Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện nam đông, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 123 trang )

---

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

U

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣C

KN

H

LÊ HỮU KIM QUỲNH

O

HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

H

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN

Ơ



̀N

G

Đ

ẠI

HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - NĂM 2022


---

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

U


Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KN

H

LÊ HỮU KIM QUỲNH

̣C

HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

O

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN

ẠI

H

HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

MÃ SỐ:8310110

̀N

G


Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư

Ơ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ - NĂM 2022


---

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện công tácđào tạo, bồi dưỡngcán
bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế”

Ế

là công trình nghiên cứu của riêng tơi.

U


Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa


́H

công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã

KN

H

được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.

Học viên

Lê Hữu Kim Quỳnh

TR

Ư

Ơ

̀N

G

Đ


ẠI

H

O

̣C

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9năm 2022

i


---

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này bên cạnh những nỗ lực của bản thân, em xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - ĐH

Ế

Huế. Đặc biệt, em gửi đến thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã tận tình chỉ

U

bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm luận văn một lời cảm


́H


ơn chân thành và sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn quý lãnh đạo và đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt
nhất để em tìm hiểu và nắm rõ các vấn đề liên quan đến quá trình làm luận văn tại
cơ quan. Cảm ơn các cán bộ công chức trên địa bàn huyện đã nhiệt tình giúp đỡ, trả

H

lời phỏng vẫn cũng như cung cấp cho em những số liệu cần thiết để hoàn thành bài

KN

luận văn này một cách tốt nhất.

Luận văn không thể tránh được những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận

̣C

được những ý kiến đóng góp và nhận xét chân thành từ quý thầy cô và mọi người.

O

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,

H

động viên tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2022

Học viên

Ư

Ơ

̀N

G

Đ

ẠI

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

TR

Lê Hữu Kim Quỳnh

ii


---

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ HỮU KIM QUỲNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số: 8340110

Niên khóa: 2020 - 2022


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

Ế

Tên đề tài: "HỒN THIỆN CƠNG TÁCĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNGCÁN BỘ, CƠNG

U

CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ"


́H

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã
của huyện Nam Đông với các mục tiêu: (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn về CBCC cấp xã; (2) Phân tích và đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCC cấp xã của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019 - 2021; Chỉ

KN

H

ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế;
(3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hồn cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCC cấp xã của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới. Đối
tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo,


̣C

bồi dưỡngCBCC cấp xã của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

H

O

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo liên quan đến công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCC cấp xã của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019 - 2021.

ẠI

Số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn 80 cán bộ, với

Đ

phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Phương pháp xử lý dữ liệu: bằng phần mềm Excel và
phân tích số liệu: Thống kê mô tả; so sánh,...nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

Ơ

̀N

G

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả phân tích thực trạng cơng tác ĐT,BD CBCC cấp xã của huyện Nam Đông,
tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019 – 2021, cho thấy: huyện luôn tạo điều kiện cho

CBCC tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng. Hoạt động xác định nhu cầu đào tạo, bồi

TR

Ư

dưỡng được tiến hành nghiêm túc, đúng quy định. Công tác xây dựng nội dung, chương
trình đào tạo đã được thực hiện khá rõ ràng, minh bạch. Tuy nhiên,vẫn còn tồn tại những
hạn chế: Cơng tác ĐT,BD chưa có tính thống nhất cao, chưa hướng đến phát huy các
nguồn lực. Công tác xác định nhu cầu đào tạo chưa hoàn toàn chính xác. Mục tiêu đào tạo
chưa được quan tâm xây dựng. Công tác đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp
xã khá đơn giản, chưa đi sâu đánh giá hiệu quả của quá trình học tập. Trên cơ sở đánh giá
thực thực trạng, luận văn đề xuất 9 giải pháp hướng đến hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCC cấp xã của huyện Nam Đông trong thời gian tới.

iii


---

CBCC

Cán bộ, cơng chức

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐT,BD


Đào tạo, bồi dưỡng

HĐND

Hội đồng nhân dân

QLNN

Quản lý nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

U

Nghĩa

H


́H

Ký hiệu

Ế

DANH MỤC VIẾT TẮT

TR


Ư

Ơ

̀N

G

Đ

ẠI

H

O

̣C

KN

UBMTTQVN Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam

iv


---

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kınh tế ............................................................. iii

Ế

Danh mục viết tắt ...................................................................................................... iv

U

Danh mục bảng ....................................................................................................... viii


́H

Danh mục biểu đồ, hình vẽ .........................................................................................x
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

KN

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu Luận văn ....................................................................................................5

̣C


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................6

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO,

H

BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ..................................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ

ẠI

CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ .............................................................................6

Đ

1.1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan ........................................................................6

G

1.1.2. Nội dung công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã...................16

̀N

1.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ..........24

Ơ

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ

CÔNG CHỨC CẤP XÃ............................................................................................27

TR

Ư

1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức cấp xã .................................................................................................27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế......33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀNHUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................34

v


---

2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................34
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.......................................................................34
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................35

Ế

2.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn tác động đến công tác đào tạo, bồi

U

dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức .......................................38



́H

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG, THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................39
2.2.1. Đánh giá chung tình hình đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam

H

Đông ..........................................................................................................................39

KN

2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã
theo các nội dung về công tác đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn huyện Nam Đông,

̣C

tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................51

O

2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC

H

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN NAM
ĐÔNG, THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................64


ẠI

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................64

Đ

2.3.2. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra ...................................................65

G

2.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA

̀N

BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG, THỪA THIÊN HUẾ.................................................74

Ơ

2.4.1. Những chính sách của Nhà nước và Chính quyền địa phương......................74

TR

Ư

2.4.2. Xu hướng phát triển và quá trình cải cách hành chính của tỉnh......................77
2.4.3. Nguồn kinh phí phục vụ cơng tác đào tạo, bồi dưỡng ....................................78
2.4.4. Nhận thức và năng lực cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện ............79
2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ

CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG, THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................80

vi


---

2.5.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................80
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................81
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................82
CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

Ế

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN

U

HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................84


́H

3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU ..............................................84
3.1.1 Quan điểm ........................................................................................................84
3.1.2 Định hướng.......................................................................................................84
3.1.3 Mục tiêu ...........................................................................................................87

H


3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO

KN

TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
NAM ĐÔNG, THỪA THIÊN HUẾ .........................................................................88

̣C

3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện .............................................................................88

O

3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .....................................................................................98

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................100
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................100

ẠI

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................101

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

G


PHỤ LỤC ..............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

̀N

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Ơ

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

TR

Ư

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


---

DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình phát triển kinh tế huyện Nam Đông,giai đoạn 2019 – 2021 ....36
Bảng 2.2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đông, phân theo chức


U

Ế

danh, giai đoạn 2019 – 2021....................................................................43


́H

Bảng 2.3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đơng, phân theo đơn
vị hành chính, giai đoạn 2019 – 2021......................................................44
Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đông, chia theo
độ tuổi và giới tính, giai đoạn 2019 – 2021.............................................46

H

Bảng 2.5. Tình hình về chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện

KN

Nam Đông thông qua chỉ tiêu: trình độ học vấn và chun mơn, 2019 –
2021 .........................................................................................................48

̣C

Bảng 2.6. Tình hình về chất lượng của cán bộ, công chức cấp xã huyện Nam Đông

O

thông qua chỉ tiêu: trình độ quản lý nhà nước, giai đoạn 2019 – 2021. ..49


H

Bảng 2.7. Tình hình về chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện

ẠI

Nam Đông, thông qua chỉ tiêu: Trình độ lý luận chính trị, giai đoạn 2019
- 2021 .......................................................................................................50

Đ

Bảng 2.8 Mục tiêu đào tạo của một số chương trình đào tạo...................................56

G

Bảng 2.9. Nội dung và hình thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức cấp xã tại

̀N

huyện Nam Đông .....................................................................................58

chức cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông, giai đoạn 2019 - 2021........61

Ư

Ơ

Bảng 2.10. Tình hình triển khai cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công


TR

Bảng 2.11. Đánh giá hiệu quả thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã trên địa bàn huyện Nam Đông, giai đoạn 2019 - 2021 .......................63
Bảng 2.12. Đặc điểm của đối tượng tham gia khảo sát.............................................64
Bảng 2.13. Đánh giá của đối tượng điều tra về xác định nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng .................................................................................................66

viii


---

Bảng 2.14. Đánh giá của đối tượng điều tra về mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng...........68
Bảng 2.15. Đánh giá của đối tượng điều tra về xác định đối tượng đào tạo,
bồi dưỡng .................................................................................................69
Bảng 2.16. Đánh giá của đối tượng điều tra về phương pháp đào tạo, bồi dưỡng ...71

U

Ế

Bảng 2.17. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm tra sau đào tạo,


́H

bồi dưỡng .................................................................................................72

TR


Ư

Ơ

̀N

G

Đ

ẠI

H

O

̣C

KN

H

Bảng 2.18. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác đào tạo, bồi dưỡng ...........73

ix


---


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy Ủy ban nhân dân huyện Nam Đông ................40

Biểu đồ 2.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đông,................41

U

Biểu đồ 2.2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đông,

Ế

giai đoạn 2019 - 2021..........................................................................41


́H

giai đoạn 2019 – 2021 .........................................................................42
Biều đồ 2.3 Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức cấp xã của huyện Nam
Đông, giai đoạn 2019 - 2021...............................................................62
Biểu đồ 2.4. Đánh giá về sự rõ ràng và công bằng của kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

H

.............................................................................................................67

KN

Biểu đồ 2.5. Đánh giá về việc phổ biến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đến cán bộ,

công chức ............................................................................................67

̣C

Biểu đồ 2.6. Đánh giá của đối tượng điều tra về nội dung đào tạo, bồi dưỡng .......70

H

Quy trình đào tạo, bồi dưỡng được đề xuất.........................................87

TR

Ư

Ơ

̀N

G

Đ

ẠI

Sơ đồ 3.1.

O

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của đối tượng điều tra về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng.........76


x


---

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) cấp xã là một bộ phận của CBCC nhà
nước, có vai trị quan trọng trong việc thực hiện các hoạt động kinh tế, xã hội ở địa

Ế

phương. Việc xây dựng đội ngũ CBCC cấp xã có đủ trình độ, năng lực và phẩm

U

chất là nhiệm vụ thường xuyên, có ý nghĩa quan trọng trước mắt cũng như lâu dài


́H

trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và Nhà nước ta. Vì vậy, Đại hội XII của Đảng
đã khẳng định: "Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước phápquyền xã hội chủ
nghĩa… chú trọng công tác xây dựng đội ngũ CBCC… tiếptục đẩy mạnh thực hiện

H

Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước".[17]

KN


Trong bối cảnh hiện nay, nhằm tiếp tục thực hiện Kết luận số 64-KL/TW ngày
28/5/2013 của Hội nghị Trung ương 7 Khóa XI về Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, hoàn
thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở,theo hướng tăng cường tính tự chủ, tự

̣C

chịu trách nhiệm của chính quyền cấp xã đòi hỏi phải chú trọng, đổi mới và nâng cao

O

hơn nữa chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ CBCC cấp xã. Để đạt được yêu

H

cầu đó, cơng tác xây dựng, kiện tồn đội ngũ CBCC cấp xãlà có tính cấp thiết và mang

ẠI

ý nghĩa lâu dài.

Nam Đơng là một huyện miền núi, nằm phía Tây của tỉnh Thừa Thiên

Đ

Huế.Trong những năm qua, huyện đã nổ lực phấn đấu xây dựng và phát triển vững

G

mạnh trên mọi lĩnh vực.Cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư, tuyến đường La Sơn -


̀N

Nam Đông và trung tâm huyện được nâng cấp khang trang, tạo lợi thế cho

Ơ

huyện.Về kinh tế, tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình

Ư

quân18,8%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng mạnh, đến nay đạt trên 45 triệu

TR

đồng/người/năm, tổng thu ngân sách tăng bình qn hàng 14,8%, tồn huyện có 7/9
xã đạt chuẩn nông thôn mới.Công tác cải cách hành chính đã được phát huytheo
hướng đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin, áp dụng có hiệu quả hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015. Trong năm 2021, huyện Nam Đông
là đứng thứ 3 về chỉ số cải cách hành chính, đứng thứ 4 về chỉ số năng lực canh
tranh cấp tỉnh. Đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển kinh tế -

1


---

xã hội, một phần xuất phát từ sự lãnh đạo đúng đắn của huyện trong chính sách về
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng (ĐT,BD)CBCC.
Trong những năm qua, công tác tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng CBCC được ưu

tiên quan tâm, những người có năng lực, đủ tâm, đủ tài được tuyển chọn để đảm nhiệm

Ế

trên các lĩnh vực kinh tế -xã hội. Qua đó chất lượng CBCC cấp xã đã từng bước được

U

củng cố, đội ngũ CBCC được ĐT,BD đã phát huy được năng lực nghiệp vụ, tham mưu


́H

cho cấp ủy đảng, chính quyền cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương
góp phần quan trọng trong quá trình xây dựng phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm
nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, cơng tác ĐT,BD đội ngũ CBCC cấp

H

xã tại huyện Nam Đơng vẫn cịn nhiều hạn chế, công tác đào tạo, bồi

KN

dưỡngCBCCtuy đã được quan tâm, nhưng chất lượng chưa cao, còn nhiều lúng túng
và bất cập trong q trình thực hiện. Cơng tác quản lý đội ngũ CBCC chưa thực sự
khoa học, công tác đánh giá, bố trí và sử dụng cán bộ cịn chủ quan, chưa hợp lý, vì

̣C


chưa có sự chủ động nên mang tính chất "chắp vá". Trình độ của đội ngũ CBCC đã

O

đáp ứng được tiêu chuẩn theo ngạch, bậc nhưng năng lực thực tiễn lại chưa đáp ứng

H

được yêu cầu, địi hỏi của cơng việc,…Với thực tiễn đó, để có thể đáp ứng những
yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nam Đông trong giai đoạn

ẠI

tới, việc hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡngCBCC có ý nghĩa hết sức to lớn.

Đ

Xuất phát từ những lý do mang tính khách quan, tínhcấp thiết và sự địi hỏi
cao của thực tế, tơi chọn đề tài: "Hồn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

G

công chức cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế" làm đề

̀N

tài Luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.

Ơ


2. Mục tiêu nghiên cứu

TR

Ư

2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứulý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất

một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần hồn thiệncơng tác đào tạo, bồi dưỡngCBCC
cấp xã trên địa bànhuyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo, bồi
dưỡngCBCC cấp xã;

2


---

- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡngCBCC cấp xã trên địa
bànhuyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019 - 2021; Chỉ ra những
kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hồn thiện cơng tác ĐT,BDCBCC

Ế

cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.


U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́H

3.1 Đối tượng nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu:Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đào
tạo, bồi dưỡngCBCC cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
* Đối tượng điều tra:CBCC cấp xã bao gồm: Cán bộ chuyên trách, Cán bộ

H

không chuyên trách và công chức cấp xã. Cán bộ không chuyên trách khơng ảnh

KN

hưởng nhiều đến cơng tác ĐT,BD cán bộ, vì vậy, tác giả tập trung điều tra 2 đối
tượng chính: cán bộ chuyên trách và công chức tại các xã thuộc huyện Nam Đông
3.2 Phạm vi nghiên cứu

O

Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

- Phạm vikhông gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Nam


H

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm (2019 -

ẠI

2021); Số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát trong 3 tháng đầu năm 2022.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

G

* Phương pháp thu thập thông tin và số liệu thứ cấp

̀N

Tiến hành tập hợp và hệ thống hóa tài liệu: Các văn bản, chỉ thị của Đảng và

Ơ

Nhà nước, các văn bản của các ban ngành liên quan…Hệ thống tài liệu đã được

Ư

công bố qua sách, báo, các báo cáo tổng kết liên quan đến công tác ĐT,BDCBCC


TR

cấp xã. Văn bản chỉ đạo, thực hiện về các công tác ĐT,BD CBCC cấp xãcủahuyện
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. Nguồn tài liệu này do các đơn vị cung cấp như:
Phịng Nội vụ, UBND huyện,…
Ngồi ra, một số tài liệu/dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các thư viện
của các trường Đại học, Viện nghiên cứu; từ sách báo, tạp chí khoa học chuyên
ngành, Internet...Các dữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.

3


---

* Phương pháp thu thập thông tin và số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập trên cơ sở điều tra đội ngũ CBCC
đang làm việc tại các xã/thị trấn trên địa bàn Huyện Nam Đơng, để tìm hiểu sự đánh
giá của họ đối với công tác ĐT,BD CBCC cấp xã của huyện Nam Đông.

Ế

Tác giả tiến hành khảo sát trực tiếp bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến

U

đánh giá của CBCCcấp xã về nhu cầu đào tạo, công tác ĐT,BD cán bộ của huyện; Sự


́H


phù hợp của nội dung đào tạo; Tính ứng dụng của nội dung đào tạo vào cơng việc.
Thang đo sử dụng là thang đo Likert với 5 mức độ gồm: 1: Khơng tốt; 2:
Chưa tốt; 3: Bình thường; 4: Tốt; 5: Rất tốt

- Kích cỡ mẫu:Kích cỡ mẫu được xác định theo phương pháp phân tích dữ

H

liệu. Hiện nay, huyện Nam Đơng có 10 đơn vị hành chính (bao gồm: 9 xã và 01 thị

KN

trấn) với quy mô đội ngũ CBCC cấp xã là 309 cán bộ. Với quy mô mẫu nhỏ, tác giả
sử dụng công thức của Yamane để tính quy mơ cỡ mẫu:

N
(1  N * e 2 )

n: quy mơ mẫu điều tra.

N: kích thước tổng thể.

H

Trong đó:

O

̣C


n

e: mức độ sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể, e = 0,1

ẠI

Theo công thức trên, số lượng CBCC cấp xã của huyện Nam Đông được

Đ

khảo sát là 75 phiếu. Để đảm bảo thu được số mẫu, số phiếu khảo sát phát ra là 80.
- Phương pháp chọn mẫu.Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác

G

suất, CBCC được gửi phiếu điều tra nằm trong danh sách CBCC của các xã trên địa

̀N

bàn huyện Nam Đông. Quy mô CBCCcấp xã của huyện Nam Đông là 309 người,

Ơ

cụ thể: Cán bộ chuyên trách (98 người), cán bộ không chuyên trách (108 người) và

Ư

công chức cấp xã (103 người), vớisố lượng bình quân khá đồng đều 30 người/xã.


TR

Với cỡ mẫu điều tra là 80/10 xã/thị trấn, nội dung điều tra là công tác ĐT,BDcho
CBCC cấp xã, quá trình này thường tập trung vào hai đối tượng: cán bộ chuyên
trách và công chức cấp xã. Vì vậy, mỗi địa phương tác giả chọn 04 cán bộ chuyên
trách và 04 công chức.

4


---

4.2. Phương pháp tổng hợp vàxử lý thông tin dữ liệu
* Phương pháp tổng hợp
Tất cả thông tin, số liệu hay dữ liệu được thu thập, sau đó dựa trên nội dung
và mục tiêu nghiên cứu để tổng hợp theo các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá theo mục

U

số liệu trên các biểu bảng phân tích, từ đó đánh giá về nội dung của đề tài.

Ế

tiêu nêu ra. Tất cả được tổng hợp để hệ thống hoá cơ sở lý luận, thiết kế các nguồn


́H

* Phương pháp xử lý dữ liệu


- Thơng tin, dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thơng qua tổng hợp, hệ
thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.

- Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập sẽ được kiểm tra, làm sạch, lưu trữ và phân

H

tích bằng phần mềm Excel

KN

4.3 Phương pháp phân tích

- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá

̣C

qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của

O

các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (+/-) và tương đối (%)

H

- Phương pháp thống kê mơ tả:Dùng để tính tốn các chỉ tiêu bình qn, tốc
độ tăng trưởng, phát triển, các chỉ tiêu cơ cấu và phân tổ các số liệu theo một số tiêu

ẠI


thức nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng cơng tác đào tạo, bồi dưỡngCBCC cấp

Đ

xã trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

G

5. Kết cấu Luận văn

̀N

Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung và kết quả nghiên cứu của đề tài được chia thành ba chương:

Ơ

Chương 1.Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tácđào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

TR

Ư

công chức cấp xã
Chương 2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

trên địa bànhuyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3.Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế


5


---

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
TÁCĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

U

Ế

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI


́H

NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan

1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò cấp xã trong bộ máy nhà nước
* Khái niệm chính quyền cấp xã.

H

Chính quyền và chính quyền các cấp là khái niệm nhận được nhiều sự quan

KN


tâm của các nhà nghiên cứu, tuy nhiên, hiện nay chưa có sự thống nhất chung về
khái niệm. Về cơ bản có thể hiểu, chính quyền là bộ máy điều hành, quản lý cơng
việc của Nhà nước. Chính quyền được phân thành chính quyền địa phương và chính

̣C

quyền trung ương. Chính quyền trung ương là tập hợp tất cả các cơ quan nhà nước

O

địa phương; chính quyền địa phương gồm có chính quyền các cấp tỉnh, huyện và xã.

H

Theo đó, chính quyền cấp xã là chính quyền địa phương, bao gồm hội đồng

ẠI

nhân dân (HĐND); Ủy ban nhân dân (UBND) và các tổ chức liên quan khác thực
hiện chức năng quản lý nhà nước (QLNN) ở địa phương, tổ chức và thực hiện phát

Đ

triển kinh tế - văn hóa - xã hội - chính trị - quốc phòng và phát triển đời sống của

G

nhân dân dựa trên cơ sở tuân thủ các đường lối của Đảng, Hiến pháp, pháp luật và
chính sách của Nhà nước.


̀N

Luật Tổ chức chính quyền địa phương quy định rõ: Các đơn vị hành chính

Ơ

của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gồm có: Tỉnh, thành phố trực thuộc

Ư

trung ương, gọi chung là cấp tỉnh; Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành

TR

phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, gọi chung là cấp huyện; Xã, phường,
thị trấn, gọi chung là cấp xã; và các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. [5]
Như vậy, trong hệ thống chính quyền 4 cấp hiện nay, cấp xã là cấp cuối
cùng, cấp cơ sở, là cấp trực tiếp tổ chức thực hiện mọi chủ trương, đường lối của
Đảng, Pháp luật và chính sách của Nhà nước trong thực tế. Đồng thời, cấp xã là nơi
nắm bắt, trực tiếp giải quyết các yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân.

6


---

* Đặc điểm và vai trị của chính quyền cấp xã.
Cấp xã là chính quyền cấp thấp nhất trong hệ thống chính quyền nhà nước,
có những đặc điểm cơ bản:
- Thứ nhất, cấu trúc của chính quyền cấp xã bao gồm: HĐND là cơ quan

quyền lực và UBND là cơ quan hành chính của nhà nước ở địa phương. Vì thế, vai

Ế

trị của chính quyền cấp xã là trực tiếp triển khai và thực hiện các đường lối của

U

Đảng, Pháp luật và chính sách của Nhà nước.


́H

- Thứ hai, cấp xã là cấp thấp nhất trong hệ thống chính quyền, trực tiếp
tiếp xúc với nhân dân. Vì thế, vai trị của chính quyền cấp xã là cầu nối giữa nhà
nước và nhân dân; giải quyết những vấn đề của dân, nắm bắt nguyện vọng và
thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân theo đúng pháp luật của Nhà nước.

H

- Thứ ba, đại diện cho nhà nước ở địa phương, thực thi quyền lực của Nhà

KN

nước. Vì thế, vai trị của chính quyền cấp xã là trực tiếp triển khai, tổ chức thực hiện
các đường lối, chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước ở xã.

̣C

Đồng thời, nắm bắt nguyện vọng của nhân dân và tổng hợp các u cầu, địi hỏi về


O

chính sách nhưng khơng trực tiếp ban hành chính sách.

H

-Thứ tư, cấp xã vừa là cấp hành chính được tổ chức, thực hiện theo Hiến
pháp, pháp luật nhưng là nơi có nhiều hoạt động thực hiện theo cơ chế tự quản, làng

ẠI

xã. Vì thế, chính quyền cấp xã có vai trị trong điều tiết sự tự quản của các thôn/làng

Đ

trên địa bàn xã về phát triểnkinh tế - xã hội.
Từ những đặc điểm và vai trị đó, u cầu đặt ra đối với chính quyền xã là

G

phải đủmạnh, thể hiện đầy đủ quyền lực của mình trong thực hiện chức năng, nhiệm

̀N

vụ mà Nhà nước giao phó. Đồng thời, phải mềm dẻo, linh hoạt trong quá trình tiếp

Ơ

xúc, làm việc với người dân, nhằm đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi đa dạng của mỗi người


Ư

dânvừa đúng pháp luật, vừa phù hợp với truyền thống và điều kiện của mỗi địa

TR

phương, mỗi tộc người.
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại cán bộ, công chức cấp xã
* Khái niệmcông chức và công chức cấp xã
Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia
trên thế giới, được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong cơ quan nhà nước.
Tùy thuộc vào mỗi quốc gia, mà khái niệm công chức được hiểu khác nhau. Ở Việt

7


---

Nam, khái niệm cơng chức được hình thành gắn liền với sự hình thành và phát triển
của nền hành chính nhà nước. Khái niệm công chức đầu tiên được nêu ra trong Sắc
lệnh 76/SL ban hành ngày 20/5/1950, hiện nay, khái niệm công chức được sử dụng
theo Luật Cán bộ, công chức, được ban hành năm 2008 và sửa đổi năm 2019.
Theo Điều 2 khoản 1, Luật CBCC sửa đổi năm 2019, khái niệm công chức

Ế

được hiểu: "Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,

U


chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản


́H

Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân
chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công

H

nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước." [6],[7]

KN

Theo đó, cơng chức được tuyển dụng thơng qua hình thức thi tuyển, xét
tuyển theo những điều kiện về phẩm chất đạo đức, trình độ chun mơn phù hợp

̣C

với vị trí được tuyển dụng. Sau khi tuyển dụng, công chức được bổ nhiệm vào các

O

ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng và có thể tham gia thi để nâng ngạch công

H


chức theo quy định.
Phân loại công chức

ẠI

Theo quy định tại Điều 34 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (Sửa đổi bởi

Đ

Khoản 4 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019),
[6],[7], công chức được phân loại theo ngạch, chức vụ và chức danh công chức

G

tương ứng như sau:

̀N

- Thứ nhất, phân loại căn cứ ngạch công chức. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ

Ơ

bậc về năng lực và trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cơng chức. Theo đó, cơng

TR

Ư

chức được bổ nhiệm vào các ngạch tương ứng, bao gồm:
Loại A: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương


đương;
Loại B: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
Loại C: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
Loại D: công chức được bổ nhiệm vào ngạch cán sự và ngạch nhân viên;
Khác: đối với ngạch cơng chức khác theo quy định của Chính phủ.

8


---

- Thứ hai, căn cứ vào vị trí cơng tác, công chức được phân loại như sau: Công
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Khái niệm công chức cấp xã:Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (luật công chức)


́H

- Công chức Trưởng Công an xã;

U

BNV, quy định cụ thể 7 chức danh cơng chức cấp xã gồm: [23], [2]

Ế

Theo đó, Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Thông tư số 12/2012/TT-


- Công chức Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Cơng chức Văn phịng – Thống kê;

- Cơng chức Địa chính – xây dựng – đơ thị và mơi trường (đối với phường,
với xã);
- Cơng chức Tài chính – kế tốn;

̣C

- Cơng chức Tư pháp – hộ tịch;

KN

H

thị trấn) hoặc cơng chức Địa chính – nơng nghiệp – xây dựng và mơi trường (đối

O

- Cơng chức Văn hóa – xã hội

H

* Khái niệm cán bộ và cán bộ cấp xã
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật CBCC, được Quốc hội thông qua

ẠI

ngày 13/11/2008: "Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ


Đ

nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo từng thời kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành

G

phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố

̀N

thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ Ngân

Ơ

sách nhà nước" [6],[7]

Ư

Cán bộ là khái niệm được sử dụng phổ biến, đề cập đến những người làm

TR

việc trong cơ quan nhà nước. Nếu công chức cần thông qua quá trình thi tuyển và
bổ nhiệm, thì cán bộ được bầu cử, phê chuẩn. Sau khi được bầu cử, cán bộ được bổ
nhiệm vào các chức vụ, chức danh cụ thể trong bộ máy chính quyền. Cán bộ có vai
trị quan trọng trong bộ máy nhà nước, là những cán bộ ưu tú được nhân dân tin
tưởng, có đủ khả năng gánh vác trách nhiệm do Đảng và Nhà nước giao phó, góp
phần thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước. Với ý nghĩa đó, đội ngũ cán bộ cấp xã


9


---

được quan tâm, nhấn mạnh trong giai đoạn hiện nay.
Cán bộ cấp xã được hiểu là: Cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, được bầu
cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong thường trực HĐND,UBND, Bí thư, Phó Bí thư
đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
Theo Luật Cán bộ, công chức và theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của

Ế

Chính phủ Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với CBCC ở xã,

U

phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xấp xã,[7]; [23]


́H

thì cán bộ cấp xã có các chức danh, chức vụ sau:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND;
- Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam;

H


- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND;

KN

- Bí thư Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

̣C

- Chủ tịch Hội nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có

O

hoạt động nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nơng dân Việt Nam);

H

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Từ năm 2003 trở về trước, những người làm việc ở xã đều gọi chung là cán

ẠI

bộ, bao gồm cán bộ được bầu cử theo nhiệm kỳ và cán bộ, nhân viên chuyên môn

Đ

nghiệp vụ hoạt động tại xã, phường, vừa công tác vừa tham gia lao động sản xuất.
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX (2002), Nhà nước đã sửa đổi, bổ sung

G


Pháp lệnh Cán bộ, công chức. Theo đó, một số chức danh làm việc ở cấp xã (gồm

̀N

cả chuyên trách và một số nửa chuyên trách) đã được xác định là cán bộ, công chức,

Ơ

để phân định với cán bộ cấp huyện trở lên, gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã.

Ư

Năm 2008, Luật Cán bộ, công chức được ban hành; CBCC cấp xã có những đặc

TR

điểm mang tính chất đặc thù riêng, nên được quy định chi tiết về số lượng, chức danh
và chế độ, chính sách đối với CBCCvà người hoạt động khơng chun trách ở cấp xã,
có phân cấp một số nội dung quản lý cho chính quyền địa phương. Theo đó, xác định:
- CBCC cấp xã là những người được tuyển dụng, bầu cử và bổ nhiệm vào
những chức vụ, chức danh tương ứng trong bộ máy chính quyền. Thơng thường, cụ
từ "chức vụ" sử dụng gắn liền với khái niệm cán bộ và khái niệm "chức danh" được

10


---

sử dụng với khái niệm cơng chức. Hiện nay, có 8 chức vụ dành cho cán bộ cấp xã

và công chức có 07 chức danh tương ứng (như đã nêu ở trên)
- Số lượng CBCC cấp xã được quy định cụ thể:tại Điều 4 Nghị định số
92/2009/NĐ-CP sửa đổi năm 2019: Với xã loại 1: Tối đa không quá 23 người; Với xã

Ế

loại 2: Tối đa không quá 21 người; Với xã loại 3: Tối đa không quá 19 người. [23]
* Tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã.

U

Hiện nay, tiêu chuẩn của CBCC cấp xã được quy định rõ tại Điều 3, Nghị


́H

định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về cơng chức xã,
phường, thị trấn và Thơng tư số 13/2019/TT-BNV ban hành ngày 06/11/2019 của
Chính phủ Về Hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thơn và tổ dân phố, theo đó quy định tiêu chuẩn của

KN

- Về độ tuổi:đủ 18 tuổi trở lên;

H

CBCCcụ thể như sau: [24],[3]

- Về trình độ giáo dục phổ thơng: Tốt nghiệp trung học phổ thơng;


̣C

- Về trình độ chun môn nghiệp vụ:Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành

O

đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; Ủy

H

ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên

ẠI

giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện

Đ

kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Về trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo

G

chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số

̀N

03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thơng tin và Truyền thơng. [4]


Ơ

Ngồi ra, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương, yêu cầu và mục

Ư

tiêu,… UBND cấp tỉnh quyết định: ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh

TR

trong từng thời kỳ tuyển dụng; xây dựng kế hoạch ĐT,BD đối với từng chức danh
về QLNN, lý luận chính trị, ngoại ngữ cho phù hợp với yêu cầu công việc và từng
chức vụ, chức danh của CBCC.
* Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã.
Đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH,HĐH, đội ngũ CBCC cấp xã có một vai trị rất quan trọng, đây là lực lượng

11


---

nòng cốt, điều hành hoạt động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Nếu CBCC
cấp xã có năng lực tốt, phẩm chính trị vững vàng, nhanh nhẹn và sáng tạo trong
cơng tác, thì những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước được đảm bảo
thực thi. Vì vậy, có thể khẳng định đội ngũ CBCC cấp xã là một trong những nhân
tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của công cuộc xây dựng và phát

Ế


triển đất nước.

U

Đối với chính quyền địa phương, đội ngũ CBCC cấp xã là người giữ vai trò


́H

nòng cốt trong xây dựng và đảm bảo hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở cấp xã,
đảm bảo thực hiện theo đúng cơ chế vận hành: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý,
nhân dân làm chủ ở cấp cơ sở. Thơng qua q trình cơng tác của CBCC cấp xã bộ
máy chính quyền cấp xã được xây dựng và thắt chặt với nhân dân, đồng thời, gắn sâu

H

vào đời sống nhân dân, đảm bảo sự phát triển vững mạnh của chính quyền cấp xã.

KN

Đối với nhân dân, CBCC cấp xã là những người làm việc trực tiếp với nhân
dân, tiếp xúc, nắm bắt nguyện vọng và giải quyết những vấn đề liên quan đến quyền

̣C

lợi và nghĩa vụ của quần chúng nhân dân. Chính vì vậy, CBCC cấp xã có vai trị to

O


lớn trong việc đại diện cho ý chí, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của nhân dân.

H

Từ đó có thể khẳng định, CBCC cấp xã là bộ phận rất quan trọng trong bộ
máy chính quyền. Họ vừa là người đại diện của nhân dân trong quản lý hành chính

ẠI

nhà nước ở địa phương, vừa là người trực tiếp tổ chức thực hiện quyền hành pháp

Đ

và quản lý hành chính nhà nước, cũng như thực hiện các nhiệm vụ quản lý và phát
triển kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phịng ở địa phương.

G

CBCC cấp xã đã có nhiều đóng góp, trưởng thành trong sự nghiệp bảo vệ và xây

̀N

dựng tổ quốc qua các thời kỳ cách mạng trước đây và hiện nay, họ vẫn phát huy

Ơ

được những ưu điểm của bản thân

TR


Ư

1.1.1.3. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
* Khái niệm đào tạo
Theo từ điển tiếng Việt, khái niệm đào tạo được hiểu là: Đào tạo đề cập đến

việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh
vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp
một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả
năng đảm nhận được một công việc nhất định. [8]

12


---

Theo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và Ths Nguyễn Vân Điềm, đào tạo có thể
hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có
hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là q trình học tập làm cho
người lao động nắm vững hơn về cơng việc của mình, là những hoạt động học tập
để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động

Ế

có hiệu quả hơn. [11]

U

Thơng qua q trình phân tích có thể hiểu: đào tạo là một q trình tác động



́H

đến chủ thể, giúp cho chủ thể tiếp nhận thêm những kiến thức, tri thức nhất định,
tạo ra sự chuyển hóa về chất trong mỗi chủ thể
* Khái niệm bồi dưỡng.

Bồi dưỡng là quá trình truyền đạt thêm một lượng kiến thức mới cho một đối

H

tượng học tập cụ thể, trong đó khơng nhất thiết phải làm rõ về q trình và hệ

KN

phương pháp truyền đạt thêm, cũng khơng nhất thiết phải thay đổi cơ bản chất
lượng năng lực và kiến thức của người học, mà chỉ cần cung cấp thêm năng lực và

̣C

kiến thức cho họ. Hay nói cách khác, bồi dưỡng chỉ là hoạt động trang bị, cập nhật

O

và nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc cho chủ thể. Thơng qua q trình bồi

H

dưỡng làm cho chủ thể tốt hơn và ngày càng giỏi hơn.
Bồi dưỡng và đào tạo là hai khái niệm diễn ra song hành với nhau, có những


ẠI

nét tương đồng nhất định, đều là quá trình cung cấp kiến thức, làm cho chủ thể tốt

Đ

hơn và giỏi hơn. Tuy nhiên, hai khái niệm này khơng hồn tồn đồng nhất với nhau.
Có thể phân biệt hai khái niệm này trên một số nội dung cơ bản:

G

- Về kiến thức: Đào tạo là một quá trình nhằm trang bị và xây dựng cho các

̀N

chủ thể các tố chất, kiến thức, kỹ năng mà trước đó chủ thể khơng có. Trong khi đó,

Ơ

bồi dưỡng là một nội dung bổ trợ, bổ sung thêm, cập nhật thêm những kiến thức

Ư

mới cho chủ thể, giúp cho chủ thể tốt hơn, nâng cao hơn các tố chất vốn có sẵn

TR

trong chính bản thân chủ thể.
- Về thời gian: Đào tạo là một q trình dài, khép kín. Bồi dưỡng là hoạt


động thường diễn ra trong một thời gian ngắn, quy mơ nhỏ.
-Về bản chất: Kết quả của q trình đào tạo là sự chuyển hóa về chất trong
mỗi chủ thể. Bồi dưỡng khơng nhất thiết phải có sự chuyển hóa về chất, mà chỉ là
làm thay đổi theo chiều hướng tích cực, làm cho chủ thể tốt lên.

13


×