Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Phụ lục 1, 2, 3 lịch sử 8 sách ctst

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.28 KB, 28 trang )

MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số

/BGDĐT-GDTrH ngày

TRƯỜNG: THCS LIÊN ĐẦM
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 8 ( PHÂN MÔN LỊCH SỬ - CTST)
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............' Chưa đạt:.........................
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
1
2
...

Thiết bị dạy học

Số lượng



Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT

Tên phịng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
1
2
...
II. Kế hoạch dạy học1
1. Phân phối chương trình Lịch sử ( 53 tiết)
STT

Bài học
(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)
HỌC KỲ I

1

Bài 1. Các cuộc cách mạng 3 tiết
tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ

1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản
tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
- Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở
Anh, Mỹ. Pháp
-Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất
của cách mạng tư sản.
2.Năng lực
+ Đánh giá vai trị của Crơm-en với cách mạng TS Anh, phân tích những ý
nghĩa của CM tư sản Anh. Đánh giá vai trò của Oa-sinh-tơn với cách mạng 13
bang thuộc địa Anh, phân tích những ý nghĩa của CM.
+ Nhận xét chế độ quân chủ lập hiến, nhận xét CM tư sản Anh; chế độ quân chủ
cộng hòa, nhận xét cách mạng 13 thuộc địa.
+ Biết liên hệ ngày nay, bản chất của chế độ tư sản.
3. Phẩm chất

1

Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn



MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

2

Bài 2. Cách mạng cơng 1
nghiệp

3

Bài 3. Tình hình Đơng Nam 2
Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến
thế kỉ XIX

4

Bài 4. Xung đột Nam – Bắc 2

HS có trách nhiệm trong q trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm
việc nhóm.
1. Kiến thức
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
- Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản
xuất và đời sống.
2. Năng lực
- Biết khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa, tìm hiểu
thêm từ internet, sách, báo về những phát minh khoa học kĩ thuật cũng như
những tác động của nó đối với cuộc sống hiện nay.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế.

3. Về phẩm chất:
- Khâm phục, biết ơn đối với những nhà khoa học và những phát minh về khoa
học kĩ thuật của họ.
1. Kiến thức
- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương
Tây vào các nước Đông Nam Á.
- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hố – xã hội của
các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.
-Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đơng Nam Á
chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây.
2. Năng lực
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của một số giáo viên.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định và liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
- Có trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đẹp của
dân tộc.
1. Kiến thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

5

triều và Trịnh – Nguyễn

- Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh –
Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.

2. Năng lực
+ Khai thác và sử dụng thông tin, tư liệu lịch sử.
+ Khai thác lược đồ địa phận Nam – Bắc triều, Đàng Trong – Đàng Ngồi để tìn
hiểu ngun nhân, hệ quả của các cuộc xung đột.
+ Lập bảng hệ thống, tìm kiếm tư liệu.
+ Biết suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử như các cuộc xung
đột, chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, tình trạng đất nước bị chia cắt...
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, yêu nước, phản đối các cuộc xung đột chiến
tranh vì lợi ích của cá nhân/nhóm người mà gây hại đến đời sống nhân dân, đến
sự phát triển chung của đất nước.

Bài 5. Quá trình khai phá 2
vùng đất phía Nam từ thế kỉ
XVI đến thế kỉ XVIII

1. Kiến thức
- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ
XVI – XVIII.
- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn
2. Năng lực
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
theo sự hướng dẫn của GV.
+ Quan sát sơ đồ một số nét chính về cơng cuộc khai phá vùng đất phía Nam
trong các thế kỉ XVI-XVIII để trình bày theo u cầu.
+ Lập bảng tóm tắt và tìm kiếm tư liệu để thực hiện các hoạt động thực hành,
vận dụng.
3. Phẩm chất



MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Có ý thức tuyên truyền và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ (cả biển đảo và đất liền).
6

Bài 6. Kinh tế, văn hố và 2
tơn giáo ở Đại Việt trong các
thế kỉ XVI – XVIII

1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế.
- Mơ tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hố và tơn giáo
ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII
2. Năng lực
+ Trình bày được những nét chính về tình hình nơng nghiệp ở Đàng Ngoài và
Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII, sự phát triển của thủ công nghiệp
Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII, tình hình thương nghiệp của Đại Việt
trong các thế kỉ XVI-XVIII.
+ Trình bày và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hố, tơn
giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVII
+ Lập được bảng tóm tắt nét chính về tình hình kinh tế, văn hố, tơn giáo ở Đại
Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII theo các tiêu chỉ sau: lĩnh vực, sự chuyển
biến.
+ Liên hệ được các làng thủ cơng nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ
XVI – XVIII và vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay và đưa ra các đề xuất giải
pháp để bảo tồn các làng nghề đó.
+ Kể được những con đường, ngôi trường, nào mang tên những danh nhân tiêu
biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
3. Phẩm chất


7
8

Ơn tập giữa kì I
Kiểm tra giữa kì I

1
1

HS có trách nhiệm trong q trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm
việc nhóm.
Ơn tập từ bài 1 đến bài 6
1. Kiến thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

9

Bài 7. Khởi nghĩa nông dân 1
ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

- Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở
Anh, Mỹ. Pháp
-Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất
của cách mạng tư sản.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu và tác động của cách mạng công
nghiệp đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương
Tây vào các nước Đơng Nam Á.

- Giải thích được ngun nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh –
Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ
XVI – XVIII.
- Mô tả và nhận xét được những nét chính về kinh tế, sự chuyển biến văn hố và
tơn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII
2. Về năng lực
- Biết trình bày, nhận xét, đánh giá, so sánh…
3. Về phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
1. Kiến thức
-Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của
phong trào nơng dân ở Đàng Ngồi thế kỉ XVIII.
- Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại
Việt thế kỉ XVIII.
2. Năng lực
- Bước đầu rèn luyện các năng lực lịch sử: tìm hiểu LS; nhận thức và tư duy LS;
vận dụng bài học lịch sử vào thực tiễn. Cụ thể:
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

10

Bài 8. Phong trào Tây Sơn

3


11

Bài 9. Các nước Anh, Pháp, 2
Đức, Mỹ chuyển sang giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc

dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Trân trọng và biết ơn những thế hệ đi trước có cơng xây dựng và bảo vệ đất
nước
1. Kiến thức
- Trình bày được một số nét chính về nguyên nhân bùng nổ và mô tả được một
số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn: lật đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh,
vua Lê; đánh bại quân Xiêm xâm lược (1785) và đại phá quân Thanh xâm lược
(1789),...
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây
Sơn.
2. Năng lực
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học.
+ Quan sát sơ đồ, lược đồ để mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong
trào Tây Sơn.
+ Tìm kiếm các tư liệu để thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong q trình học tập như đóng góp ý kiến
khi cùng làm việc nhóm.

+ Yêu nước: Biết ơn người có cơng với đất nước, có ý thức bảo vệ các di tích
lịch sử.
1. Kiến thức
- Mơ tả được những nét chính về q trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc.
- Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối
ngoại của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

12

Bài 10. Công xã Pa-ri (năm 1
1871)

13

Bài 11. Phong trào công 2

XX.
2. Năng lực
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Quan sát lược đồ các đế quốc và thuộc địa cuối thế kỉ XIX để nhân diện được
sự bành trướng của chủ nghĩa đế quốc và phạm vi ảnh hưởng của mỗi nước.
+ Có ý kiến suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử.
+ Lập được bảng thống kê và tìm kiếm tư liệu để thực hiện các hoạt động luyện
tập, vận dụng.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, nhận thức được sức ép của chủ nghĩa thực dân

phương Tây đối với Việt Nam nói riêng, các nước ở Châu Á, Phi, Mỹ nói chung
thời cận đại
1. Kiến thức
- Trình bày những nét chính về Công xã Paris (1871) và ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế
giới.
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch
sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử.
- Tư duy lịch sử: Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề
lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân
tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc
sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước
và thế giới.
3. Phẩm chất:
Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước.
1. Kiến thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
nhân và sự ra đời của chủ
nghĩa Mác

14

Bài 12. Chiến tranh thế giới 2
thứ nhất (1914 – 1918)

- Nêu được sự ra đời của giai cấp công nhân

- Trình bày được một số nét hoạt động chính của C. Mac, Ph.Ăng ghẹn và sự ra
đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế cuối thế kỉ XIX và đầu XX
2. Năng lực
+ Sưu tầm được các tài liệu về C.Mác, Ph. Ăng- ghen, V.I.Lê- nin, Quốc tế thứ
nhất và Quốc tế thứ 2; về Công xã Pa-ri.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
+ Phân tích được các sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử.
3. Phẩm chất
HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm
việc nhóm.
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phân tích đánh giá được hậu quả và tác động của chiến tranh thế giơi đối với
lịch sử nhân loại
2. Năng lực
+ Phân biệt đựơc khái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách
mạng","chiến tranh chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".
+ Biết trình bày diễn biến cơ bản của Chiến tranh thế giới I trên bản đồ thế giới.
+ Giải thích được chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm
lược.
3. Phẩm chất
HS có trách nhiệm trong q trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm
việc nhóm.



MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
15
16

Ôn tập cuối kỳ I
Kiểm tra cuối kỳ I

1
1

17

Bài 13. Cách mạng tháng 1
Mười Nga năm 1917

18

Bài 14. Sự phát triển của 2
khoa học, kĩ thuật, văn học,

Ôn tập kiến thức từ bài 7 đến bài 12
1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngoài TK XVIII và
phong trào Tây Sơn.
- Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối
ngoại của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX. Công xã Pa-ri.
- Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế cuối thế kỉ XIX và đầu XX.
- Nêu được nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Phân tích đánh giá được hậu quả và tác động của chiến tranh thế giới đối với
lịch sử nhân loại…
2. Về năng lực
- Biết trình bày, nhận xét, đánh giá, so sánh…
3. Về phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
1. Kiến thức
Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch sử)
của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Năng lực
+ Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu
tranh bảo vệ nước Nga.
+ Giải thích vì sao nước Nga Năm 1917 có hai cuộc cách mạng song song tồn
tại.
3. Phẩm chất
HS có trách nhiệm trong q trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm
việc nhóm.
1. Kiến thức
- Mơ tả được một số thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
nghệ thuật trong các thế kỉ
XVIII – XIX

19

Bài 15. Trung Quốc

2


20

Bài 16. Nhật Bản

1

thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
- Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ
thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
2. Năng lực
- Sưu tầm được những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ
thuật của xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII - XIX.
- Có kĩ năng phân tích, bước đầu đánh giá được những giá trị, ảnh hưởng của
những thành tựu khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII –
XIX đối với đời sống con người.
3. Phẩm chất
- Tuyên truyền giá trị của những thành tựu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ
thuật cho bạn bè, người thân.
HỌC KỲ II
1. Kiến thức
- Mơ tả được q trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
- Trình bày được sơ lược về Cách mạng Tân Hợi, nhận biết được nguyên nhân
thắng lợi và nêu được ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi.
2.Về năng lực
- Phân tích được các vấn đề lịch sử. Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. Quan
sát lược đồ, sơ đồ để xác định những địa điểm diễn ra một số cuộc cách mạng tư
sản, nêu được một số sự kiện chính của cuộc cách mạng tư sản đó.
- Tìm kiếm được những tài liệu liên quan đến bài học thực hiện các hoạt động

thực hành, vận dụng và liên hệ thực tế.
3. Về phẩm chất
- Có thái độ phê phán triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành
miếng mồi cho các nước đế quốc xâu xé.
1. Kiến thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

21

Bài 17. Ấn Độ

1

22

Bài 18. Đông Nam Á

1

- Nêu được những nội dung chính ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật
Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
2. Về năng lực
- Phân tích được các vấn đề lịch sử. Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. Quan
sát lược đồ, sơ đồ để xác định những địa điểm diễn ra một số cuộc cách mạng tư
sản, nêu được một số sự kiện chính của cuộc cách mạng tư sản đó.
- Tìm kiếm được những tài liệu liên quan đến bài học thực hiện các hoạt động

thực hành, vận dụng và liên hệ thực tế.
3. Về phẩm chất
- Ủng hộ và đánh giá cao những cải cách của Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát
triển kinh tế xã hội nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
1. Kiến thức
Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
2. Năng lực:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử
Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Ấn
Độ, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ dưới ách thống trị của thực dân
Anh.
3. Phẩm chất:
- Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân Ấn Độ bị
thực dân thống trị.
1. Kiến thức
-Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm
Đông Nam Á, những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ
nghĩa thực dân, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
3. Phẩm chất:
Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các nước
bị thực dân thống trị, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
23

Bài 19. Việt Nam nửa đầu 3
thế kỉ XIX

1. Kiến thức
- Mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội của Việt Nam thời nhà Nguyễn.
- Mơ tả được q trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa của các vua Nguyễn.
2.Năng lực:
+ Khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ; năng lực báo cáo thuyết trình,
phản biện và đánh giá sản phẩm.
+ Rèn cho HS kĩ năng phân tích , đánh giá khách quan về nhà Nguyễn
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân

26
27

Ôn tập giữa HK II
Kiểm tra giữa HKII

1
1

- Trân trọng và giữ gìn những giá trị kinh tế, văn hóa mà nhà Nguyễn để lại
Ơn tập từ bài 13 đến bài 19

1. Kiến thức
- Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch
sử) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Trình bày được sơ lược về Cách mạng Tân Hợi; cuộc Duy tân Minh Trị; tình


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

24

Bài 20. Cuộc kháng chiến 3
chống thực dân Pháp xâm
lược của nhân dân Việt Nam
(1858 – 1884)

25

Bài 21. Phong trào chống 2
Pháp của nhân dân Việt
Nam trong những năm cuối
thế kỉ XIX

hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX; phong trào giải phóng
dân tộc ở Đơng Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội của Việt Nam thời nhà Nguyễn.
2. Về năng lực
- Biết trình bày, nhận xét, đánh giá, so sánh…
3. Về phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

1. Kiến thức
- Nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884).
2. Năng lực
-Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất
- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy
sinh cho độc lập dân tộc
1. Kiến thức
Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
và khởi nghĩa Yên Thế.
2. Năng lực
+ Xác định được địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần
Vương
+ Trình bày được sự bùng nổ của phong trào Cần Vương, hiểu được khái niệm
“Cần Vương”
+ Đánh giá được khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần Vương
+ Nhận xét được sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

28

Bài 22. Trào lưu cải cách ở 1
Việt Nam nửa cuối thế kỉ
XIX


29

Bài 23. Việt Nam đầu thế kỉ 2
XX

tranh giai cấp và dân tộc, phong trào nông dân muốn thành cơng phải có giai cấp
tiên tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.
+ Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so với phong trào Cần Vương
+ Từ những kết quả, ý nghĩa của phong trào Cần Vương, phong trào Yên Thế rút
ra bài học cho phong trào cách mạng sau này
3. Phẩm chất
+ Giáo dục cho HS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ
khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam.
1. Kiến thức
Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách
của các quan lại, sĩ phu yêu nước.
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch
sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử.
- Tư duy lịch sử: Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề
lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân
tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc
sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước
và thế giới.
3. Phẩm chất:
Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước.
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lầ thứ nhất của người Pháp đối

với xã hội Việt Nam
- Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất Thành.
2. Năng lực:


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

30
31

Ôn tập cuối HKII
Kiểm tra cuối HKII

1
1

32

Chủ đề 1. Văn minh châu 3
thổ sơng Hồng và sơng

- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch
sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử.
- Tư duy lịch sử: Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề
lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân
tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc
sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước
và thế giới.

3. Phẩm chất:
Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và
tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước..
Ôn tập kiến thức từ bài 13 đến bài 23
1. Kiến thức
- Nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884).
-Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách
của các quan lại, sĩ phu yêu nước.
- Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
và khởi nghĩa Yên Thế
- Nêu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của người Pháp
đối với xã hội Việt Nam.
- Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất Thành…
2. Về năng lực
- Biết trình bày, nhận xét, đánh giá, so sánh…
3. Về phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
1.Kiến thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Cửu Long

- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển Châu thổ sông Hồng và Châu
thổ sơng Cửu Long. Trình bày được q trình con người khai khẩn và cải tạo
Châu thổ sông Hồng và Châu thổ sông Cửu Long.
2.Năng lực:
+ Mô tả được chế độ nước của các dịng sơng chính.

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr157-163.
+ Quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK tr159 và hình 1.4 SGK tr160 để mô tả chế
độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
- Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về địa hình, sơng ngịi của châu thổ sơng Hồng và
châu thổ sơng Cửu Long.
3.Phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và phát triển nền văn
minh châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.

2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT

Chuyên đề
(1)

Số tiết
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)

1
2
3
...
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa mơn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu cần đạt theo chương trình mơn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá


Thời gian

Thời điểm

Yêu cầu cần đạt

Hình thức


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Giữa Học kỳ 1
Cuối Học kỳ 1
Giữa Học kỳ 2
Cuối Học kỳ 2

(1)
45 phút
45 phút
45 phút
45 phút

(2)
Tuần 9
Tuần 18
Tuần 27
Tuần 34

(3)


(4)
Viết
Viết
Viết
Viết

(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Liên Đầm, ngày 25 tháng 8 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục II


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS LIÊN ĐẦM

TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2023 - 2024)
1. Khối 8: Tổng số học sinh: … em
STT

Chủ đề
(1)

Yêu cầu cần đạt
(2)

1

Văn minh
châu
thổ
sơng Hồng
và sơng Cửu
Long

1.Kiến thức:
-Trình bày q trình hình thành và phát triển châu
thổ, mơ tả được chế độ nước của các dịng sơng
chính.
-Trình bày được q trình con người khai khẩn và cải

tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước
của sơng Hồng và sông Cửu Long.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự

học; giải quyết vấn đề.

Số
tiết
(3)

2

Thời
điểm
(4)
Tuần
34,35

Địa
điểm
(5)
Phịng
học
lớp 8

Chủ trì
(6)

Phối

hợp
(7)

Giáo viên GV
dạy Vũ nhóm
Thị Vân
Lịch sử,
Địa lí
Tổ Văn
- Sử Địa

Điều
kiện
thực
hiện
(8)
Máy
chiếu,
bảng
phụ,
tranh ảnh
liên quan
đến bài
học


MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN VÀ PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức địa lí, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng , so sánh, nhận xét,

đánh giá, thực hành bộ mơn địa lí, vận dụng liên hệ
kiến thức địa lí đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới
và tôn trọng các vùng đất sông Hồng và sông Cửu
2

Long
Bảo vệ chủ 1.Kiến thức:
quyền , các +Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và
quyền và lợi hải đảo Việt Nam (theo luật biển Việt Nam)
ích hợp
+Trình bày được những nét chính về mơi trường,
pháp của
tài ngun thiên nhiên, phân tích được những
Việt Nam ở
thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế
biển Đông
và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở biển Đơng.
+Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền
biển đảo của Việt Nam trong lịch sử.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.

2

34,35


Phịng
học
lớp 8

Giáo viên GV
dạy Ka nhóm
Hẹo
Lịch
sử,Địa lí
Tổ Văn
– Sử Địa

Máy
chiếu,
bảng
phụ,
tranh ảnh
liên quan
đến bài
học



×