Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương cảm ứng điện từ vật lí 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________

VÕ THỊ MINH NGỌC

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG
“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________

VÕ THỊ MINH NGỌC

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG
“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành:Lý luận và PPDH bộ mơn Vật lý
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM THỊ PHÚ

NGHỆ AN - 2017


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với những tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tơi xin
đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với cán bộ hƣớng dẫn PGS.TS Phạm
Thị Phú đã định hƣớng và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn quý thầy cô trong tổ bộ mơn lý luận và PPDH Vật lí,
khoa Vật lí, phịng Sau đại học, trƣờng Đại học Vinh đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ trong suốt thời gian học tập.
Xin cảm ơn sự nhiệt tình của Ban Giám hiệu và các thầy, cô giáo
bộ môn Vật lý của trƣờng THPT Huỳnh Thúc Kháng, Gia Lai đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, và những ngƣời thân
đã động viên chia sẻ cùng tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Nghệ An, tháng 7 năm 2017.
Tác giả

Võ Thị Minh Ngọc

i


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT


Viết đầy đủ

Viết tắt

1.

ĐC

Đối chứng

2.

GV

Giáo viên

3.

HS

Học sinh

4.

NXB

Nhà xuất bản

5.


SGK

Sách giáo khoa

6.

DHGQVĐ

Dạy học giải quyết vấn đề

7.

BTVL

Bài tập vật lí

8.

THPT

Trung học phổ thơng

9.

TN

Thực nghiệm

10.


NL

Năng lực

11.

NC

Nâng cao

12.

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

13.

KT- KN

Kiến thức - Kĩ năng

14.

CT

Chƣơng trình

15.


DH

Dạy học

16.

GD

Giáo dục

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của CT định hƣớng nội dung và CT
định hƣớng phát triển năng lực ........................................................................... 8
Bảng 1.2. Nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực năng lực ...................... 10
Bảng 1.3. Các chỉ số hành vi của HS khi đánh giá NL GQVĐ .......................... 17
Bảng 1.4. Bảng so sánh giữa đánh giá NL và đánh giá KT- KN ........................ 30
Bảng 1.5. Các tiêu chí của NL GQVĐ và mức độ của từng tiêu chí .................. 31
Bảng 2.1. Phân phối chƣơng trình chƣơng “Cảm ứng điện từ” .......................... 36
Bảng 3.1. Kết quả học tập của học sinh ở 2 lớp thực nghiệm ............................. 68
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số các bài kiểm tra ............................................. 72
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ...................................................................... 73
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất tích lũy......................................................... 74
Bảng 3.5. Bảng thơng số thống kê ...................................................................... 75

iii



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mơ hình tảng băng về cấu trúc năng lực ..............................................5
Hình 1.2. Cấu trúc chung của năng lực hành động phù hợp với bốn trụ cột giáo
dục theo UNESSCO .............................................................................................9
Hình 1.3. Cấu trúc của NL GQVĐ .......................................................................15
Hình 1.4. Sơ đồ các giai đoạn của tiến trình dạy học phỏng theo tiến trình, xây
dựng bảo vệtri thức mới trong nghiên cứu khoa học ............................................24
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc chƣơng “Cảm ứng điện từ” ........................................36
Hình 2.2. Thí nghiệm dùng cho dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ” ...............44
Hình 2.3-2.23. Các dữ liệu trực quan số hóa ................................................. 53-54
Hình 2.24-2.27. Hình vẽ minh họa các bài tập thực tế ........................................49
Hình 2.28. Sơ đồ tiến trình dạy học bài học mới (Giáo án 1) ..............................52
Hình 3.1. Đồ thị và biểu đồ phân bố tần suất .......................................................73
Hình 3.1. Đồ thị và biểu đồ phân bố tần suất tích lũy ..........................................74

iv


MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4. Giả thuyết khoa học
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

7. Đóng góp mới của đề tài
8. Cấu trúc luận văn
CHƢƠNG 1. BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG THPT
1.1. Khái niệm về năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh
THPT
1.1.1. Khái niệm năng lực
1.1.2. Đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng
phát triển năng lực
1.1.3. Các năng lực của chƣơng trình giáo dục cấp THPT
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề
1.2.3. Các tiêu chí và biểu hiện hành vi, cấp độ của năng lực GQVĐ

10
14
14
14
16

1.3. Biện pháp dạy học nhằm bồi dƣỡng NL GQVĐ cho học sinh

17

1.3.1. Áp dụng chiến lƣợc dạy học GQVĐ trong bài dạy mới
1.3.2. Sử dụng bài tập có nội dung thực tế
1.3.3. Thiết kế bài kiểm tra đánh giá năng lực GQVĐ
1.4. Thực trạng sử dụng DHGQVĐ trong môn học Vật lí ở địa bàn tỉnh
Gia Lai

1.4.1. Mục đích điều tra
1.4.2. Đối tƣợng điều tra
1.4.3. Phƣơng pháp điều tra
1.4.4. Kết quả điều tra
Kết luận chƣơng 1
CHƢƠNG 2. BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GQVĐ CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11
NÂNG CAO
2.1. Đặc điểm, vị trí của chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật lý lớp 11

18
24
28

v

1
1
1
1
2
2
2
2
3
4
4
4
6


32
32
32
32
33
34
35
35


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chƣơng trình nâng cao.
2.1.1. Đặc điểm chung của chƣơng “Cảm ứng điện từ”
2.1.2. Phân phối chƣơng trình chƣơng " Cảm ứng điện từ "
2.1.3. Cấu trúc chƣơng " Cảm ứng điện từ "
2.2. Mục tiêu dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ.”
2.2.1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng
2.2.2. Mục tiêu theo định hƣớng bồi dƣỡng NL GQVĐ
2.3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai dạy học bồi dƣỡng
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật
lý lớp 11 nâng cao.
2.3.1. Vấn đề hóa nội dung dạy học
2.3.2. Thiết kế, biên soạn các tình huống có vấn đề
2.3.3. Thí nghiệm dùng cho dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ”
2.3.4. Tập hợp dữ liệu trực quan số hóa dùng cho dạy học chƣơng “
Cảm ứng điện từ”
2.3.5. Sƣu tầm, biên soạn bài tập có nội dung thực tế
2.4. Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng " Cảm ứng
điệntừ " vật lí 11 NC theo định hƣớng bồi dƣỡng NL GQVĐ

2.4.1. Bài học xây dựng kiến thức mới (Giáo án 1,2,3)
2.4.2. Bài học về bài tập vật lí (Giáo án 4)
2.4.3. Bài kiểm tra đánh giá (Giáo án 5)
Kết luận chƣơng 2
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
3.5. Thực nghiệm sƣ phạm
3.5.1. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm
3.5.2. Diễn biến thực nghiệm sƣ phạm
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm
3.6.1. Đánh giá định tính
3.6.2. Đánh giá định lƣợng
Kết luận chƣơng 3
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

35
35
36
37
37
37
38

38
40
43
45
49
50
50
58
63
67
68
68
68
68
68
69
69
69
71
71
71
77
78
80-81
PL1-28


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, trong sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế - xã hội, của khoa học kỹ
thuật, việc đổi mới giáo dục đào tạo là vấn đề vô cùng cấp thiết. Nghị quyết
29/NQ - TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đã đƣa ra mục tiêu giáo dục
phổ thơng là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
cơng dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục toàn diện, truyền
thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời.
Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngày nay đã trở thành xu hƣớng
giáo dục quốc tế. Và một trong những năng lực cốt lõi đó là năng lực giải quyết vấn
đề. Trong dạy học giải quyết vấn đề, học sinh sẽ đƣợc tìm hiểu, chiếm lĩnh kiến
thức một cách chủ động, đƣợc rèn luyện kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề của
môn học. Thông qua những quá trình dạy học, học sinh đƣợc hình thành và phát
triển tƣ duy khoa học, năng lực sáng tạo. Nhờ vậy, học sinh có thể vận dụng tốt
kiến thức vào thực tiễn cũng nhƣ có khả năng thích ứng với những thay đổi của đời
sống xã hội.
Thực tiễn dạy học Vật lí ở trƣờng THPT hiện nay tuy đã có nhiều chuyển biến
trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, giáo viên có sử dụng DHGQVĐ nhƣng chất
lƣợng và hiệu quả cịn hạn chế. Đặt biệt đối với phần kiến thức về “Cảm ứng điện
từ” là phần kiến thức hay, có nhiều ứng dụng trong thực tế nhƣng học sinh thƣờng
vẫn chƣa hình dung đƣợc một cách đầy đủ, rõ nét và chỉ dừng lại ở lí thuyết sách
giáo khoa.
Trƣớc tình hình đó, với suy nghĩ mong muốn đƣợc đóng góp và làm tốt hơn
nữa nhiệm vụ của mình trong giai đoạn hiện tại của đất nƣớc, tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học
chương “Cảm ứng điện từ” - Vật Lí 11 trung học phổ thơng.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp dạy học bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho

học sinh và vận dụng các biện pháp đó vào chƣơng “ Cảm ứng điện từ”.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3. . Đối tƣợng nghiên cứu
- Năng lực, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập vật lí.
- Dạy học giải quyết vấn đề
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật lý lớp 11 chƣơng trình nâng cao
4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng dạy học giải quyết vấn đề để tổ chức hoạt động nhận thức cho
học sinh trong xây dựng kiến thức mới và vận dụng kiến thức thì sẽ bồi dƣỡng cho
học sinh năng lực giải quyết vấn đề.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực, năng lực giải quyết vấn đề.
- Đề xuất biện pháp bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong
dạy học Vật lí.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học hƣớng tới phát triển năng lực cho học sinh và
năng lực giải quyết vấn đề tại một số trƣờng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, cấu trúc chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật lý
11 THPT.
- Chuẩn bị các điều kiện cho triển khai dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ”
nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cảm ứng điện từ” Vật
lý 11 nâng cao THPT theo các biện pháp đã đề xuất.

- Thực nghiệm sƣ phạm.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu, xây dựng mơ hình lý thuyết
- Khảo sát thực tiễn: Quan sát, dự giờ, phỏng vấn, điều tra (qua phiếu hỏi)
- Thực nghiệm vật lí: Thí nghiệm
- Thực nghiệm sƣ phạm
- Thống kê tốn học
7. Đóng góp của đề tài
- Về lý luận:
+ Xác định đƣợc các thành tố cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề, các
tiêu chí và biểu hiện hành vi của các tiêu chí thuộc năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Đề xuất 3 biện pháp bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
trong dạy học Vật Lí.
- Về thực tiễn:
+ Sƣu tầm, biên soạn đƣợc 10 tình huống có vấn đề; 10 bài tập thực tế ; cơ sở
dữ liệu trực quan hỗ trợ chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao.
+ Thiết kế đƣợc 05 tiến trình dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ” theo định
hƣớng nghiên cứu của đề tài gồm:03 bài học xây dựng kiến thức mới, 01 bài học
bài tập Vật Lí, 01 bài kiểm tra đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, kèm theo 1
video cơ sở dữ liệu số và thực nghiệm sƣ phạm.
8. Cấu trúc luận văn
Mở đầu (3 trang)

Chƣơng 1. Bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học
Vật Lí ở trƣờng THPT (31 trang)
Chƣơng 2. Bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học
học chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao (33 trang)
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm (10 trang)
Kết luận chung (2 trang)
Tài liệu tham khảo (2 trang)
Phụ lục (28 trang)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG THPT
1.1. Khái niệm về năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh THPT
1.1.1. Khái niệm năng lực [8] [12] [14]
a) Năng lực là gì?
Năng lực (competency) là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ
năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành
công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống. Năng lực là
một cấu trúc động (trừu tƣợng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa
trong nó không chỉ là kiến thức, kĩ năng... mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã
hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động trong những điều kiện thực tế, hồn cảnh
thay đổi. Ngƣời có năng lực ở mức độ cao bao giờ cũng thể hiện đƣợc tính độc lập
và sáng tạo trong hoạt động.

Năng lực gắn liền với kỹ năng, kỹ xảo trong lĩnh vực hoạt động tƣơng ứng.
Song kỹ năng, kỹ xảo liên quan đến một việc thực hiện một loại hành động hẹp,
chuyên biệt, đến mức thành thạo, tự động hóa, máy móc. Cịn năng lực chứa đựng
yếu tố mới mẻ, linh hoạt trong hành động, có thể giải quyết nhiệm vụ thành cơng
trong nhiều tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt động rộng hơn.
b) Người có năng lực
Ngƣời có năng lực về một lĩnh vực nào đó thƣờng có đủ các dấu hiệu cơ bản
sau:
- Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống chuyên sâu về loại hay lĩnh vực hoạt
động đó.
- Biết cách tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục
đích (bao gồm xác định mục tiêu cụ thể, cách thức/phƣơng pháp thực hiện hành
động/ lựa chọn đƣợc các giải pháp phù hợp... và cả các điều kiện, phƣơng tiện để
đạt mục đích)
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt hiệu quả trong những điều kiện
mới, không quen thuộc.
c) Cấu trúc chung của năng lực
Từ khái niệm và phân tích đặc điểm của năng lực, chúng ta thấy cấu trúc của
năng lực thể hiện ở các cách tiếp cận sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Về bản chất, năng lực là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có
tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng, với thái độ, giá trị, động cơ… nhằm đáp ứng
yêu cầu phức tạp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó có chất lƣợng trong
một bối cảnh (tình huống) nhất định.

- Về mặt biểu hiện, năng lực thể hiện bằng sự biết sử dụng các kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ khơng phải là sự
tiếp thu tri các tri thức rời rạc, tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi,
hành động và sản phẩm… có thể quan sát đƣợc, đo đạc đƣợc.
- Về thành phần cấu tạo, năng lực đƣợc cấu thành bởi các thành tố kiến thức,
kĩ năng, thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tƣ chất …
Có nhiều mơ hình cấu trúc năng lực. Mơ hình tảng băng (xem hình 1.1) về cấu
trúc năng lực thể hiện đƣợc khá bản chất của năng lực, của mối liên hệ, quan hệ
giữa các yếu tố nằm trong cấu trúc, của yếu tố tự nhiên và xã hội, của yếu tố ẩn
tàng và yếu tố có thể quan sát đƣợc, của yếu tố tình cảm và ý chí… Điều này cho
thấy để hình thành năng lực thực sự cho ngƣời học, nhà giáo dục cần phải phát triển
toàn diện nhân cách con ngƣời, bên cạnh cơ chế bù trừ.
Cấu trúc năng lực ở hình 1 gồm 3 tầng: tầng 1 là tầng làm, tầng những gì mà
cá nhân thực hiện đƣợc, làm đƣợc vì thế nên có thể quan sát đƣợc. Tầng 2 là suy
nghĩ, tầng tiền đề, tức là những kiến thức, kỹ năng tƣ duy cùng với giá trị niềm tin
là cơ sở quan trọng để phát triển tƣ duy, suy nghĩ… là điều kiện để phát triển năng
lực, chúng ở dạng tiềm năng, không quan sát đƣợc. Tầng 3 là tầng mong muốn, tầng
sâu nhất, quyết định cho sự khởi phát và tính độc đáo của năng lực đƣợc hình
thành, trong đó động cơ và tính tích cực của nhân cách có tính quyết định. Bởi nếu
bạn thực sự mong muốn, bạn có thể đạt đƣợc những điều ở tầng 2 và 1; nếu bạn
khơng muốn thì khơng gì có thể thay đổi bạn. Tầng 1 vừa là tầng thể hiện kết quả
của hoạt động (thể hiện năng lực) và vừa là con đƣờng và phƣơng thức hình thành
và phát triển năng lực.
Mơ hình tảng băng
về cấu trúc năng lực
1.
Làm
2.
Suy
nghĩ

3.
Mong
muốn

Hành vi
(quan sát được)
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Chuẩn, giá trị,
niềm tin
Động cơ
Nét nhân cách
Tư chất

Hình 1.1. Mơ hình tảng băng về cấu trúc năng lực
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng
lực thành phần sau đây:
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn, khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc
lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó đƣợc tiếp nhận thơng
qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và
tâm lý vận động.

- Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): là khả năng đối với những
hành động có kế hoạch, định hƣớng có mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ
và vấn đề. Bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên môn.
Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh
giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp
luận - giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội (Social competency): là khả năng đạt đƣợc mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội, trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc
học giao tiếp.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency): là khả năng xác định, đánh giá
đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp
nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.
d) Sự hình thành và phát triển năng lực
Nguồn gốc phát sinh và quá trình phát triển NL là một vấn đề phức tạp, tuân
theo quy luật chung của sự phát triển nhân cách. Tâm lý học hiện đại cho rằng: con
ngƣời mới sinh ra chƣa có NL, chƣa có nhân cách. Chính trong q trình sống, học
tập, giao lƣu con ngƣời đã hình thành và phát triển nhân cách của mình. Sự hình
thành và phát triển NL của con ngƣời chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó
có yếu tố sinh học, yếu tố hoạt động của chủ thể và yếu tố giao lƣu xã hội.
. .2. Đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng phát triển
năng lực [6] [8] [11] [15]
Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực hay còn gọi là dạy học
định hƣớng kết quả đầu ra nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng trình giáo dục định hƣớng năng lực nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra
của việc DH, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú
trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị
cho con ngƣời năng lực giải quyết tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. CT
này nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức.
CT tập trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra của quá trình DH.
Chƣơng trình dạy học định hƣớng phát triển năng lực không quy định những
nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá
trình GD, đƣa ra những hƣớng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp,
tổ chức và đánh giá kết quả DH nhằm đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu DH.
Trong CT định hƣớng phát triển năng lực, mục tiêu học tập, tức là kết quả học
tập mong muốn thƣờng đƣợc mô tả thông qua hệ thống các năng lực. Kết quả học
tập mong muốn đƣợc mơ tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc. HS cần đạt
đƣợc những kết quả yêu cầu đã quy định trong chƣơng trình.
Ƣu điểm của chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực là tạo điều
kiện quản lý chất lƣợng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận
dụng của HS. Nhƣng nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến
nội dung DH thì có thể dẫn đến lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri
thức. Và chất lƣợng GD không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc quá
trình thực hiện.
Trong chƣơng trình DH định hƣớng phát triển năng lực, khái niệm năng lực
đƣợc sử dụng nhƣ sau:
- Mục tiêu DH đƣợc mô tả thông qua các năng lực đƣợc hình thành.
- Trong các mơn học, những nội dung và hoạt động cơ bản đƣợc liên kết với
nhau nhằm hình thành các năng lực.
- Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn ...

- Mục tiêu hình thành năng lực định hƣớng cho việc lựa chọn, đánh giá mức
độ quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung, hoạt động và hành động DH về mặt
phƣơng pháp.
- Năng lực mô tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình
huống. Nắm vững và vận dụng các phép tính cơ bản.
- Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng
chung cho công việc GD và DH.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể đƣợc xác định trong các chuẩn:
đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể/phải đạt đƣợc những gì?
Bảng 1.1. So sánh một số đặc trưng cơ bản của CT định hướng nội dung và CT định
hướng phát triển năng lực.

Yếu tố

CT định hƣớng nội dung

CT định hƣớng phát triển năng lực

- Mục tiêu DH đƣợc mô tả

-Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi tiết


khơng chi tiết và khơng

và có thể quan sát, đánh giá đƣợc; thể hiện

tiêu GD nhất thiết phải quan sát,

đƣợc mức độ tiến bộ của HS một cách liên

Mục

đánh giá đƣợc.
- Việc lựa chọn nội dung
Nội
dung
GD

dựa vào khoa học chun
mơn, khơng gắn với các
tình huống thực tiễn. Nội
dung đƣợc quy định chi tiết
trong chƣơng trình.

tục.
-Lựa chọn những nội dung nhằm đạt đƣợc
kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình
huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ quy định
những nội dung chính, khơng quy định chi
tiết.
- GV chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ HS tự


-GV là ngƣời truyền thụ tri lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng
Phƣơng

thức, là trung tâm của quá phát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả

pháp

trình DH. HS tiếp thu thụ năng giao tiếp...

DH

động những tri thức đƣợc - Chú trọng sử dụng các quan điểm, phƣơng
quy định sẵn.

pháp và kỹ thuật DH tích cực; các phƣơng
pháp dạy học thí nghiệm, thực hành.
-Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý

Hình
thức
DH

-Chủ yếu DH lý thuyết trên
lớp học.

các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thơng trong dạy và học.


Đánh
giá kết
quả học
tập của
HS

-Tiêu chí đánh giá đƣợc -Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra,
xây dựng chủ yếu dựa trên có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học
sự ghi nhớ và tái hiện nội tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các
dung đã học.

tình huống thực tiễn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GD định hƣớng phát triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng
lựcchuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chun mơn mà cịn phát triển năng lực
phƣơng pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách
rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ.

Hình 1.2. Cấu trúc chung của năng lực hành động phù hợp với bốn trụ cột
giáo dục theo UNESSCO

Nội dung DH theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn trong tri
thức, kỹ năng chun mơn mà bao gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các

lĩnh vực năng lực.
Bảng 1 2. Nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực năng lực

Học nội dung

Học phƣơng pháp-

Học giao tiếp - xã

Học tự trải

chuyên môn

chiến lƣợc

hội

nghiệm- đánh giá

-Các

tri

thức - Lập kế hoạch học - Làm việc trong - Tự đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu

chuyên mơn (các tập, kế hoạch làm nhóm

- Tạo điều kiện cho - Xây dựng kế


khái niệm, phạm việc

trù, quy luật, mối - Các phƣơng pháp sự hiểu biết về hoạch phát triển cá
quan hệ...)

nhận thức chung: thu phƣơng diện xã hội nhân

- Các kỹ năng thập, xử lý, đánh giá, - Học cách ứng xử, - Đánh giá hình
chun mơn

trình bày thông tin

tinh

thần

trách thành các chuẩn

- Ứng dụng, đánh - Các phƣơng pháp nhiệm, khả năng mực giá trị, đạo
giá chun mơn.

chun mơn.

giải

quyết

xung đức và văn hóa,

đột.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

lịng tự trọng


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an





Năng lực chuyên
môn





Năng lực phƣơng pháp Năng lực xã hội

Năng lực cá thể

. .3. Các năng lực của chƣơng trình giáo dục cấp THPT [3][8][11][15]
1.1.3.1. Khái niệm về năng lực của học sinh THPT
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những những hệ thống kiến thức, kĩ
năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý
vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra
cho chính các em trong cuộc sống.

Các dấu hiệu quan trọng:
- Năng lực của HS phổ thông không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu
tri thức, kĩ năng học đƣợc..., mà quan trọng là khả năng hành động, ứng dụng hoặc
vận dụng tri thức, kĩ năng này để giải quyết những vấn đề của chính cuộc sống
đang đặt ra.
- Năng lực của HS không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ sống phù hợp
với lứa tuổi mà còn là sự kết hợp hài hòa của cả ba yếu tố này thể hiện ở khả năng
hành động (thực hiện) hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động (gồm động
cơ, ý chí, tự tin, trách nhiệm xã hội...)
- Năng lực nhận thức của HS là một phổ từ năng lực bậc thấp (tái hiện hoặc
biết, thơng hiểu kiến thức, có kĩ năng...) đến năng lực bậc cao (phân tích, khái qt
tổng hợp, đánh giá, sáng tạo). Nó đƣợc hình thành và phát triển trong suốt quá trình
học tập và rèn luyện của mỗi HS trong những điều kiện hoặc bối cảnh cụ thể.
- Năng lực đƣợc hình thành và phát triển ở trong và ngoài nhà trƣờng. Nhà
trƣờng đƣợc coi là mơi trƣờng giáo dục chính thống giúp HS hình thành những
năng lực chung, cần thiết. Những môi trƣờng khác nhƣ gia đình, cộng đồng... cùng
góp phần bổ sung và hồn thiện các năng lực của các em.
1.1.3.2. Các nhóm năng lực của học sinh THPT
Các năng lực cần hình thành ở HS phổ thơng gồm các nhóm:
a) Nhóm các năng lực chung: cần cho học tập nhiều môn học và đƣợc phát
triển qua nhiều mơn học, gồm:
* Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý.
* Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
* Nhóm năng lực cơng cụ: năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT); năng lực sử dụng ngơn ngữ; năng lực tính tốn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

b) Nhóm các năng lực chun biệt mơn học hoặc lĩnh vực học tập: Tiếng Việt;
Tiếng nƣớc ngoài; Tốn; Khoa học tự nhiên, cơng nghệ; Khoa học xã hội và nhân
văn; Thể chất; Nghệ thuật.
1.1.3.3. Định hƣớng chuẩn đầu ra về năng lực của chƣơng trình giáo dục cấp
THPT
a) Năng lực tự học
- Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt đƣợc mục
tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách
học, cách ghi nhớ của bản thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn đƣợc các
nguồn tài liệu đọc phù hợp; lƣu giữ thơng tin có chọn lọc; ghi chú bài giảng theo
các ý chính; tra cứu tài liệu theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
- Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ
của ngƣời khác khi gặp khó khăn trong học tập.
b) Năng lực giải quyết vấn đề
- Phân tích tình huống học tập; phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề.
- Xác định, tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất đƣợc giải pháp
giải quyết vấn đề.
- Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhận ra giải pháp thực hiện phù hợp
hay không phù hợp.
c) Năng lực sáng tạo
- Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tƣợng; xác định và làm rõ thơng
tin, ý tƣởng mới; phân tích, tóm tắt những thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác
nhau.
- Hình thành ý tƣởng; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp
khơng cịn phù hợp; so sánh và bình luận đƣợc về các giải pháp đề xuất.

- Suy nghĩ và khái quát hóa thành tiến trình khi thực hiện một cơng việc; tơn
trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết vào tình huống tƣơng tự với
những điều chỉnh hợp lý.
- Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; khơng q lo lắng về
tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến
khác.
d) Năng lực tự quản lý
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nhận ra đƣợc các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập
và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế đƣợc cảm xúc của bản thân trong các tình
huống ngồi ý muốn. Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chƣa hợp lý của
bản thân trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
- Ý thức đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực hiện đƣợc kế
hoạch nhằm đạt đƣợc mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình
huống khơng an tồn.
- Đánh giá đƣợc hình thể của bản thân; nhận ra đƣợc những dấu hiệu thay đổi
của bản thân; có ý thức nâng cao sức khoẻ; nhận ra và kiểm soát đƣợc những yếu tố
ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe và tinh thần trong môi trƣờng sống và học tập.
e) Năng lực giao tiếp
- Bƣớc đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu đƣợc vai trò quan trọng của
việc đặt mục tiêu trƣớc khi giao tiếp.
- Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra đƣợc bối cảnh giao
tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tƣợng giao tiếp.
- Diễn đạt ý tƣởng một cách tự tin; thể hiện đƣợc biểu cảm phù hợp với đối

tƣợng và bối cảnh giao tiếp.
f) Năng lực hợp tác
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi đƣợc giao các nhiệm vụ; xác định
đƣợc loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy
mơ phù hợp.
- Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm; phân tích nhiệm vụ của cả
nhóm để nêu đƣợc các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá đƣợc hoạt
động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân cơng.
- Nhận biết đƣợc đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng nhƣ kết quả làm
việc nhóm; dự kiến phân cơng từng thành viên trong nhóm các cơng việc phù hợp;
- Chủ động và gƣơng mẫu hồn thành phần việc đƣợc giao, góp ý điều chỉnh
thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt
đƣợc, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
g) Năng lực sử dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông
- Sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; nhận
biết các thành phần của hệ thống ICT cơ bản; sử dụng đƣợc các phần mềm hỗ trợ
học tập; biết tổ chức và lƣu trữ dữ liệu.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Xác định đƣợc thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập; tìm kiếm
đƣợc thơng tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù hợp;
đánh giá sự phù hợp của thơng tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; xác lập
mối liên hệ giữa kiến thức với thông tin thu thập đƣợc và dùng thông tin đó để giải
quyết các nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống;

h) Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối thoại, chuyện
kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác, đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình
bày đƣợc nội dung chủ đề thuộc chƣơng trình học tập; đọc hiểu nội dung chính hay
nội dung chi tiết các văn bản, tài liệu ngắn; viết đúng các dạng văn bản về những
chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân ƣa thích; viết tóm tắt nội dung chính của bài văn,
câu chuyện ngắn;
- Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu; hiểu từ vựng thông dụng đƣợc thể hiện
trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, thông qua các ngữ cảnh có nghĩa; phân tích
đƣợc cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp của các loại câu.
- Đạt năng lực bậc 2 về 1 ngoại ngữ.
i) Năng lực tính tốn
- Sử dụng đƣợc các phép tính cơ bản trong học tập và trong cuộc sống; hiểu và
có thể sử dụng các kiến thức, kĩ năng về đo lƣờng, ƣớc tính trong các tình huống
quen thuộc.
- Sử dụng đƣợc các thuật ngữ, kí hiệu tốn học, tính chất các số và của các hình
hình học; sử dụng đƣợc thống kê tốn học trong học tập và trong một số tình huống
đơn giản hàng ngày; hình dung và có thể vẽ phác hình dạng các đối tƣợng, trong
mơi trƣờng xung quanh, nêu đƣợc tính chất cơ bản của chúng.
- Hiểu và biểu diễn đƣợc mối quan hệ toán học giữa các yếu tố trong các tình
huống học tập và trong đời sống; bƣớc đầu vận dụng đƣợc các bài toán tối ƣu trong
học tập và trong cuộc sống; biết sử dụng một số yếu tố của lơgic hình thức để lập
luận và diễn đạt ý tƣởng.
- Sử dụng đƣợc các dụng cụ đo, vẽ, tính; sử dụng đƣợc máy tính cầm tay trong
học tập cũng nhƣ trong cuộc sống hàng ngày; bƣớc đầu sử dụng máy vi tính để tính
tốn trong học tập.
Trong đề tài nghiên cứu này, tôi tập trung vào bồi dƣỡng năng lực giải quyết
vấn đề cho HS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề[21][22]
Năng lực GQVĐ là khả năng đề ra đƣợc giải pháp thích hợp, có hiệu quả và
thực hiện thành cơng giải pháp đó, khắc phục đƣợc trở ngại, giải quyết một mâu
thuẫn trong hoạt động nhận thức hay hoạt động thực tiễn.
Năng lực GQVĐ trong học tập vật lí có các thành phần cấu trúc chính sau:
1. Khả năng phát hiện sự khơng đầy đủ, khơng thích hợp những kiến thức,
những phƣơng thức hoạt động đã biết để GQVĐ mới.
2. Khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã có vào hồn cảnh mới, biến
đổi phối hợp chúng để tìm ra đƣợc giải pháp thích hợp.
3. Khả năng đề xuất đƣợc nhiều giải pháp để cùng giải quyết một vấn đề và căn
cứ vào những hoàn cảnh cụ thể chọn ra đƣợc giải pháp hữu hiệu nhất.
4. Khả năng nắm bắt đƣợc bản chất của sự vật hiện tƣợng. Trong những biểu
hiện đa dạng và phong phú của sự vật hiện tƣợng trong tự nhiên có thể phát hiện ra
những cái thuộc bản chất, ln gắn bó với mọi sự vật hiện tƣợng trong mọi hồn
cảnh.
5. Khả năng chứng minh đƣợc tính xác thực, đáng tin cậy cho lời giải của bài
toán. Cụ thể là biến những ý tƣởng mới trong đầu thành những hành động cụ thể để
thực hiện ý tƣởng đó, biến những kiến thức lí thuyết về Vật lí thành những phƣơng
án thí nghiệm cụ thể tạo ra hiện tƣợng tƣơng ứng có thể quan sát đƣợc, xây dựng
chuỗi lập luận chặt chẽ đi từ những dữ kiện ban đầu đến kết luận cuối cùng của lời
giải.
6. Khả năng phát hiện những mối quan hệ có tính quy luật giữa một số hiện
tƣợng nhất định trong các hiện tƣợng tự nhiên mn hình mn vẻ.

1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề của học sinh [4][13][27]
Ở nƣớc ta, hầu hết HS đƣợc làm quen với hoạt động nhóm trong tiến trình tổ
chức hoạt động nhận thức của GV và tham gia PISA đánh giá “năng lực GQVĐ
mang tính hợp tác”. Do đó , theo Hồng Hịa Bình [4] và Nguyễn Thị Lan Phƣơng
[27] , cấu trúc của NL GQVĐ gồm các thành tố:
1/ Nhận biết và tìm hiểu vấn đề;
2/ Thiết lập không gian vấn đề;
3/ Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp;
4/ Đánh giá và phản ánh giải pháp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cấu trúc của năng lực
GQVĐ

Hiểu vấn đề

Trình bày giải
pháp và kết
quả

Tìm giải pháp
và thực hiện
GQVĐ


- Nhận biết tình
huống có vấn
đề.
- Diễn đạt vấn
đề, xác định và
giải thích các
thơng tin.
- Chia sẻ sự am
hiểu vấn đề.

- Thu thập,
đánh giá thông
tin liên quan
vấn đề.
- Đề xuất, lựa
chọn giải pháp
phối hợp .
- Xác định cách
thức, chiến
lƣợc giải quyết
vấn đề

- Cách tổ chức
thể hiện trình
bày.
- Thể hiện
thơng qua ngơn
ngữ nói
- Thể hiện bằng
ngôn ngữ viết.

- Khả năng sử
dụng các
phƣơng tiện,
thiết bị CNTT

Đánh giá giải
pháp và kết
quả

-Đánh giá,
phản ánh về
các giá trị giải
pháp.
- Xác nhận kiến
thức kinh
nghiệm thu
đƣợc.
- Đề xuất giải
pháp mới ƣu
việt hơn

Hình 1.3. Cấu trúc của NL GQVĐ

a) Năng lực hiểu vấn đề: Gồm nhận diện vấn đề, hiểu ngôn ngữ diễn đạt của
vấn đề, chia sẻ sự am hiểu vấn đề ...Để hiểu vấn đề, HS phải thực hiện các thao tác
tƣ duy: phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, trừu tƣợng hóa Nhƣ vậy, thơng qua sự
tái hiện quy luật VL bằng TN hay các bối cảnh VL do GV đƣa ra, thông qua các
thao tác tƣ duy, HS hiểu đƣợc vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu.
b)Năng lực tìm được giải pháp và thực hiện giải pháp GQVĐ: Để tìm đƣợc giải
pháp và thực hiện giải pháp, HS phải sử dụng kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng,

đồng thời thực hiện các thao tác tƣ duy phân tích, so sánh, suy luận để hình thành
các giả thuyết; sử dụng các pháp đối chiếu, so sánh, chỉnh lí trong khâu kiểm chứng
giả thuyết; vận dụng thao tác tổng hợp, cụ thể hóa, khái quát hóa để hợp thức hóa
kiến thức nội dung VL cần nghiên cứu. Trong dạy học VL, tiến trình xây dựng kiến
thức VL thực chất là tiến trình mơ hình hóa, bao gồm xây dựng mơ hình và hợp
thức hóa mơ hình. Kiến thức VL có đƣợc là sự phù hợp giữa những kết quả có đƣợc
từ thực nghiệm và nhƣng kết quả có đƣợc của suy luận lí thuyết. Nhƣ vậy, có thể sử

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dụng các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm và phƣơng pháp lí thuyết trong
tiến trình xây dựng kiến thức VL theo tinh thần dạy học GQVĐ.
c) Năng lực trình bày giải pháp và kết quả: Thể hiện bằng ngơn ngữ nói khi
thuyết trình, thảo luận, tranh luận, bảo vệ kiến thức; thể hiện bằng ngôn ngữ viết
khi trả lời trên phiếu học tập, báo cáo kết quả TN, báo cáo dự án, báo cáo thông qua
các thiết bị công nghệ thông tin, lời giải bài tập vấn đề.
d) Năng lực đánh giá, giải pháp và kết quả: Chỉ ra điểm mới, tính sáng tạo của
giải pháp GQVĐ; trình bày khả năng áp dụng của giải pháp trong học tập và hoạt
động thực tiễn; biện luận kết quả của giải pháp, đề xuất giải pháp mới ƣu việt hơn.
1.2.3. Các tiêu chí và biểu hiện hành vi cấp độ về năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh [13][16][21]
Từ những nghiên cứu về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng vào
thực tiễn dạy học vật lí Nguyễn Cơng Khanh quan niệm: “ Năng lực giải quyết vấn
đề của học sinh trong vật lí là một tổ hợp các năng lực thể hiện ở các kĩ năng (thao
tác tƣ duy và hành động) trong hoạt động học tập nhằm giải quyết có hiệu quả

những nhiệm vụ của vật lí” [16,121]. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
biểu hiện qua các hoạt động học tập của học sinh qua các hành động, cách nói, viết
và làm .
Có thể phân biệt ở ba cấp độ khác nhau từ thấp lên cao :
Bắt chước : HS tích cực bắt chƣớc hoạt động của GV của bạn bè. Trong hành
động bắt chƣớc cũng phải có sự gắng sức của thần kinh và cơ bắp.
Tìm tịi : HS tìm cách độc lập giải quyết bài tập nêu ra, mị mẫm những cách
giải khác nhau để tìm ra lời giải hợp lý nhất.
Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới độc đáo hoặc cấu tạo những bài tập mới,
hoặc cố gắng lắp đặt những thí nghiệm mới để chứng minh bài học. Dĩ nhiên mức
độ sáng tạo của HS là có hạn nhƣng đó chính là mầm mống để phát triển trí sáng
tạo về sau.
Để đánh giá HS có NL GQVĐ ở mức độ nào, HS phải có cơ hội đƣợc GQVĐ
trong tình huống mang tính thực tiễn. Vì vậy đánh giá NL GQVĐ của HS cần thu
thập thơng tin, tìm minh chứng qua các biểu hiện và qua sản phẩm của hoạt động
GQVĐ.
a ) Các tiêu chí đánh giá NL học sinh trong học tâp Vật lí
Ở trƣờng phổ thơng, có thể xem học VL là học phát hiện và giải quyết các vấn
đề VL, dạy học VL là dạy các hoạt động GQVĐ. Kiến thức VL là các khái niệm,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định luật, thuyết và các ứng dụng kĩ thuật của VL, mỗi dạng kiến thức có một vai
trị quan trọng riêng trong việc góp phần hình thành, bồi dƣỡng NL GQVĐ cho HS
Tham khảo quan điểm của A.V. Pêtrôvxki [46], và các thành tố của NL GQVĐ
đã nêu ở trên, chúng tôi đánh giá NL GQVĐ trong học tập VL của HS theo các tiêu

chí sau đây: 1/ hiểu vấn đề; 2/ tìm đƣợc giải pháp và thực hiện giải pháp GQVĐ; 3/
trình bày giải pháp và kết quả; 4/ đánh giá giải pháp và kết quả.
b) Biểu hiện và mức độ của NL GQVĐ của học sinh trong học tập Vật lí
Ta có thể cụ thể hóa việc đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua các chỉ số
hành vi sau:
Bảng 1.3. Các chỉ số hành vi của HS khi đánh giá NL GQVĐ

Các thành tố

Cácchỉ số hành của học sinh
- Thu nhận và phân tích tình huống

Nhận ra vấn đề

- Phát hiện ra vấn đề, chia sẻ sự am hiểu vấn đề
- Phát biểu vấn đề (câu hỏi nghiên cứu)

Tìm giảipháp vàthực hiện
giải pháp GQVĐ
Trình bày giải pháp và kết
quả GQVĐ
Đánh giá giải pháp và kết
quả GQVĐ

- Thu thập thông tin, đề xuất các giải pháp
- Lựa chọn giải pháp phù hợp, khả thi
- Thực hiện giải pháp
- Nêu đủ và chính xác tiến trình GQVĐ
- Phong thái tự tin, ngôn ngữ mạch lạc
-Sử dụng tốtphƣơng tiện hỗ trợ: CNTT, PTDH

-Chỉ ra điểm mới, tính sáng tạo của giải pháp
-Khả năng áp dụng trong học tập và thực tiễn
-Biện luận kết quả, đề ra giải pháp ƣu việt hơn

1.3. Biện pháp dạy học nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh trong môn Vật Lí ở trƣờng THPT.
Dạy học các mơn học ở nhà trƣờng không chỉ đơn thuần nhằm một mục tiêu
duy nhất là giúp học sinh có đƣợc một số kiến thức cụ thể nào đó. Điều quan trọng
hơn là trong q trình dạy học các tri thức cụ thể đó, rèn luyện cho học sinh tiềm
lực để khi ra trƣờng có thể tiếp tục tự học tập, có khả năng nghiên cứu tìm tịi giải
quyết vấn đề, đáp ứng đƣợc những đòi hỏi đa dạng của hoạt động thực tiễn không
ngừng phát triển. Cũng chỉ trong điều kiện dạy học nhƣ vậy mới đảm bảo cho kiến
thức học sinh đã có đƣợc là những kiến thức thật sự có chất lƣợng, những kiến thức
sâu sắc, vững chắc, vận dụng đƣợc . Điều khơng thể thiếu đƣợc đối với việc kích
thích sự hứng thú học tập của HS, đó là sự khen ngợi và khích lệ của GV, đặc biệt
là đối với những HS yếu mỗi khi hoàn thành nhiệm vụ. Tuỳ vào những điều kiện cụ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


×