VPX
VÕ NHẬT MINH
HÓA HỌC
TƯ DUY LỚP 12
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
Trang 1 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
Trang 2 | Hóa học và Tư duy 12
LỜI TỰA
Xin chào quý độc giả đã tin tưởng và sử dụng cuốn sách “Hóa học và tư duy lớp 12” !
Nếu các bạn đang cầm trên tay cuốn sách của tơi, hãy nâng niu từng góc bìa, thổi hồn vào từng trang
sách, vì đó khơng chỉ là cuộc đời tuổi trẻ của tơi mà cịn là cuộc đời dang dở của người ngoại đã khuất.
Bản thân tôi đã từng có ước mơ cháy bỏng với nghề sư phạm, nhưng khi nhìn vào người ơng quằn quại
chiến đấu từng phút với căn bệnh ung thư quái ác, tôi đã chuyển hướng sang ngành Y giúp đỡ được nhiều
người bệnh hơn. Tuy nhiên, niềm đam mê với viên phấn trắng chưa bao giờ vụt tắt trong trái tim, điều đó thúc
đẩy tôi viết nên cuốn sách này.
Vào 3 giờ 08 rạng sáng ngày 22 tháng 9 năm 2022, từ giấc mộng về người ông ngoại quá cố, tôi đã bật
dậy và suy tư về cuộc đời của lão thành cách mạng với hoa niên trải dọc chiến hào đạn bom. Một cuộc đời
luôn thống thiết với những vần thơ cất lên từ đạn lửa, nhưng cuối cùng lại chưa được cầm trên tay những đồng
nhuận bút và cuốn sách thơ đầu tiên của mình. Cũng chính vì thế mà tơi theo ngành Y, từ bỏ hết đam mê sư
phạm của mình. Chính từ hai điều trên, vào đúng thời khắc đó, tơi đã bắt đầu viết những dịng chữ đầu tiên
cho trang sách và viết tiếp nên những thổn thức còn dang dở, và một phần để trả nợ vì đã từ bỏ đam mê.
Để viết được cuốn sách của hôm nay, tơi cảm ơn chính bản thân đã khơng ngừng cố gắng, nỗ lực học
hỏi và rèn luyện, luôn dấn thân vào tâm bão để thay đổi cuộc đời, cảm ơn những người thân và bạn bè
xung quanh đã không ngừng trao đi niềm tin, ủng hộ tôi trên bước đường rộng lớn. Tôi cảm ơn cuộc đời
đã đưa tôi đến nhiều cung bậc thất bại, để biết được mùi vị của thành công và trân trọng cuộc sống hơn
bao giờ hết. Cảm ơn những khó khăn, gian khổ đã tôi luyện và thử lửa để bản thân chịu những áp lực một
cách tự lập và phi thường.
Trong suốt quá trình sáng tác cuốn sách, bản thân đã được học hỏi và tiếp thu nguồn bài tập từ tất cả các
Tỉnh, Sở và Trường chuyên, cùng các file bài tập, sáng kiến kinh nghiệm của các nhà giáo trên cả nước. Tuy
nhiên, trong quá trình biên soạn, chắc chắn bản thân sẽ vấp phải một số sai lầm. Mọi thắc mắc và ý kiến đóng
góp, xin được gửi về các địa chỉ sau:
1. Email:
2. Facebook / Instagram: Võ Nhật Minh
3. Số điện thoại: 0932.481.617
Quý vị độc giả có thể liên hệ về các địa chỉ trên hoặc sử dụng, scan code QR bên
đây để trò chuyện trực tiếp với các giả về những vấn đề liên quan đến bản quyền,
nội dung hoặc trao đổi kiến thức.
Xin trân trọng cảm ơn
Trang 3 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
MỤC LỤC
01
CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPID
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng hữu cơ
I. TỔNG ÔN KIẾN THỨC………………………………………………………………………………….……
1. Tổng ôn ancol trọng tâm…………………………………………………………………………………………….
2. Tổng ôn axit cacboxylic trọng tâm……………………………………………………………………………………
II. LÝ THUYẾT VỀ ESTE…………………………………………………………………………..……………
1. Định nghĩa, tính chất vật lí…………………………………………………………………………………………….
2. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp………………..…………………………………………………………………
3. Phân loại………………………………………………………………………………………………….
4. Tính chất hóa học…………………………………………………………………………………………….
5. Ứng dụng và điều chế…………………………………………………………………………………………….
III. LIPID – CHẤT BÉO…………………………………………………………………….…………………..
1. Định nghĩa về lipid…………………………………………………………………………………………….
2. Tính chất vật lí…………………………………………………………………………………………………..
3. Tính chất hóa học…………………………………………………………………………………………….
IV. CÁC DẠNG BÀI TRỌNG TÂM……………………………………………………………………………….
Dạng 1: Mơ hình xử lí bài tập vận dụng cao este. Nền nã quy luật đốt cháy và thủy phân……………
I. Bài tập đốt cháy este…………………………………………………………………………………………….
1. Lý thuyết và phương pháp xử lí……………………………………………………………………………
2. Phương pháp dồn chất cho este……………………………………………………………………………
3. Phương pháp đồng đẳng hóa cho este……………………………………………………………………
4. Phương pháp hydro hóa………………………………………………………………………………………
5. Bài tập đốt cháy hỗn hợp este và hợp chất hữu cơ………………………………………………………
II. Bài tập thủy phân…………………………………………………………………………………………….
1. Lý thuyết và phương pháp xử lí………………………………………………………………………………
2. Thủy phân este phenol và phương pháp xử lí……………………………………………………………
3. Thủy phân este đặc biệt và kĩ năng nhận diện……………………………………………………………
IIII. Mô hình tồn diện xử lí bài tập vận dụng cao…………………………………………………………………
Dạng 2: Biện luận công thức cấu tạo của este……………………………………………………………………
Dạng 3: Mơ hình xử lí các dạng bài của chất béo……………………………………………………………………
Trang 4 | Hóa học và Tư duy 12
Dạng 4: Bài tập phản ứng este hóa……………………………………………………………………………
02
CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM CACBOHYDRAT
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng hữu cơ
I. CACBOHYDRAT………………………………………………………………………………….……
II. MONOSACCARIT…………………………………………………………………………..……………
1. Glucozơ……………………………………………………………………………………………………………
2. Fructozơ…………………………………………………………………………………………………………
III. ĐISACCARIT…………………………………………………………………….…………………..
IV. POLISACCARIT……………………………………………………………………………………….
1. Tinh bột……………………………………………………………………………………………………………
2. Xenlulozơ…………………………………………………………………………………………………………
V. DẠNG BÀI TẬP TRỌNG TÂM…………………………………………………………………………………
Dạng 1: Phân dạng bài tập về monosaccarit và đisaccarit………………………………………………………………
Dạng 2: Phân dạng bài tập về polisaccarit………………………………………………………………………………
03
HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NGUN TỬ N
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng hữu cơ
I. AMIN………………..………………………………………………………………………………….……
1. Định nghĩa amin, bậc amin………………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi, đồng đẳng, đồng phân…………………………………………………………………………………………
3. Tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………………………
4. Tính chất hóa học…………………………………………………………………………………………………………
II. BÀI TẬP VỀ AMIN…………………………………………………………………………..……………
Dạng 1: Amin phản ứng với axit và dung dịch muối……………………………………………………………………
Dạng 2: Đốt cháy amin và hợp chất hữu cơ………………………………………………………………………………
1. Lý thuyết và tổng hịa phương pháp xử lí đốt cháy amin…………………………………………………………
2. Các kĩ thuật tồn diện xử lí bài tập đốt cháy amin và hợp chất hữu cơ…………………………………………
II. AMINOAXIT……….…………………………………………………………………………..……………
1. Lý thuyết trọng tâm…………………………………………………………………………………………………
2. Tính chất vật lí………………………………………………………………………………………………………
Trang 5 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
3. Tính chất hóa học…………………………………………………………………………………………………………
4. Ứng dụng………..………………………………………………………………………………………………………
5. Các bài tập và xử lí về
aminoaxit………..…………………………………………………………………………………
III. PEPTIT…………………………………………………………………….…………………..
1. Lý thuyết trọng tâm…………………………………………………………………………………………………
2. Tính chất vật lí………………………………………………………………………………………………………
3. Protein……………………………………………………………………………………………………………
4. Bài tập về protein………..……………………..………………………………………………………………
Dạng 1: Bài tập peptit và quy đổi peptit………..……………………..………………………………………
Dạng 2: Bài tập thủy phân peptit………………...……………………..………………………………………
Dạng 3: Biện luận công thức cấu tạo muối amoni………..…………………..………………………………
04
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ POLIME
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng hữu cơ
I. POLIME…………….……………………………………………………………………………….……
1. Định nghĩa, phân loại…………………………………………………………………………………………….
2. Tính chất vật lí và hóa học…………………………………………………………………………………..
3. Phản ứng trùng hợp và trùng ngưng………………………………………………………………………………
II. ỨNG DỤNG POLIME…………………………………………………………………………..……………
1. Polime là chất dẻo…………………………………………………………………………………………….
2. Polime là tơ…………………..……………..…………………………………………………………………
3. Polime là cao su……………………………………………………………………………………………………….
05
TIỀN ĐẠI CƯƠNG HĨA HỌC VƠ CƠ
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng hữu cơ
I. ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ………………………………………………………………………………….……
1. Định nghĩa ………..………………………………………………………………………………………….
2. Chất và phân loại chất……..………………………………………………………………………………..
3. Oxit, axit, bazơ, muối………….……………………………………………………………………………
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC……………………………………………………………………..……………
Trang 6 | Hóa học và Tư duy 12
1. Tính chất hóa học của oxit…………………………………………………………………………………………….
2. Tính chất hóa học của axit…………..……………..…………………………………………………………………
3. Tính chất hóa học của bazơ………………………………………………………………………………………….
4. Tính chất hóa học của muối………………………………………………………………………………………….
06
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Chủ đề: Hóa học vô cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng vơ cơ
I. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI………………………………………………………………………………….……
1. Vị trí, cấu tạo nguyên tử kim loại……………………………………………………………………………………
2. Tính chất vật lí……………………………………………………………………………………….………
3. Dãy điện hóa kim loại……………………………………………………………………………………….………
4. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
II. ĂN MỊN KIM LOẠI…………………………………………………………………………..……………
1. Bản chất ăn mòn…………………………………………………………………………………………….
2. Phân loại………………………..……………..…………………………………………………………………
3. Biện pháp bảo vệ………………………………………………………………………………………………….
III. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI………………………………………………………………….…………………..
1. Nguyên tắc…………………………………………………………………………………………………….
2. Phương pháp điều chế………………………………………………………………………………………………..
IV. CÁC DẠNG BÀI TRỌNG TÂM……………………………………………………………………………….
Dạng 1: Bài tập lí thuyết trọng tâm đại cương kim loại……………………………………………………………
Dạng 2: Mơ hình xử lí bài tập điện phân…..…………………………………………………………………
Dạng 3: Kim loại phản ứng với axit………………………………………………………………………………
Dạng 4: Kim loại phản ứng với phi kim…………………………………………………………….…………
Dạng 5: Kim loại phản ứng với muối…………………………………………………………………….…………
07
KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHƠM
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng vô cơ
I. KIM LOẠI KIỀM………………………………………………………………………………….……
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
Trang 7 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
3. Ứng dụng……………………………………………………………………………………………….………
4. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
II. KIM LOẠI KIỀM THỔ…………………………………………………………………………..……………
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
3. Ứng dụng……………………………………………………………………………………………….………
4. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
III. KIM LOẠI NHƠM………………………………………………………………….…………………..
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
3. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
4. Ứng dụng, điều chế…………………………………………………………………………………………….………
IV. CÁC DẠNG BÀI TRỌNG TÂM……………………………………………………………………………….
Dạng 1: Bài tập lí thuyết trọng tâm kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm………………………………………………
Dạng 2: Kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước và axit………………………………………………………
Dạng 3: Bài tập nhiệt nhôm……..……………………………………………………………………………
Dạng 4: Kim loại phản ứng với phi kim…………………………………………………………….…………
Dạng 5: Muối nhôm phản ứng với kiềm, muối aluminat phản ứng với axit…………………………….…………
08
KIM LOẠI ĐỒNG, SẮT, CROM
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng vô cơ
I. KIM LOẠI CROM………………………………………………………………………………….……
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
3. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
II. KIM LOẠI ĐỒNG…………………………………………………………………………..……………
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
3. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
III. KIM LOẠI SẮT………………………………………………………………….…………………..
1. Vị trí, tính chất vật lí……………………………………………………………………………………………
2. Tính chất hóa học……………………………………………………………………………………….………
3. Hợp chất quan trọng……………………………………………………………………………………….………
Trang 8 | Hóa học và Tư duy 12
09
TỔNG HỢP THÍ NGHIỆM HĨA HỌC
Chủ đề: Hóa học vơ cơ lớp 12 – Nền tảng định lượng vô cơ
I. KIẾN THỨC NỀN TẢNG………………………………………………………………………………….……
1. Dụng cụ cơ bản…..…………………………………………………………………………………………
2. Nguyên tắc thu và làm khơ khí…………………………………………………………………………….………
II. TỔNG HỢP THÍ NGHIỆM…………………………………………………………………..……………
1. Thí nghiệm phản ứng este hóa……………………………………………………………………………………
2. Thí nghiệm xà phịng hóa chất béo………………………………………………………………………….………
3. Thí nghiệm về cacbohydrat………………………………………………………………………………….………
4. Thí nghiệm hợp chất hữu cơ chứa N……………………………………………………………………….………
10
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CASIO
Chủ đề: Hóa học vô cơ lớp 12 – Phương pháp thử
I. PHÂN TÍCH THẾ HỆ MÁY…………………………………………………………………………….……
II. CÁC LOẠI LỆNH HỮU ÍCH…………………………………………………………………..……………
Trang 9 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
Trang 10 | Hóa học và Tư duy 12
CHƯƠNG I
Trang 11 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
01
I
CHUN ĐỀ
ESTE – LIPID
TỔNG ƠN KIẾN THỨC
1. Tổng ôn ancol trọng tâm
- Ancol là những hợp chất hữu cơ có dạng R(OH)n với R là các gốc hydrocacbon
- Phân biệt ancol và phenol: Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm –OH gắn
liền với gốc hydrocacbon thơm, còn ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm –OH
YOUR TIPS
________________
gắn liền với nguyên tử C tự do, khơng nằm trong vịng benzen.
________________
- Tính chất vật lí của ancol: Ancol tan nhiều trong nước, có nhiệt độ sơi lớn hơn este,
________________
andehyd, xeton có cùng số ngun tử C và có phân tử khối tương đương
________________
- Dãy đồng đẳng ancol cần lưu ý:
________________
________________
Dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+2O (n ≥ 1)
________________
Dãy đồng đẳng của ancol no, mạch hở: CnH2n+2Ox
________________
Dãy đồng đẳng của ancol mạch hở, đơn chức có một liên kết π CnH2nO (n ≥ 3)
________________
________________
- Tính chất hóa học của ancol:
Phản ứng với kim loại Na
2R OH n 2nNa
2R ONa n nH 2
Phản ứng đốt cháy: Một ancol bất kì có dạng CxHyOz, đốt cháy trong mơi trường
oxi, ta có phương trình hóa học sau:
y
4x y 2z
to
Cx H y Oz
xCO2 H 2O
O2
2
2
2. Tổng ôn axit cacboxylic trọng tâm
Công thức đốt cháy: n CO2 n H2O k 1 n HC . Nếu n CO2 n H 2O thì ancol đó thuộc loại
ancol no, mạch hở.
- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức –COOH, có dạng tổng quát
Trang 12 | Hóa học và Tư duy 12
dạng R(COOH)n.
- Tính chất vật lí của axit cacboxylic: Axit cacboxylic tan nhiều trong nước, nhiệt độ
sôi cao hơn ancol, este, andehyd,….có cùng số nguyên tử C hoặc có phân tử khối
tương đương nhau.
- Đồng đẳng của axit cacboxylic:
YOUR TIPS
________________
________________
Phân tử axit cacboxylic có cơng thức phân tử tổng qt dạng CnH2n+2-2k-2xO2x với k là
độ bất bão hòa của cả phân tử.
Dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở
________________
Dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2 với n ≥
________________
1. Các chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng:
________________
STT
Cơng thức hóa học
Tên gọi
1
HCOOH
Axit fomic
________________
2
CH3COOH
Axit axetic
________________
3
C2H5COOH
Axit propionic
4
CH3-CH2-CH2-COOH
Axit butyric
________________
________________
________________
Dãy đồng đẳng axit cacboxylic đơn chức, mạch hở có một liên kết π tự do
Dãy đồng đẳng của có dạng CnH2n-2O2 với n ≥ 3. Các chất cần lưu ý trong dãy
đồng đẳng như sau
STT
Cơng thức hóa học
Tên gọi
1
CH2=CH-COOH
Axit acrylic
2
CH2=C-COOH
Axit metacrylic
CH3
Dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, hai chức mạch hở
Dãy đồng đẳng của có dạng CnH2n-2O4 với n ≥ 2. Các chất cần lưu ý trong dãy
đồng đẳng như sau
STT
Cơng thức hóa học
Tên gọi
1
HOOC - COOH
Axit oxalic
2
HOOC – (CH2)4 – COOH
Axit ađipic
- Tính chất hóa học của axit cacboxylic:
Phản ứng với kim loại Na:
2R(COOH)n + 2nNa → 2R(COONa)n + nH2
Phản ứng với NaOH:
R(COOH)n + nNaOH → R(COONa)n + nH2O
Trang 13 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
Phản ứng đốt cháy:
Một axit cacboxylic có dạng CxHyOz, đốt cháy trong mơi trường oxi, ta có phương
trình hóa học sau:
y
4x y 2z
to
Cx H y Oz
xCO2 H 2O
O2
2
2
Nếu nCO2 = nH2 O thì axit đó thuộc loại axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở
Phản ứng este hóa:
H2SO4d
RCO OH H OR '
RCOOR ' H 2O
to
II
YOUR TIPS
________________
________________
LÝ THUYẾT VỀ ESTE
1. Định nghĩa, tính chất vật lí
Khi thay thế gốc OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR của ancol thu được este:
H2SO4d
RCO OH H OR '
RCOOR ' H 2O
to
________________
________________
________________
- Phân tử nước được hình thành từ OH của axit cacboxylic và H của ancol.
________________
- Phản ứng este hóa là phản ứng hai chiều, tuân theo nguyên lí chuyển dịch Ler
________________
________________
________________
Chatelier:
Nếu tăng nồng độ của ancol hoặc axit cacboxylic thì phản ứng xảy ra theo chiều
________________
thuận. Thông thường, ancol và axit cacboxylic được sử dụng với nồng độ ngun
chất.
H2SO4 đặc có vai trị hút nước, [H2O] giảm nên cân bằng dịch chuyển theo
chiều thuận.
- Este nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ
STUDY TIPS
không phân cực như xăng, benzen, dầu hỏa,…. Vậy nên trong một hỗn hợp gồm axit,
Este không tạo được
ancol, nước và este thì este sẽ nổi lên trên, các chất cịn lại như ancol, axit và nước sẽ
liên kết hydro với
tan vào nhau và ở phía dưới. Hiện tượng hai lớp chất lỏng cùng tồn tại với nhau mà
nước, mặt khác lại
không phân cực nên
không tan trong nước.
không tan vào nhau gọi là phân lớp chất lỏng.
- Một số este không độc, có mùi thơm đặc trưng, được dùng làm hương liệu trong sản
xuất công nghiệp. Một số este cần nhớ như sau:
STT
Cơng thức hóa học
Tên gọi
Mùi
1
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
Isoamyl axetat
Chuối chín
Trang 14 | Hóa học và Tư duy 12
2
CH3CH2CH2COOC2H5
Etyl butirat
Dứa
3
CH3CH2COOC2H5
Etyl propionat
Dứa
4
C6H5-CH2-OOCCH3
Benzyl axetat
Hoa nhài
- Các este đều có nhiệt độ sơi thấp hơn các ancol và axit cacboxylic có cùng số nguyên
tử C hoặc có số phân tử khối tương đương nhau. Nguyên do là phân tử este không tạo
được liên kết hydro với nước.
2. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
- Quy ước: Một este có dạng RCOOR’. Gốc RCOO còn được gọi là gốc axit, gốc R’
được gọi là gốc hydrocacbon.
RCOO
STUDY TIPS
Tính chất Hóa học
Gốc axit
R’
Gốc hydrocacbon
cũng tuân theo quy
ước này để xử lí
HCOO-: Format
CH3-: Metyl
CH3COO-: Axetat
C2H5-: Etyl
C2H5COO-: Propionat
CH3 – CH -: Isopropyl
CH2 = CH – COO- : Acrylat
CH2=C–COO: Metacrylat
CH3
CH3 – CH2 – CH2 -: Propyl
CH2 = CH – CH2-: Anlyl
CH3
CH2 = CH -: Vinyl
: Benzoat
: Benzyl
-OOC – COO -: Oxalat
- Tên gọi của este: Tên este = Tên gốc hydrocacbon + Tên gốc axit.
Ví dụ
Gọi tên các este có cơng thức hóa học sau
HCOOC2H5, CH3COOCH3, HCOOCH=CH2, CH3COOC2H5
HCOOC2 H5
Etyl fomat
fomat
etyl
CH3COOCH3
Metyl axetat
axetat
metyl
HCOO CH CH 2
Vinyl fomat
fomat
vinyl
CH3COOC2 H5
Etyl axetat
axetat
etyl
Trang 15 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
3. Phân loại
- Dựa trên số nhóm chức: Este đơn chức và este đa chức. Trong chương trình thi
THPT Quốc Gia, số chức tối đa phải học là 3 (chất béo).
- Dựa trên gốc hydrocacbon:
Este phenol: Là các este có gốc COO đính liền với vòng benzen. Các este phenol
thường gặp dạng RCOOC6H5 hoặc RCOOC6H4CH3.
Ví dụ
Phenyl fomat là một este phenol
Este vinyl: Là các este có gốc COO đính liền với cacbon khơng no, thường gặp
dạng RCOOCH=CH-R hoặc RCOOC(R1)=C-R2
Ví dụ
YOUR TIPS
________________
Este ancol: Là các este có gốc COO gắn liền với gốc ancol (nguyên tử C no)
Ví dụ
________________
________________
________________
________________
Vinyl axtet CH3COOCH=CH là một este vinyl
Etyl propionat C2H5COOC2H5 là một este ancol.
- Dựa trên số liên kết π tự do:
Este no: Là những este khơng chứa liên kết π tự do, có dạng CnH2n+2-2xO2x với x
________________
là số nhóm chức COO. Vậy nên, liên kết π nằm trong phân từ este no sẽ chứa hết
________________
ở gốc COO.
________________
Ví dụ
________________
________________
Metyl axetat CH3COOC2H5 là một este no
Este không no: Là những este chứa một hoặc nhiều liên kết π tự do, có dạng
CnH2n+2-2k-2xO2x, với k là số liên kết π tự do.
- Cách xác định một este mạch hở là no hay khơng no
Bước 1: Tính độ bất bão hòa k của phân tử (liên kết π bao gồm π tự do và π có mặt
trong nhóm chức).
Bước 2: 1 gốc COO sẽ chứa 1 liên kết π. Vậy nên cần xác định số π ở gốc COO
Bước 3: Lấy độ bất bão hòa k trừ đi số liên kết π trong COO. Nếu hiệu bằng 0 thì
chứng tỏ số π tự do = 0, nếu hiệu lớn hơn 0 thì có liên kết π tự do.
- Số đồng phân cơ bản:
STT
Công thức phân tử
Công thức cấu tạo
1
C2H4O2
HCOOCH3: Metyl fomat
2
C3H6O2
HCOOC2H5: Etyl fomat
Trang 16 | Hóa học và Tư duy 12
CH3COOCH3: Metyl axetat
3
C3H4O2
HCOOCH=CH2: Vinyl fomat
4
C4H8O2
HCOOCH2CH2CH3: Propyl fomat
HCOOCH(CH3)2: Isopropyl fomat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
C2H5COOCH3: Metyl propionat
5
C4H6O2
HCOOCH=CH-CH3 :Propenyl fomat (gồm cis
và trans)
HCOOCH2-CH=CH2: Anlyl fomat
HCOOC(CH3)=CH2: Isopropenyl fomat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
CH2=CH-COOCH3: Metyl acrylat
6
C8H8O2
4. Tính chất Hóa học
- Phản ứng đốt cháy:
Một este có dạng CxHyOz khi đốt cháy luôn thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O:
y
4x y 2z
to
Cx H y Oz
x CO2 H 2O
O2
4
2
Lưu ý công thức đốt cháy: n CO2 n H2O k 1 n HC
k 1 . Vậy este đó no, đơn chức, mạch hở.
Nếu n CO2 n H2O thì k 1 n HC 0
- Phản ứng thủy phân este:
Thủy phân este trong môi trường axit:
Bản chất phản ứng thủy phân trong mơi trường bất kì RCOOR1 như sau:
H sẽ kết hợp với gốc axit RCOO để tạo thành axit cacboxylic RCOOH, nhóm OH
sẽ kết hợp với gốc R1 để tạo sản phẩm khác.
Trang 17 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
1. Thủy phân este phenol
Ví dụ minh họa
Phản ứng thủy phân este phenol trong môi trường axit là phản ứng một chiều vì
YOUR TIPS
________________
________________
phenol khơng phản ứng được với axit cacboxylic trong cùng điều kiện.
2. Thủy phân este vinyl
________________
- Đối với este vinyl, cơ chế phản ứng xảy ra tương tự: H kết hợp với gốc RCOO
________________
tạo axit RCOOH, nhóm OH sẽ kết hợp với gốc hydrocacbon. Tuy nhiên, trong este
________________
vinyl thì nhóm OH liên kết với nguyên tử C không no nên xảy ra sự chuyển vị:
________________
________________
- Trường hợp 1: Sản phẩn tạo thành là aldehyd
________________
________________
________________
- Trường hợp 2: Sản phẩm tạo thành là cetone (xeton)
Phản ứng thủy phân este vinyl trong môi trường axit là phản ứng một chiều vì các sản
phẩm như aldehyd, cetone khơng có phản ứng với axit cacboxylic.
3. Thủy phân este ancol
Cơ chế phản ứng xảy ra tương tự: Gốc H kết hợp với RCOO để tạo axit cacboxylic
RCOOH, còn gốc OH kết hợp với R’ để tạo ancol R’OH.
Trang 18 | Hóa học và Tư duy 12
H ,t
RCOOH + R'OH
RCOOR ' H2O
Phản ứng thủy phân este ancol trong môi trường axit là phản ứng hai chiều. Nguyên nhân
o
là ancol có khả năng phản ứng ngược lại với axit cacboxylic để tạo este và nước ban đầu.
Thủy phân este trong môi trường kiềm
Đối với este phản ứng với NaOH đun nóng, nguyên tử Na sẽ kết hợp với gốc RCOO
YOUR TIPS
________________
để tạo muối RCOONa, cịn nhóm OH kết hợp với gốc R’ để tạo sản phẩm hữu cơ
R’OH.
t
RCOOR ' NaOH
RCOONa + R'OH
o
________________
________________
________________
1. Phản ứng thủy phân của este phenol
________________
________________
________________
________________
________________
________________
Vậy nên ta có phương trình tổng quát là:
t
RCOOC6 H5 2NaOH
RCOONa + C6 H5ONa H 2 O
o
2. Phản ứng thủy phân của este vinyl
Phản ứng xảy ra tương tự với este vinyl tạo xeton.
3. Phản ứng thủy phân của este ancol:
t
RCOOR ' NaOH
RCOONa + R'OH
o
Các phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều,
cơ chế giống với phản ứng thủy phân trong môi trường axit, chỉ khác ở điều là thay
nguyên tử H bằng Na, và tất cả phản ứng trong môi trường kiềm đều là phản ứng
một chiều.
- Phản ứng tráng gương
Các este của acid formic sẽ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Một mol gốc
fomic sẽ tạo ra 2 mol Ag tương đương.
Trang 19 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
YOUR TIPS
- Phản ứng cộng H2 (xt Ni, to): Xảy ra đối với các este không no. Để làm no một
________________
chất bằng H2, ta cho một lượng H2 vừa đủ để phản ứng hết với số mol liên kết π
________________
tự do. Sau khi phản ứng, các chất chuyển về trạng thái no.
________________
________________
- Phản ứng trùng hợp:
________________
Xảy ra đối với các este khơng no, có liên kết π tự do trong phân tử. Phản ứng trùng hợp
________________
cần lưu ý đối với vinyl axetat CH3COOCH=CH2 và metyl metacrylat CH2=C(CH3)-
________________
________________
COOCH3
CH 2 CH
xt,t o ,p
n CH3COOCH CH 2
CH3COO n
________________
________________
COOCH3
xt,t ,p
n CH 2 C COOCH3
CH 2 C
CH3
CH3
o
n
5. Ứng dụng và điều chế este
- Ứng dụng của este:
Một số este được dùng làm hương liệu tổng hợp, dung mơi hịa tan các chất hữu
cơ, điều chế thủy tinh hữu cơ (nhựa plexiglas).
Chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nước hoa,
mĩ phẩm, phụ gia thực phẩm,….
- Điều chế este:
Phản ứng este hóa điều chế các este ancol:
H 2SO4 d
RCO OH H OR '
RCOOR ' H 2O
o
t
Phản ứng giữa axit cacboxylic và anken tạo este ancol:
RCOOH Cn H2n
RCOOCn H2n 1
Phản ứng giữa axit cacboxylic và ankin tạo este vinyl:
RCOOH CH C R
RCOOCH CH2 R
ROOOC(R) CH2
Phản ứng giữa phenol và anhydryd acid tạo este phenol
Trang 20 | Hóa học và Tư duy 12
III LIPID – CHẤT BÉO
YOUR TIPS
________________
1. Định nghĩa về lipid
- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng
________________
tan nhiều trong các dung môi không phân cực.
________________
- Phần lớn lipid là các este có cấu trúc phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
________________
________________
steroid và phospholipid,…
________________
________________
________________
Hình 1.1 Cấu trúc của sáp ong
________________
________________
Hình 1.2 Cấu trúc của steroid
Hình 1.3 Cấu trúc của phospholipid
- Chất béo (triglixerit) là trieste của glixerol và các axit béo. Các axit béo là những
axit cacboxylic có số nguyên tử cacbon lớn (từ 12 – 18) mạch thẳng, không phân
nhánh và đơn chức.
- Cơng thức hóa học chung của chất béo là (RCOO)3C3H5.
Hình 1.4 Cấu trúc của chất béo (triglixerit)
Một số axit béo thường gặp và cấu trúc của nó như sau:
Trang 21 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HĨA HỌC SHINE EDUCATION
STT
Tên gọi, cơng thức phân tử
1
Axit panmitic
Công thức cấu tạo
C15H31COOH
Axit stearic
2
C17H35COOH
Axit oleic
3
C17H33COOH
Axit linoleic
4
C17H31COOH
Axit linolenic
5
C17H29COOH
- Tên gọi của chất béo:
Ví dụ
(C15H31COO)3C3H5 – Tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 – Tristearin
2. Tính chất vật lí
- Chất béo khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước và tan nhiều trong các dung môi hữu
cơ không phân cực.
- Chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn, có trong mỡ động vật. Chất béo khơng
no thường tồn tại ở trạng thái lỏng, có trong dầu dừa, dầu cọ, dầu oliu,….Các chất béo
lỏng không nên chiên đi hoặc tái sử dụng quá nhiều lần do q trình oxi hóa khơng
hồn tồn tại các liên kết π tự do, tạo các sản phẩm như peroxide, aldehyd,..bốc mùi
khó chịu và độc hại với sức khỏe.
YOUR TIPS
3. Tính chất hóa học
Chất béo (triglixerit) cũng là một loại este, vậy nên chất béo thể hiện đầy đủ tính chất
________________
________________
hóa học của một este.
________________
- Phản ứng đốt cháy:
________________
Đốt cháy hoàn toàn các triglixerit thu được CO2 và H2O. Do phân tử chất béo có 3 gốc
________________
________________
COO nên số π phần gốc là 3, ngồi ra cịn các liên kết π tự do nên ta có kchất béo ≥ 3.
________________
Áp dụng cơng thức đốt cháy, ta có:
________________
________________
________________
n CO2 n H2O k 1 .n HC 2n HC 0 n CO2 n H2O
Phương trình đốt cháy của chất béo như sau:
y
4x y 12
to
C x H y O6
xCO2 H 2O
O2
4
2
Trang 22 | Hóa học và Tư duy 12
6n 10 2k
to
Cn H 2n 22k O6
n CO2 n 1 k H 2O
O2
4
- Phản ứng thủy phân chất béo
Thủy phân trong môi trường axit
H ,t o
3RCOOH C3H5 OH
RCOO 3 C3H5 3H 2O
3
Trong phản ứng hóa học hai chiều trên, do chất béo còn dư sau phản ứng nên
sẽ nổi lên trên, còn lại các chất như axit, ancol sẽ chìm xuống dưới tạo thành
hiện tượng phân lớp chất lỏng.
Thủy phân trong môi trường kiềm
RCOO 3 C3H5 3NaOH
t
3RCOONa C3H 5 OH 3
o
Trong phản ứng hóa học trên, RCOONa được gọi là muối natri của các axit
béo, hay xà phịng, có màu trắng, ít tan trong nước và nổi lên trên mặt nước.
- Phản ứng hydro hóa chất béo
Các chất béo khơng no sẽ tham gia phản ứng cộng hydro để tạo thành chất béo no.
Các liên kết π tự do sẽ phản ứng với hydro, brom: n td n H pu n Br2
2
Ni,t
C17 H35COO3 C3H5
C17H33COO3 C3H5 3H2
o
SHINE 01 Chất nào sau đây là este?
A. Metyl amin
B. Etyl fomat
C. Glucozơ
D. Axit axetic
SHINE 02 Hợp chất hữu cơ X có dạng HCOOCH3. X thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
A. Este
SHINE 03
B. Amin
B. Amin
C. Cacbohydrat
D. Aldehyd
Khi thay gốc OH của axit cacboxylic bằng gốc OR của ancol, ta thu được chất nào dưới đây?
A. Aminoaxit
SHINE 05
D. Aldehyd
Chất béo thuộc loại hợp chất hữu cơ nào dưới đây?
A. Este
SHINE 04
C. Cacbohydrat
B. Peptit
C. Andehit
D. Este
C. CH4
D. CH3COOC2H3
C. Formol
D. Natri axtetat
Chất nào dưới đây thuộc loại este?
A. NH2CH2COOH
B. CH3NH2
SHINE 41 Chất nào dưới đây thuộc loại este?
A. Tripanmitin
SHINE 06
A. C3H4O2
B. Axit axetic
Công thức nào sau đây có thể là cơng thức của este no, đơn chức mạch hở?
B. C5H8O2
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Trang 23 | Hóa học và Tư duy 12
CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC SHINE EDUCATION
SHINE 07
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
A. HCOOC2H3
SHINE 08
C. CH3COOH
D. HCHO
Tên gọi của este có cơng thức CH3COOCH3 là
A. Etyl axetat
SHINE 09
B. HCOOCH3
B. Metyl axetat
C. Vinyl fomat
D. Etyl fomat
Este X có cơng thức hóa học là CH3COOC6H5, phân tử chất X có chứa vịng benzen. X có tên
gọi là
A. Benzyl axetat
SHINE 10
B. Phenyl axetat
C. Vinyl axetat
D. Etyl fomat
Este X có cơng thức hóa học là CH3COOCH2C6H5. Phân tử chất X có chứa vịng benzen. Xác
định tên gọi của X?
A. Benzyl axetat
B. Etyl propionat
C. Phenyl axetat
D. Vinyl axetat
SHINE 11 Este X có cơng thức phân tử dạng HCOOCH3. Tên gọi của este X là
A. Anlyl axetat
SHINE 12
C. Vinyl axetat
D. Metyl fomat
Este X có cơng thức phân tử là HCOOC2H5. Tên gọi của este X là
A. Etyl fomat
SHINE 13
B. Anlyl fomat
B. Etyl axetat
C. Vinyl axetat
D. Etyl propionat
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic?
A. Etyl fomat
B. Metyl axetat
C. Vinyl axetat
D. Metyl fomat
SHINE 14 Este nào sau đây có mùi chuối chuối chín?
A. Isoamyl axetat
B. Vinyl axetat
C. Benzyl axetat
D. Metyl fomat
SHINE 15 Cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cơ cạn dung dịch thu được chất rắn
Y và hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ T. Cho T tác dụng lại
với NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào sau đây?
A. HCOOCH=CH2
SHINE 16
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H3
D. CH3COOCH3
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cơng thức phân tử C4H8O2 có khả năng phản ứng
với NaOH là
A. 3
SHINE 17
B. 4
C. 5
D. 6
Este X khơng no, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phịng hóa tạo ra 1 andehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
SHINE 18 X là một este no đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
Trang 24 | Hóa học và Tư duy 12
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
SHINE 19
Số đồng phân este tương ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
SHINE 20
D. HCOOCH(CH3)2
B. 3
C. 4
D. 5
Số đồng phân este tương ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
SHINE 21 Số đồng phân cấu tạo este tương ứng với công thức phân tử C4H6O2 là
A. 6
SHINE 22
B. 5
C. 4
D. 3
Thuỷ phân hoàn tồn 1 triglixerit X trong mơi trường kiềm thu được muối natri stearat, natri
oleat và glixerol. Số công thức cấu tạo tương ứng với X là
A. 4
SHINE 23
B. 5
C. 3
D. 56
Thuỷ phân hồn tồn 1 triglixerit X trong mơi trường kiềm thu được muối natri stearat, natri
oleat, natri panmitat và glixerol. Số công thức cấu tạo tương ứng với X là
A. 4
SHINE 24
B. 3
C. 6
D. 5
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X thu được thể tích
đúng bằng 0,7 gam N2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5 và HCOOCH3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH3
SHINE 25
Thủy phân este X thu được ancol Y và axit cacboxylic Z. Từ Y có thể điều chế ra Z bằng
một phản ứng. X có thể là este nào sau đây?
A. HCOOC2H3
SHINE 26
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H3
Thủy phân este X thu được andehyd Y và axit cacboxylic Z. Từ Y có thể điều chế ra Z bằng
một phản ứng. X có thể là este nào sau đây?
A. HCOOCH3
SHINE 27
B. 3
B. 4
C. 1
D. 4
C. 5
D. 2
Số đồng phân este có cơng thức C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1
SHINE 30
D. CH3COOC2H3
Số đồng phân cấu tạo este có cơng thức C4H6O2 có khả năng tham gia tráng bạc là
A. 3
SHINE 29
C. CH3COOC2H5
Số đồng phân este có cơng thức C4H8O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 2
SHINE 28
B. HCOOC2H5
B. 2
C. 3
D. 4
Phân tử este X đơn chức mạch hở có phân tử khối là 60 đvC. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Vinyl axetat
Trang 25 | Hóa học và Tư duy 12