CHƢƠNG 6
KHUẤY TRỘN
Mục đích của khuấy trộn
Thực hiện các quá trình thủy cơ : Tạo nhũ tƣơng, huyền phù, hòa
tan , đồng hóa
Thực hiện quá trình trao đổi nhiệt : Kết tinh, trích ly, hấp thụ, điện
phân
Thực hiện quá trình nhiệt : Cô đặc, dun nóng, làm nguội
Thực hiện các phản ứng hóa học
Thực hiện các phản ứng sinh học
…
Khuấy có thể thực hiện trong thiết bị gián đoạn hoặc thiết bị
liên tục
KHUẤY TRỘN BẰNG CƠ KHÍ
Khuấy trộn chất lỏng bằng cơ khí nghĩa là dùng cánh khuấy
Các loại cánh khuấy
Cánh khuấy mái chèo
Cánh khuấy chân vịt (chong chóng):
Cánh khuấy tuabin:
Cánh khuấy đặc biệt
Cánh khuấy tuabin
![]()
![]()
![]()
![]()
o Cánh khuấy mái chèo:
Khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt nhỏ, thƣờng dùng để hòa tan
chất rắn có khối lƣợng riêng không lớn lắm
o Cánh khuấy chân vịt (chong chóng):
Điều chế dung dịch huyền phù, nhũ tƣơng, không thể dùng cánh
khuấy chân vịt để khuấy chất lỏng có độ nhớt cao hoặc khuấy chất lỏng
trong đó có các hạt rắn có khối lƣợng riêng lớn.
o Cánh khuấy tuabin:
Khuấy chất lỏng có độ nhớt cao đến 5.10
5
cp, để điều chế huyền
phù mịn, để hòa tan các chất rắn nhanh hoặc để khuấy động các hạt rắn
đã lắng cặn có nồng độ pha rắn đến 60%
o Cánh khuấy đặc biệt:
Đặc trưng của quá trình khuấy
Cường độ khuấy : Cƣờng độ khuấy thể hiện bởi chế độ thủy
động lực trong thiết bị (chảy tầng, quá độ, xoáy), đặc trƣng bởi các đại
lƣợng:
Chuẩn số Reynold (Chuẩn số reynold ly tâm)
d
k
: Đƣờng kính cánh khuấy
,
: Khối lƣợng riêng và độ nhớt của chất lỏng
Tốc độ tiếp tuyến ở đầu cánh khuấy
m/s
Công suất khuấy trộn
, W
M
– Chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên)
M
- Hằng số thực nghiệm, nó phụ thuộc vào hình dạng cánh
khuấy, thùng khuấy và chuẩn số Reynold
KHUẤY BẰNG KHÍ NÉN
Dùng để khuấy chất lỏng có độ nhớt thấp
Khi tính thiết bị khuấy bằng khí nén, cần phải tính đƣợc áp suất
của dòng khí, áp suất này dùng để khắc phục trở lực cục bộ, trở lực do
cột chất lỏng…
H : Chiều cao cột chất lỏng
1
,
kk
: khối lƣợng riêng của chất lỏng
và của không khí (kg/m
3
)
: Vận tốc không khí trong ống