

CỦA HỌC VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỌC VIỆN ĐÀO

tế

TẠO QUỐC TẾ ANI ..............................................................................................56
3.1. Một số định hướng .............................................................................................56

nh

3.2. Giải pháp .........................................................................................................57

Tr

ườ

ng


Đ

ại

họ

c

Ki

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................60

iv


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chương trình đào tạo

CLGV

Chất lượng giáo viên


CSVC

Cơ sở vật chất

HP

Học phí

NLPV

Năng lực phục vụ

HL

Hài lịng

ACSI

American Customer Satisfaction Index

ANI

Academy Of Network and Innovations
Học viện Đào tạo Quốc tế

Tr

ườ

ng


Đ

ại

họ

c

HVDTQT

Ki

nh

tế

H

uế

CTDT

v


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng ..................17
Sơ đồ 1.2. Mơ hình chỉ số hài lịng khách hàng của Mỹ (ACSI) ..............................19
Sơ đồ 1.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................30

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H


uế

Hình 2.1. Logo Học viện Đào tạo Quốc tế ANI .......................................................28

vi


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng I.1. Số lượng lớp học và học viên.....................................................................5
Bảng 1.1. Thang đo đề xuất ......................................................................................24
Bảng 1.2. Các khóa học Basic...................................................................................32
Bảng 1.3. Các khóa học Giao tiếp.............................................................................32

uế

Bảng 1.4. Các khóa học Ielts.....................................................................................33
Bảng 1.5. Các khóa học Toeic ..................................................................................34

H

Bảng 1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2020 .............................36

tế


Bảng 1.7. Đặc điểm mẫu điều tra..............................................................................37
Bảng 1.8. Kết quả phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ......................................41

nh

Bảng 1.9. Hệ số Cronbach’s Alpha các nhóm nhân tố .............................................42

Ki

Bảng 1.10. Hệ số tương quan giữa các nhân tố và sự hài lòng .................................43
Bảng 1.11. Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mơ hình .........................................44

c

Bảng 1.12. Kiểm định ANOVA................................................................................44

họ

Bảng 1.13. Các hệ số phương trình hồi quy..............................................................45
Bảng 1.14. Kết quả phân tích đối với nhóm CTDT ..................................................47

ại

Bảng 1.15. Kết quả phân tích đối với nhóm CSVC ..................................................48

Đ

Bảng 1.16. Kết quả phân tích đối với nhân tố CLGV...............................................49


ng

Bảng 1.17. Kết quả phân tích đánh giá đối với nhân tố NLPV ................................50
Bảng 1.18. Kết quả phân tích khác biệt về giới tính .................................................51

ườ

Bảng 1.19. Kết quả phân tích sự khác biệt về độ tuổi...............................................52
Bảng 1.20. Kết quả phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp ......................................53

Tr

Bảng 1.21. Kết quả phân tích sự khác biệt về khóa học đăng ký .............................54

vii


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập Quốc tế hiện nay cũng như sự phát triển, tiềm năng
phát triển của Việt Nam được rất nhiều Quốc gia trên thế giới chú ý, hàng loạt công
ty, tập đoàn lớn ở nước ngoài đầu tư vào việt nam, kéo theo đó là cơ hội việc làm

uế


ngày càng nhiều. Để có thể làm việc trong một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

H

ngồi thì địi hỏi đầu tiên là ngoại ngữ, khơng ít thì nhiều. Do đó, ngoại ngữ đang
dần trở thành điều kiện tiên quyết quyết định đến công việc và thu nhập hiện nay.

tế

Nhận thấy tiềm năng phát triển của thị trường đào tạo ngoại ngữ đặc biệt là

nh

Tiếng Anh – Ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới hiện nay, nhiều trung tâm, học viện
đào tạo ngoại ngữ mọc lên trong cả nước nói chung cũng như ở Huế nói riêng. Có

Ki

thể kể đến các trung tâm ở Huế đó là AMES, AMA,…

c

Để có thể tồn tại trong mơi trường ln phát triển khơng ngừng thì các trung tâm

họ

ngoại ngữ luôn phải đổi mới, thay đổi liên tục. Và để có thể thay đổi thì điều quan
trong nhất đó là đóng góp, ý kiến của khách hàng. Sự hài lịng hay khơng của khách


ại

hàng chính là yếu tố đầu tiên quyết định nguồn thu nhập cũng như thương hiệu của mọi

Đ

ngành nghề kinh doanh nói chung và các trung tâm ngoại ngữ nói riêng.

ng

Học viện đào tạo Quốc tế ANI thành lập vào tháng 06/2019 với phương châm
đem đến mơi trường học tập tiếng Anh tồn diện, cùng những phương pháp giảng

ườ

dạy mới và phù hợp nhất cho học sinh, sinh viên và người đang đi làm. Lượng học
viên đến với ANI đang tăng lên từng ngày nhưng cũng có khơng ít học viên cũ đã

Tr

tìm kiếm trung tâm mới. Vậy học cảm thấy như thế nào về chất lượng mà ANI đem
lại? Liệu có mối liên hệ nào giữa chất lượng dịch vụ mà ANI cung cấp với sự hài
lịng của học viên hay khơng?
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài: “PHÂN TÍCH
MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC
VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI” làm đề tài nghiên cứu của

SVTH: Lê Thị Huyền

1



---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

mình. Hi vọng nghiên cứu sẽ là cơ sở để Học viện đánh giá và xem xét cũng như có
định hướng để nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện sự hài lòng của khách hàng.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của Học viện Đào

uế

tạo Quốc tế ANI. Từ đó, đề xuất các giải pháp giúp Học viện nâng cao sự hài lòng

H

của học viên đối với dịch vụ đào tạo của Học viện.
Mục tiêu cụ thể

tế

Hệ thống hóa về mặt cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng dịch

nh


vụ, sự hài lòng của và mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của Học

Ki

viện Đào tạo Quốc tế ANI.

Phân tích mối liên hệ của chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của học viên tại

c

Học viện đào tạo Quốc tế ANI.

họ

Đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng tại Học viện đào tạo Quốc tế ANI

ại

trong tương lai.

Đ

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của

ườ


học viên

Tr

Đối tượng điều tra: Học viên đang theo học tại HVDTQT ANI

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vị không gian: Nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu sơ cấp tại các cơ sở

của Học viện (Trường ĐH Khoa học, ĐH Luật và Học viện tại số 04 Lê Hồng Phong)
Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ tháng
6/2020 đến tháng 12/2020. Dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 10 đến tháng 11/2019

SVTH: Lê Thị Huyền

2


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Đối với dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp bao gồm các số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí, số lượng
học viên, lớp học và các số liệu liên quan đến các khóa học được thu thập thơng qua


uế

các chứng từ, sổ sách tại Học viện. Ngồi ra, nghiên cứu cịn tham khảo một số các
tài liệu có liên quan đến đề tài từ các bào cáo, tạp chí, sách vở và phương tiện

H

truyền thông đại chúng, internet,…

tế

Đối với dữ liệu sơ cấp

nh

Dữ liệu sơ cấp là sự đánh giá của học viên đang theo học tại học viện. Để thu
thập dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu tiến hành điều tra thông qua công cụ là bảng hỏi,

Ki

nghiên cứu tiến hành điều tra trực tiếp đối với các học viên đang theo học tại các

họ

Xây dựng bảng hỏi

c

lớp của học viện. Bảng hỏi và quy trình điều tra như sau:


Bảng hỏi được xây dựng dựa trên thang đo likert 5 mức độ, từ “rất không đồng

ại

ý” đến “rất đồng ý” với nhiều câu hỏi được xếp vào các nhóm khác nhau được xem

Đ

là có tác động đến sự hài lịng của học viên.

ng

Cấu trúc bảng hỏi gồm 2 phần chính: Phần đầu là các câu hỏi liên quan về

ườ

thông tin cá nhân của học viên (giới tính, độ tuổi, cơng việc, khóa học,…). Phần thứ
hai là đối tượng khảo sát đã đưa ra đánh giá của mình về yếu tố tác động đến sự

Tr

hài lòng của học viên tại HVDTQT ANI.



Phương pháp xác định mẫu và điều tra số liệu
Về kích thước mẫu

Hiện nay, trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều phương pháp xác định mẫu

điều tra, nhưng phổ biến nhất là xác định kích thước mẫu trung bình và tỷ lệ. Trong
đó, phương pháp xác định kích thước mẫu theo trung bình được sử dụng rộng rãi

SVTH: Lê Thị Huyền

3


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

cho các đề tài trong và ngồi nước do việc tính tốn khá đơn giản, chỉ cần điều tra
thử để xác định độ lệch chuẩn là có thể sử dụng cơng thức này để tính tốn. Do vậy,
bài nghiên cứu lựa chọn phướng pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình.
Cơng thức:

Trong đó:

×

: phương sai

H

2




uế

=

tế

: độ lệch chuẩn

nh

n: kích cỡ mẫu

Ki

e: sai số mẫu cho phép

Với đặc tính là một nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế nên độ tin cậy cho phép là

họ

c

95%, tức là Z = 1,96.

Sau khi tiến hành điều tra thử với 20 mẫu (Điều tra trực tiếp tại các lớp học)

ại

và xử lý SPSS thì thu được độ lêch chuẩn là 0.29. Như vậy, kích cỡ mẫu tối thiểu là:

1.96 × 0.29
= 129,23( ẫ đ ề
0.05

Đ

=

)

ng

Theo cơng thức trên thì mẫu điều tra tối thiểu là 130 mẫu. Tuy nhiên, để tránh

ườ

việc sai sót và hư hỏng trong quá trình điều tra nên nghiên cứu quyết định đã tiến
hành điều tra 150 bảng hỏi.

Tr



Phương pháp thu thập dữ liệu

Do điều kiện thời gian các lớp học có thời gian biểu khác nhau cũng như

khơng thể nắm được tồn bộ danh sách học viên, do đó tác giả quyết định chọn mẫu
ngẫu nhiêu phân tầng, phương pháp chọn mẫu tiến hành như sau:
Bước 1. Xây dựng danh sách lớp học, số lượng học viên và số học viên các lớp


SVTH: Lê Thị Huyền

4


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Đối tượng điều tra không thể hướng đến các em học sinh đang theo học lớp
Kids, nên không tiến hành điều tra các học viên thuộc các nhóm cịn lại.
Bảng I.1. Số lượng lớp học và học viên
Số học viên

Số lớp

Số học viên trung bình/lớp

B1, B2

165

10

16

Ielts, Toeic


175

12

14

Giao tiếp

30

2

15

Tổng

370

24

H

uế

Khóa học

tế

(Nguồn: Phịng Kế tốn – Nhân sự)


nh

Bước 2. Tiến hành chọn mẫu

Quá trình chọn mẫu diễn ra như sau, để đảm bảo đặc điểm mẫu có đầy đủ tất

Ki

cả các học viên đang theo học các khóa học nên tác giả quyết định chọn hết 2 lớp
Tiếng Anh giao tiếp đề điều tra với 30 mẫu. Tiếp theo chọn ở 2 khóa cịn lại sao cho

họ

c

đủ 120 mẫu nữa. Với số học viên trung bình 1 lớp khoảng 15 người, cần chọn thêm
8 lớp trong 20 lớp cịn lại, vì thế tác giả đã quyết định chọn ra 4 lớp B1, B2 và 4 lớp

ại

Ielts, Toeic.

Đ

Kết quả cuối cùng thu được là 2 lớp Tiếng Anh giáo tiếp với 30 mẫu, 4 lớp

ng

B1, B2 với 64 mẫu và 56 mẫu ở 4 lớp Ielts, Toeic. Tổng cộng là 150 mẫu.

Bước 3. Tiến hành điều tra

ườ

Các lớp bắt đầu học từ 17h30p và 19h30p, kết thúc lần lượt vào 19h và 21h và

Tr

khơng có thời gian giải lao. Chính vì thế, khảo sát đã tiến hành vào cuối buổi học,
trong 4 ngày từ 1-4/12; ngày 1/12 tiến hành phát bảng hỏi ở 2 lớp B1, B2 tại trường
Đại học Khoa học, ngày 2/12 tiến hành với 2 lớp B1 còn lại; ngày 3/12 phát bảng
hỏi tại 4 lớp Ielts, Toeic, ngày 4/12 phát bảng hỏi cho 2 lớp Giao tiếp cịn lại. Thơng
qua giáo viên đứng lớp để được hỗ trợ phát và thu bảng hỏi.

SVTH: Lê Thị Huyền

5


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đối với dữ liệu sơ cấp
Phương pháp tổng hợp: Đề tài tổng hợp số liệu từ năm 2019 – 2020 để phân
tích phục vụ cho nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: Để tài thực hiện so sánh giữa các năm để nhận thấy sự


uế

biến động của chuỗi số liệu. Từ đó đưa ra các nguyên nhân và cũng là cơ sở trong

H

phần đề xuất giải pháp.
Đối với dữ liệu thứ cấp

tế

Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những

nh

bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ
liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các phương

Phương pháp thống kê mô tả

c



Ki

pháp sau:

họ


Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá
những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính tốn các tham số thống

Đ



ại

kê như việc sử dụng bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

ng

Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan

ườ

sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến tương đối ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả,

Tr

1998). Đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Dữ liệu
sẽ được sử dụng để phân tích khám phá nếu thỏa mãn các điều kiện:
Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) lớn hơn hoặc bằng 0.5 với mức ý
nghĩa kiểm định Bartlett nhỏ hơn hoặc bằng 0.05
Thứ hai, hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0.5. Nếu biến nhân tố nào
có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại (Tabachnick & Fidell, 1989)


SVTH: Lê Thị Huyền

6


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn 50% và
giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 (Gerbing & Anderson, 1988)
Thứ tư, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố lớn
hơn 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt của các nhân tố


Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha

uế

Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác
trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin

H

cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về

tế


mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Do đó những
biến có hệ số tương quan tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang

nh

đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu từ 0.6 trở lên là

1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).

Ki

có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally,

họ

c

0.8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1 : Thang đo lường tốt
0.7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.8 : Thang đo có thể sử dụng được

ại

0.6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm

Phân tích hồi quy đa biến

ng




Đ

đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

ườ

Phân tích hồi quy đa biến là một phân tích thống kê để xác định xem ảnh
hưởng của các nhân tố tác động đến sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ

Tr

đào tạo tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI.
HL =β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5
Trong đó:
HL là biến phụ thuộc (HL: sự hài lòng)
Các biến độc lập:
X1: Chương trình đào tạo

SVTH: Lê Thị Huyền

7


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp
X2: Chất lượng giáo viên

X3: Cơ sở vật chất
X4: Mức học phí
X5: Năng lực phục vụ

βi: Tương ứng là giá trị ảnh hưởng của Xi đối với HL

uế

β0: hằng số

H

Sau khi kiểm định PEARSON là các nhân tố và sự hài lòng có mối liên hệ
tuyến tính thì có thể mơ hình hóa mối quan hệ nhân quả của các nhân tố này đối với

tế

sự hài lòng này bằng hồi quy tuyến tính đa biến. (Hồng Trọng & Chu Nguyễn

nh

Mộng Ngọc, 2005) [1].

Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các biến

Ki

có tương quan với biến HL sẽ được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống

c


kê liên quan.

họ

Yếu tố có hệ số β của nhân tố càng lớn thì có thể nhận xét rằng nhân tố đó có
mức độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố khác trong mơ hình nghiên cứu.
Phân tích đánh giá bằng kiểm định One Sample T-test

ại



Đ

Kiểm định One Sample T-test nhằm mục đích so sánh giá trị trung bình trong

ng

đánh giá của học viên về các yếu tố của chất lượng dịch vụ đối với một giá trị cụ thể
nào đó, ở nghiên cứu này tác giả lựa chọn giá trị là 4 vì mức này thể hiện sự đồng ý

ườ

của học viên đối với các yếu tố đưa ra trong mơ hình. Phân tích này sử dụng hai giả
thuyết để đánh giá:

Tr

H0: Đánh giá trung bình của khách hàng về X = 4

H1: Đánh giá trung bình của khách hàng về X ≠ 4
Trong đó, X là nhóm nhân tố được tạo thành sau q trình phân tích EFA.
Các giả thuyết được chấp nhận hay bác bỏ phụ thuộc và giá trị Sig. (2-

detailed), nếu nó lớn hơn 0,05 tức ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 – sử dụng giá trị mean
của mỗi yếu tố để tiếp tục phân tích và ngược lại.

SVTH: Lê Thị Huyền

8


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp


Phân tích sự khác biệt trong đánh giá của học viên

Với mỗi nhóm học viên có các đặc điểm khác nhau sẽ có đánh giá riêng về các
yếu tố của chất lượng dịch vụ tại học viện. Chính vì thế, ta sử dụng kiểm định
Independent sample T-test để phân tích sự khác biệt giữa học viên nam và nữ về
đánh giá, One – Way ANOVA để phân tích sự khác biệt giữa các nhóm học viên
thuộc các nhóm tuổi, nghề nghiệp và các khóa học đăng ký khác nhau tại Học viện.

uế

Kiểm định này dựa trên các giá trị Sig. của kiểm định Levene's Test và Sig.


H

của kiểm định ANOVA để đánh giá. Đối với các giá trị Sig. lớn hơn 0,05 có thể kết
luận các đánh giá khơng có sự khác biệt và ngược lại. Nếu giá trị Sig. tại các kiểm

tế

định trên nhỏ hơn 0,05 tức có sự khác biệt, khi đó ta sử dụng giá trị trung bình

nh

trong đánh giá của học viên để tiếp tục phân tích sâu hơn.

Ki

1.5. Bố cục của đề tài

Bố cục của đề tài gồm có 3 phần chính, cụ thể như sau:

họ

c

Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ại


Chương 1: Tổng quan về mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng

Đ

của học viên tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

ng

Chương 2: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của học viên tại
Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

ườ

Chương 3: Định hướng giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên đối

Tr

với chất lượng dịch vụ tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Huyền

9


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN
ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

1.1.1. Lý thuyết về dịch vụ và dịch vụ đào tạo

H

1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ

uế

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng

tế

Theo Kotler & Armstrong (1980): “Dịch vụ là một hoạt động hay một lợi ích
mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, trong đó nó có tính vơ hình và không dẫn

nh

đến sự chuyển giao sở hữu nào cả”.

Ki

Theo Philip Kotler (2001), dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà
chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải


c

mang tính vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản

họ

xuất dịch vụ có thể hoặc khơng có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.

ại

Dịch vụ là sự phục vụ góp phần đáp ứng các nhu cầu của cá nhân hay tập thể

Đ

khác với thể thức chuyển quyền sở hữu một thứ của cải vật chất nào đó (Theo từ
điển thuật ngữ kinh tế Tài chính).

ng

Dịch vụ là một sản phẩm kinh tế không phải là một vật phẩm mà là cơng việc

ườ

của con người dưới hình thái là lao động thể lực, kiến thức và kỹ năng chuyên
nghiệp, khả năng tổ chức và thương mại (Giáo trình kinh tế các ngành thương mại,

Tr

dịch vụ - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân).
Như vậy, dịch vụ là những hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các


sản phẩm hàng hóa khơng tồn tại dưới hình thái vật thể, không dẫn đến việc
chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống
sinh hoạt của con người.
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Theo Thongsamak (2001), dịch vụ có những đặc điểm khác biệt so với hững
sản phẩm hữu hình như sau:
SVTH: Lê Thị Huyền

10


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Tính vơ hình dạng: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Với đặc điểm này
cho thấy dịch vụ là vô hình, khơng tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy nhiên, sản phẩm
dịch vụ vẫn mang tính vật chất.
Sản xuất và tiêu thụ đồng thời: Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động
cung cấp dịch vụ. Các sản phẩm dịch vụ có thể là khơng đồng nhất mang tính hệ
thống, đều từ cấu trúc dịch vụ cơ bản phát triển thành. Quá trình sản xuất gắn liền
với tiêu dùng dịch vụ. Người tiêu dùng cũng tham gia vào quá trình sản xuất cung
có nhu cầu thì q trình sản xuất mới có thể tiến hành được.

uế

cấp dịch vụ cho mình. Như vậy, việc sản xuất phải thận trọng, phải có khách hàng,


H

Không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không thể tiêu chuẩn hóa được. Trước

tế

hết do hoạt động cung ứng, các nhân viên cung cấp dịch vụ có thể tạo ra các dịch vụ
như nhau trong các thời gian khác nhau. Hơn nữa, khách hàng tiêu dùng là người

nh

quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào những cảm nhận riêng của họ trong những
thời gian khác nhau, sự cảm nhận cũng khác nhau, khách hàng khác nhau có sự cảm

Ki

nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ có giá trị khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của

c

từng khách hàng. Do vậy, trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân hóa,

họ

thốt ly khỏi quy chế, điều đó càng làm tăng thêm mức độ khác biệt. Dịch vụ vơ
hình nên càng không thể đem ra để đo lường và quy chuẩn nó lên được.

ại


Khơng cất giữ được: Dịch vụ khơng thể tồn kho, cất giữ và vận chuyển từ

Đ

khu vực này sang khu vực khác được. Do vậy, việc tiêu dùng dịch vụ bị hạn chế

ng

bởi thời gian. Cũng từ đặc điểm này làm mất cân bằng quan hệ cung cầu cục bộ
giữa những thời điểm khác nhau.

ườ

Không chuyển quyền sở hữu được: Khi mua một hàng hoá, khách hàng được

chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hố mình đã mua. Khi mua

Tr

DV thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng DV, được hưởng lợi ích mà DV mang
lại trong một thời gian nhất định mà thôi.
1.1.1.3. Khái niệm dịch vụ đào tạo
Giáo dục là một sản phẩm đặc biệt theo nghĩa nó là phương tiện nhằm tăng
sản xuất ra của cải trong tương lai. Giáo dục cũng có những đặc điểm chung giống
nhau như tất cả dịch vụ tiêu dùng cá nhân khác là sản phẩm vơ hình, có thể tiêu
dùng ngay nhưng lại có thêm một số đặc điểm khác mà các dịch vụ khác khơng có.
Nó có thể “tồn kho” vào tri thức cá nhân, trở thành vốn tri thức. Nó lại có thuộc
11
SVTH: Lê Thị Huyền



---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

tính xã hội mà các hàng hóa và dịch vụ các khác khơng có được và xếp vào hàng
hóa có tính chất công (Vũ Quang Việt, 2007).
Theo Phùng Hữu Phú và cộng sự (2016), khái niệm dịch vụ đào tạo có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp.
Nghĩa rộng là coi toàn bộ hoạt động giáo dục và đào tạo thuộc khu vực dịch
vụ trong tương quan với hai khu vực khác là công nghiệp và nông nghiệp.

uế

Nghĩa hẹp của khái niệm gắn với các hoạt động giáo dục, đào tạo cụ thể. Quá
trình giáo dục và đào tạo được thực hiện với sự tham gia của rất nhiều yếu tố, có

H

thể là vật chất, trang thiết bị,… có thể là phi vật chất như q trình truyền thụ tri
thức, có thể chứa đựng cả hai yếu tố vật chất và phi vật chất như sách giáo khoa và

tế

nội dung chương trình. Trong giáo dục và đào tạo có rất nhiều các loại dịch vụ cụ

nh


thể phục vụ cho nhà trường, phục vụ cho người dạy, phục vụ cho người học, cho
quá trình giáo dục và đào tạo.

Ki

Đào tạo được xem là một ngành dịch vụ, bởi lẽ đào tạo có đầy đủ các thuộc

c

tính của một dịch vụ: nó có tính vơ hình, khơng thể tồn kho, quá trình cung ứng dịch

họ

vụ (kiến thức, khả năng áp dụng) của cơ sở đào tạo (giảng viên, nhân viên) và sử
dụng dịch vụ của học viên (học viên) diễn ra đồng thời, và dịch vụ nó cũng không

ại

đồng nhất tùy vào điều kiện cụ thể của q trình cung ứng dịch vụ (Cuthbert, 1996
trích từ Costa & Vasiliki, 2007). Tương tự như dịch vụ y tế cung cấp các hoạt động

Đ

về khám chữa bệnh hay dịch vụ vận chuyển bưu phẩm cung cấp các hoạt động vận

ng

chuyển thư, hàng hóa, thì dịch vụ đào tạo là những hoạt động giảng dạy, huấn luyện

ườ


nhằm cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng cần thiết.
Để dịch vụ đào tạo có hiệu quả thì khơng những hoạt động giảng dạy, huấn

Tr

luyện phải thực sự tốt mà cơ sở vật chất, thái độ phục vụ của nhân viên... phải làm
cho học viên hài lịng. Chúng ta có thể tạo ra những khóa đào tạo có chất lượng,
nhưng nếu một yếu tố chẳng hạn nhân viên cư xử thiếu tơn trọng với học viên có
thể khiến dịch vụ đào tạo trở nên tồi tệ.
1.1.2. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ đào tạo
1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một phạm trù rộng và có rất nhiều định nghĩa khác
nhau tùy thuộc vào từng loại dịch vụ, nhưng bản chất của chất lượng dịch vụ nói
SVTH: Lê Thị Huyền

12


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

chung được xem là những gì mà học viên cảm nhận được. Mỗi khách hàng có
nhận thức và nhu cầu cá nhân khác nhau nên cảm nhận về chất lượng dịch vụ cũng
khác nhau.
Theo Joseph Juran & Frank Gryna (1999) “Chất lượng là sự phù hợp đối
với nhu cầu”.

Theo Armand Feigenbaum (1998), “Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa
trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên

uế

những yêu cầu của học viên - những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc không nêu

H

ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hồn tồn chủ quan hoặc mang tính

tế

chun môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”.
Theo American Society for Quality “Chất lượng thể hiện sự vượt trội của

nh

hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà người ta có thể thỏa mãn mọi

Ki

nhu cầu và làm hài lịng khách hàng”.

Theo quan điểm của Gronroos (1984) cho rằng, chất lượng dịch vụ được

c

đánh giá trên hai khía cạnh: chất lượng kỹ thuật và chất lượng kỹ năng. Chất lượng


họ

kỹ thuật liên quan đến những gì được phục vụ cịn chất lượng kỹ năng nói lên
chúng được phục vụ như thế nào. Dịch vụ cung cấp tốt hay không là tùy thuộc vào

ại

người cung cấp dịch vụ qua thái độ, quan hệ bên trong công ty, hành vi, tinh thần

Đ

phục vụ, sự biểu hiện bên ngoài, tiếp cận và tiếp xúc khách hàng. Muốn tạo dịch

ng

vụ tốt, phải có sự giao thoa giữa chất lượng kỹ thuật và chất lượng kỹ năng.

ườ

1.1.2.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ đào tạo
Về bản chất, chất lượng dịch vụ giáo dục - đào tạo là một khái niệm mang

Tr

tính tương đối và được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy theo từng cách tiếp cận
vấn đề. Ở mỗi vị trí, người ta nhìn nhận về chất lượng ở những khía cạnh khác
nhau. Các sinh viên, nhà tuyển dụng, đội ngũ tham gia giảng dạy hoặc khơng
giảng dạy, chính phủ và cơ quan tài trợ, các cơ quan kiểm duyệt, kiểm định, các
nhà chuyên mơn đánh giá đều có định nghĩa riêng của họ cho khái niệm chất
lượng đào tạo. Mỗi quan điểm khác nhau đưa ra khái niệm về chất lượng đào tạo

khác nhau. Một số khái niệm thường được đề cập gồm: Chất lượng là sự phù hợp
giữa các tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật); Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của
SVTH: Lê Thị Huyền

13


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

khách hàng (người sử dụng lao động được đào tạo); và chất lượng với tư cách là
hiệu quả của việc đạt mục đích của trường học.
Green và Harvey (1993) đã đề cập đến năm khía cạnh của chất lượng giáo
dục: chất lượng là sự vượt trội (hay sự xuất sắc); là sự hồn hảo (kết quả hồn
thiện, khơng sai sót); là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của khách
hàng); là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đánh giá để đầu tư); là sự
chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác). Trong số các

uế

định nghĩa trên, định nghĩa “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu” đang được

H

nhiều tổ chức đảm bảo chất lượng ở các nước như Hoa Kỳ, Anh quốc và Đông
Nam Á sử dụng.


tế

Theo Cheng & Tam (1997), chất lượng dịch vụ đào tạo là tập hợp các yếu tố

nh

đầu vào, quy trình và đầu ra của hệ thống giáo dục để cung cấp các dịch vụ thỏa
mãn hoàn toàn khách hàng nội bộ và bên ngoài nhằm đáp ứng các kỳ vọng hiện tại

Ki

và tiềm ẩn của người học.

c

Như vậy, có thể nói chất lượng dịch vụ đào tạo là sự phù hợp giữa các tiêu

họ

chuẩn, là sự đáp ứng nhu cầu của người học và là hiệu quả của việc đạt được mục
đích của trường học.

Đ

ại

1.1.2.3. Yếu tố chất lượng trong dịch vụ đào tạo
Chất lượng giáo dục và đào tạo luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối

ng


tượng dù có tham gia hay không tham gia hoạt động giáo dục.

ườ

Ngày 14/3/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của người giáo dục

Tr

đại học được ban hành kèm theo Thông tư số 4/2016/TT_BGDĐT ngày 14 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định bao gồm 11 tiêu
chuẩn để đánh giá chất lượng chương trình đào tạo:
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Tiêu chuẩn 2: Bản mơ tả chương trình đào tạo
Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
Tiêu chuẩn 4: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
SVTH: Lê Thị Huyền

14


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kế quả học tập của người học
Tiêu chuẩn 6: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên

Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên
Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người khác
Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang bị
Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng

uế

Tiêu chuẩn 11: Kết quản đầu ra

tế

1.1.3.1 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng

H

1.1.3. Sự hài lòng của khách hàng

nh

Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lịng của khách hàng cũng như có
khá nhiều tranh luận về định nghĩa này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sự hài

Ki

lịng là sự khác biệt giữa kì vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế nhận được.

c

Theo Philip Kotler (2001), sự hài lòng của khách hàng (Customer satisfaction)


họ

là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu
được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ. Mức độ

ại

hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và sự kỳ vọng, nếu kết quả

Đ

thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ khơng hài lịng, nếu kết quả thực tế

ng

tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lịng, nếu kết quả thực tế cao hơn
sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ rất hài lòng. Sự kỳ vọng của khách hàng được hình

ườ

thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè, đồng nghiệp và từ những thông tin của
người bán và đối thủ cạnh tranh. Theo Hansemark và Albinsson “Sự hài lòng của

Tr

khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch
vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đốn
trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay
mong muốn”.
Theo Kotler (2003) sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của con

người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm hay dịch vụ với
những kỳ vọng của người đó. Trong khi đó, Oliva và cộng sự (1995) thì lại cho
rằng sự hài lịng của khách hàng là một nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua
SVTH: Lê Thị Huyền

15


---

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

mối quan hệ giữa những giá trị của sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi
trước đó của khách hàng về chúng. Và cũng dựa trên những nghiên cứu, Churchill
và Peter (1993) đã đưa ra kết luận sự hài lòng cịn là một trạng thái trong đó những
gì khách hàng cần, muốn và mong đợi ở sản phẩm và gói dịch vụ được thỏa mãn
hay vượt quá sự thỏa mãn, kết quả là có sự mua hàng lặp lại, lịng trung thành và
giá trị của lời truyền miệng một cách thích thú.
Như vậy, có thể hiểu được là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng phát

uế

sinh từ việc người mua so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và
những kỳ vọng của họ.Việc khách hàng hài lịng hay khơng sau khi mua hàng

H

phụ thuộc vào việc họ so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những

kỳ vọng của họ trước khi mua. Theo quy luật dịch vụ của David H. Maister

tế

(2011), nếu ta gọi S (Sastifaction) là mức độ hài lòng của khách hàng, P

nh

(Perception) là cảm nhận của khách hàng về sản phẩm dịch vụ, E (Expectation)
là kỳ vọng của khách hàng, khi đó ta sẽ biểu diễn mức độ hài lịng của khách

Ki

hàng thơng qua phương trình tốn học sau:

c

S=P–E

họ

Nếu P < E: Khách hàng khơng hài lịng

ại

Nếu P = E: Khách hàng hài lòng

Đ

Nếu P > E: Khách hàng rất hài lịng

Như vậy, có nhiều cấp độ khác nhau của sự hài lịng. Nó phụ thuộc vào mức

ng

độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

ườ

1.1.3.2. Mối liên hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách

Tr

hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bước đầu làm cho khách
hàng hài lịng.
Hài lịng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là
ngun nhân, hài lịng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một
chuẩn lý tưởng. Sự thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự
hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập
trung vào các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000). Tuy giữa
SVTH: Lê Thị Huyền

16


×