Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm cô đặc dung dịch kno3 với năng suất 8500kg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.68 KB, 36 trang )

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI

GVHD: Đinh Đắc Hiến
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tuấn Vũ
Khố ……………………….. Ngành học: Cơng nghệ chế tạo máy
1. Đầu đề thiết kế:
Thiết kế quy trình cơng nghệ và trang bị cơng nghệ gia cơng chi tiết bích chặn
2. Các số liệu ban đầu:
- Sản lượng 1000 chi tiết/năm
- Điều kiện thiết bị phù hợp với Việt Nam
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
- Nghiên cứu bản vẽ chi tiết, kiểm tra lại tính cơng nghệ trong kết cấu
- Phân tích điều kiện kỹ thuật và chi tiết
- Xác định dạng sản xuất
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phơi
- Lập quy trình cơng nghệ chế tạo
4. Các bản vẽ: .............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày
tháng
năm 200


Cán bộ hướng dẫn

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

0

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

LỜI NĨI ĐẦU
Mơn học cơng nghệ chế tạo máy đóng vai trị quan trọng trong chương
trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiét kế và chế tạo các loại máy, các
thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải…
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đồ án có
tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh
viên hiểu những kiến thức đã học không những môn công nghệ chế tạo máy
mà các môn khác như: máy công cụ, dụng cụ cắt… Đồ án giúp cho sinh viên
được hiểu dần về thiết kế và tính tốn một qui trình cơng nghệ chế tạo một chi
tiết cụ thể.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy giáo: Đinh Đắc Hiến
trong bộ môn công nghệ chế tạo máy đến nay đồ án mơn học của em đã hồn
thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong
được sự chỉ đạo của các thầy và sự chỉ bảo của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy: Đinh Đắc Hiến đã giúp đỡ em hồn
thành cơng việc được giao.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2009

Sinh viên thực hiện

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

1

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
- Theo đề tài thiết kế: Thiết kế qui trình cơng nghệ chế tạo chi tiết bích
chặn với sản lượng 3000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Bích chặn là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng hộp, chúng là một
loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với
nhau.
Điều kiện làm việc đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ
+ Luôn chịu lực tuần hồn, va đập.
2. Phân tích cơng nghệ trong kết cấu của chi tiết

Bề mặt làm việc chủ yếu của bích chặn là các bề mặt trong của lỗ và các
bề mặt làm việc của bích chặn.
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét cơng nghệ
điển hình gia cơng chi tiết như sau:
+ Kết cấu của hộp phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với bích chặn, với kích thước khơng lớn lắm phơi nên chọn là phơi
đúc và vì để đảm bảo các điều kiện khắc nghiệt của bích chặn.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng
thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Đối với các lỗ
vng góc cần phải thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
+ Nguyên công đầu tiên gia công hai mặt đầu cùng một lúc để đảm bảo
độ song song của 2 mặt đầu và để làm chuẩn cho chi tiết và mặt bên là phay
bằng hai dao phay đĩa 3 mặt sau đó mài phẳng để đạt yêu cầu.
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

2

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

3. Xác định dạng sản xuất
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N1m (1 + /100)

Trong đó:
N: Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m: Số chi tiết trong một sản phẩm
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%).
 N = 3000 . 1 (1 + 6%) = 3180 (sản phẩm)
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng
của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thứuc:
Q = V .  = 0,12. . 7,852 = 1kg
Theo bảng 2 trang 13 - Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản xuất: hàng loạt vừa
4. Chọn phương pháp chọn phơi
* Phơi ban đầu đúc: Vì dạng sản xuất hàng loại nên chi tiết được đúc
trong khuôn kim loại quá trình sản xuất được tra cụ thể trong sổ tay công
nghệ chế tạo máy.
Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-9
(lượng dư phôi cho vật đúc khuôn) - Sổ tay CNCTM. Các kích thước của vật
đúc khn, được xác định đối với các bề mặt gia công của chi tiết khi làm
tròn sẽ tăng lượng dư lên với độ chính xác: +0,5mm. Trị số lượng dư trong
bảng cho đối với bề mặt R2 = 40; nếu bề mặt gia cơng có R2 = 20 ÷ 40 thì trị
số lượng dư tăng 0,3 ÷ 0,5mm.

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

3

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


GVHD: Đinh Đắc Hiến

5. Lập thứ tự các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu
định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của
chi tiết).
Lập sơ bộ các nguyên công:
- Nguyên công đầu tiên là đúc tạo phôi dùng phương pháp trong khuân
kim loại sao cho phù hợp với sản xuất hàng loạt.
Nguyên công 1: Phay mặt đầu đạt kích thước 38±0,3, gia cơng trên máy
phay ngang bằng dao phay trụ (đạt được độ nhám Rz = 20 - cấp độ nhẵn bóng
cấp 5) để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
Nguyên công 2: Phay mặt bên đạt kích thước 28±0,3, gia cơng trên máy
phay đứng bằng dao phay trụ (đạt được độ nhám Ra = 2,5 cấp độ bóng cấp 6).
Ngun cơng 3: Gia cơng lỗ đạt kích thước 9,13 gia cơng trên máy
khoan, doa bằng mũi khoét, mũi doa để đạt được độ nhám Rz = 40 cấp độ
nhẵn bóng cấp 4.
Ngun cơng 4: Gia cơng lỗ to đạt kích thước 25±0,05 và vát mép lỗ, gia
công trên máy doa bằng mũi khoét, mũi doa và dao vát mép để đạt được độ
nhám Rz = 2,5 đạt cấp độ nhẵn bóng cấp 6.
Ngun cơng 5: Phay 2 mặt đạt kích thước 128±0,5, gia công trên máy
phay bằng hai dao phay đĩa 3 mặt có đường kính tối thiểu là 200mm.
(đạt được đơ nhám Rz = 20 - cấp độ nhẵn bóng cấp 5).

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

4

Lớp: 06CĐ04CT



Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

Nguyên cơng 6: Phay mặt đáy đạt kích thước 38±0,3, gia cơng trên máy
phay đứng bằng dao phay ngón (đạt được độ nhám Rz = 40 cấp độ nhẵn bóng
cấp 4) để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
Nguyên cơng 7: Gia cơng lỗ đạt kích thước 10 gia cơng trên máy
khoan, bằng mũi khoan có thể đạt được độ nhám Rz = 40 cấp độ nhẵn bóng
cấp 4.
Thiết kế các nguyên công cụ thể:
5.1.1. Nguyên công 1: Phay mặt đầu
Lập sơ đồ gá đặt: gia công trên máy phay đứng dùng 2 chốt khía nhám
hạn chế 2 bậc tự do và 2 chốt cứng hạn chế 2 bậc tự do.

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt liên động, phương của lực kẹp vng
góc với phương của kích thước thực hiện. Ta có thể điều chỉnh máy đạt được
kích thước theo yêu cầu.
Chọn máy: Máy phay nằm vạn năng 6H82. Công suất của máy Nm =
4,5kW.
Chọn dao: Phay bằng dao phay mặt đầu vật liệu làm dao là hợp kim
BK8, có các kích thước sau Tra theo bảng 4-92 Sổ tay Công nghệ Chế tạo
máy tập 1- (373):
D = 50mm. d = 22, L = 36mm, số răng Z = 12 răng, tuổi bền Tp = 100
Lượng dư gia công: là 3mm tra theo bảng (1.33) Sổ tay CNCTM.
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

5


Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

Phay 2 lần với lượng dư phay thô Zb = 2mm
phay bán tinh Zb = 1mm
phay thô
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 2mm, lượng chạy dao
Sr = 0,15mm/răng, tốc độ cắt Vb = 130m/phút Bảng 2-84 Sổ tay CNCTM.
Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào kích thước gia cơng cho trong bảng
2-84 Sổ tay CNCTM - k1 = 1,1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và độ
cứng gia công cho trong bảng (2-84) Sổ tay CNCTM - k2 = 1 HB=163-229
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu và độ cứng dụng cụ cho
trong bảng (2-84) Sổ tay CNCTM - k3 = 1 hợp kim cứng BK8
Vậy tốc độ tính tốn là:
vt = vb . k1 . k2 . k3 . k4 = 130.1,1 . 1 . 1 = 143m/phút
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt 

1000. vt 1000.134

 853,5 vịng / phút
 .d
3,14 . 50


Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 950 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
ntt 

 . d . nt 3,14.50.950

145,15 m / phút
1000
1000

Lượng chạy dao Sp = Sr . n = 0,15 . 950 = 142,5mm/phút
Theo máy ta có Sm = 150mm/phút
Phay tinh: chiều sâu cắt t = 1mm, lượng chạy dao răng Zr = 0,1 nn/răng
(số răng = 12 răng) lượng chạy dao vòng S0 = 0,1 . 12 = 1,2mm/vòng
Tốc độ cắt Vb = 55mm/răng tra bảng 2.84 sổ tay CNCTM.
Các hệ số hiệu chính: k1 = 0,9, k2 = 0,75, k3 = 1
Vậy vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
n1 = = = 236,46 vịng/ phút

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

6

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến


Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 235 vòng/phút. Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V1 = = = 36,895 m/phút.
Lượng chạy dao phút SP = 0,12.235 = 28,2 mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 30 mm/phút.
5-1-2- Nguyên công 2: Phay mặt bên
Lập sơ đồ gá đặt : Hai mặt bên cần đảm bảo độ song song.

Định vị: Mặt bên thơ vì vậy ta dùng hai chốt khía nhám hạn chế 2 bậc tự
do, và mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt: Bằng cơ cấu ren vít + địn kẹp liên động.
Chọn máy: Máy phay nằm đứng vạn năng 6H82. Công suất của máy
Nm= 7kW
Chọn dao: Phay bằng dao mặt đầu vật liệu bằng hợp kim cứng, có các
kích thước sau
(Tra theo bảng 4-9 Sổ Tay CNCTM):
d = 50mm, L = 36 mm, d = 22 mm, số tăng Z = 12 răng.
Lương dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô Zb = 2mm.

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

7

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến


Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 2mm, lương chạy dao
S = 0.2 mm/răng, tốc độ cắt V = 120m/phút, Bảng 2-84 Sổ tay CNCTM, tuổi
bền Tb = 100.
Các hệ số hiệu chỉnh:
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào kích thước gia cơng cho trong bảng
(2-84) Sổ tay CNCTM - k1 = 1,1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và độ
cứng gia công cho trong bảng (2-84) Sổ tay CNCTM - k2 = 1 HB = 163-229
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu và độ cứng dụng cụ cho
trong bảng (2-84) Sổ tay CNCTM - k3 = 1
Vậy tốc độ tính tốn là : v1= vb.k1. k2. k3 k4 = 120.1,1.1.1= 132 m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt= == 840,76 vòng/phút.
Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 950 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
Vtt=== 149,15 m/phút.
Lượng chạy dao phút là SP = .z.n = 2,4.950 = 2280mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 1180mm/phút.
Sau khi gia công xong lật ngược lại để gia công tiếp mặt đối diện.
Kiểm tra độ song song của hai mặt bên.

Nguyên công 3: khoan, dao lỗ 2  9
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

8

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


GVHD: Đinh Đắc Hiến

Lập sơ đồ gá đặt:

Định vị: đặt chi tiết trên 2 phiến ty hạn chế 3 bậc tự do và 2 chốt chứng
hạn chế 2 bậc tự do, 1 phiến tỳ khía nhám hạn chế 1 bậc tự do,.
Chế độ cắt: Chọn máy 2a125 có cơng suất máy Nm = 2,8 Kw
1. Chọn dao: mũi khoan  8
Lượng dư gia công: khoan Zb = 4 mm; doa Zb = 0,5 mm.
Chế độ khoan: với t = 4 mm.
2. Chọn bước tiến dao vòng.
Xác định bước tiến: Lc/d = 23/8= 2,8  So = 0,2 mm/vòng tra bảng 2-101
trang 213 sổ tay CNCTM.
3. Tính vận tốc cắt và số vịng quay của máy.
Dựa vào So và d: Ta có Vb = 18 mm/PH bảng 2-113 trang 217 sổ tay
CNCTM
Vt= vb.k1.k2.k3
K1 - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công. K1=1
K2 - Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ. K2 = 1,5
K3 - hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính cắt. K3= 1
V1= 18.1.1,5.1= 27 mm/phút
tính số vịng quay trục chính.
n = nt= == 1074,84 vòng/phút.
Máy

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

9


Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

2H125 có m = 12, nmax = 2000, nmin45, nt =1074,84 vịng/phút
xác định nm
Ta có: m-1 = 12-1 = 11= = 44,44
theo bảng (8) ứng với 11 = 44,44 ta có  = 1,41
mặt khác x = = = 23,88.
Theo bảng 8 ứng với  = 1,41 ta có giá trị x = 22,56 gần với x = 23,88
Với nm = 45.22,56 = 1015,2
Chọn số vòng theo máy nm = 1015,2 vịng/phút
tính lại vận tốc: Vtt = = = 24,74 m/phút.
Chế độ doa lỗ  9: với chiều sâu cắt t = 0,5  lượng chạy dao So = 1
mm/vòng bảng 2.101 từ t và S suy ra Vb= 8m/ph.
n = = = 283,08 vòng/ph
Chọn số vòng quay theo máy nm = 267 vịng/ph.
tính lại vận tốc: : Vtt = = = 7,54 m/ph
Khoét bậc 2 lỗ  13
Chọn dao: mũi khoét 13 mm
Lượng dư gia công Zb = 2mm chiều sâu cắt t= 2 mm
Chọn bước tiến doa vòng So = 0,45 mm/vòng
chọn bước tiến theo máy S = 0,4 mm/ph
Tính vận tốc cắt và số vịng quay của máy
Dựa vào So và d: Ta có Vb = 16 m/ph
Vt = vb.k1.k2.k3
K1- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công. k1=1

K2- hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ. K2= 1,5
K3- hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài cắt với đường kính cắt. k3=1
Vt = 16.1.1.1,5.1=24 m/ph
tính số vịng quay trục chính.
n = = = vịng/ph
máy 2H125 có m = 12, nmax= 2000, nmin45, nt = 587,94 vòng/ph
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

10

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

xác định nm
ta có m-1 = 12-1= 11 = = 44,44
theo bảng (8) ứng với 12 = 44,44 ta có  = 1,41
mặt khác  x = = = 13,06.
Theo bảng 8 ứng với  = 1,41 ta có giá trị 

x

= 11,28 gần với 

x

=


13,06
Với nm= 45.11,28= 507,6 vịng/ph
tính lại vận tốc: Vtt = = = 20,72 m/ph
Nguyên công 4: khoét, dao lỗ 25 mm
Lập sơ đồ gá đặt:

Định vị: Dùng 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và 1 chốt trám hạn
chế 1 bậc tự do, phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt:Dùng cơ cấu kẹp chặt ren vít + dịn liên động
Chọn máy khoan 2H125 có cơng xuất n=2,2Kw
1. Chọn dao: mũi kht đi cơn có đường kính D=23,8 mm để gia cơng
lỗ thơng suốt có D= 23mm.
2. Chọn bước tiến dao vịng, chiều sâu cắt t= 0.8
Xác định bước tiến : Lc/d= 28/23,8 = 1.174=> S0 = 0,6 mm/vg; tra bảng
2-101 trang 213 sổ tay CNCTM.
3. Tính vận tốc cắt và số vòng quay của máy
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

11

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

Dựa vào S0 và d: Ta có Vb = 25 mm/ph bảng 2.113 trang 217 sỏ tay
CNCTM

Vt = vb.k1 .k2.k3
K1- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công. K1=1
K2 - hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ. K2 =0.85
K3 - hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài với đường kính cắt. k3=1
Vt= 25.2.0,85.1 = 21,25mm/ph
Tính số vịng quay trục chính..
n= = = 294.23 vg/ph
Máy 2H125 có m =12, nmax=2000, nmin45, nt= 1074.84 vg/ph
Xác định nm
Ta có: m-1=12-1= 11= = 44.44
Theo bảng (8) ứng với 11 = 44.44 ta có = 1.41
Mặt khác x= = 6.53.
Theo bảng (8) ứng với =1.4 ta có giá trị x=5.64 gần với x=6.53
Với nm = 45.5,64 = 253,8
Chọn số vòng quay theo máy nm =253,8
Tính lại vận tốc: Vtt == = 18,96m/ph.
Chọn dao doa: Mũi doa có gắn mảnh hợp kim cúng D= 25mm
Lượng dư gia cơng: có Zb =0.2, chiều sâu cắt t=0.2mm
Bước tiến dao S0=0.85mm/vg
Tính vận tốc cắt và số vòng quay của máy.
Dựa vào S0 và d: Ta có Vb =20m/ph; bảng 2-117 trang 28 sổ tay
CNCTM
tính số vịng quay trục chính.
n= ==254.77 bg/ph
Chọn số vịng quay theo máy nm= 253,8 vg/ph
Tính lại vận tốc: Vtt= = 19,92m/ph
Kiểm tra độ vng góc
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

12


Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

5.1.3 Nguyên công 5: Phay 2 mặt thành lên
Lập hồ sơ gá đặt:

Định vị Dùng 1 chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do và 1 chốt chám hạn chế 1
bậc tự do, mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt bằng đai ốc.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy Nm = 7kW
D= 250 mm, d= 50 mm, B = 18mm, số răng Z = 12 răng.
Lượng dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô Zb1= 2mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t= 2mm,
lượng chạy dao Sz = 0.2mm/răng, tốc độ cắt Vb= 110m/phút.

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

13

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến


Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong bảng
2-87 sổ tay CNCTM - k1 =0.9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao K2=0.8
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 2-87
sổ tay CNCTM K3 = 1
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt = Vb k1 .k2 .k3 = 110.0,9.0,8.1=79,2m/ph.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là : :
nt = = = 745,75m/ph.
Lượng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n= 0,2.12.950= 2280mm/ph
Theo máy ta có Sm= 1180mm/ph.
5.2.2. Ngun cơng 6: phay mặt đáy
Lập sơ đồ gá đặt:

Định vị: Dùng 1 chốt chụ hạn chế 2 bậc tự do và một mặt phẳng tì hạn
chế 3 bậc tự do và một chốt chám hạn chế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt ren vít + dịn liên động.

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

14

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến


Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H82. Công xuất của máy
Nm=7kW.
Chon dao: Phay bằng dao phay ngón có gắn mảnh hợp kim cứng, có các
kích thước sau tra theo bảng (4-69) sổ tay Công Nghệ Chế tạo Máy tập 2:
d= 40mm, L= 221mm, l = 63mm, số răng Z= 6 răng.
Lượng dư gia công: Phay 1 lần với lượng dư phay thô Zb = 2mm.
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t= 2mm, lượng chạy dao
S = 0.2 mm/răng, tốc độ cắt V= 110m/ phút bảng 2-84 sổ tay CNCTM.
Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào kích thước gia cơng cho trong bảng
(2-84) sổ tay CNCTM - K1 = 1,1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và độ
cứng gia công cho trong bảng (2-84) sổ tay CNCTM - K2 = 1 HB =163-229.
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu và độ cứng dụng cụ cho
trong bảng.
(2-84) Sổ tay CNCTM - K3 =1 hợp kim cứng BK8
Vậy tốc độ tính tốn là : Vt=Vb. k1+k2 +k3.K4 = 110.1,1.1.1= 121m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt = = = 936,37 vòng/ phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1000 vòng/ phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt = = = 125,6m/phút.
Lượng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n= 0,16.1000= 600mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 500mm/phút.
Nguyên công 7: Khoan, doa lỗ 10mm.
Sơ đồ gá đặt được thể hiện như trên hình vẽ.

SV: Nguyễn Tuấn Vũ


15

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

Định vị: định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ hạn chế 2
bậc tự do và 1 chốt chám hạn chế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt ren vít + dịn liên động.
Chon máy:
Chon máy khoan đúng 2H 125, công suất động cơ N = 2,2 (kW)
Chon dao:
- Dùng mũi khoan ruột gà bằng thép gió phí tiêu chn  9,8 (mm)
- Dùng mũi doa thép gió  10(mm)
- Dao vát mép thép gió.
Tra bảng 7 (1) ta có tuổi bền của dao T + 25 (phút)
Lương dư gia công:
Gia công lỗ  10(mm) được chia làm ba bước:
- Khoan lỗ đặc  9,8 (mm) với zb = 4.9 (mm)
- Doa lỗ  10(mm) với zb = 0.1 (mm)
Chế độ cắt:
* Khoan lỗ  9.8
- Chiều sâu cắt: t = 4.9 (mm)

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

16


Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

- Tra bảng (5.87) (3) với D = 9,8 (mm), lượng chạy dao: S0 = 0.26
(mm/phút)
- Chọn S0 = 0.2 mm/vòng
3. Tính vận tốc cắt và số vịng quay của máy
Dựa vào S0 và d: ta có Vb = 18 mm/phút bảng 2-113 trang 217 sổ tay
CNCTM
Vt= Vb K1 .K 2 .K3
K1 - hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công; K1=1
K2 - hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ.k2
K3 - hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính cắt. K3= 1
Vt = 18.1.1,5.1= 27m/ph
Tính số vịng quay trục chính.
n= = = 877,42vg/ph
Tính lại vận tốc: Vtt = =
=> Số vòng quay trục chính tính tốn là:
nt = = = 1080,5 (vịng/phút)
Chọn theo máy: nmáy = 950 (vòng/ phút)
Vận tốc cắt thực tế: Vtt = = = 29,25 (m/phút)
- Lượng chạy dao: chọn theo máy: Sm = 0.13 (mm/vịng)
- Cơng suất cắt: Nc
Theo bảng (5.88) (3) với các thông số ở trên ta tra được công suất cắt Nc
= 1,0 (Kw) <Nmáy,= 2,8.0.8 = 2,24 (Kw) => vậy máy chon đủ công suất cắt.

*Doa lỗ  10.
- Chiều sâu cắt: t= 0.1 (mm)
- Tra bảng (5.112) (3) với D = 10 (mm) và nhóm chạy dao II ta có lượng
chạy dao: S= 0.7 (mm/ vịng). Chọn theo máy ta có lượng chạy dao smáy =
0.62 (mm/vòng)
- Theo bảng (5.88) (3) với D= 10 (mm), lượng chạy dao S = 0.62
(mm/vịng) và nhóm thép gia cơng 6 ta có tốc độ cắt : Vb = 13(m/phút)
SV: Nguyễn Tuấn Vũ

17

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

- Tốc độ cắt tính tốn: Vt = Vb .K
Trong đó:
K: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền.
Với D= 10 (mm) => T = 40 (phút) => T / TH = 40/25. Theo bảng (5.88)
(3) ta có K = 0.8.
Vậy Vt= 13.0,8= 10,4 (m/phút).
Số vịng quay trục chính tính tốn là:
n1 = = = 331 (vòng/ phút)
Chọn theo máy: nmáy= 267 (vòng/phút).
Vận tốc cắt thực tế: Vtt= = = 8.39
*Vát mép.
- Chọn theo máy ta có lượng chạy dao khi vát mép S0 = 0.1 (mm/vòng)

- Chọn tốc độ quay trục chạy dao theo máy nm = 668 (m/phút).
Vận tốc cắt thực tế: Vtt 

t (mm)
Khoan  9.8
Doa  10
Vát mép

4.9
0.1

 .D.nmy r.10.668

21(m / phut ).
1000
1000

Bảng thơng số
n
S
Cấp chính
(vịng/phút) (mm/vịng)
xác
950
0.13
5
267
0.62
3
668

0.1

Rz
40
10

Ngun công 8: Khoan lỗ  6.5

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

18

Lớp: 06CĐ04CT


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Đinh Đắc Hiến

Lập sơ đồ gá đặt: khoan lỗ cần đảm bảo độ xuyên tâm của tâm lỗ đồng
thời cần đảm bảo độ song song tương đối của 2 lỗ với nhau bởi vậy ta sử dụng
cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do như sau: mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do, một
chốt trụ và 1 chốt chám hạn chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt: dùng cơ cấu đòn kẹp liên động, phương của lực kẹp vng góc
với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2H125. Cơng xuất của máy Nm 2.8kW
1. Tính chiều dài gia cơng
Lgc= Lc + y + 1p
Lc - chiều dài cắt Lc = 10mm
Y- chiều dài vào ra của dụng cụ y= 2mm

Lp - chiều dài thêm dùng trong trường hợp kết cấu cần thêm chiều dài:
1p= 5mm
Lgc = 10+ 2+5+=17mm
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ ngắn D = 6.5 mm; L = 105 mm; 1 0=68
bảng 4 - 47 trang 364 sổ tay CNCTM
lượng dư gia công: khoan Zb = 3.25, ren Zb = 0.75; chiều sâu cắt khoan t
+ 3.25.
2. Chọn bước tiến dao vòng:

SV: Nguyễn Tuấn Vũ

19

Lớp: 06CĐ04CT



×