Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Bài tập hóa 10 chương tốc độ phản ứng đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 41 trang )

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Biên soạn và giảng dạy: Ths. Trần Thanh Bình
0977111382 |

Trần Thanh Bình

Học sinh: …………………………………………………………….…………….
Lớp: ………………. Trường .…………………………………………………….

MỚI


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
Sách Kết Nối
Sách Cánh Diều
Sách Chân Trời ST
Tốc độ phản ứng được đo Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho
bằng sự thay đổi lượng chất sự biến thiên nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một
đầu hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
đơn vị thời gian. Lượng chất
có thể biểu diễn bằng số mol,
nồng độ mol, khối lượng, thể
tích.

Bộ lơng làm đẹp con cơng – Học vấn làm đẹp con người



2


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG

CĐ1: Tốc độ phản ứng
CĐ2: Ôn tập chương 6

CĐ1

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Khái niệm tốc độ phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng
♦ Khái niệm tốc độ phản ứng: Tốc độ phản ứng (kí hiệu  ) của phản ứng hóa học là đại lượng
đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- Đơn vị tốc độ phản ứng: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian) ví dụ: mol/(L.s) hay mol.L-1.s-1
- Ngồi nồng độ, ta có thể đo sự biến thiên số mol, khối lượng hoặc thể tích để xác định tốc độ pư.
♦ Tốc độ trung bình của phản ứng (  ) là tốc độ được tính trong khoảng thời gian phản ứng.
 
- Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD ⇒

1 C A
1 C B 1 C C 1 C D
.
 .

 .
 .
a t
b t
c t
d t

Trong đó: ΔC = CC = C2 – C1, ΔC = Ct = t2 – t1 lần lượt là biến thiên nồng độ và biến thiên thời gian tương
ứng. C1, C2 là nồng độ của một chất tại thời điểm tương ứng t1, t2.
II. Định luật tác dụng khối lượng
- Định luật: Tốc độ của một phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với
số mũ thích hợp.
- Xét phản ứng đơn giản (phản ứng 1 chiều, 1 giai đoạn): aA + bB → cC + dD
⇒ Tốc độ tức thời của phản ứng tính theo biểu thức:
Trong đó: • k là hằng số tốc độ phản ứng.
a

 k.CaA .CBb

b

• C A , C B là nồng độ mol của chất A, B tại thời điểm đang xét.
- Khi nồng độ các chất phản ứng đều bằng 1M thì k =  ⇒ hằng số tốc độ k là tốc độ của phản
ứng khi nồng độ các chất đều bằng đơn vị (1M). Hằng số k chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của
chất phản ứng.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Giải thích
Tốc độ
Các yếu tố
Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff

phản ứng
Tăng nồng độ
Tăng
Do số va chạm - Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ
t 2 -t1
hiệu quả tăng
ν t2
Tăng áp suất (chất khí)
Tăng
= γ 10
Tăng nhiệt độ
Tăng
ν t1
phản ứng:
Tăng diện tích tiếp xúc
Tăng
 ,
- t t là tốc độ phản ứng ở nhiệt
Thêm chất xúc tác
Tăng
Do giảm năng
lượng hoạt hóa
độ t1, t2; là hệ số nhiệt độ Van’t
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người Hoff
3
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc pư.
IV. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
1

2



Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ và cụm từ sau vào chỗ trống thích hợp:
nhiệt độ
đơn vị thời gian
tăng
chất khí
thời gian
tỉ lệ thuận
nồng độ
chất và lượng
(a) Tốc độ phản ứng (kí hiệu  ) của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên …..
(1)….. của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một ……(2)……..
- Tốc độ trung bình của phản ứng (  ) là tốc độ được tính trong khoảng ……(3)….. phản ứng.
(b) Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ của một phản ứng …..(4)….. với tích nồng độ các chất
tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
a

b

- Trong biểu thức:  k.C A .CB thì hằng số tốc độ phản ứng k chỉ phụ thuộc vào …….(5)….. và bản
chất của chất phản ứng.
(c) Khi tăng nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng ….(6)…..
- Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng có …….(7)…… tham gia.
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng được bảo toàn về ….(8)….. khi kết thúc phản ứng.
Hướng dẫn giải

(1) Nồng độ;
(2) đơn vị thời gian; (3) thời gian;
(4) tỉ lệ thuận;
(5) nhiệt độ;
(6) tăng;
(7) chất khí;
(8) chất và lượng.

 2HCl. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một
Câu 2. [KNTT - SGK] Xét phản ứng: H2 + Cl2  
chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
(a) Đồ thị này mô
nồng độ theo thời
nào?
(b) Nêu đơn vị của
trong trường hợp
Hướng dẫn giải
(a) Từ đồ thị ta
gian, nồng độ chất
thị mô tả sự thay
của chất sản phẩm,
(b) Đơn vị của tốc độ phản ứng: mol/(L.min)

tả sự thay đổi
gian của chất
tốc độ phản ứng
này.
thấy: theo thời
tăng lên. Vậy đồ
đổi theo thời gian

tức là HCl.

 I2 + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H2
Câu 3. [KNTT - SBT] Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2  
được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo
thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương
trình phản ứng trên. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Bộ lơng làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

4


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.
Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.
Đường (c) nồng độ ICl thay đổi theo thời gian: nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2.
Câu 4. [KNTT - SBT] Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl
(dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:

Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
Hướng dẫn giải
Phản ứng (1) có tốc độ cao hơn do đó phản ứng (1) đã sử dụng nồng độ HCl cao hơn.
Câu 5. [KNTT - SGK] Áp suất ảnh hương đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
o

xt,t

 2NH3(g)
N2(g) + 3H2(g)   

(1)

 CaCO3(s) + H2O(l)
CO2(g) + Ca(OH)2(aq)  

(2)

 CaSiO3(s)
SiO2(s) + CaO(s)  

(3)

 BaSO4(s) + 2HCl(aq)
BaCl2(aq) + H2SO4(aq)  
(4)
Hướng dẫn giải
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (1) và (2) vì đây là các phản ứng có sự tham gia của chất
khí.
Câu 6. [KNTT - SBT] Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc
(A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc
đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hydrogen thốt ra theo thời gian.
Vẽ đồ thị thể tích khí theo thời gian, thu được hai đồ thị sau:

Cho biết đồ thị nào mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng sắt A, miếng sắt B. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Miếng iron có nhiều lỗ có diện tích bề mặt lớn hơn nên lúc đầu tốc độ phản ứng với HCl cao hơn.
Đồ thị (2) mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng iron B, đồ thị (1) mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng ỉon A.


Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

5


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 7. [KNTT - SGK] Thực hiện hai phản ứng phân hủy H 2O2: một phản ứng có xúc tác MnO2,
một phản ứng khơng xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình
dưới đây:

Đường phản ứng nào trên đồ thị tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng khơng có xúc tác?
Hướng dẫn giải
Đường cong (b) nằm cao hơn (a), nghĩa là trong cùng một khoảng thời gian, thể tích khí oxygen
thốt ra trong trường hợp (b) nhiều hơn (a). Như vậy, tốc độ thoát khí oxygen trong trường hợp (b)
nhanh hơn, tương ứng với phản ứng có xúc tác. Cịn trường hợp (a) là phản ứng khơng có xúc tác.
Câu 8. [KNTT - SBT] Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện
bình thường mà khơng nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào
bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ.
(a) Tia lửa điện có phải là chất xúc tác khơng? Giải thích.
(b) Bột kim loại có phải là chất xúc tác khơng? Giải thích.
Hướng dẫn giải
(a) Tia lửa điện chỉ cung cấp năng lượng, không phải là chất xúc tác. Phân tử H2 và O2 hấp thu năng
lượng đó để có năng lượng cao hơn giá trị năng lượng hoạt hóa, xảy ra phản ứng.
 2H2O lại cung cấp năng lượng để phản ứng
Chú ý: Nhiệt tạo thành ra từ phản ứng H2 + O2  
tiếp tục xảy ra.
(b) Bột kim loại là chất xúc tác, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra.
Câu 9. [KNTT - SBT] Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.

(a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch:
(i) HCl;
(ii) NaCl;
(iii) H2O;
(iv) K2CO3.
(b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn giải
(a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ
(i) giảm do HCl phản ứng với Na2CO3 làm nồng độ Na2CO3 giảm
(ii) không thay đổi.
(iii) giảm do làm giảm nồng độ Na2CO3.
(iv) tăng do K2CO3 cũng phản ứng với CO2.
(b) Nếu tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
Câu 10: Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ
nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng ban đầu
biến đổi như thế nào? (tăng lên, giảm xuống hay khơng đổi). Vì sao?
(a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.
(b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
(c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

6


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
Hướng dẫn giải
(a) Tốc độ phản ứng tăng vì diện tích tiếp xúc tăng.
(b) Tốc độ phản ứng giảm vì nồng độ giảm.

(c) Tốc độ phản ứng tăng vì nhiệt độ tăng.
(d) Tốc độ phản ứng khơng đổi vì thể tích khơng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 11. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng hóa học sau:

 CH3COOH (l) + C2H5OH (l)
(a) CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)  
 ZnSO4 (aq) + H2(g)
(b) Zn (s) + H2SO4 (aq)  
 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)
(c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4 (aq)  
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
Hướng dẫn giải
Tốc độ các phản ứng thay đổi khi thêm nước vào bình phản ứng:
(a) Tăng do nồng độ nước tăng
(b) Giảm do nước làm loãng nồng độ H2SO4.
(c) Giảm do nước làm loãng nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Câu 12: Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp
sau:

(a)

(b)

(c)

(d)
(e)
(g)
(a) Dùng khơng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

(c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).
(d) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngơ, khoai, sắn, …) để ủ rượu.
(e) Tạo những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.
(g) Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia.
Hướng dẫn giải
(a) áp suất (nén) và nhiệt độ (nóng).
(b) nhiệt độ.
Bộ lơng làm đẹp con cơng – Học vấn làm đẹp con người

7


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(c) Diện tích tiếp xúc.
(d) chất xúc tác.
(e) diện tích tiếp xúc.
(g) áp suất.
Câu 13. [CTST- SBT] Hồn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
trong từng trường hợp
Tình huống
Yếu tố ảnh hưởng
Duy trì thổi khơng khí vào bếp than để than cháy đều
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong q trình luyện kim loại
Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ acid và enzyme
Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực
và Nam cực hàng ngàn năm
Vụ nổ bụi xảy ra ở một xưởng cưa
Hướng dẫn giải
Tình huống

Duy trì thổi khơng khí vào bếp than để than cháy đều
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại
Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ axit và enzyme
Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực
và Nam cực hàng ngàn năm
Vụ nổ bụi xảy ra ở một xưởng cưa

Yếu tố ảnh hưởng
Nồng độ
Bề mặt tiếp xúc
Xúc tác
Nhiệt độ
Diện tích tiếp xúc, nồng
độ

Câu 14. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
(a) Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các lồi động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng.
Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
(b) Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ khơng dùng
đường phèn.
(c) Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột
chứ không dùng ở dạng viên.
(d) Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vơi. Phản ứng hóa học xảy ra như

 CaO + CO2. Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền
sau: CaCO3  
mịn đá vôi thành bột.
Hướng dẫn giải
(a) Nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng phân hủy xảy ra rất chậm.
(b) Đường kính có kích thước hạt nhỏ nên diện tích bề mặt lớn, phản ứng nhiệt phân tạo nước hàng

nhanh chóng. Đường phèn có kích thước hạt lớn nên diện tích bề mặt lớn, khó phản ứng tạo nước
hàng.
(c) Dạng bột để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất xúc tác và H2O2.
(d) Đập nhỏ đá vơi để tăng diện tích bề mặt, tăng tốc độ phản ứng phân hủy. Tuy nhiên, nếu nghiền
đá vôi thành bột mịn thì CO2 lại khó thốt ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO2 lại tác dụng với CaO ở
nhiệt độ cao, tạo thành CaCO3.
Câu 15. [CTST- SBT] Hệ thống phun nhiên liệu điện tử
(Electronic Fuel Injection-EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô,
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

8


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ
điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt
cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – khơng khí trước khi phun vào buông
đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc
(tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – khơng khí phù hợp để phun
vào buồng đốt (3) nên tiết kiệm được nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm mơi trường. Các
ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Hướng dẫn giải
Ý (1) vận dụng yếu tố bề mặt tiếp xúc; ý (2) là yếu tố nồng độ, tỉ lệ nhiên liệu – khơng khí phù hợp
đảm bảo các phản ứng xảy ra hoàn toàn; ý (3) là nồng độ, khi tăng/giảm vận tốc, hệ thống sẽ tăng
giảm tỉ lệ nhiên liệu- khơng khí tương ứng.
Câu 16. [KNTT - SGK] Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản

 4NO (g) + 6H2O (g). Hãy nêu một số cách để tăng tốc
xuất nitric acid: 4NH3 (g) + 5O2 (g)  

độ phản ứng này.
Hướng dẫn giải
Một số cách để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia:
- Tăng áp suất hoặc tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng
- Tăng nhiệt độ
- Sử dụng xúc tác Fe được chế tạo để có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn.
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 17. [CTST- SBT] Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng hóa học:
tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương
pháp đó.
Hướng dẫn giải
- Tăng nồng độ: Khi tăng nồng độ chất tham gia phản ứng, sẽ tạo ra nhiều va chạm hiệu quả, tốc độ
phản ứng tăng.
- Tăng nhiệt độ: Khi đun nóng, năng lượng các phân tử thu được sẽ chuyển hóa thành động năng,
chuyển động với tốc độ nhanh hơn, làm gia tăng tần số va chạm hiệu quả, tốc độ phản ứng tăng.
- Thêm chất xúc tác: Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của chất tham gia phản ứng, phản
ứng dễ xảy ra hơn hoặc tăng tốc độ phản ứng.
Câu 18. [KNTT - SBT] Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai
chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H 2O2. Đo nồng độ H2O2 theo
thời gian, thu được đồ thị sau:

Cho biết xúc nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Xúc tác MnO2 có hiệu quả cao hơn vì đồ thị nồng độ H2O2 theo thời gian khi có mặt MnO2 dốc hơn
khi có mặt Fe2O3.
Bộ lơng làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

9



Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 19. [CD - SGK] Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H 2SO4
 ZnSO4 + H2
1 M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau theo PTHH: Zn + H2SO4  
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị sau:

(a) Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ (1) ban đầu cao hơn đồ thị màu xanh (2).
(b) Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
Hướng dẫn giải
(a) Vì phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao hơn nên tốc độ tạo thành khí H2 lớn hơn.
(b) Do cùng lượng chất phản ứng nên lượng H2 được sinh ra là như nhau.
Câu 20. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng hóa học sau:

 3Fe (s) + 4CO2 (g)
(a) Fe3O4 (s) + 4CO (g)  
 N2O4(g)
(b) 2NO2 (g)  
 2HCl(g)
(c) H2(g) + Cl2 (g)  
 CaSiO3 (s)
(d) CaO(s) + SiO2 (s)  
 CaCO3 (s)
(e) CaO (s) + CO2 (g)  
 I2 (s) + 2KOH (aq)
(g) 2KI (aq) + H2O (aq)  
Tốc độ những phản ứng ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Hướng dẫn giải
Tốc độ các phản ứng a, b, c, e thay đổi khi áp suất thay đổi.
Câu 21. [CTST- SGK] Hai nhân vật được minh họa trong hình dưới đây đang chế biến món gà rán,

được thực hiện bằng hai cách.

Một người chọn cách chia ra từng phần nhỏ, người còn lại chọn cách để nguyên, giả thiết các điều
kiện đều giống nhau (nhiệt độ, lượng dầu ăn,...). Hãy cho biết cách nào món ăn nhanh chín hơn?
Giải thích.
Hướng dẫn giải

Bộ lơng làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

10


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Vận dụng yếu tố bề mặt tiếp xúc để thay đổi tốc độ của quá trình chế biến, cùng món ăn, cùng điều
kiện thực hiện, khi thịt gà được chia nhỏ để chia biến thì quá trình nấu chín diễn ra nhanh hơn để thịt
gà nguyên con.
Câu 22. [KNTT - SGK] Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong
hình 19.7?

Hướng dẫn giải
(a) Tăng nồng độ oxygen làm tăng tốc độ phản ứng đốt cháy acetylene
(b) Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng phân hủy gây ôi thiu thức ăn.
(c) Thêm xúc tác (nước dưa chua) để làm tăng tốc độ phản ứng lên men trong muối dưa.
Câu 23. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
(a) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
(b) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy nhanh hơn.
(c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
(d) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất.
(e) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp.

Hướng dẫn giải
(a) Khi đậy nắp bếp lị làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm nên than cháy chậm lại.
(b) Chẻ nhỏ củi là làm tăng diện tích tiếp xúc, nên phản ứng cháy diễn ra nhanh hơn.
(c) Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp làm các phản ứng phân hủy thức ăn bởi các vi khuẩn xảy ra chậm nên
tốc độ phản ứng giảm.
(d) Nồi áp suất làm tăng nhiệt độ, nên thức ăn chín nhanh hơn.
(e) Men chính là chất xúc tác, nên tốc độ phản ứng tăng lên.
Câu 24. [CTST- SBT] Tốc độ phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
(a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm khơng khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.
(b) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt xúc tác V2O5.
(c) Aluminium dạng bột phản ưng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium
dạng lá.
(d) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn.
(e) Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín.
(g) Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,....
Hướng dẫn giải
(a) Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ. Than cháy ln cần oxygen để duy trì sự cháy, khi thổi khơng
khí vào, làm tăn nồng độ oxygen, than cháy mạnh hơn.
(b) Ảnh hưởng bởi yếu tốc xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.
(c) Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Aluminum dạng bột có bề mặt tiếp xúc lớn hơn dạng lá, phản
ứng xảy ra nhanh hơn.
(d) Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm là hạn chế vi khuẩn phá hủy thức
ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ giảm khả năng hoạt động của vi khuẩn, làm chậm
qua trình phá hủy thức ăn.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

11


Ths.Trần Thanh Bình

SĐT: 0977.111.382
(e) Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Khi tăng áp suất, nhiệt độ sôi của nước tăng, thực phẩm nhanh
chín hơn.
(g) Ảnh hưởng bởi yếu tố chất xúc tác làm tăng tốc độ quá trình lên men.
Câu 25. [CTST- SBT] Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ
động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thơng hiện đại.

Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận
eclectron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hóa - khử, chuyển đổi
khoảng 98% khí thải độc hại thành khí ít độc hại hoặc khơng độc hại cho mơi trường. Khí thải chứa
các hydrocarbon bị oxihóa thành carbon dioxide và nước, carbon monoxide thành carbon dioxide,
các oxide của nitrogen bị khử thành nitrogen và oxygen giải phóng ra mơi trường.
Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng?
Hướng dẫn giải
Thiết bị sử dụng những kim loại q như Pt, Rh, Pd để thúc đẩy q trình nhường và nhận electron
của các chất có trong khí thải thành những chất ít ơ nhiễm mơi trường:
Q trình oxi hóa các hydrocarbon (CxHy), carbon monoxide:
4CxHy (g) + (4x+y) O2(g) →4xCO2 (g) + 2yH2O(g)
2CO(g) + O2(g) →2CO2 (g)
Quá trình khử các oxide của nitrogen:
2NaOb (g) →aN2(g) + bO2(g)
Chỉ có chất khí trong khí thải tham gia phản ứng, các kim loại Pt, Rh, Pd đóng vai trị chất xúc tác.
Yếu tố xúc tác được vận dụngtrong thiết bị trên.
Câu 26. [CTST- SBT] Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại một nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia)
làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khơ. Sự
cố xảy ra khi bột mì bay trong khơng khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ nổ đầu tiên
trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa,
kim loại,...có tác nhân tương tự gồm: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy được, nồng độ bụi
để đạt được vụ nổ và khơng gian đủ kín.


Thí nghiệm như hình trên cho thấy, bột mì khơng dễ cháy. Tại sao bột mì và một số loại bụi khác có
thể gay ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào những tác nhân nào?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

12


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Hướng dẫn giải
Bột mì trên đĩa hay tập trung một chỗ thì rất khó cháy, nếu được phun tơi dạng bụi sẽ dễ cháy hơn,
là do bề mặt tiếp xúc tăng lên rất nhiều. Khi đủ 5 tác nhân: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể
cháy được, nồng độ bụi để đạt đc vụ nổ và không gian đủ kín sẽ gây ra thứ nổ cấp (nổ dây chuyền).
Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào 2 yếu tố chính: giảm nồng độ bụi và kiểm soát
nguồn nhiệt trong khu vực sản xuất (hệ thống điện, nguồn điện, ổ cắm...)
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể
tích.
B. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời
gian.
C. độ biến thiên số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể
tích.
D. độ biến thiên khối lượng của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể
tích.
Câu 2. [CTST- SBT] Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng.
B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 3. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 4. Tốc độ phản ứng tăng lên khi
A. giảm nhiệt độ
B. tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng
C. giảm lượng chất xúc tác
D. giảm nồng độ các chất tham gia phản ứng
Câu 5. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Diện tích tiếp xúc.
D. Chất xúc tác.
Câu 6. [CTST- SBT] Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ chất phản ứng.
B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ....).
C. Nồng độ chất phản ứng.
D. Tỉ lệ mol của các chất trong phản ứng.
Câu 7. [CTST- SBT] Tốc độ của một phản ứng hóa học
A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng.
C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn.
D. khơng phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
Câu 8. Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
B. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người


13


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
C. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột
đã được nấu chín (cơm, ngơ, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Nồng độ.
D. Áp suất.
MnO2 ,t o

 2KCl(s) + 3O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc
Câu 11. Cho phản ứng: 2KClO3 (s)    
độ của phản ứng trên là
A. kích thước các tinh thể KClO3.
B. áp suất.
C. chất xúc tác.
D. nhiệt độ.
Câu 12. Thực hiện phản ứng: 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g)

Cho các yếu tố: (1) tăng nồng độ H2O2, (2) giảm nhiệt độ, (3) thêm xúc tác MnO2. Những yếu tố
làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 1, 3.
B. chỉ 3.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 3.
Câu 13. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ
lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.
B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng.
D. Dạng nhôm dây.
Câu 14. Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.
(1) Dùng nồi áp suất
(3) Chặt nhỏ thịt cá.
(2) Cho thêm muối vào.
(4) Nấu cùng nước lạnh.
Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 15. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây?
A. Bếp than đang cháy trong nhà cho ra ngoài trời sẽ cháy chậm hơn.
B. Sục CO2 vào Na2CO3 trong điều kiện áp suất thấp sẽ khiến phản ứng nhanh hơn.
C. Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn.
D. Thêm MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được.
Câu 16. Cho phản ứng sau: X + Y → Z + T. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của
phản ứng ?
A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ Z và T.
C. Chất xúc tác.
D. Nồng độ X và Y.
Câu 17. Người ta thường sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kĩ
thuật nào sau đây không sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng nung vơi?
A. Đập nhỏ đá vơi với kích thước khoảng 10 cm.
B. Tăng nhiệt độ của phản ứng lên khoảng 900oC.
C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
D. Thổi khí nén vào lị nung vôi.
Câu 18. Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2 M. Tốc độ phản ứng ban
đầu sẽ giảm khi
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

14


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. nghiền nhỏ đá vơi trước khi cho vào.
B. thêm 100 ml dung dịch HCl 4 M.
C. giảm nhiệt độ của phản ứng.
D. cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1 M vào hệ ban đầu.
Câu 19. Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau và có kích
thước như nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
A. Fe + dung dịch HCl 0,1 M.
B. Fe + dung dịch HCl 0,2 M.
C. Fe + dung dịch HCl 0,3 M.
D. Fe + dung dịch HCl 0,5 M.
Câu 20. Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Tốc
độ của phản ứng không đổi khi

A. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
C. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.
D. đun nóng dung dịch.
Câu 21. Cho 5,6 gam lá sắt kim loại vào 50ml dung dịch acid HCl 3M ở nhiệt độ 30 oC. Trường hợp
nào sau đây sẽ không làm tăng tốc độ phản ứng?
A. thay 5,6 gam lá sắt bằng 2,8 gam lá sắt.
B. tăng nhiệt độ phản ứng lên 50oC.
C. thay 5,6 gam lá sắt bằng 5,6 gam bột sắt.
D. thay acid HCl 3M thành acid HCl 4M.
Câu 22. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ):
(1) Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M
(2) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M
Kết quả thu được là
A. (1) nhanh hơn (2).
B. (2) nhanh hơn (1).
C. như nhau.
D. không xác định được.
Câu 23. [KNTT - SBT] Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc
HCl

tác acid vơ cơ xảy ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O    CH3COOH + C2H5OH
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ acid (CH3COOH) tăng dần theo thời gian.
B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 24. [KNTT - SBT] Cho bột Fe vào dung dịch HCl lỗng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát
biểu sau đây khơng đúng?
A. Khí H2 thốt ra nhanh hơn.

B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn so với không đun nóng khi phản ứng kết thúc.
D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.

 2NH3
Câu 25. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2  
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên,
A. Tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên.
B. Tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên.
C. Số va chạm hiệu quả tăng lên.
D. Tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm.
 ZnSO4 (aq) + H2 (g)
Câu 26. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq)  
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

15


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Yếu tố nào sau đây khơng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Diện tích bề mặt zinc.
B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.
C. Thể tích dung dịch sulfuric acid.
D. Nhiêt độ của dung dịch sulfuric acid.
Câu 27. [KNTT - SBT] Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng.
B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. Khi khơng có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng tốc độ chậm.
D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.
Câu 28. [KNTT - SBT] Cách nào sau đây làm củ khoai tây chín nhanh nhất?
A. Luộc trong nước sơi.
B. Hấp cách thủy trong nồi cơm.
0
C. Nướng ở 180 C.
D. Hấp trên nồi hơi.
Câu 29. [CTST - SBT] Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia
với thời gian

A.

B.

C.
D.
Câu 30. [CTST - SBT] Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và
hydrogen tạo thành nước, O2(g) + 2H2(g)  2H2O(g). Đường cong nào của hydrogen?

A. Đường cong số (1).
B. Đường cong số (2).
C. Đường cong số (3).
D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 31. (A.14): Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO 3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2
dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ,
ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t 1, t2, t3 giây. So sánh nào
sau đây đúng?
A. t1 < t2 < t3.

B. t1 = t2 = t3.
C. t3 < t2 < t1.
D. t2 < t1 < t3.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

16


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Hướng dẫn giải
Ta có diện tích tiếp xúc : (1) < (2) < (3) ⇒ Tốc độ của phản ứng : v1 < v2 < v3
⇒ Thời gian tỉ lệ nghịch với tốc độ ⇒ t1 > t2 > t3
Câu 32. Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc
tác. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Chỉ có các yếu tố (1), (2), (3), (4) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
B. Chỉ có các yếu tố (1), (3), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
C. Chỉ có các yếu tố (2), (3), (4), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
D. Các các yếu tố (1), (2), (3), (4), (5) đều có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 33. Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phịng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối
potassium chlorate (KClO3):
(a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (MnO2).
(b) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
(c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
Những biện pháp nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng là
A. a, c.
B. a, b.
C. b, c.
D. a, b, c.
Hướng dẫn giải

(a) Làm tăng tốc độ phản ứng do có chất xúc tác.
(b) Làm tăng tốc độ phản ứng do thực hiện ở nhiệt độ cao.
(c) Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 34. Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha lỗng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đơi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Bao gồm : (1), (3), (4).
(2) Thể tích khơng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 35. [CD - CBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng
hoặc sản phẩm tạo thành.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai
thời điểm khác nhau.
(c) Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.
(d) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác
nhau, tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học.
(e) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ của chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau
nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, d.
(b) Sai vì tốc độ của phản ứng hóa học là độ biến thiên nồng độ trong một đơn vị thời gian.
(c) Sai vì tốc độ của phản ứng hóa học ln có giá trị dương.
Bộ lơng làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

17


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(e) Sai vì tốc độ tiêu thụ còn phụ thuộc vào hệ số cân bằng của chất phản ứng.
Câu 36. [CD - CBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản
ứng theo thời gian.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học khơng thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm
tạo thành theo thời gian.
(c) Theo cơng thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất
định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
(d) Dấu “–” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để
đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.
(e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng
biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó.
Số phát biểu khơng đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải

Bao gồm : a, b.
(a) Sai vì tốc độ của phản ứng hóa học cịn đo bằng sự biến thiên khối lượng, thể tích, số mol.
(b) Sai vì tốc độ của phản ứng hóa học có thể được xác định từ sự thay đổi nồng chất sản phẩm tạo
thành theo thời gian.
Câu 37. [CD - CBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
(b) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và
bằng 1.
(c) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(d) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp
phản ứng đều bằng nhau và bằng 1.
(e) Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng
(g) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
(h) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và
bằng 1 M.
Số phát biểu không đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm : b, d, e, g.
(b) Sai vì (a)
(d) Sai vì (h)
(e) Sai vì chỉ phản ứng đơn giản mới tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(g) Sai vì hằng số tốc độ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
___HẾT___

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người


18


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TỐN TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD
1 C A
1 C
1 C
1 C
v  .
 . B  . C  . D
a t
b t
c t
d t
⇒ Tốc độ trung bình của phản ứng:
Trong đó: ΔC = CC = C2 – C1, ΔC = Ct = t2 – t1 lần lượt là biến thiên nồng độ và biến thiên thời gian tương
ứng. C1, C2 là nồng độ của một chất tại thời điểm tương ứng t1, t2.
- Ngoài biến thiên về nồng độ, tốc độ trung bình của phản ứng có thể đo bằng sự biến thiên số
mol, khối lượng hoặc thể tích.
- Một số đơn vị tốc độ trung bình của phản ứng: mol/(L.s), mol/s, g/s, mol/h, …
- Khi phản ứng xảy ra, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần.
 VÍ DỤ MINH HỌA

 N2 + 2H2O

Câu 1. [KNTT - SGK] Cho phản ứng của các chất ở thể khí: 2NO + 2H2  
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của
phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
 C NO  C H2 C N2 CH2O
v



2t
2t
t
2 t
 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau
Câu 2. [KNTT - SBT] Xét phản ứng 3O2  
5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời
gian trên.
Hướng dẫn giải
CO2
0, 02  0, 024
v 

2, 67.10 4 (mol / (L.s))
3

t
3.5
Tốc độ phản ứng trung bình:
Câu 3. (B.14): Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 cịn lại là 0,048 mol/l. Tốc

độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(L.s).
B. 2.10-4 mol/(L.s).
C. 6.10-4 mol/(L.s).
D. 4.10-4 mol/(L.s).
Hướng dẫn giải
0,072  0,048
v
2.10 4 mol / (l.s)
2.60
Câu 4. (B.13): Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu,
nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10−4 mol/(L.s).
B. 1,0.10−4 mol/(L.s).
−4
C. 7,5.10 mol/(L.s).
D. 5,0.10−4 mol/(L.s).
Hướng dẫn giải
0,01  0,008
v
1.10 4 mol / (l.s)
20
Câu 5. (C.10): Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Giá trị của a là
A. 0,012.
B. 0,016.
C. 0,014.
D. 0,018.

Hướng dẫn giải
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người

19


Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

a  0,01
4.10 5  a 0,012 mol / lÝt.
50
Câu 6. [KNTT - SBT] Thả một mảnh magnesium có khối lượng 0,1g vào dung dịch HCl lỗng. Sau
5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hịa tan magnesium.
Hướng dẫn giải
0  0,1
v 
0, 02 ( g / s)
5
Tốc độ trung bình của phản ứng hịa tan magnesium là:
v

Câu 7. [KNTT - SBT] Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của
zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột)
với dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu cịn lại 0,05 mol zinc.
Hướng dẫn giải
Lượng zinc đã tan là: 0,4 – 0,05 = 0,35 mol
0,35
70s
0,

005
Thời gian để hòa tan 0,35 mol zinc là:

 ZnSO4(aq) + H2(g)
Câu 8. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq)  
(a) Ở nhiệt độ phịng, đo được sau 1 phút có 7,5 ml khí hydrogen thốt ra. Tính tốc độ trung bình của
phản ứng theo hydrogen.
(b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3ml/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL khí
hydrogen.
Hướng dẫn giải
7,5  0
v
7,5 (mL/min)
1 0
(a)
v

7,5  0
3 (mL/min)  x = 2,5 min
x 0

(b)
Câu 9. [CTST - SGK] Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (mol/(L.s)) và tốc độ tạo thành của
N2 (mol/(L.s)) không giống nhau trong phản ứng: 2CO (g) + 2NO (g)  2CO2 (g) + N2 (g)
Hướng dẫn giải
1 CNO CN2
v= 
×
=
2

t
t
Tốc độ trung bình của phản ứng trong một đơn vị thời gian t là:


 CNO 2CN

(Dấu – biểu diễn cho chất tham gia bị giảm sau phản ứng).
Câu 10 [KNTT - SBT] Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có
2

 4NO + 6H2O. Trong một thí
xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2  
nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560ml khí NH3 và 672ml khí O2 (có xúc tác, các thể tích
khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432g nước tạo thành.
(a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong
phản ứng.
(b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
(c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
Hướng dẫn giải
C NH3
CO2 C NO C H2O
v 



4 t
5t
4 t
6t

(a) Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình:
Bộ lơng làm đẹp con cơng – Học vấn làm đẹp con người

20



×