Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Bạch hoa xà Nguyễn Tuấn Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.51 KB, 25 trang )

Nguyễn tuấn quang
nghiên cứu thành phần hoá học của cây bạch hoa xà
(Plumbago zeylanica L. Plumbaginaceae)
Khoá luận tốt nghiệp dợc sỹ đại học
Hớng dẫn khoa học:
TS. Triệu Duy Điệt - Khoa Dợc liệu - Bộ môn DHQS
Hà Nội - 2003
Nội dung báo cáo gồm:
- Đặt vấn đề.
- tổng quan
- nguyên vật liệu và phơng pháp nghiên cứu.
- Kết quả và bàn luận
- Kết luận và kiến nghị.
Đặt vấn đề
Bạch hoa xà (Plumbago zeylanica L. Họ Đuôi công:
Plumbaginaceae).
Theo kinh nghiệm, nhân dân sử dụng cây này để chữa
các bệnh ngoài da, các vết thơng, vết bỏng với tác dụng nổi
bật là kháng khuẩn và chống viêm. Theo các tài liệu cây Bạch
hoa xà có chứa nhóm quinon trong đó chủ yếu là chất
Plumbagin.
Để nghiên cứu đầy đủ về thành phần hoá học của cây
chúng em tiến hành chọn đề tài: " Nghiên cứu thành phần
hoá học của cây Bạch hoa xà" với 2 mục tiêu:
- Sơ bộ nghiên cứu thành phần hoá học trong các
bộ phận của cây.
- Xác định hàm lợng Plumbagin trong các bộ phận
khác nhau của cây.
tæng quan
1.1. VÒ c©y BHX (Plumbago zeylanica L. Plumbaginaceae).
- §Æc ®iÓm thùc vËt.


H×nh 1.1: C©y B¹ch hoa xµ (Plumbago zeylanica L.)
- Phân bố, thu hái, chế biến.
- Thành phần hoá học.
- Công dụng của BHX theo YHCT và theo KN dân gian.
*Theo YHCT: BHX có vị cay, tính nóng, có tác dụng
thông kinh hoạt huyết, sát khuẩn, tiêu viêm
* ở nớc ta: ông cha ta dùng cây BHX chữa mụn nhọt,
hắc lào, chữa chai chân, sắc nớc rửa vết thơng, vết loét
- Tác dụng dợc lý và ứng dụng lâm sàng của BHX.
1.2. Chất Plumbagin.
1.2.1. Cấu tạo:C
11
H
8
O
3
.
7
8
6
5
HO
O
O
CH
3
1
2
3
4

Tên khoa học: 2 methyl - 5hydroxy - 1,4 naphtoquinon
1.2.2. Nguån gèc ph©n lËp.
[0]
CrO
3
/CH
3
COOH
0
0
1.2.3. TÝnh chÊt vËt lý:
1.2.4. TÝnh chÊt ho¸ häc:
- Plumbagin bÞ khö ho¸ do SO2 t¹o thµnh di phenol;
SO2
OH
OH
O
O
HO
CH3 CH3
HO
- Acetyl ho¸ Plumbagin t¹o thµnh dÉn xuÊt acetyl cã mµu
vµng, t
0
nãng ch¶y: 117 - 118
0
C.
- Tan trong dung dÞch kiÒm cho mµu ®á do t¹o thµnh ion
phenolat.
- Cho mµu ®á víi muèi s¾t III clorid.

CH
3
COOH
O
O
O
O
HO
CH
3
CH
3
H
3
C-C-O
O
nguyên vật liệu và ph
ơng pháp NC
2.1. Nguyên vật liệu.
- Cây Bạch hoa xà.
- Dung môi, hoá chất, thuốc thử.
- Dụng cụ thí nghiệm.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu.
2.2.1. Sơ bộ xác định các nhóm hoạt chất: bằng các
phản ứng hoá học trong ống nghiệm (theo phơng pháp phân
tích của khoa dợc liệu - Trờng đại học dợc Rumania).
- Dịch chiết ether: flavonoid, quinon, alcaloid, tinh dầu,
acid hữu cơ, phytosterol.
- Dịch chiết cồn: quinon, flavonoid, alcaloid, acid hữu cơ,
sterol, đờng khử, tanin, anthocynosid.

- Dịch chiết nớc acid: alcaloid, tanin, đờng khử, saponin
2.2.2. Định tính các nhóm hợp chất bằng SKLM.
Lấy khoảng 1g dợc liệu ở các bộ phận khác nhau của
cây (rễ, thân, lá) đem chiết với cồn 90
0
, lấy dịch chiết chấm SK:
- Bản mỏng dùng Silicagel G (của viện Kiểm nghiệm)
chế tạo thành những bản mỏng có kích thớc 520 cm, hoạt hoá
110
o
C trong 1 giờ.
- Dung môi chạy SK với các hệ:
I) Benzen - Methanol - Nớc ( 15- 1- 4).
II) Ether dầu - Ethyl acetat (7 - 3).
III) Benzen - Methanol - Acid acetic ( 45-8-3 ).
- Thuốc thử hiện màu: KOH 10%/cồn.
2.2.3. Chiết xuất phân nhóm hoạt chất quinon.
Chiết xuất: Dùng dung môi là ethanol 90
o
.
Phân lập: Dùng phơng pháp SK lớp chế hoá.
2.2.4. Sơ bộ nhận dạng Plumbagin và các hợp chất thông
qua một số chỉ số lý hoá.
- Thể chất: cảm quan, hình dạng tinh thể, màu sắc, độ tan.
- Đo điểm chảy tinh thể: trên máy Boetius HMK ( Đức) tại bộ
môn DHQS.
- SKLM với 3 hệ dung môi khác nhau.
- Đo phổ tử ngoại: trên máy Cintra 40 ( Australia ) tại bộ
môn DHQS.
2.2.5. Định lợng Plumbagin trong các bộ phận của cây bằng

phơng pháp quang phổ tử ngoại.
* Xây dựng đờng chuẩn: A = k.C + b.
* Xác định hàm lợng Plumbagin trong các bộ phận của cây
(%)100.
10
.

6
m
nV
k
bA

Công thức tính C% =
Kết quả và bàn luận
3.1. Sơ bộ xác định thành phần hoá học trong các bộ
phận của cây.
Kết quả xác định
STT
Các nhóm hợp
chất cần tìm
Các phản ứng và
thuốc thử
Rễ Thân Lá
1. Quinon - Dung dịch KOH 10% +++ + +
2. Flavonoid - Dung dịch KOH 10%.
- Nhôm clorid.
- Cyanydin.
-
-

-
-
-
-
3. Phytosterol. - Libermann. + + -
4. Alcaloid. - Mayer.
- Bouchardat.
- Dragendorff.
- Acid picric bão hoà
- Silicotungstic.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5. Tanin. - Dung dịch sắt III clorid 5%
-Dung dịch Gelatin.
- - -
6.
Acid hữu cơ.

-Tinh thể Na
2
CO
3
-Xanh Bromothymol
+
+
+
+
+
+
7.
Đờng khử.
-Fehling A- B.
+ +
-
8. Anthocyanosid. - HCl; KOH. - - -
9. Tinh dầu. -Bay hơi. - - -
10. Caroten - H
2
SO
4
10% - - -
11.
Saponin
- Sinh bọt
+ +
-
Bảng 3.1. Kết quả định
tính các nhóm hợp chất

trong các bộ phận của
cây BHX
Ghi chú:
(++): Phản ứng dơng tính
rõ.
(+): Phản ứng dơng tính.
(-): Phản ứng âm tính.
* Nhận xét:
3.2. §Þnh tÝnh nhãm hîp chÊt quinon b»ng SKLM.
H×nh 3.1: S¾c ký ®å cña nhãm hîp chÊt quinon
Bảng 3.2: Giá trị Rf x 100 của các vết trên SK đồ:
* Nhận xét: Các hệ dung môi đều cho kết quả có 2 vết. Vết
phía trên ở điều kiện ánh sáng bình thờng (vết ký hiệu P2) có
màu vàng đậm, soi phát quang dới ánh sáng tử ngoại có mầu
hồng đỏ; vết phía dới (vết ký hiệu P1) mầu vàng nhạt, khi soi
phát quang dới ánh sáng tử ngoại có màu vàng. Vậy kết quả
này có thể nhận thấy: trong các bộ phận của cây Bạch hoa
xà có chứa hai chất thuộc nhóm Quinon.
Màu sắc
Rf x 100 của các vết trên
các hệ dung môi
Các vết
Bình
thờng
Soi dới đèn
tử ngoại
I II III
P
1
Vàng nhạt Vàng 20 36 62

P
2
Vàng đậm Hồng đỏ 68 69 88
Bột dợc liệu
(Rễ/thân/lá)
Chiết bằng cồn 90
0
Dịch chiết cồn
Thu hồi dung môi
Cặn
Tinh chế, hoà tan trong cồn
Dung dịch cồn
để phân lập
3.3. Chiết xuất và phân lập các chất nhóm hợp chất quinon
3.3.1. Chiết xuất.
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình chiết xuất nhóm Quinon
từ các bộ phận của cây
3.3.2. Phân lập các chất của nhóm Quinon bằng
SK lớp chế hoá
Hình 3.3: Sắc ký đồ trên lớp chế hoá của nhóm hợp chất quinon.
- Đánh dấu, cạo riêng các phần silicagel P
1
và P
2
. Tiến hành
tơng tự thu đợc 10 bản chế hoá.
- Bột silicagel chứa chất P
1
và chất P
2

đều đợc chiết bằng
ethanol 90
0
(theo sơ đồ hình 3.4)
Vết P
2
Vết P
1
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình chiết xuất, tinh chế chất P2 sau
sắc ký lớp chế hoá.
Bột Silicagel cạo từ
bản chế hoá
Ethanol 90
0
Dung dịch cồn
Thu hồi cồn.
Dịch cồn đậm đặc.
Để lạnh 4
0
C trong 12h, lọc, sấy
Tinh thể P
2
lần 1
Tinh thể P
2
lần 2
3.4. NhËn d¹ng chÊt P
2
chiÕt ®îc.
- ThÓ chÊt: tinh thÓ P2 lµ tinh thÓ h×nh kim, cã mµu vµng

cam, Ýt tan trong níc, tan nhiÒu trong c¸c dung m«i h÷u c¬.
- KiÓm tra c¸c t¹p chÊt lµ Quinon kh¸c b»ng SKLM:
H×nh 3.5: S¾c ký ®å chÊt P2 .
+ §o ®iÓm ch¶y tinh thÓ: kÕt qu¶: 78 - 79
0
C.
+ §o phæ tö ngo¹i trong ethanol 90
0
.
H×nh 3.6: H×nh ¶nh phæ tö ngo¹i cña chÊt P2 trong ethanol 90
o
.
3.5 Định lợng Plumbagin trong các bộ phận của cây bằng ph-
ơng pháp quang phổ tử ngoại.
3.5.1. Kết quả xây dựng đờng chuẩn.
Bảng 3.3. độ hấp thụ (A) ở bớc sóng 266nm
C (g/ml)
A
2 4 6 8 10 12 14
Mẫu 1 0,1379 0,2720 0,4068 0,5413 0,6759 0,8095 0,9450
Mẫu 2 0,1371 0,2715 0,4060 0,5414 0,6760 0,8099 0,9444
Mẫu 3 0,1372 0,2716 0,4066 0,5407 0,6755 0,8103 0,9448
Mẫu 4 0,1370 0,2721 0,4067 0,5408 0,6751 0,8104 0,9445
Mẫu 5 0,1379 0,2724 0,4061 0,5413 0,6754 0,8103 0,9449
`X
0,1374 0,2719 0,4064 0,5411 0,6756 0,8101 0,9447
SD
0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0004 0,0004 0,0003
2 4 6 8 10 12 14 C(g/ml)
0

Abs
0,9447
0,1374
H×nh 3.7: Sù t¬ng quan tuyÕn tÝnh gi÷a (C) vµ (A)
Sù t¬ng quan ®îc biÓu thÞ b»ng ph¬ng tr×nh:
A = k.C + b, cã r = 0,9999
Víi k = 0,06728; b = 0,00281
VËy A = 0,06728. C + 0,00281
3.5.2. Kết quả định lợng Plumbagin trong các bộ
phận của cây.
Sau khi đo đợc độ hấp thụ (A), theo phơng trình:
Với: k = 0,06728, b = 0,00281.
V: thể tích ban đầu (100ml).
n: hệ số pha loãng của các bộ phận của cây.
Rễ cây = 75 (lần).
Thân cây = 5 (lần)
Lá cây = 1,25 (lần)
m: khối lợng mẫu đem chiết của các bộ phận của cây
(Rễ: 30g; thân: 20g; lá: 20g).
Sẽ tính đợc hàm lợng % Plumbagin trong các bộ phận của cây.
Kết quả đợc trình bày ở bảng 3.4.
(%)100.
10
.

6
m
nV
k
bA


C% =
Bảng 3.4. Kết quả độ hấp thụ (A) và nồng độ ( C ) tơng
ứng của rễ, thân, lá Bạch hoa xà ở bớc sóng = 266nm.
Rễ Thân Lá
Độ hấp thụ A
A
C
R
(%) A
C
T
(%) A
C
L
(%)
Mẫu 1 0,7991 0,2959 0,9431 0,03494 0,8516 0,00788
Mẫu 2 0,7978 0,2954 0,9428 0,03493 0,8524 0,00789
Mẫu 3 0,7973 0,2952 0,9427 0,03492 0,8527 0,00790
Mẫu 4 0,7977 0,2954 0,9425 0,03492 0,8518 0,00789
Mẫu 5 0,7985 0,2957 0,9444 0,03499 0,8523 0,00789
`
X
0,7981
0,2955
0,9431
0,03494
0,8522 0,00789
SD
0,0007

0,0003
0,0008
0,0003
0,0005 0,00001
Vậy:% Plumbagin trong: Rễ cây= 0,2955 0,0003 (%).
Thân cây= 0,03494 0,0003 (%)
Lá cây = 0,00789 0,00001 (%)
Kết luận và kiến nghị
4.1. Sơ bộ nghiên cứu thành phần hoá học
trong các bộ phận của cây Bạch hoa xà:
- Rễ Bạch hoa xà có: Quinon, phytosterol, acid hữu cơ,
đờng khử và saponin.
- Thân Bạch hoa xà có: Quinon, phytosterol, acid hữu
cơ, đờng khử và saponin.
- Lá Bạch hoa xà có: Quinon và acid hữu cơ.
* Bằng sắc ký lớp mỏng silicagel G với 3 hệ dung môi khác
nhau: Nhóm Quinon gồm 2 chất.
* Chiết xuất, phân lập nhóm Quinon từ các bộ phận cây
Bạch hoa xà có 2 chất thuộc nhóm quinon là P
1
và P
2
.
Chất P
2
kết tinh thành tinh thể hình kim màu vàng cam. Dựa
vào các thông số lý, hoá (sắc ký lớp mỏng, điểm chảy tinh thể,
phổ tử ngoại) đã sơ bộ xác định là Plumbagin.
Chất P
1

do lợng quá ít cha có điều kiện kết tinh đợc.
4.2. Định lợng Plumbagin trong các bộ phận
của cây cho kết quả:
Rễ cây : 0,2955 0,0003 (%).
Thân cây : 0,03494 0,0003 (%)
Lá cây : 0,00789 0,00001 (%)
4.3. Kiến nghị:
Đề nghị tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về thành phần hoá
học trong các bộ phận riêng rẽ của cây. Cải tiến quy trình chiết
xuất và dung môi trong quá trình chiết xuất Plumbagin để nâng
cao hiệu xuất của quá trình.

×