Tải bản đầy đủ (.pdf) (290 trang)

Lịch sử Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 290 trang )

LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 1
MC LC
Mưåt thânh phưë anh hng 4
Thïë thûá cấc triïìu cha Nguỵn 11
Lõch sûã hònh thânh vng àêët Sâi Gôn 14
Phấp chiïëm Sâi Gôn vâ tiïën hânh cưng cåc xêm lûúåc Viïåt Nam 18
Sâi Gôn biïën àưíi vâhònh thânh mưåt thânh phưë theo kiïíu phûúng Têy 29
Tưí chûác bưå mấy cai trõ 34
Mûúâi tấm thưn vûúân trêìu 53
Cấc cåc àêëu tranh ca cưng nhên hậng dêìu Nhâ Bê 56
Cåc Mit tinh tẩi àûúâng Mayer L Tûå Trổng bõ bùỉt, xûã tûã 58
Danh sấch cấcàưìng chđ Bđ thû Thânh u TÛÂ NÙM 1930 - 1973 60
Khúãi nghơa Nam k úã Gia àõnh vâ Chúå Lúán 62
Tiïën túái Cấch mẩng thấng Tấm 69
Mưåt sưë cùn cûá àõa Cấch mẩng thúâi chưëng Phấp 73
Tûâ Cẫm tûã qn àïën Quët tûã qn 80
Cåc xëng àûúâng ca hổc sinh sinh viïn ngây 9/1/1950 88
Cåc biïíu tònh chưëng M 19/3/1950 90
Cåc àân ấp ca thûåc dên Phấp trong Nam K khúãi nghơa 93
Cêìu Kho 96
Niïn biïíu 300 nùm Sâi Gôn - TP. Hưì Chđ Minh 104
300 nùm àõa danh Gia Àõnh 114
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 2
Tưi àậ tham gia cåc khúãi nghơa tẩi Biïín Àen 117
Êm mûu biïën Miïìn Nam Viïåt nam thânh thåc àõa kiïíu múái ca M 121
Triïåt hẩ thïë lûåc Phấp vâ cấc Àẫng phấi àưëi lêåp 124
Chđnh sấch tưë cưång diïåt Cưång 127
M Diïåm thiïët lêåp bưå mấy cai trõ múái 130
Cûúäng ếp di dên - mưåt th àoẩn chđnh trõ thêm àưåc ca M 133
Nhûäng trô hïì dên ch 135
M Diïåm thiïët lêåp bưå mấy cai trõ múái 137


Cẫi cấch àiïìn àõa, cûúáp àêët nưng dên 140
Nưåi dung hiïåp àõnh Geneve vïì Àưng dûúng 1954 142
Phong trâo àêëu tranh àôi hoâ bònh, àôi hiïåp thûúng úã Sâi Gôn - Chúå Lúán 145
Àưla M vâ lưëi sưëng M 148
Cấc chiïën lûúåc chiïën tranh ca M úã Viïåt Nam 159
Sâi gôn trong cåc àêëu tranh hoân thânh sûå nghiïåp giẫi phống dên tưåc thưëng
nhêët Tưí qëc 169
Sûå kiïån cêìu Cưng l 198
Trêån tiïën cưng Ph tưíng thưëng 200
Chi bưå Hưì Chđ Minh vâ trêån àấnh Toâ àẩi sûá M 202
Trêån àấnh Àâi phất thanh Sâi Gôn 206
Qìn chng tham gia àúåt têën cưng nưíi dêåy vng Cêìu Tho 208
Westmoreland viïët vïì Mêåu Thên 210
Mêåu thên trïn mùåt bấo 214
Lïỵ thổ tang Bấc Hưì tẩi khấm Chđ Hoâ 220
Giùng-Pierú-Àïbri 222
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 3
Ùngàúrï-Mùngrax 223
Nhûäng àấm tang nung nêëu cùm th 224
Àưìng bâo thânh phưë Sâi Gôn tưí chûác lïỵ truy àiïåu Bấc Hưì 226
Mûúâi hai ngây àïm lâm ch toâ àẩi sûá Lon non 227
Cåc àêëu tranh thụë lûúng bưíng ca cưng nhên lao àưång 232
Tûâ hưåi thẫo àïën cåc àêëu tranh chưëng M 1/5/1966 234
Mưåt sưë cåc àêëu tranh trong cấc cú súã hêåu chiïën ca M 236
Diïỵn tiïën cåc tưíng cưng kđchvâ nưíi dêåy Tïët mêåu thên 1968 úã Sâi Gôn 239
Tíi trễ Sâi Gôn xëng àûúâng 242
Chiïën dõch Hưì Chđ Minh lõch sûã 30/4/1975 245
Ngûúâi nếm bom xëng dinh àưåc lêåp 257
Toấn lđnh M cëi cng rúâi Sâi Gôn 258
Àưìng àưla vâ àưåi qn dõch v 259

Vâi nết vïì khấm Chđ Hoâ 262
Snack Bar vâ cấc thûá "nghïì nghiïåp" khấc 266
Cấi gổi lâ "ûu àiïím" ca mưåt "lưëi sưëng" M 269
Kïë hoẩch Taley - Taylo 272
Nưåi dung vâ kïë hoẩch chiïën lûúåc "Viïåt Nam hoấ" 276
Tûâ thấng 11/1963 àïën 1965: Chđnh quìn Sâi Gôn 10 lêìn àẫo chđnh 282
Chi phđ ca M viïån trúå cho Ngu quìn dûúái thúâi M - Ngu 284
Sâi Gôn - Gia àõnh, vng àêët múái Phûúng Nam 286
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 4
MƯÅT THÂNH PHƯË ANH HNG
Trong cåc khấng chiïën vûâa qua, dên tưåc Viïåt Nam àûúåc cưng
lån qëc tïë, kïí cẫ cưng lån úã Phấp vâ úã M tưn vinh lâ mưåt dên tưåc
anh hng; Nam Bưå àûúåc cẫ nûúác ta tùång danh hiïåu Thânh àưìng Tưí
qëc; C Chi rêët xûáng àấng lâ Àêët thếp Thânh àưìng. Hai chûä anh
hng khưng thïí trao cho bêët cûá ai d àẩt thânh tđch lúán; thânh tđch
àậ lúán lẩi côn phẫi àùåc biïåt vễ vang. Nïëu xết àng theo tiïu chín àố
vâ so sấnh vúái cấc th ph hay àư thânh úã nhûäng nûúác Ấ, Phi ngun
lâ thåc àõa, thò Sâi Gôn ta xûáng àấng vúái hn danh Thânh phưë anh
hng, anh hng chùèng nhûäng trong 30 nùm khấng chiïën mâ ln cẫ
trong non giâ 8 thêåp k bõ mang ấch thûåc dên.
Hai chûä "anh hng" múái àng. Hai chûä "hôn ngổc" thò hùèn lâ
khưng nghơa l gò. Mêëy ưng Têy mën khoe khoang cưng lao khai hốa
ca Phấp nïn bây ra cấi m tûâ "Hôn ngổc Viïỵn Àưng", gấn cho Sâi
Gôn, khưng rộ cố ai àưìng khưng chúá tưi thò xin tûâ chưëi. Thânh phưë ta
xêy dûång giûäa mưåt àưìng bùçng bất ngất, cố sưng rẩch mâ khưng cố ni,
hưì, lẩi xa biïín, cẫnh quang thiïn nhiïn so vúái Hûúng Cẫng thò thua
xa. Thânh phưë ta múái 300 tíi, khưng cố àïìn àâi cưí kđnh vơ àẩi àïí
chiïm bấi nhû New-Delhi. Thânh phưë ta côn nghêo, chûa cố nhûäng
kiïën trc tên thúâi lưång lêỵy nhû Singapore, thò bẫo lâ "Hôn ngổc Viïỵn
Àưng" sao àûúåc? Sâi Gôn àểp, lúán, àấng u, àấng kđnh khưng phẫi úã

cẫnh thiïn nhiïn, úã kiïën trc, cẫ úã kinh doanh nûäa, mâ trûúác hïët vâ
ch ëu lâ úã con ngûúâi vâ qìn chng nhên dên trong lõch sûã àêëu
tranh giẫi phống àêët nûúác mònh, úã sûå nghiïåp àấnh àưí ch nghơa thûåc
dên c vâ múái, do àố mâ gốp phêìn vâo sûå nghiïåp chung giânh lẩi àưåc
lêåp tûå do ca cấc dên tưåc bõ ấp bûác khấc. Àûáng vïì phûúng diïån nây
mâ xết thò, trïn khùỉp Ấ, Phi ngun lâ thåc àõa, khưng mưåt thânh
phưë nâo hún Sâi Gôn. Sâi Gôn khưng phẫi lâ Hôn ngổc. Sâi Gôn àng
lâ têëm gûúng ngổc àïí xem, gûúng àïí soi, àïí cho ta bẫn thên ngûúâi
mònh soi mònh trûúác hïët.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 5
Sâi Gôn lâ thânh phưë Viïåt Nam àậ chûáng kiïën nhiïìu cåc khúãi
nghơa nhêët. Cẫ thẫy 4 cåc khúãi nghơa úã Sâi Gôn Tưíng khúãi nghơa
thấng 8 nùm 1945. Àố lâ: Khúãi nghơa 1885, Khúãi nghơa 1913, Khúãi
nghơa 1916 vâ Khúãi nghơa 1940. Cẫ nûúác ta khưng thânh phưë nâo cố
nhiïìu cåc khúãi nghơa nhû vêåy; cẫ thïë giúái thåc àõa (c) cng rêët
hiïëm thêëy. Mưåt thânh phưë nhû núi àêy, bõ thua mâ khưng chõu thua;
thua keo nây bây keo khấc, k thùỉng múái thưi. Gan dẩ bïìn bó khưng
chï vâo àêu àûúåc! Dûúâng nhû khưng biïët thưëi chđ lâ gò, dûúâng nhû lâ
cấc lûåc lûúång nưíi dêåy ln xấc àõnh rùçng mën giïët rùỉn thò phẫi àêåp
nất àêìu rùỉn. ÚÃ Nam K, bûng biïìn, rûâng ni têët nhiïn cng cố khúãi
nghơa nhûng khưng nhiïìu hún Sâi Gôn lâ mêëy. Àïën àêy tưi xin àûa ra
vâi ba con sưë àïí bẩn àổc thêëy ngay thã 1913, 1916 qìn chng àậ
àống vai trô lõch sûã lúán, cưng nhên vâ nưng dên àậ lâ ch lûåc ca khúãi
nghơa! V ấn 1913, trong sưë 133 ngûúâi bõ àem ra xûã, cố 30 cưng nhên,
71 nưng dên, 2 thúå th cưng. Trong v ấn 1916 sưë cưng nhên cêìm v
khđ câng àưng. Dïỵ hiïíu tẩi sao. Vò Sâi Gôn thã àố, àậ lâ mưåt thânh
phưë cưng nghiïåp vâ tiïíu th cưng nghiïåp. Cấc nhâ u nûúác thúâi àố
àậ biïët nhên thúâi cú àïë qëc chiïën tranh àïí nưíi dêåy. Cåc nưíi dêåy
nùm 1940, cng lâ mưåt nưỵ lûåc, thûâa cú thúâi Phấp thêët trêån, nhûng
thúâi cú chûa àïën lc chđn mìi, tưí chûác cấch mẩng úã nưåi thânh Sâi

Gôn côn khiïëm khuët, cëi cng khúãi nghơa thêët bẩi. Thûåc dên Phấp
khng bưë cûåc k dûä dưåi, tûâ 1859 túái àố chûa cố lêìn khng bưë nâo àêỵm
mấu nhû vêåy, têët cẫ cưång lẩi cng khưng bùçng mưåt lêìn tân sất 1940.
ÊËy vêåy mâ sau, chó 4 nùm sau, nhên dên Sâi Gôn vâ ngoẩi ư ph cêån
àậ cố à tinh thêìn vâ lûåc lûúång àïí nưíi dêåy tưíng khúãi nghơa thânh
cưng, gêìn cng mưåt lc vúái Hâ Nưåi, Hụë. Tưëi 24 sấng 25 thấng 8 nùm
1945, dûúái cúâ àỗ sao vâng ca Viïåt Minh, hâng trùm vẩn ngûúâi thânh
phưë vâ nưng thưn, tay cêìm cấc thûá v khđ, trân ngêåp Sâi Gôn, àẩp àưí
ngy quìn ca àïë qëc, qn phiïåt, dûång lïn chđnh quìn Viïåt Nam
dên ch cưång hôa. Cåc Tưíng khúãi nghơa thấng 8 nhanh nhû chúáp,
mẩnh nhû sết, qn th khưng kõp trúã tay, àưìng minh Anh Phấp cho
d ài bùçng mấy bay tâu chiïën cng chûa kõp vâo túái Sâi Gôn. Viïåt
Nam giânh lẩi àûúåc àưåc lêåp thưëng nhêët. Kïí tûâ khi Phấp àấnh chiïëm
thânh Gia Àõnh 1859 àïën nùm 1945 lâ 86 nùm. Phẫi trẫi qua 86 nùm
mang ấch àư hưå, 5 lêìn khúãi nghơa v trang, ngûúâi Viïåt Nam, ngûúâi
Sâi Gôn múái rûãa àûúåc nhc mêët nûúác.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 6
Cåc vui ca Sâi Gôn quấ ngùỉn. Cấi thïë ca Sâi Gôn lâ thïë úã
àêìu sống ngổn giố. Nùm 1859 qn Phấp àấnh chiïëm Sâi Gôn àïí
àấnh chiïëm Nam K lc tónh; àấnh chiïëm Nam K lc tónh àïí àấnh
chiïëm cẫ nûúác Viïåt Nam. Bêy giúâ, 1945 cng vêåy; qn Phấp mën
thûåc hiïån chûúng trònh xêm lùng c mâ nhanh hún. Qn Anh ng
hưå qn Phấp. Qn Anh tûâ ÊËn Àưå àïën, qn Phấp tûâ Phấp sang,
qn Nhêåt àûúåc lïånh thẫ hún vẩn t binh Phấp bõ cêìm t tûâ sau ngây
9 thấng 3. Ngây 23 thấng 9 qn Phấp bùỉt àêìu cåc àấnh chiïëm nûúác
ta lêìn thûá hai bùçng cấch àấnh chiïëm trung têm Sâi Gôn. Cåc khấng
chiïën ca ta chưëng Phấp cng bùỉt àêìu tûâ ngây 23 thấng 9 àố. Sâi Gôn
úã trong tònh trẩng khấng chiïën bùçng v trang vâ bùçng chđnh trõ àïën
1954 sët 9 nùm trúâi. Trong 9 nùm àố nưåi thânh vâ ngoẩi ư ph cêån
Sâi Gôn khưng biïët àïën hôa bònh, ln ln lâ mưåt chiïën trûúâng thêåt

sûå. Khưng chó trûúác mùåt, sau lûng, mâ trong cẫ lc ph ng tẩng ca
qn th. Hậy nhúá nhûäng thấng àêìu Sâi Gôn rûåc lûãa àưët phấ cú quan
xđ nghiïåp àõch, thânh phưë vùỉng ngûúâi vò àưìng bâo tẫn cû vïì qụ. Rưìi
khi Phấp chiïëm àống lẩi cấc tónh, dên Sâi Gôn trúã lẩi thânh phưë
quët tûã cng dên qn du kđch, àùåc cưng. Trung àoân Phẩm Hưìng
Thấi hoẩt àưång diïåt ấc trûâ gian câng sưi nưíi, câng cố hiïåu quẫ. Bổn
thûåc dên úã Sâi Gôn nhû ngưìi trïn bân chưng, lô lûãa, bổn Viïåt gian úã
Sâi Gôn ngây àïm thêëp thỗm nhû thêëy hổng sng kïì mang tai. Cấch
xa hún hai ngân kilưmet mâ nhên dên Sâi Gôn nhû cố mùåt gốp phêìn
vâo Àiïån Biïn Ph nùm 1954, lâ vêåy. Sau chiïën thùỉng Àiïån Biïn
Ph, sau hiïåp àõnh Genêve, miïìn Nam hậy côn trong tay àïë qëc vâ
tay sai bẫn xûá ca chng trong thúâi gian dâi hún 20 nùm nay Sâi Gôn
tiïëp tc lâ bậi chiïën trûúâng, úã àố àêëu tranh chđnh trõ vâ àêëu tranh v
trang câng sưi nưíi, kõch liïåt hún thúâi 9 nùm chưëng Phấp, àêëu tranh
giûäa ta vâ M ngy, àêëu tranh giûäa cấc phe cấnh thên Phấp, thên
M, giûäa cấc phe cấnh thên M vúái nhau. Sâi Gôn lâ cẫ mưåt lô lûãa,
khi êm ó, khi chấy bûâng. Cåc chiïën àêëu ca nhên dên thânh phưë vò
àưåc lêåp thưëng nhêët tiïëp tc, khưng nhûäng diïỵn ra trïn sấch bấo mâ
côn ch ëu lâ ngoâi àûúâng phưë vúái khưng biïët bao nhiïu mâ kïí
nhûäng cåc biïíu tònh, nhûäng cåc àấnh bom nhiïìu cú quan vâ cû xấ
ca qn M, nhûäng cåc àấnh mòn nhêën chòm hâng chc tâu M
trïn sưng tûâ Vng Tâu vâo Sâi Gôn, nhûäng cåc têåp kđch vâo sưë quấn
M, Bưå Tưíng tham mûu ngy, vâo sên bay Tên Sún Nhêët, vâo trẩi
Ph Àưíng, vâo cấc nhâ hâng, rẩp hất cố M lui túái. Chúá qụn rùçng,
nhûäng ngây cëi thấng 4 nùm 1975, trong cåc têën cưng toân thùỉng
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 7
ca qn àưåi chđnh quy cẫ nûúác, thò dên qn tûå vïå, nhên dên Sâi
Gôn vâ ngoẩi ư cng àưìng thúâi nưíi dêåy chiïëm têët cẫ qån, phûúâng,
v.v bẫo àẫm an toân gêìn nhû tuåt àưëi khưng bõ kễ thua trêån phấ
hoẩi hay cưë th. Tiïën cưng vâ nưíi dêåy, qn vâ dên húåp lûåc thò Sâi

Gôn giẫi phống múái ngun vển àûúåc. Hai mûúi mưët nùm M ngy
cưång vúái chđn nùm Phấp ngy, lâ 30 nùm dâi sau Cấch mẩng Thấng
tấm, Sâi Gôn ln ln lâ mưåt bậi chiïën trûúâng. Àau khưí biïët mêëy, vâ
vinh quang cng biïët mêëy. Sâi Gôn chđnh lâ thânh phưë àậ chûáng kiïën
sûå cën cúâ tam sùỉc, rt hïët qn viïỵn chinh Phấp xëng tâu vïì "mêỵu
qëc", ch nghơa thûåc dên c àưí nất hoân toân. Sâi Gôn cng lâ
thânh phưë chûáng kiïën sûå cën cúâ sao vẩch, quan têm M vưåi vậ lïn
trûåc thùng bay ra tâu chiïën àêåu úã biïín Àưng; ch nghơa thûåc dên múái
bõ àấnh mưåt àôn chđ tûã.
Sâi Gôn thúâi Phấp thưëng trõ lâ thânh phưë cố nhiïìu phong trâo
qìn chng àêëu tranh chđnh trõ rưång lúán nhêët, sưi nưíi nhêët úã Viïåt
Nam, vâ úã thïë giúái thåc àõa thúâi êëy khưng phẫi cố nhiïìu thânh phưë
nhû vêåy.
Trûúác hïët, chng ta hậy kïí lẩi mêëy cåc àêëu tranh chđnh trõ cố
bïì sêu tû tûúãng mâ khưng cố sûå tham gia trûåc tiïëp ca qìn chng
nhên dên. Nhû cåc àêëu tranh (trong nhûäng nùm 60 thïë k XIX) giûäa
thấi àưå àêìu hâng vâ thấi àưå khấng chiïën, giûäa giúái nho hổc vúái nhau,
phe àêìu hâng thiïíu sưë do Tưn Thổ Tûúâng àẩi diïån, cố thïí xem lâ tiïu
biïíu, phe khấng chiïën do Cû Trõ àẩi diïån; hai phe chổi nhau kõch liïåt
bùçng thú nưm, thú khưng àûúåc in êën mâ hâng ngân ngûúâi thåc lông.
Nhû cåc àêëu tranh giûäa phe tấn thânh vâ phe phẫn àưëi ch nghơa
Phấp - Viïåt àïì hụì (hưìi giûäa nùm 20 thïë k XX) cåc àêëu tranh nây
àậ diïỵn ra bùçng rêët nhiïìu bâi bấo vâ diïỵn vùn Viïåt hay nối bùçng tiïëng
Phấp; cẫ Toân quìn Varenne vâ låt sû Phan Vùn Trûúâng àïìu cố
vâo cåc àêëu, giúái trđ thûác tên hổc theo dội k.
Cng vâo lc nây úã Sâi Gôn ra àúâi mưåt hònh thûác vêån àưång
chđnh trõ múái lấ mđt tinh, biïíu tònh; cåc biïíu tònh lúán nhêët lc bêëy
giúâ, lúán nhêët tûâ trûúác cho àïën àố lâ bíi àûa tang c Têy Hưì, chûâng
50 ngân ngûúâi trong sưë àố cố àưng à hổc sinh bậi khốa, bẩn hâng cấc
chúå bậi thõ vâ viïn chûác cấc súã bậi cưng. Cåc àêëu tranh mang thđnh

chêët vûâa àêëu tranh kinh tïë vûâa àêëu tranh chđnh trõ lâ cåc bậi cưng
ca mưåt ngân thúå Bason àôi tùng lûúng, chưëng sa thẫi, thûåc tïë lâ
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 8
nhùçm giam chiïën hẩm Phấp àûúåc phấi qua Trung Qëc àang sưi sc
cấch mẩng mâ phẫi ghế Sâi Gôn àïí sûãa chûäa. Bậi cưng thùỉng lúåi. Dûå
lån Têy Nam Sâi Gôn chêën àưång. Sau àố, vâo nhûäng nùm 30 thò Sâi
Gôn chûáng kiïën nhiïìu cåc bậi cưng vâ tưíng bậi cưng, bậi thõ vâ tưíng
bậi thõ, nhiïìu vâ lúán khưng àêu bùçng vò lệ Sâi Gôn lâ thânh phưë cưng
thûúng nghiïåp lúán nhêët Viïåt Nam, vâ vò lệ rùçng Àẫng bưå Cưång sẫn
Sâi Gôn lâ mưåt tưí chûác mẩnh. Biïíu tònh àốn lao cưng àẩi sûá Justin
Gưda, àốn Toân quìn Brếviế (1936-1937) àûúåc nhêån xết lâ àưng hún
cåc àûa linh cûäu c Têy Hưì, cố àiïìu múái lâ hưm àốn Brếviế thò nhên
dên vâ cẫnh sất xư xất nhau dûä dưåi. Biïíu tònh êëy côn lâ nhỗ thưi, côn
lâ bònh thûúâng thưi, nïëu so sấnh vúái cấc cåc tun thïå, cấc cåc tìn
hânh ca thanh niïn tiïìn phong vâ tưíng cưng àoân trûúác Cấch mẩng
Thấng tấm. Nhûäng ngây 25 thấng 8; 2 thấng 9 nùm 1945, trïn cấc
quẫng trûúâng vâ àẩi lưå Sâi Gôn, ngûúâi quan sất thêëy têåp húåp khưng
phẫi hâng chc vẩn mâ àïën hâng trùm vẩn ngûúâi trong tay khưng
phẫi chó cố bùng cúâ mâ côn cố cẫ v khđ. Súã dơ cấc cåc biïíu tònh tìn
hânh úã Sâi Gôn lâ võ Sâi Gôn àûúåc bao bổc búãi mưåt ngoẩi ư ph cêån cố
tinh thêìn cao, cố tưí chûác mẩnh tûâa tûåa nhû Paris cố "vânh àai àỗ" nưíi
tiïëng; tûâ hâng chc nùm rưìi liïn minh cưng nưng lâ mưåt sûác mẩnh
khưng àïë qëc nâo phấ nưíi.
Phấp trúã lẩi. M kếo àïën. Phấp, M vâ ngy quìn àïìu vêëp phẫi
sûác mẩnh vư biïn ca qìn chng nhên dên Sâi Gôn lc nâo cng
sùén sâng theo tiïëng gổi ca Àẫng cấch mẩng, àïí phất àưång bậi cưng,
bậi khốa, bậi thõ, biïíu tònh, thõ uy tìn hânh chưëng lẩi chng, mùåc
dêìu chng cố cẫnh sất v trang mưåt cấch tưëi tên. Cêìn nhùỉc lẩi mưåt sưë
cåc àêëu tranh tiïu biïíu nhêët cho tinh thêìn ca qìn chng nhên
dên thânh phưë. Cåc biïíu tònh trûúác dinh th tûúáng ngy, trong àố

trô Ún bõ bùỉn chïët, lâ cåc biïíu tònh lúán, nhûng nố lẩi rêët nhỗ nïëu so
vúái àấm ma ca trô Ún trong àố cấi àêìu ca àoân biïìu tònh àậ vâo túái
bïånh viïån Chúå Rêỵy mâ cấi ài ca àoân biïíu tònh chûa ra hïët khỗi
sên trûúâng Petrus K. Cng cêìn nhùỉc lẩi cåc biïíu tònh lúán úã trung
têm Sâi Gôn, mâ ngûúâi dêỵn àêìu lâ låt sû Nguỵn Hûäu Thổ, mêëy vẩn
dên hư vang khêíu hiïåu tưëng cưí chiïën hẩm M ra khỗi bïën Bẩch Àùçng,
bâ con àưët ưtư, dûång chiïën ly, tay khưng giao tranh vúái cẫnh sất v
trang, xung àưåt cẫ bíi, cẫ ngây, nhòn lẩi thò chiïën hẩm vâ mấy bay
M biïët thên àậ rt khỗi Sâi Gôn rưìi! Nhûäng nhâ lâm sûã cố thûâa tû
liïåu àïí viïët mêëy trùm trang sấch chûáng minh rùçng Sâi Gôn lâ thânh
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 9
phưë ca cao trâo qìn chng àêëu tranh bïìn bó sët thúâi thưëng trõ
thûåc dên c vâ múái.
Sâi Gôn, mưåt cấi lô rên àc nhiïìu anh tâi kiïåt xët cho dên tưåc.
Phong trâo àêëu tranh tû tûúãng chđnh trõ, v trang ca qìn chng
nhên dên chưëng àïë qëc thûåc dên (tûâ 1859 àïën 1975) úã Viïåt Nam, úã
Nam Bưå, úã Sâi Gôn, àậ lâm nêíy núã lẩi thânh phưë nây mưåt sưë anh tâi
kiïåt xët bao gưìm nhiïìu ngûúâi nưíi danh trong nûúác vâ cẫ ngoâi nûúác,
cng nhiïìu anh tâi vư danh mâ sûå nghiïåp cûáu nûúác vêỵn lâ hiïín hấch,
vêỵn lâ têëm gûúng sấng àúâi àúâi.
Danh nhên àêìu tiïn ca Sâi Gôn khấng Phấp lâ Hưì Hën
Nghiïåp, theo lúâi kïí ca Nguỵn Thưng, Nghiïåp vò cha chïët, mể giâ,
nïn khưng ài thi, ưng úã nhâ thúâ cha, ni mể, dẩy hổc; nhûng khi
qn Phấp àấnh chiïëm Sâi Gôn thò Nghiïåp liïìn theo lúâi kïu gổi ca
Trûúng Àõnh, nhêån ca Bònh Têy àẩi ngun soấi chûác tìn ph
Bònh Dûúng, lậnh àẩo khấng chiïën úã thânh phưë. Chùèng may bõ àõch
bùỉt, Nghiïåp thâ chõu chïët khưng chõu hâng, trûúác khi ra phấp trûúâng,
Nghiïåp can àẫm ung dung chẫi tốc, sûãa ấo, ngêm bưën cêu thú àêìy khđ
tiïët. Nhûäng võ Ch tõch khấng chiïën ca Sâi Gôn, Nam Bưå vïì sau àïìu
xûáng àấng vúái thêìy Hưì Hën Nghiïåp; k sû Kha Vẩn Cên, låt sû

Phẩm Vùn Bẩch, kiïën trc sû Hunh Têën Phất, bấc sơ Phẩm Ngổc
Thẩch, låt sû Nguỵn Hûäu Thổ Danh nhên kiïåt xët ca Sâi Gôn
cố thïí lâ cấc nhâ àẩi trđ thûác mâ cng cố thïí lâ ngûúâi cưng nhên nhû
Tưn Àûác Thùỉng, ngûúâi àậ kếo cúâ phẫn chiïën àïí ng hưå Nga Sư trïn
hẩm àưåi Phấp nùm 1919, ưng Hùỉc Hẫi cng lâ ngûúâi àậ cng hâng
ngân thúå Bason giam hẩm àưåi Phấp lẩi sët thúâi gian khi chng trïn
àûúâng ài àân ấp cấch mẩng Trung Qëc nùm 1925; nhû anh hng lao
àưång Ngư Vùn Nùm cố cưng tûâ Bùỉc àûa vïì Nam hâng chc tâu v khđ
trong thúâi k chưëng M. Lẩi cố thïí lâ nhûäng thanh niïn xem àẩi
nghơa cûáu nûúác nùång nhû àấ ni, mâ xem cấi chïët nhể nhû lưng hưìng.
Àiïín hònh lâ L Tûå Trổng, Nguỵn Vùn Trưỵi, Lï Vùn Tấm. Cng cố
thïí lâ võ chên tu àùỉc àẩo nhû Thđch Quẫng Àûác mâ ngổn lûãa tûå thiïu
úã mưåt ngậ tû àûúâng phưë lâm chêën àưång dû lån cẫ thïë giúái, gốp phêìn
àưët chấy ra tro cẫ mưåt triïìu àònh hổ Ngư tay sai ca M. Bêy giúâ vâ
sau nây, khi ta nghiïn cûáu vïì tû tûúãng Phêåt giấo thò khưng thïí nâo
qụn sû Thiïån Chiïëu vúái cấc lån vùn sêu sùỉc ca c vïì cấc vêën àïì
triïët l cao siïu, cố hay khưng cố Thûúång àïë sấng tẩo mn loâi ? Cố
hay khưng cố linh hưìn bêët tưí ? Cố hay khưng cố Thiïn àûúâng, Tõnh àưå,
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 10
Têy phûúng cûåc lẩc ? Cố hay khưng cố ngoẩi giúái ? Nối vïì sưë danh
nhên ca thânh phưë Sâi Gôn mâ qụn cấc nhâ bấo, nhâ vùn, nghïå sơ
thò sệ lâ thiïëu sốt. Sâi Gôn lâ núi cố "nhûåt trònh" súám nhêët úã nûúác ta;
Sâi Gôn lẩi lâ núi mâ trong thúâi thûåc dên thưëng trõ, ngûúâi cêìm bt cố
mưåt sưë àiïìu kiïån tûúng àưëi dïỵ dậi hún úã Hâ Nưåi, Hụë àïí nối lïn mưåt
phêìn tû tûúãng tiïën bưå ca mònh. Cho nïn, tûâ rêët súám mưåt sưë khưng
nhỗ nhûäng ngûúâi lâm vùn, lâm bấo úã Bùỉc, Trung kễ trûúác ngûúâi sau
vâo àêët Sâi Gôn thi thưë tâi nùng, Trêìn Huy Liïåu, Hẫi Triïìu Nưíi
nhêët trong lâng bấo Sâi Gôn trong thúâi gian giûäa hai cåc thïë chiïën
lâ Nguỵn An Ninh, Nguỵn Vùn Tẩo, cấc anh vûâa lâ nhâ bấo, vûâa lâ
chđnh khấch viïët hay, nối giỗi, lúâi vùn vâ nhên cấch thûác tónh mn

ngûúâi. Sâi Gôn lâ àêët dng vộ ca nhûäng nhâ hng biïån. Phẫi àûúåc
nghe Nguỵn An Ninh, Nguỵn Vùn Tẩo, Hunh Têën Phất, Mai Vùn
Bưå, Àùång Ngổc Tưët, v.v , múái tin rùçng tiïëng mể àễ ca chng ta
khưng chó àùåc sùỉc ïm dõu nhû ru, mâ khi cêìn cng thûâa sûác kđch àưång
tinh thêìn nhû àẩi phấp úã chiïën trûúâng. Trong phong trâo nhên dên
chưëng àïë qëc, nhiïìu nghõ sơ Sâi Gôn nưíi lïn nhû chiïën sơ: nhẩc ca
Lûu Hûäu Phûúác àem lẩi sûác mẩnh nhû nhûäng binh àoân; Trêìn Hûäu
Trang, Nùm Chêu, Bẫy Phng Hấ vâ bao nhiïu nghïå nhên nûäa lâ
chiïën sơ àấnh giùåc bùçng bẫn kõch lúâi ca.
Kïí bao danh nhên sẫn sinh tûâ nhên dên anh hng ca àêët Sâi
Gôn nây cng khưng hïët. Hậy nhúá trûúác hïët vâ cëi cng tïn tíi ca
cấc nhâ lậnh àẩo cấch mẩng àậ bõ àïë qëc vâ bê l tay sai ca chng
giïët chïët tẩi thânh phưë nây: Trêìn Ph, Hâ Huy Têåp, Nguỵn Vùn Cûâ,
ba võ Tưíng Bđ thû tâi cao ca Àẫng Cưång sẫn vâ biïët bao cấc chiïën sơ
cấch mẩng khấc nûäa, cấc àưìng chđ àïën àêy tûâ khùỉp tónh thânh ca Tưí
qëc, n giêëc ngân thu bïn cẩnh Hưì Hën Nghiïåp ngây trûúác, Lï
Thõ Riïng ngây nay, gốp phêìn xêy dûång truìn thưëng anh hng ca
nhên dên Thânh phưë Sâi Gôn - Thânh phưë Hưì Chđ Minh.
(300 nùm Sâi Gôn - TP.Hưì Chđ Minh - NXB Chđnh trõ Qëc gia)
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 11
THÏË THÛÁ CẤC TRIÏÌU CHA NGUỴN
1 - Nguỵn Hoâng (1558 - 1613)
Con thûá hai ca Nguỵn Kim (ngûúâi cố cưng dûång ra Nam triïìu,
sau àûúåc truy tưn lâ Triïåu Tưí Tơnh Hoâng Àïë). Thên mêỵu ngûúâi hổ
Nguỵn (con gấi ca quan Àùåc Tiïën Ph qëc thûúång tûúáng qn,
thûå vïå sûå triïìu Lï), sau àûúåc truy tưn lâ Tơnh hoâng hêåu. Sinh vâo
thấng 8 nùm êët Dêåu (1525). Vâo trêën th Thån Hốa thấng 10 nùm
Mêåu Ngổ (1558) vâ àïën thấng 11 nùm Canh Ngổ (1570) thò kiïm
quẫn cẫ xûá Quẫng Nam (thay cho Nguỵn Bấ Qunh). Thấng 5 nùm
Qu Tõ (1593) àûúåc phong lâm Thấi y, Àoan Qëc Cưng. ÚÃ ngưi cha

55 nùm, dên thûúâng gổi lâ cha Tiïn, mêët vâo thấng 6 nùm Qu Sûãu
(1613), thổ 88 tíi. Sau àûúåc suy tưn lâm Thấi Tưí Gia D Hoâng Àïë.
Trong thúâi gian úã ngưi, Nguỵn Hoâng àậ cho qn àấnh Chiïm
Thânh, múã rưång biïn cûúng àïën khu vûåc tónh Ph n ngây nay.
Trêån àấnh nây xẫy ra nùm Tên Húåi (1611).
2 - Nguỵn Phc Ngun (1613 - 1635)
Con thûá 6 ca vua Nguỵn Hoâng, (bưën ngûúâi con àêìu ca
Nguỵn Hoâng àïìu mêët súám, ngûúâi con thûá 5 thò phẫi lâm con tin úã
Àâng Ngoâi). Thên mêỵu ngûúâi hổ Nguỵn, sau àûúåc truy tưn lâ Gia
D hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 7 nùm Qu Húåi (1563). Nùm Nhêm
Dêìn (1602) àûúåc lâm trêën ph Quẫng Nam. Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng
6 nùm Qu Sûãu (1613), xûng lâ Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi
ngoẩi binh chûúng qn qëc trổng sûå, chûác Thấi bẫo, tûúác Thy
Qån Cưng. ÚÃ ngưi cha 22 nùm, dên thûúâng gổi lâ cha Phêåt hay
cha Sậi, mêët vâo thấng 10 nùm êët Húåi (1635), thổ 72 tíi. Sau àûúåc
truy tưn lâ Hy Tưng Hiïëu Vùn Hoâng Àïë.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 12
3 - Nguỵn Phc Lan (1635 - 1648)
Con thûá hai ca Nguỵn Phc Ngun, thên mêỵu ngûúâi hổ
Nguỵn, sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Vùn hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 7
nùm Tên Sûãu (1601). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 10 nùm êët Húåi (1635),
dên thûúâng gổi lâ cha Thûúång, úã ngưi cha 13 nùm, mêët vâo thấng 2
nùm Mêåu Tđ (1648), thổ 47 tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Thêìn Tưng Hiïëu
Chiïu Hoâng Àïë.
4 - Nguỵn Phc Têìn (1648 - 1687)
Con thûá hai ca Nguỵn Phc Lan, thên mêỵu ngûúâi hổ Àoân,
sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Chiïu hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 6 nùm
Canh Thên (1620). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 2 nùm Mêåu Tđ (1648),
xûng lâ Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi ngoẩi bònh chûúng qn
qëc trổng sûå, chûác Thấi Bẫo, tûúác Dng Qëc Cưng, dên thûúâng gổi

lâ cha Hiïìn. ÚÃ ngưi cha 39 nùm, mêët vâo thấng 3 nùm Àinh Mậo
(1687), thổ 67 tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Thấi Tưng Hiïëu Triïët Hoâng
Àïë.
5 - Nguỵn Phc Trùn (1687 - 1691)
Con thûá hai ca Nguỵn Phc Têìn, thên mêỵu ngûúâi hổ Tưëng,
sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Triïët hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 12 nùm Ki
Sûãu (1649). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 3 nùm Àinh Mậo (1687), xûng
lâ Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi ngoẩi bònh chûúng qn qëc
trổng sûå, chûác Thấi phố, tûúác Hoâng Qëc Cưng, dên thûúâng gổi lâ
cha Nghơa. ÚÃ ngưi cha 4 nùm, mêët vâo thấng 1 nùm Tên Mi
(1691), thổ 42 tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Thấi Tưng Hiïëu Nghơa
Hoâng Àïë.
6 - Nguỵn Phc Chu (1691 - 1725)
Con trûúãng ca Nguỵn Phc Trùn, thên mêỵu ngûúâi hổ Tưëng,
sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Nghơa hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 5 nùm êët
Mậo (1675). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 1 nùm Tên Mi (1691), xûng lâ
Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi ngoẩi bònh chûúng qn qëc
trổng sûå, chûác Thấi bẫo, tûúác Tưå Qån Cưng, dên thûúâng gổi lâ Qëc
cha. ÚÃ ngưi cha 34 nùm, mêët vâo thấng 4 nùm êët Tõ (1725), thổ 50
tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Hiïín Tưng Hiïëu Minh Hoâng Àïë. Trong
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 13
thúâi gian úã ngưi cha, Nguỵn Phc Chu cố ba lêìn múã rưång lậnh thưí
vïì phđa Nam.
7 - Nguỵn Phc Ch (1725 - 1738)
Con trûúãng ca Nguỵn Phc Chu, thên mêỵu ngûúâi hổ Tưëng,
sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Minh hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 12 nùm
Bđnh Tđ (1696). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 4 nùm êët Tõ (1725), xûng lâ
Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi ngoẩi bònh chûúng qn qëc
trổng sûå, chûác Thấi phố, tûúác Àónh Qëc Cưng, dên thûúâng gổi lâ
Ninh Vûúng. ÚÃ ngưi cha 13 nùm, mêët vâo thấng 4 nùm Mêåu Ngổ

(1738), thổ 42 tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Thc Tưng Hiïëu Ninh Hoâng
Àïë.
8 - Nguỵn Phc Khoất (1738 - 1765)
Con trûúãng ca Nguỵn Phc Ch, thên mêỵu ngûúâi hổ Trûúng,
sau àûúåc truy tưn lâ Hiïëu Ninh hoâng hêåu. Sinh vâo thấng 8 nùm
Giấp Ngổ (1714). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 4 nùm Mêåu Ngổ (1738),
xûng lâ Tiïët chïë thy bưå chû dinh, Tưíng nưåi ngoẩi bònh chûúng qn
qëc trổng sûå, chûác Thấi bẫo, tûúác Hiïíu Qån Cưng, dên thûúâng gổi
lâ Vộ Vûúng. ÚÃ ngưi cha 27 nùm, mêët vâo thấng 4 nùm ÊËt Dêåu
(1765), thổ 51 tíi. Sau àûúåc truy tưn lâ Thïë Tưng Hiïëu Vộ Hoâng Àïë.
9 - Nguỵn Phc Thìn (1765 - 1777)
Con thûá 16 ca Nguỵn Phc Khoất, thên mêỵu ngûúâi hổ
Nguỵn, sau ài tu, àûúåc truy tưn lâ Tụå Tơnh Thấnh Mêỵu Ngun Sû.
Sinh vâo thấng 11 nùm Giấp Tët (1754). Nưëi nghiïåp cha tûâ thấng 5
nùm êët Dêåu (1765), úã ngưi cha 12 nùm, mêët vâo thấng 9 nùm Àinh
Dêåu (1777), khi bõ Têy Sún àấnh àíi úã Gia Àõnh. Dên thûúâng gổi lâ
Àõnh Vûúng. Sau àûúåc truy tưn lâ Dụå Tưng Hiïëu Àõnh Hoâng Àïë.
(Trđch "Thïë Thûá cấc Triïìu Vua Viïåt Nam" ca Nguỵn Khùỉc Thìn)
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 14
LÕCH SÛÃ HỊNH THÂNH
VNG ÀÊËT SÂI GÔN
Nùm 1698, Nguỵn Phûúác Chu - tûác cha Minh - sai Thưëng sët
Nguỵn Hûäu Kđnh (thûúâng àổc Cẫnh) vâo Nam kinh l vâ lêåp ph
Gia Àõnh. Nhûng trûúác àố, cố lệ hâng thïë k, nhiïìu sûã liïåu cho thêëy
ngûúâi Viïåt Nam àậ túái bn bấn vâ khêín hoang lêåp àêëp rẫi rấc trong
àưìng bùçng sưng Mï Kưng úã chêu thưí miïìn Nam vâ sưng Mï Nam bïn
Xiïm rưìi.
Biïn niïn sûã Khú Me chếp: Nùm 1618, vua Chey Chettha II lïn
ngưi. Ngâi liïìn cho xêy cung àiïån nguy nga tẩi U Àưng, rưìi cûã hânh lïỵ
cûúái trổng thïí vúái mưåt cưng cha Viïåt Nam rêët xinh àểp con cha

Nguỵn (ngûúâi ta phỗng àoấn àố lâ cưng nûä Ngổc Vẩn con cha Sậi,
Nguỵn Phûúác Ngun). Hoâng hêåu Sam Àất Viïåt Nam cho àem
nhiïìu ngûúâi àưìng hûúng túái Campuchia, cố ngûúâi àûúåc lâm quan lúán
trong triïìu, cố ngûúâi lâm cấc nghïì thu cưng vâ cố ngûúâi bn bấn hay
vêån chuín hâng hốa.
Nùm 1623, cha Nguỵn sai mưåt phấi bưå túái u cêìu vua Chey
Chettha II cho lêåp àưìn thu thụë tẩi Prei Nokor (Sâi Gôn) vâ Kas
Krobei (Bïën Nghế). Àêy lâ vng rûâng rêåm hoang vùỉng nhûng cng lâ
àõa àiïím qua lẩi vâ nghó ngúi ca thûúng nhên Viïåt Nam ài
Campuchia vâ Xiïm La. Chùèng bao lêu, hai àưìn thu thụë trúã thânh
thõ tûá trïn bïën dûúái quìn, cưng nghiïåp vâ thûúng nghiïåp sêìm ët.
Giấo sơ Y tïn Christoforo Boni sưëng tẩi thõ trêën Nûúác Mùån gêìn
Qui Nhún tûâ nùm 1681 àïën nùm 1622, viïët hưìi k "Cha Nguỵn
phẫi chun lo viïåc têåp trêån vâ gúãi qn sang gip vua Campuchia -
cng lâ châng rïí lêëy con gấi hoang (fille batarde) ca cha! Cha viïån
trúå cho vua cẫ tâu thuìn lêỵn binh lđnh àïí chưëng lẩi vua Xiïm". Borri
cng tẫ khấ tó mó vïì sûá bưå ca cha Nguỵn ài Campuchia hưìi 1620:
"Sûá thêìn lâ ngûúâi sinh trûúãng tẩi Nûúác Mùån, mưåt nhên vêåt quan
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 15
trổng àûáng sau chûác tưíng trêën. Trûúác khi lïn àûúâng, ưng àậ àïí nhiïìu
ngây giúâ bân bẩc vâ nhêån lïånh ca cha. Sûá bưå gưìm khấ àưng ngûúâi,
cẫ quan lêỵn lđnh, vûâa nam vûâa nûä, chun chúã trïn nhûäng chiïëc
thuìn lúán cố trang bõ v khđ vâ bâi trđ lưång lêỵy. Khi sûá bưå túái kinh U
Àưng, thò dên chng Khú Me, thûúng nhên Bưì Àâo Nha, Nhêåt Bẫn vâ
Trung Hoa àậ t hưåi àưng àẫo àïí àốn tiïëp vâ hoan nghïnh. Vò sûá
thêìn àêy lâ ngûúâi quan thåc, àậ lui túái nhiïìu lêìn, tûâng lâm àẩi diïån
thûúâng tr tûâ lêu, chûa khưng phẫi sûá giẫ múái àúái lêìn àêìu. Borri côn
cho biïët tôa sûá bưå khấ quan trổng vâ àưng àc, nâo lâ thï thiïëp, ngûúâi
hêìu kễ hẩ ca sûá thêìn, nâo binh sơ giûä an ninh vâ phc dõch sûá bưå.
Mưåt giấo sơ khấc ngûúâi Phấp tïn lâ Chevreuil túái thùm Colompế

(tûác Pnom Penh, Nam Vang) hưìi 1665 àậ thêëy "hai lâng An Nam nùçm
bïn kia sưng, cưång sưë ngûúâi àûúåc àưå 500 mâ kễ theo àẩo Cưng giấo chó
cố 4 hay 5 chc ngûúâi". Ngoâi Nam Vang, tẩi cấc núi khấc cng cố
nhiïìu ngûúâi Viïåt Nam sinh sưëng, úã thưn qụ thò lâm rång, gêìn phưë
thò bn bấn, lâm th cưng hay chun chúã ghe thuìn, kïí hâng mêëy
ngân ngûúâi. Nhû úã Àêët Àỗ, Bâ Rõa, Bïën Cấ, C lao Phưúã, M Tho, Hâ
Tiïn, v.v
Ngoâi àưìng bùçng sưng Mï Kưng, ngûúâi Viïåt Nam côn àïën lâm
ùn vâ àõnh cû rẫi rấc trong àưìng bùçng sưng Mï Nam. Lõch sûã cho biïët:
dên tưåc Thấi múái lêåp qëc tûâ thïë k VII sau cưng ngun úã giûäa bấn
àẫo Àưng Dûúng vâ ch ëu trïn lûu vûåc sưng Mï Nam. Nûúác nây gổi
lâ Xiïm hay Xiïm La (Siam), àïën nùm 1939 múái àưíi tïn lâ Thấi Lan.
Kinh àư Xiïm xûa úã Ayuthia, xêy dûång thûâ nùm 150 trïn mưåt khc
quanh ca sưng Mï Nam cấch biïín gêìn 100 km. Theo bẫn àưì Loubêre
vệ nùm 1687, thò kinh àư Ayuthia nùçm trong mưåt hôn àẫo lúán, giûäa
hai nhấnh sưng Mï Nam. Àûúâng sấ, cêìu cưëng, phưë chúå, lêu àâi àûúåc
ghi khấ rộ râng. lẩi cố thïm ch chđch minh bẩch nhû: A=Thânh phưë,
B=cung àiïån, C=bïën cẫng, D=xûúãng thy hẫi qn, E=xûúãng thy
ghe thuìn, F=phưë thõ, G=chng viïån Chung quanh hôn àẫo chđnh
cố nhûäng khu vûåc dânh riïng cho dên Xiïm hay ngûúâi nûúác ngoâi cû
tr: ngûúâi Xiïm úã phđa Bùỉc vâ Têy Bùỉc, ngûúâi Hoa úã phđa Àưng, ngûúâi
Viïåt Nam, Mậ Lai, Nhêåt Bẫn, Hôa Lan, Bưì Àâo Nha úã phđa Nam. Núi
ngûúâi Viïåt úã cng lâ mưåt c lao khấ rưång, qua sưng lâ túái phưë thõ kinh
àư, viïåc ài lẩi giao dõch rêët thån lúåi. Nhòn cấch bưë trđ thưn trẩi chung
quanh Ayuthia, ta cố thïí phỗng àoấn cưång àưìng ngûúâi Viïåt úã àêy khấ
àưng vâ lâ mưåt trong mêëy nhốm ngoẩi qëc túái lêåp nghiïåp súám nhêët.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 16
Trïn bẫn àưì cố ghi rộ chûä Cochinchinois núi thưn trẩi Viïåt. Àûúng
thúâi, àõa danh nây chó ngûúâi Àâng Trong vâ cng cố thïí chó chung
ngûúâi VIïåt Nam, vò trûúác àố - trong thúâi gian chûa cố phên ranh

Trõnh Nguỵn, Têy phûúng dng àõa danh êëy, biïën dẩng búãi Giao Chó
- Cauchi -Cauchinchina - Cochinchine àïí gổi chung Viïåt Nam. Àa sưë
ngûúâi Viïåt úã àêy lâ ngûúâi Àâng Trong, song cng cố ngûúâi Àâng
Ngoâi. Hổ túái àõnh cû vâ lêåp nghiïåp cố lệ tûâ thïë k XVI hay àêìu thïë
k XVII tưìi, nghơa lâ tûâ thúâi nhâ Mẩc khi trong nûúác rêët xấo trưån lâ
loẩi ly. Theo k sûå ca Vachet thò cẫ nam nûä giâ trễ. Ngoâi Ayuthia,
ngûúâi Viïåt côn túái lâm ùn àõnh cû tẩi Chên Bưn (Chantaburi) vâ
Bangkok lâ nhûäng thûúng àiïëm trung chuín tûâ Hâ Tiïn túái kinh tư
Xiïm.
Sûã Viïåt Nam vâ sûã Khú Me cng nhêët trđ ghi sûå kiïån: Nùm
1674, Nùåc Ong Àâi àấnh àíi vua Nùåc Ong Nưån. Nưån chẩy sang cêìu
cûáu cha Nguỵn. Cha liïìn sai thưëng sët Nguỵn Dûúng Lêm àem
bđnh ài tiïën thẫo, thêu phc ln 3 ly Sâi Gôn, Gô Bđch vâ Nam
Vang (trong sûã ta, àõa danh Sâi Gôn xët hiïån tûâ 1674 vêåy). Àâi thua
chẩy rưìi tûã trêån. Cha Nguỵn phong cho Nùåc Ong Thu lâm Cao
Miïn qëc vûúng àống àư úã U Àưng, cho Nùåc Ong Nưån lâm phố
vûúng.
Sûã ta côn ghi rộ: nùm 1679, cha Nguỵn Phûúác Têìn tûác Hiïìn
Vûúng cho "nhốm ngûúâi Hoa" mën "phc minh chưëng Thanh" lâ
Dûúng Ngẩn Àõch túái m Tho, Trêìn Thûúång Xun túái Biïn Hôa vâ
Sâi Gôn àïí lấnh nẩn vâ lâm ùn sinh sưëng. Nhûäng núi àố àậ cố ngûúâi
Viïåt túái sinh cú lêåp nghiïåp tûâ lêu. Nhû Trõnh Hoâi Àûác àậ chếp: cấc
cha Nguỵn "chûa rẫnh mûu tđnh viïåc úã xa nïn phẫi tẩm àïí àêët êëy
cho cû dên bẫn àõa úã, nưëi àúâi lâm phiïn thåc úã miïìn Nam, cưëng hiïën
ln ln". Nhûng nùm 1658, "Nùåc Ong Chên phẩm biïn cẫnh", Hiïìn
Vûúng liïìn sai "phố tûúáng Tưn Thêët n àem ngân binh ài 2 tìn àïën
thânh Mư Xoâi (Bâ Rõa), àấnh phấ kinh thânh vâ bùỉt àûúåc vua nûúác
êëy". Sau àûúåc tha tưåi vâ àûúåc phong lâm Cao Miïn qëc vûúng "giûä
àẩo phiïn thêìn, lo bïì cưëng hiïën, khưng xêm nhiïỵu dên sûå úã ngoâi biïn
cûúng. Khi êëy àõa àêìu Gia Àõnh lâ Mư Xoâi vâ Àưìng Nai àậ cố lûu

dên ca nûúác ta àïn úã chung lưån vúái ngûúâi Cao Miïn khai lhêín rång
àêët". Nhû vêåy lâ tûâ trûúác 1658, Mư Xoâi vâ Àưìng Nai àậ thåc "biïn
cẫnh" ca Viïåt Nam.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 17
Bưën mûúi nùm sau (tûác 1698), cha Nguỵn múái sai Nguỵn
Hûäu Kđnh vâo "kinh l" miïìn Nam. Àố lâ cåc kinh l miïìn biïn cẫnh
- khi êëy "àêët àai àậ múã rưång khùỉp miïìn àưng Nam Bưå nay. Trïn cú súã
lûu dên Viïåt Nam tûå phất túái "khêín hoang lêåp êëp", Nguỵn Hûäu Kđnh
àậ lêåp ph Gia Àõnh vâ 2 huån Phûúác Long, Tên Bònh (mưåt phêìn
nay lâ TPHCM). Àng lâ dên lâng ài trûúác, nhâ nûúác àïën sau. Vâ
miïìn biïn cẫnh Nam Bưå sấp nhêåp vâo cûúng vûåc Viïåt Nam mưåt cấch
thêåt ïm thùỉm vâ hôa húåp dên tưåc vêåy.
(Sâi Gôn - Tp. Hưì Chđ Minh: 300 nùm àõa chđnh)
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 18
PHẤP CHIÏËM SÂI GÔN VÂ TIÏËN HÂNH
CƯNG CÅC XÊM LÛÚÅC VIÏÅT NAM
Thấng 4-1857, Napolếon III quët àõnh thânh lêåp mưåt y ban
nghiïn cûáu vïì Viïåt Nam (Commission de la Cochinchine) do hêìu tûúác
Brenier àûáng àêìu vâ 4 y viïn Pierre Cintrat, Phố Àïì àưëc Fourichon,
Àẩi tấ hẫi qn Jamês, àẩi diïån Bưå Thûúng mẩi Fleury vâ thû k De
Mofras.
Qua 7 phiïn hổp (tûâ 28-4 àïën 18-5-1859), y ban àậ thẫo lån 4
vêën àïì chđnh: phấp l, kinh tïë, chđnh trõ vâ qn sûå vâ cëi cng àậ
kïët lån: Phấp cêìn xêm chiïëm Viïåt Nam. Trung tûúáng Rigault de
Genouilly àûúåc giao nhiïåm v "chiïëm Tourane" (Àâ Nùéng) vâ giûä
vûäng úã àố. Ngây 1-9-1858, liïn qn Phấp - Têy Ban Nha dûúái sûå chó
huy ca Rigault de Genouilly têën cưng Àâ Nùéng múã àêìu cåc xêm
lûúåc. Nhûng chiïën ly Liïn Trò, chiïën thåt vûúân khưng nhâ trưëng vâ
khđ hêåu khùỉc nghiïåt àậ khiïën cho Rigault de Genouilly thêët bẩi trong
chiïën lûúåc àấnh nhanh thùỉng nhanh. Cëi cng, y quët àõnh chổn

mc tiïu thûá hai lâ Sâi Gôn
QN PHẤP ÀẤNH CHIÏËM SÂI GÔN
Vâo giûäa thïë k XIX, lõch sûã Viïåt Nam bùỉt àêìu nhûäng trang àen
tưëi khấc. Vúái dậ têm xêm lûúåc. Phấp àậ can thiïåp qn sûå vâo Viïåt
Nam bùçng cấch àấnh chiïëm Nam K rưìi Bùỉc vâ Trung K, ấp àùåt chïë
àưå àư hưå trïn toân bưå lậnh thưí nûúác ta.
Cấc nûúác chêu Êu, àûáng àêìu lâ hai àẩi àïë qëc Anh vâ Phấp
àang tranh giânh rấo riïët cấc thåc àõa mâu múä úã chêu Phi, chêu Ấ,
vûâa àïí àưåc quìn khai thấc cấc tâi ngun phong ph, vûâa múã rưång
thõ trûúâng tiïu th cấc sẫn phêím cưng nghiïåp ca mònh. Riïng àưëi vúái
Viïåt Nam, cấc nûúác phûúng Têy àậ nhiïìu lêìn ngỗ mën thiïët lêåp
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 19
bang giao, nhêët lâ Phấp, do mưëi quan hïå àậ cố tûâ khi Nguỵn Phc
Ấnh chûa thiïët lêåp vûúng quìn nhâ Nguỵn. Y àưì ca Phấp lâ thûåc
hiïån chiïën lûúåc bânh trûúáng àïë qëc thåc àõa tẩi chêu Ấ, sau khi bõ
ngûúâi Anh gẩt ra khỗi ÊËn Àưå. Cho nïn ngûúâi Phấp rêët mën triïìu
àònh Hụë dânh cho hổ àùåc quìn bn bấn úã Viïåt Nam. Khi bõ triïìu
àònh Hụë nhiïìu lêìn tûâ chưëi (giai àoẩn 1817-1831) Phấp liïìn àûa qn
àïën xêm lûúåc nûúác ta.
Àïën 1850, Àïå nhõ àïë chđnh úã Phấp àûúåc thiïët lêåp. Tònh hònh nưåi
bưå Phấp àậ ưín àõnh. Lúåi dng viïåc cêëm àẩo ca cấc vua nhâ Nguỵn,
vâ tấc àưång ca Hoâng Hêåu Eugenie Marie De Montixo De Guzman
ngûúâi rêët àûúåc triïìu àònh Têy Ban Nha ng hưå, Phấp hoâng Napolếon
III quay lẩi chđnh sấch can thiïåp trûúác àêy, vúái tû cấch lâ ngûúâi bẫo
vïå quìn truìn giấo ca Hưåi truìn giấo hẫi ngoẩi Paris, ngûúâi bẫo
vïå quìn lúåi ca Àïå nhõ àïë chđnh Phấp.
Ngoâi ra, sûå can thiïåp bùçng v lûåc ca Phấp vâo Viïåt Nam côn
lâ mưåt th àoẩn chđnh trõ hïët sûác tinh vi ca Napolếon III nhùçm vư
hiïåu hốa sûå chưëng àưëi ca qn àưåi, giúái thûúng nhên vâ nhêët lâ ca
giấo hưåi Thiïn cha giấo vúái tham vổng àưåc quìn giấo tẩi Viïåt Nam.

Hoâng àïë Phấp Napolếon III quët àõnh cho tiïën hânh "Chđnh sấch
ngoẩi giao phấo hẩm" àưëi vúái nûúác ta. Nùm 1855, triïìu àònh Phấp cûã
àùåc sûá De Montigni àïën cấc nûúác chêu Ấ thẫo lån k hiïåp ûúác thưng
thûúng.
Trong khi võ àùåc sûá nây côn àang thûúng thuët úã Cao Miïn thò
ba hưå tưëng hẩm Phấp àậ àïën Viïåt Nam trûúác. Ngây 17-9-1856 hưå tưëng
hẩm Catinat cêåp bïën Àâ Nùéng gùåp phẫi sûå àốn tiïëp cùng thùèng, hẩm
trûúãng Hẫi qn Trung tấ Le Lieur àậ cho nưí sng bùỉn phấ cấc phấo
àâi phông th cûãa biïín Àâ Nùéng. Thấi àưå th àõch ca lûåc lûúång hẫi
qn Phấp tẩi Àâ Nùéng lâm cho cấc àïì nghõ thûúng thẫo sau nây ca
àùåc sûá Montigni khưng àûúåc triïìu àònh Hụë chêëp nhêån. Giấm mc
Pellerin vưåi vậ lïn àûúâng vïì Phấp, vêån àưång triïìu àònh Phấp can
thiïåp v lûåc vâo Viïåt Nam.
Napolếon III cho lêåp ngay "y ban Nam K" (Commission de la
Cochinchine). Trong phiïn hổp thấng 4-1857. y ban Nam K
khuën cấo chđnh ph Phấp phẫi chiïëm giûä ba thûúng cẫng chđnh ca
Viïåt Nam mâ cấc thûúng nhên Phấp thûúâng lui túái lâ: Kễ Chúå, Àâ
Nùéng vâ Sâi Gôn. Viïåc chiïëm cûá nây sệ cố lúåi cho Phấp trïn cẫ ba
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 20
phûúng diïån: Chđnh trõ, thûúng mẩi vâ uy tđn ca àïë qëc Phấp.
Napolếon III chêëp thån àïì nghõ ca y ban vâ ra lïånh cho võ Tû
lïånh hẩm àưåi Phấp úã Viïỵn Àưng, Phố Àư àưëc Hẫi qn Rigault de
Genouilly ngây 25-11-1857 phẫi àûa chiïën hẩm àïën chiïëm Àâ Nùéng.
Nhûng mậi àïën 1-9-1858 hẩm àưåi Phấp gưìm 14 chiïën hẩm, 3000 qn
múái àïën núi. Qn Phấp vúái sûå hưỵ trúå lûåc ca mưåt àún võ bưå binh Têy
Ban Nha do Àẩi tấ Lanzarotte chó huy àậ cng tiïën àấnh cẫng Àâ
Nùéng.
Sau khi chiïëm hai àưìn phông th ca Àâ Nùéng, Phố Àư àưëc
Rigault De Genouilly nhêån thêëy khưng thïí dng Àâ Nùéng lâm cùn cûá
àûúåc, vò tònh hònh chiïën sûå trúã nïn phûác tẩp, qn triïìu àònh Hụë

khấng cûå mậnh liïåt, khưng giưëng nhû cấc bấo cấo ca cấc giấo sơ Phấp
àậ gûãi cho Bưå hẫi qn vâ thåc àõa, do àố ưng båc phẫi thay àưíi
phûúng ấn chiïëm àống.
Àêìu nùm 1859, thay vò àem cẫ hẩm àưåi ra võnh Bùỉc K theo
àng kïë hoẩch dûå kiïën, De Genouilly quët àõnh àem qn vâo àấnh
Nam K, giao cho Àẩi tấ Toyon chó huy mưåt àún võ nhỗ, giûä cấc cûá
àiïím chiïëm àûúåc úã Àâ Nùéng. Viïåc thay àưíi quët àõnh ca De
Genouilly àûúåc l giẫi búãi cấc ëu tưë sau:
Nam K (La Basse Cochinchine) lâ vûåa la ni cẫ qn àưåi
nhâ Nguỵn vâ kinh àư Hụë.
Võ trđ Sâi Gôn cố nhûäng àiïìu kiïån tûå nhiïn rêët thån lúåi vïì mùåt
giao thưng hâng hẫi, thûúng mẩi àậ àûúåc cấc nûúác phûúng Têy ch
ngay tûâ nhûäng nùm àêìu thïë k XIX.
Thúâi àiïím bêëy giúâ àang ma giố Àưng Bùỉc thån lúåi cho viïåc
hẩm àưåi Phấp xi Nam.
Hẩm àưåi hẫi qn gưìm cấc chiïën hẩm Phlếgếton, Primauguet,
cấc phấo hẩm L'Alarme, L'Avalanche, La Dragonne, cấc vêån chuín
hẩm La Durance, La Meurthe, La Sne vâ thưng bấo hẩm mấy húi
nûúác El Cano. Têët cẫ rúâi Àâ Nùéng ngây 2-2-1859, àïën ngây 9-2 thò
têåp kïët tẩi cûãa sưng Sâi Gôn. Sấng ngây 10-2 chiïën hẩm Phấp phấo
kđch phấ hy 2 phấo àâi phông vïå trïn búâ biïín Vng Tâu. Ngây 11-22
chiïën hẩm Phấp Phlếgếton phấo kđch phấ hy àưìn Cêìn Giúâ.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 21
Soấi hẩm ca R.De Genouilly ngûúåc sưng Sâi Gôn, dêỵn àêìu mưåt
àoân chiïën thuìn gưìm hai chiïëc hưå tưëng hẩm mấy húi nûúác, ba phấo
hẩm vâ mưåt thưng bấo hẩm mấy húi nûúác ca Têy Ban Nha, kếo theo
nhiïìu xâ-lp vâ canư chúã qn trang qn dng. Tûâ ngây 11-2 àïën
15-2 qn Phấp lêìn lûúåt triïåt hẩ àưìn phông vïå ca triïìu àònh Hụë
àống dổc theo sưng Sâi Gôn, sùén sâng àấnh chiïëm Sâi Gôn.
Ly thânh Sâi Gôn àûúåc tưí chûác phông th hai mùåt: mùåt Nam

lâ hai phấo àâi phông vïå, mùåt Bùỉc lâ mưåt ly thânh vúái nhiïìu phấo
àâi lưìi.
Tưëi 15-2 Rigault de Genouilly cho têën cưng vâ hy diïåt ngay
mưåt trong hai phấo àâi úã mùåt Nam, phấo àâi côn lẩi cng bõ triïåt hẩ
vâo sấng 16-2. Tiïëp tc viïåc chiïëm àống Sâi Gôn chiïën hẩm
L'Avalanche ài trinh sất hïå thưëng phông th ca ly thânh phđa Bùỉc.
17-2-1859 cấc tâu chiïën Phấp ấn ngûä àng võ trđ àûúåc phên cưng:
chiïën hẩm Phlếgếton trûåc diïån cưíng thânh, chiïën hẩm Primauguet vâ
hai phấo hẩm L'Alarme, L'Avalanche, bẫo vïå mùåt trêån phđa trûúác, côn
phấo hẩm La Dragonne, Le Prigrent vâ thưng bấo hẩm El Cano bẫo
vïå mùåt trêån phđa sau. Têët cẫ àưìng loẩt nưí sng àïí ím trúå lûåc lûúång
àưí bưå ấp sất mc tiïu. Thiïëu tấ Henri des Paillêres cêìm àêìu hai àẩi
àưåi bưå binh àấnh vâo sûúân trấi. Trong khi àố Àẩi y Gallimard dêỵn
toấn cưng binh cố nhiïåm v àấnh sêåp cûãa lúán vâ cấc vấch thânh, hưỵ
trúå cho bưå binh trân vâo thânh. Mưåt àẩi àưåi khinh binh Têy Ban Nha
dûúái quìn ca Thiïëu tấ Palance nùçm chúâ tùng viïån cho hai cấnh
qn trïn. Mưåt tiïíu àoân trûâ bõ nùçm àúåi lïånh trïn bậi cưng dûúái
quìn chó huy ca Trung tấ Raybaud. Trong khi àố lûåc lûúång Têy
Ban Nha dûúái quìn ca Àẩi tấ Lanzarotte cng mưåt nûãa tiïíu àoân
hẫi qn úã cấnh tẫ, àûúåc lïånh ấp sất vấch thânh.
Qn triïìu àònh bõ têën cưng dûúái hỗa lûåc ấc liïåt ca qn Phấp
súám bõ àấnh tan, cng lc àố úã sûúân mùåt, mưåt cấnh qn ca triïìu
àònh hún 1000 ngûúâi, vêỵn tiïëp tc cêìm cûå dûúái trêån mûa phấo ca àẩi
àưåi bưå binh Phấp. Àẩi tấ Lanzarotte àûúåc lïånh dưëc toân lûåc àêíy li
cấnh qn nây ra khỗi mùåt Bùỉc ly thânh Sâi Gôn. Àïën 10 giúâ ngây
17-2 viïåc chiïëm àống Sâi Gôn coi nhû hoân têët, liïn qn Phấp - Têy
Ban Nha àậ chiïëm àống nhiïìu võ trđ, àưìn binh ca qn triïìu àònh
trong thânh Sâi Gôn.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 22
Chó trong vông mưåt tìn lïỵ, liïn qn Phấp - Têy Ban Nha àậ

lâm ch mưåt vng rưång 25 dùåm dổc theo sưng Sâi Gôn vâ toân bưå
thânh Sâi Gôn àûúåc phông th rêët qui mư vâ kiïn cưë mâ ta cố thïí
thêëy àûúåc qua sưë chiïën lúåi phêím do qn Phấp thu àûúåc sau khi
chiïëm thânh:
200 khêíu àẩi bấc bùçng sùỉt vâ àưìng, mưåt hưå tưëng hẩm vâ 7 chiïën
thuìn gưỵ côn àang nùçm , 20.000 v khđ, 85.000 kg thëc nưí, mưåt
kết sùỉt chûáa 130.000 quan.
Tưín thêët ca triïìu àònh Hụë ûúác tđnh 20 triïåu quan Phấp.
Cåc àấnh chiïëm Sâi Gôn trong nùm 1859 thûåc tïë chó lâ mưåt
cåc têën cưng qn sûå thìn ty. Búãi vò ngay sau àố toân bưå hẩm àưåi
Phấp rt ài cng vúái qn Anh àấnh Trung Hoa, vâ chó àïí lẩi mưåt àưåi
qn tr phống do Àẩi tấ D'ariês trêën giûä, àấnh nhau cêìm chûâng vúái
qn chi viïån ca triïìu àònh Hụë do ưng Nguỵn Tri Phûúng vâ
Tham tấn Àẩi thêìn Phẩm Thïë Hiïín tưí chûác chiïën àêëu nhùçm khưi
phc Sâi Gôn.
Cëi nùm 1860, nhâ Thanh bẩi têån phẫi k hiïåp ûúác bêët bònh
àùèng vúái Phấp - Anh, hẩm àưåi Phấp do phố Àư àưëc Charner chó huy
quay vïì hoân têët viïåc chiïëm àống Sâi Gôn. Àêìu nùm 1861, qn Phấp
têåp trung toân bưå lûåc lûúång vúái 70 chiïën thuìn, 3.500 bưå binh àấnh
chiïëm àưìn K Hôa. Rẩng sấng 24-2-1861 liïn qn Phấp - Têy Ban
Nha tưíng tiïën cưng àưìn K Hôa. Chiïìu ngây 25-2-1861 àưìn K Hôa
thêët th, thiïåt hẩi cẫ hai bïn àïìu rêët nùång nïì. (Qn triïìu àònh ưng
Nguỵn Tri Phûúng, Phẩm Thïë Hiïín bõ thûúng nùång, ưng Nguỵn
Duy tûã trêån. Phđa qn Phấp Thiïëu tûúáng Vassoigne, Àẩi tấ Têy Ban
Nha Planca bõ thûúng (cố tâi liïåu nối chïët). Trêån àấnh Sâi Gôn lêìn 2
àûúåc triïìu àònh Phấp àùåc biïåt quan têm vò nố múã àêìu cho àưì múã
rưång thåc àõa tẩi Nam K, cho nïn ngay ngây 27-2-1861 Phố Àư àưëc
Chatner gûãi bấo cấo khêín cêëp vïí Bưå Hẫi qn vâ Thåc àõa viïåc hoân
têët chiïëm àống toân bưå Sâi Gôn cng lc vúái viïåc àiïìu binh chiïëm
Biïn Hôa vâ Àõnh Tûúâng.

Sûå thêët th thânh Sâi Gôn (1859) rưìi thêët th K Hôa (1861) àậ
bưåc lưå sûå ëu kếm ca vua quan nhâ Nguỵn. Nhû phêìn trïn àậ nïu,
dûúái triïìu Minh Mẩng hïå thưëng phông th kiïn cưë ca thânh Gia
Àõnh àûúåc xêy dûång tûâ cëi thïë k XVIII bõ phấ bỗ, nhêët lâ viïåc thao
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 23
luån qn sûå khưng àûúåc ch trổng, qn sơ khưng quen chiïën trêån
dïỵ bõ tan rậ khi lêm trêån, d dûå trûä lûúng thûåc, v khđ rêët dưìi dâo. Tûâ
sûå ëu kếm àố dêỵn àïën nhûäng di hẩi nghiïm trổng khấc trong viïåc
tòm hiïíu vâ àấnh giấ àng kễ àõch, chổn àưëi sấch húåp l trûúác kễ àõch
àêìy dậ têm. Cho nïn ta sệ khưng ngẩc nhiïn khi thêëy triïìu àònh Hụë
àậ chổn sấch lûúåc nhûúång bưå rưìi àêìu hâng, d tẩi triïìu àònh cng cố
phấi "ch chiïën" ngay trong giai àoẩn àêìu ca cåc xêm lûúåc Phấp.
(Theo sấch Sâi Gôn tûâ khi thânh lêåp
àïën giûäa thïë k 19 - NXB TPHCM 1998)
NGUỴN TRI PHÛÚNG VÂ ÀẨI ÀƯÌN CHĐ HÔA
a) Àẩi àưìn Chđ Hôa
Àẩi àưìn Chđ Hôa (ngûúâi Phấp àổc lâ Ki Hoa, rưìi ra lẩi theo àố
mâ gổi lâ K Hôa) àûúåc xêy dûång trïn lâng Chđ Hôa, cố hònh thang
mâ àấy nhỗ ngang Bâ Quểo, àấy lúán ngang vúái ga Sâi Gôn vâ àûúâng 3
thấng 2 bêy giúâ. Hai mùåt Têy vâ Àưng chẩy dổc theo hai bïn àûúâng
Cấch Mẩng Thấng Tấm (bêëy giúâ lâ àûúâng Thiïn L ài Nam Vang).
Àẩi àưìn rưång chûâng 3 cêy sưë vng, chia lâm 5 khu. Thânh cao
3,5m, dây 2m. Trïn mùåt thânh vâ sất vấch thânh cố hâng râo tre gai,
phđa ngoâi lâ hâo sêu cố cùỉm chưng dây vâ cấc hưë chûä phêím. Bưë trđ
quanh thânh lâ 150 àẩi bấc. Tûâ àẩi àưìn vïì phđa cha Cêy Mai, qn
ta àùỉp mưåt chiïën ly dâi vâ xêy dûång àưìn Hûäu lâm àiïím tûåa. Tûâ àẩi
àưìn vïì phđa rẩch Thõ Nghê cng àùỉp mưåt chiïën ly tûúng tûå vúái àưìn
Tẫ.
Tûâ Bâ Quểo tiïën vïì phđa Bùỉc lâ cấc àưìn Tham Lûúng, Thån
Kiïìu, Rẩch Tra Trong tònh thïë àố thò Chasseloup Laubat àûúåc bưí

nhiïåm lâm Thûúång thû Bưå Thåc àõa. Y cûúng quët thc àêíy viïåc
thânh lêåp mưåt thåc àõa vơnh viïỵn tẩi Nam K.
Chiïën tranh vúái Trung Hoa chêëm dûát vúái Hôa ûúác Bùỉc Kinh (10-
1860), Àư àưëc Charner kếo hẩm àưåi vïì Sâi Gôn. Ngây 7-2-1861,
Charner àïën Sâi Gôn cng vúái 3 tiïíu àoân bưå binh, 1.200 lđnh thy
àấnh bưå, 600 dên phu mưå úã Quẫng Chêu vâ gêìn àêìy à mưåt hẩm àưåi.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 24
Thïm 9 àẩi àưåi tùng viïån tûâ Phấp, 800 qn Phấp vâ Têy Ban Nha
àưìn tr tûâ trûúác úã Sâi Gôn, 150 k binh tûâ Philippines àïën, qn sưë
dûúái quìn chó huy ca Charner lïn àïën 5.000 vúái gêìn 70 tâu chiïën.
Rộ râng lâ mưåt lûåc lûúång rêët mẩnh so vúái qn ta úã Sâi Gôn cho
d qn sưë ca qn ta àưng hún: 22.000 khinh binh, 10.000 cú binh
vâ 15.000 qn àống úã Biïn Hôa nhû lâ lûåc lûúång tiïëp ûáng. Vúái lûåc
lûúång nhû thïë, Charner sùén sâng àưëi chiïën vúái qn triïìu àònh àïí múã
rưång vng chiïëm àống.
b) Trêån chiïën Chđ Hôa
Ngây 24-2-1861, tûâ 4 giúâ sấng, trổng phấo Phấp bùỉt àêìu nhẫ
àẩn vâo thânh ly ta, khúãi àêìu cåc têën cưng àẩi àưìn. Qn Phấp
khưng àấnh thùèng vâo mùåt phđa Nam lâ mùåt àưëi diïån vúái búâ sưng Sâi
Gôn mâ chổn thïë àấnh ngang hưng xët phất tûâ àưìn Cêy Mai.
Lc 5 giúâ sấng, lûåc lûúång ch lûåc phất xët tûâ àưìn Cêy Mai bùỉt
àêìu têën cưng vâo àưìn Hûäu. Phấo ta bùỉn trẫ dûä dưåi, àưìng thúâi cho voi
xung trêån. Phấp àiïìu àưång trổng phấp lïn trûúác, chó cấch àưìn Hûäu
500m vâ nhẫ àẩn liïn tc vâo àưìn àïí ím trúå cho lc qn ấp thânh,
dng thang leo vâo. Trổng phấo nhẫ đt nhêët 500 viïn vâo àưìn vâ cëi
cng chiïëm àûúåc àưìn Hûäu.
Sấng hưm sau, ngây 25-2-1861, tûâ 5 giúâ sấng, qn Phấp chia
lâm 3 cấnh têën cưng vâo thânh phđa Têy ca àẩi àưìn.
Trổng phấo Phấp, vêỵn theo mưåt chiïën thåt cưí àiïín, liïn tiïëp
nhẫ àẩn vâo àưìn àïí chín bõ cho lc qn ấp thânh. Mùåt trúâi mổc

lâm trổng phấo khưng nhùỉm àûúåc. Tïn trung tấ Crouzat ra lïånh àûa
sng vâo chó cấch thânh 200m vâ trûåc xẩ. Thânh vúä, qn ta vâ àõch
àấnh cêån chiïën trong tûâng khu vûåc.
Vïì phđa àõch cố 12 tïn chïët vâ 300 tïn bõ thûúng, cố Àẩi tấ
Palanca. Trung tấ Testard chïët sau àố vò vïët thûúng quấ nùång.
Bïn ta, Nguỵn Tri Phûúng bõ thûúng, Tấn l Nguỵn Duy (em
Nguỵn Tri Phûúng), Tấn tûúng Tưn Thêët Chó tûã trêån cng rêët nhiïìu
qn sơ.
Nguỵn Tri Phûúng phẫi ra lïånh lui qn vïì phđa àưng Bùỉc.
LÕCH SÛÃ SÂI GÔN 25
Ngây 28-2-1861, qn Phấp têën cưng Hốc Mưn, rưìi tûâ Hốc Mưn
tiïëp tc àấnh àưìn Tên Thúái Qn ta phẫi rt lui vïì Biïn Hôa.
Àẩi àưìn Chđ Hôa thêët th sau hai ngây cêìm cûå. Qn Phấp
thûâa kïë àấnh chiïëm Àõnh Tûúâng (15-4-1861), Biïn Hôa (7-1-1862) vâ
Vơnh Long (23-3-1862). Vêåy lâ Sâi Gôn àậ hoân toân rúi vâo tay àõch.
Sâi Gôn tan tấc trong cún binh lûãa.
Ngêåm ngi thay ba bưën lâng Gô Vêëp Cêy cỗ khư, thên thïí cng
khư Bất ngất nhơ mûúâi tấm thưn vûúân trêìu Hoa trấi rng rúâi, ngûúâi
cng rng Mêëy dùåm Gô Àen, Rẩch Kiïën Ngổn lûãa thiïu, sûå nghiïåp
sẩch khưng.
(Theo sấch 300 nùm SG-TPHCM - NXB CTQG-98)
NAM K BÕ RÚI VÂO TAY THÛÅC DÊN PHẤP
a) Giai àoẩn ban àêìu ca cåc xêm lûúåc.
Trûúác khi cho qn ài àấnh phấ Àâ Nùéng vâo nùm 1858, nûúác
Phấp àậ lâ mưåt àïë qëc hng mẩnh cố nhiïìu thåc àõa rẫi rấc úã nhiïìu
núi, úã chêu M cố Martinique, Dominique , úã chêu Phi cố Sếnếgal,
Saint Louis, Tahiti, Algếrie Côn úã chêu Ấ thò chó múái lêëy àûúåc mưåt
sưë thânh phưë hẫi cẫng vâ Cadếdonie.
Sau khi lêëy Calếdonie vâo nùm 1853, Phấp thûåc sûå tiïën hânh
viïåc xêm chiïën Viïåt Nam.

Vâo ngây 31 thấng 8 nùm 1858, lêëy cúá phẫn àưëi chđnh sấch cêëm
àẩo ca triïìu àònh Hụë, liïn qn Phấp - Têy Ban Nha nưí sng bùỉn
phấ hẫi câng Àâ Nùéng àïí tiïën túái têën cưng kinh thânh Ph Xn.
Qn triïìu àònh chưëng trẫ kõch liïåt, lâm cho Àư àưëc ca qn Phấp lâ
Rigault de Genouilly thay àưíi kïë hoẩch, àûa qn vâo àấnh cûãa Cêìn
Giúâ. Qn Phấp triïåt hẩ lêìn lûúåt 2 àưìn tûâ Cêìn Giúâ àïën Gia Àõnh, vâ
ngây 17-2-1859 thò cưng phấ thânh Gia Àõnh. Qn Nguỵn bõ thua
to, quan Àưëc thêìn V Duy Ninh vâ Ấn sất Lï Tûâ tûå vêỵn, qn lđnh
thấo chẩy. Gia Àõnh thêët th. Trong dõp nây qn Phấp cho mòn giêåt
sêåp thânh Gia Àõnh.

×