Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MANUAL HỆ THỐNG CHỈ BÁO GÓC LÁI TÀU THỦY Rudder Angle Indicator System

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.42 KB, 22 trang )


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ ĐẠI DƯƠNG
DAI DUONG TECHNIQUE & TECHNOLOGY JSC










TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MANUAL

HỆ THỐNG CHỈ BÁO GÓC LÁI TÀU THỦY
Rudder Angle Indicator System

















Hà Nội, 2008
1
N
NN
NỘI DUNG
I DUNGI DUNG
I DUNG


N
NN
NỘI DUNG
I DUNGI DUNG
I DUNG 1
MÔ TẢ HỆ THỐNG 2
Bộ chỉ báo LCD góc lái: 3 bộ 2
Bộ đo góc lái tàu: 1 bộ 2
Sơ đồ hệ thống: 2
Ưu điểm của hệ thống là: 3
SỬ DỤNG THIẾT BỊ 5
Bộ đo góc: 5
Bộ chỉ báo góc lái: 6
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT 9
Bộ đo góc lái: 9
Bộ chỉ báo góc lái 10
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT 12
Sơ đồ đấu nối như sau 12

Đầu đấu nối: 12
CÁC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG 16
NHẬT KÝ SỬ DỤNG 18
NHẬT KÝ SỬA CHỮA 20
MÔ TẢ HỆ THỐNG
2
MÔ TẢ HỆ THỐNG



Bộ chỉ báo LCD góc lái: 3 bộ
Thiết bị này được đặt tại lầu lái. Thiết bị có một màn hình LCD lớn
240x128 pixel hiển thị góc lái tàu thủy theo dạng kim quay và cả bằng số.
Bộ đo góc lái: 1 bộ
Thiết bị này được đặt tại hầm máy lái vị trí gần sector lái. Thiết bị có một
cảm biến đo góc được thiết kế kín trong hộp và một kim quay quanh trục
cảm biến. Đầu dưới kim này được truyền động tương ứng với bánh lái
theo tỉ lệ 1:1. Đầu còn lại chỉ vào bảng giá trị thể hiện góc lái hiện tại của
bánh lái. Đồng thời cảm biến cũng đo góc này và truyền tín hiệu lên bộ
chỉ thị LCD đặt tại lầu lái.
Sơ đồ hệ thống:
MÔ TẢ HỆ THỐNG
3


Ưu điểm của hệ thống là:
1. Đo góc rất chính xác và ổn định. Điều này có được là nhờ công
nghệ số có khả năng loại bỏ được nhiễu đường truyền. Còn cảm
biến đo góc lái là thiết bị hiện đại nhập từ Hàn Quốc.
2. Vị trí lắp đặt giữa hộp đo góc và bộ chỉ thị có thể lên đến >500m.

Đảm bảo việc lắp ở tàu dài hay ngắn đều không ảnh hưởng đến
chất lượng.
3. Việc lắp đặt đơn giản quen thuộc, giống với việc lắp đặt hệ thống
đo góc senxil cũ.
Bộ đo
góc lái
Bộ chỉ thị
góc lái
Người
sử dụng
Bánh
lái

Vị trí lái 1
Buồng máy lái
Khoảng cách tối đa là 500m
Bộ chỉ thị
góc lái
Người
sử dụng
Vị trí lái 2
Bộ chỉ thị
góc lái
Người
sử dụng
Vị trí lái 3
Data: NMEA 0183
Repeater
(Với môi
trường nhiễu)

MÔ TẢ HỆ THỐNG
4
4. Màn hình chỉ thị có thể thay đổi tùy ý theo yêu cầu người đặt hàng.
5. Có thể tăng đến 32 bộ chỉ thị góc lái mà vẫn chỉ dùng một bộ phát
góc lái.
6. Chuẩn dữ liệu NMEA 0183, nên có thể thay thế hay lắp ghép với
hệ thống khác có cùng tiêu chuẩn.
7. Với môi trường nhiễu cao ta có thể lắp các bộ lặp tín hiệu để đảm
bảo chất lượng tín hiệu
SỬ DỤNG THIẾT BỊ
5
SỬ DỤNG THIẾT BỊ

Bộ đo góc:

Chức năng:
Đo và truyền tín hiệu góc lái về cho bộ chỉ thị đặt trên buồng lái.
Thành phần:
1. Kim chỉ: chỉ góc lái thực trên mặt chỉ báo, đồng thời được truyền
động với sectơ lái.
2. Mặt chỉ báo: là mặt vạch chia từ 40
o
trái sang 40
o
phải.
3. Rãnh xẻ trên kim là để nối với thanh truyền động với sectơ lái
4. Cầu đấu điện: là các cọc để đấu dây điện
Yêu cầu:
1. Thanh truyền nối từ secto với đầu đo phải tạo ra được sự tương ứng
1:1 giữa góc secto và góc chuyển động của đầu đo

2. Phải được cố định tại vị trí đặt bằng 4 lỗ gá
SỬ DỤNG THIẾT BỊ
6
3. Đặt nơi khô ráo.

Bộ chỉ báo góc lái:

Chức năng:
Nhận dữ liệu từ bộ đo góc lái và hiển thị để người điều khiển quan sát
Chú ý:
1. Cầu chì dùng loại 500mA. Khi có sự cố, hãy kiểm tra cầu chì
trước.
2. Đầu nối thì tương tự với hình đầu nối của bộ đo góc lái
3. Núm điều chỉnh độ sáng cho phép điều chỉnh để các led sáng từ
mức độ yếu đến sáng rõ, phù hợp với điều kiện ánh sáng trong lúc
lái tàu
Các tình huống sử dụng:
SỬ DỤNG THIẾT BỊ
7

Góc lái bằng 0, tức là bánh lái đang nằm thẳng so với hướng của tàu

Góc lái bằng 09
o
, và bị lệch sang trái. Tức là bánh lái đang lệch sang trái
so với hướng tàu một góc là 09
o
.
SỬ DỤNG THIẾT BỊ
8


Góc lái bằng 21
o
, và bị lệch sang phải. Tức là bánh lái đang lệch sang
phải so với hướng tàu một góc là 21
o
.


ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
9
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Bộ đo góc lái:
Thông số kỹ thuật điện:
Thông số Thấp nhất Thích hợp Cao nhất
Nguồn điện 9V 12V 33V
Dòng điện - 150mA -
Tốc độ quay bộ đo góc - - 600rpm
Trọng lượng - -

Dạng tín hiệu:
Có thể tùy chọn:
1. Tương tự (analog): 4 20mA
2. CAN Network
3. RS485 - NMEA 0183
Kích thước vật lý:
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
10

Bộ đo góc lái: 15x15x15 (cm)

Bộ chỉ báo góc lái
Thông số kỹ thuật điện:
Thông số Thấp nhất Thích hợp Cao nhất
Nguồn điện 9V 12V 33V
Dòng điện - 350mA -
Trọng lượng - -

Dạng tín hiệu:
Có thể tùy chọn:
1. Tương tự (analog): 4 20mA
2. CAN Network
3. RS485 - NMEA 0183
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
11
Kích thước vật lý:


ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
12
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Sơ đồ đấu nối như sau

Dây nối:
Sử dụng loại dây đạt tiêu chuẩn đăng kiểm sử dụng trên tàu thủy tức:
1. Có vỏ bọc bảo vệ.
2. Có lưới kim loại chống nhiễu.
3. Sử dụng dây có tiết diện phù hợp 24 - 26AWG hay 0.4 - 0.55 mm
2


Đầu đấu nối:
Bộ đo góc lái:
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
13

Bộ chỉ báo góc lái

Các dây sẽ nối tương ứng các cọc cùng tên với nhau trong đó:
Bộ đo góc Bộ chỉ báo Đấu với Dây
+ + Đầu dương nguồn 10 – 33V DC
- - Đầu âm nguồn 10 – 33V DC + dây còn
lại của dây tín hiệu
A A Dây tín hiệu A
B B Dây tín hiệu B
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
14
G G Bọc nhiễu của dây tín hiệu
Dây điện phải tuân theo quy định dây cáp tín hiệu của đăng kiểm Việt
Nam, tức là loại có bọc lưới thép chống nhiễu và bọc cao su bảo vệ. Nối
dây ta có thể dùng theo 2 cách:
1. Khoảng cách giữa các bộ < 100m:
Ta chỉ cần dùng 1 nguồn chung cho cả hệ thống tại 1 trong các vị trí, các
bộ khác cũng sử dụng nguồn này. Lúc này ta dùng dây 5 x 0.5 STP hay 5
x 24AWG STP trong đó : 2 dây nguồn đấu với 2 cọc nguồn, 2 dây tín
hiệu đấu với 2 dây tín hiệu A và B, 1 dây đấu với đầu âm nguồn, vỏ bọc
nhiễu của dây đấu với đầu G.
Ví dụ: Dùng dây 5 x 0.5 STP, ta có thể đấu nối như sau:
Bộ đo góc Bộ chỉ báo Đấu với Dây
+ + Dây vàng
- - Dây đen + dây nâu

A A Dây đỏ
B B Dây xanh
G G Bọc nhiễu của dây

2. Khoảng cách giữa các bộ > 100m:
Với mỗi bộ ta nên có nguồn cung cấp riêng. Lúc này ta chỉ cần dùng dây
3 x 0.5 STP hay 3 x 24AWG STP trong đó: 2 dây tín hiệu A và B, 1 dây
đấu với đầu âm nguồn, vỏ bọc nhiễu của dây đấu với đầu G.
Ví dụ: Dùng dây 3 x 0.5 STP, ta có thể đấu nối như sau:
Bộ đo góc Bộ chỉ báo Đấu với Dây
+ + Cực + của nguồn tại chỗ
- - Cực - của nguồn tại chỗ + dây đen(nâu)
A A Dây đỏ
B B Dây xanh
G G Bọc nhiễu của dây
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
15

Chú ý:
1. Cắt điện trước khi đấu nối.
2. Đảm bảo các đấu nối chắc chắn và đúng trước khi đóng điện
3. Nên dùng thêm các bộ lặp với quãng đường dài và môi trường
nhiễu.
CÁC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
16
CÁC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
Nên sử dụng nguồn điện ổn định như từ Acquy. Nếu nguồn là từ biến thế
và diode nắn ra thì cần chú ý nguồn này phải sạch, không có quá nhiều
các thiết bị gây nhiễu đấu chung.
Vỏ hộp thiết bị chưa có khả năng chống ngập nước do đo tránh để các

thiết bị bị ngập nước.
Khoảng cách 500m được tính là quãng đường dây điện đi từ hộp hiển thị
và hộp đo góc lái, không nên nhầm lẫn sang khoảng cách thẳng giữa
chúng.
Nếu hệ thống không hoạt động hoặc hoạt động không ổn định thì phải
kiểm tra những điều kiện sau:
 Việc đấu nối đã đúng chưa, có thể nhầm lẫn không đảm bảo các
đầu được đấu tương ứng.
 Các đầu đấu nối đã chắc chắn chưa.
 Điện áp đặt vào có nằm trong dải 10V – 33V.
 Cầu chì tại hai đầu hệ thống còn tốt hay không.
 Dây dẫn có khả năng bị đứt chỗ nào đó do động vật cắn, hoặc do
sự cố điện.
 Trong trường hợp cả hệ thống chỉ dùng 1 nguồn và dùng dây 5 sợi
để kết nối các thiết bị thì cần kiểm tra điện áp nguồn cấp tại mỗi
thiết bị. Nguồn cấp tại mỗi thiết bị có thể không đủ do điện áp bị
sụt trên đường dây. Lúc này nên chuyển sang loại dây có tiết diện
lớn hơn hoặc chuyển sang sử dụng nguồn tại từng vị trí đặt thiết bị.
 Trong trường hợp có sự cố chập điện xảy ra cầu chì sẽ tự đứt, thay
cầu chì vào hệ thống sẽ hoạt động bình thường.
 Trong trường hợp có một trong các bộ chỉ thị hoạt động không ổn
định. Lúc này ta kiểm tra dây đấu xem đã đúng loại yêu cầu chưa.
Vì với các loại dây không đúng yêu cầu thì trở kháng dây không
phù hợp với đường truyền.
Nếu đã kiểm tra toàn bộ các điểm trên mà hệ thống vẫn không hoạt động
thì đề nghị liên lạc ngay với công ty để được tư vấn.
CÁC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
17
Cầu chì được sử dụng là loại 1A, khi thay không dùng loại lớn hơn.
NHẬT KÝ THIẾT BỊ

18

NHẬT KÝ SỬ DỤNG
(Dành cho Người sử dụng )
Hiện tượng hỏng Nguyên nhân gây hỏng
STT

Thời gian Trạng thái làm việc
Không
làm việc
Chập chờn

Hiện
tượng lạ
Va đập Điện Chưa rõ

Ghi chú

Người kiểm tra






CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ ĐẠI DƯƠNG
Model Mã số thiết bị
Đang l
ắp đặt
t

ại


NHẬT KÝ THIẾT BỊ
19













NHẬT KÝ SỬA CHỮA
(Dành cho Người sửa thiết bị)
STT

Thời
gian
Hiện tượng
hỏng
Linh kiên hỏng Linh kiện thay thế

Nguyên nhân gây hỏng
phương pháp sử lý

nguyên nhân gây hỏng.
Ghi chú Người sửa













































































VÖÔÏT GIÔÙI HAÏN



CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ ĐẠI DƯƠNG
ĐC: 709 Tam Trinh, P. Yên Sở, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
ĐT/FAX: 84 4 3645 3482
DĐ: 0904 302 464
Email:
Web: www.daiduongtech.com
Hỗ trợ trực tuyến:
Nickname Yahoo: daiduong_tech
Nickname Skype: daiduongtech

×