Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HS KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CTST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.63 KB, 44 trang )

SỞ GD&ĐT……
TRƯỜNG THPT…..

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
MƠN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11
(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN:
ĐƠN VỊ
CHỨC VỤ:


NHỮNG THƠNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
1. Thông tin học sinh:
Họ và tên học sinh: ………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………
Học lớp: ……………………
Họ tên Bố: ……………………
Họ tên Mẹ: ……………………
Nam
+ Nữ
Dân tộc: Nùng
Nghề nghiệp: Nông dân
Địa chỉ gia đình: ………………………………………
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:………………………
Email:………………………..
Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá
Trung bình
Cận nghèo
Nghèo
2. Dạng khuyết tật của học sinh: Khuyết tật trí tuệ.


3. Đặc điểm chính của học sinh:
* Điểm mạnh của học sinh:
- Nhận thức: Có nhận thức về giao tiếp cơ bản.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Có biết giao tiếp
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Biết nhớ tên của mình, nhớ lớp học.
- Kỹ năng tự phục vụ: Có kĩ năng tự phục vụ cơ bản.
- Thể chất – Vận động: Vận động bình thường.
* Hạn chế của học sinh:
- Nhận thức: Nhận thức chậm, khả năng ghi nhớ thấp.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngơn ngữ trong học tập cịn hạn chế, ít giao tiếp hầu như khơng nói.
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tư duy đơn giản, ít biểu cảm.
- Kỹ năng tự phục vụ: chậm chạp.
- Thể chất – Vận động: Bình thường.


KẾ HOẠCH DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ
MƠN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11
NĂM HỌC 2023 – 2024
HỌC KÌ I: 18 TUẦN x 2 TIẾT = 36 TIẾT
HỌC KÌ II: 17 TUẦN x 2 TIẾT = 34 TIẾT
ST
T

1

Bài học
(1)

Số tiết
(2)


CHỦ ĐỀ 1: 12
CẠNH
TRANH,
CUNG, CẦU
TRONG
KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
Bài 1: Cạnh 3
tranh trong kinh (1,2,3)
tế thị trường

Yêu cầu cần đạt đối với HSKT

Phương pháp
giáo dục dành
cho HSKT

Phương tiện, đồ
dùng dạy học
dành cho HSKT

1. Về kiến thức
– Nêu được khái niệm cạnh tranh.
– Nêu được nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.
– Nêu được vai trò của cạnh tranh
trong nền kinh tế.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:

+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động

- Nêu và giải –Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, sách bài tập
(SBT), tranh, ảnh
thuyết trình.
các chợ ở Việt
- Quan sát và Nam,.
hướng dẫn trên –Thiết bị dạy học:
lớp, giao nhiệm máy tính, máy
vụ vừa sức cho chiếu, giấy A0,...
HS.

Ghi
chú


2

Bài 2: Cung – 3
cầu trong kinh (4,5,6)
tế thị trường

thực hiện các nhiệm vụ được giao và
bày tỏ được ý kiến.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Xác định được và biết tìm hiểu các
thơng tin liên quan đến vấn đề;
– Năng lực đặc thù:
+ Tìm hiểu và tham gia hoạt động

kinh tế – xã hội:
• Nêu được khái niệm cạnh tranh;
• Nêu được nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh;
• Nêu được vai trò của cạnh tranh
trong nền kinh tế.
+ Điều chỉnh hành vi: Phê phán
những biểu hiện cạnh tranh không
lành mạnh.
3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực
hiện các quy định của pháp luật về
cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường.
1. Về kiến thức
- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
– Nêu được khái niệm cung, cầu và quyết vấn đề, SGV, SBT.
các nhân tố ảnh hưởng đến cung,
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
cầu.
học: máy tính,


– Nêu được mối quan hệ và vai trò
của quan hệ cung – cầu trong nền
kinh tế.
– Nêu được quan hệ cung – cầu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh
cụ thể.

2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
thực hiện các nhiệm vụ được giao và
bày tỏ được ý kiến.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Xác định được và biết tìm hiểu các
thơng tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn
đề.
– Năng lực đặc thù: Tìm hiểu và
tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Nêu được khái niệm cung, cầu và
các nhân tố ảnh hưởng đến cung,
cầu;
+ Nêu được mối quan hệ và vai trò
của quan hệ cung – cầu trong nền
kinh tế;
+ Nêu được quan hệ cung – cầu

- Quan sát và
hướng dẫn trên
lớp, giao nhiệm
vụ vừa sức cho
HS.

máy chiếu, giấy
A0, các tranh. ảnh
thể hiện các chợ ở
Việt Nam,...



trong hoạt động sản xuất kinh doanh
cụ thể.
3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực tìm
hiểu mối quan hệ cung – cầu và vai
trị của nó khi tham gia các hoạt
động kinh tế.

3

CHỦ ĐỀ 2:
LẠM PHÁT,
THẤT
NGHIỆP
Bài 3: Lạm phát 3
trong kinh tế thị (7,8,9)
trường

1. Về kiến thức
– Nêu được khái niệm lạm phát.
– Liệt kê được các loại hình lạm
phát.
– Nêu được nguyên nhân dẫn đến
lạm phát.
– Mô tả được hậu quả của lạm phát
đối với nền kinh tế và xã hội.
– Nêu được vai trò của Nhà nước
trong việc kiểm soát và kiềm chế

lạm phát.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học: máy tính,
- Quan sát và máy chiếu, giấy
hướng dẫn trên A0, các biểu đồ
lớp, giao nhiệm về tỉ lệ lạm phát
vụ vừa sức cho trong năm, tranh,
HS.
ảnh thể hiện hậu
quả của lạm phát
đối với nền kinh
tế và xã hội.


giao tiếp trong nhóm, phân tích
được các cơng việc cản thực hiện để
hồn thành nhiệm vụ của nhóm, tự
tin và biết kiểm sốt cảm
xúc, thái độ khi thay mặt nhóm trình
bày trước lớp.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Thu thập và làm rõ thơng tin có liên
quan đến vấn để giải quyết; biết

tổng hợp các nguồn thông tin độc
lập để tăng độ tin cậy cho ý
tưởng mới.
– Năng lực đặc thủ:
+ Tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội:
. Nêu được khái niệm lạm phát;
• Liệt kê được các loại hình lạm
phát;
• Nêu được ngun nhân dẫn đến
lạm phát;
• Mơ tả được hậu quả của lạm phát
đối với nền kinh tế và xã hội;
• Nêu được vai trị của Nhà nước
trong việc kiểm sốt và kiểm chế
lạm phát.


4

Bài 4: Thất 3
nghiệp
trong (10,11,12
kinh tế thị )
trường

+ Điều chỉnh hành vi: Ủng hộ những
hành vi chấp hành và phê phán
những hành vi vi phạm chủ trương,
chính sách của Nhà nước trong việc

kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực ủng
hộ và chấp hành các chủ trương,
chính sách của Nhà nước trong việc
kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
1. Về kiến thức
– Nêu được khái niệm thất nghiệp.
- Liệt kê được các loại hình thất
nghiệp.
– Nêu được các nguyên nhân dẫn
đến thất nghiệp.
– Mô tả được hậu quả của thất
nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
– Nêu được vai trò của Nhà nước
trong việc kiểm soát và kiểm chể
thất nghiệp.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
giao tiếp trong nhóm, nêu được các

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học: máy tính,
- Quan sát và máy chiếu, giấy
hướng dẫn trên A0, các biểu đồ
lớp, giao nhiệm về tỉ lệ thất

vụ vừa sức cho nghiệp trong năm,
HS.
các tranh, ảnh thể
hiện hậu quả của
thất nghiệp đối
với nền kinh tế và
xã hội,...


cơng việc cần thực hiện để hồn
thành nhiệm vụ của nhóm; tự tin và
biết kiểm sốt cảm xúc, thái độ khi
nói trước nhiều người.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Thu thập và làm rõ thơng tin có liên
quan đến vẫn để giải quyết;
– Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội:
+ Nêu được khái niệm thất nghiệp;
+ Liệt kê được các loại hình thất
nghiệp:
+ Nêu được các nguyên nhân dẫn
đến thất nghiệp;
- Mô tả được hậu quả của thất
nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội
• Nêu được vai trị của Nhà nước
trong việc kiểm soát và kiểm chế
thất nghiệp.
+ Điều chỉnh hành vi: Ủng hộ những

hành vi chấp hành và phê phán
những hành vi vi phạm chủ trương,
chính sách của Nhà nước trong việc
kiểm soát và kiểm chế thất nghiệp.


3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực học
tập và định hướng đúng nghề nghiệp
để khơng rơi vào tình trạng thất
nghiệp, ảnh hưởng đến gia đình và
xã hội.

5

CHỦ ĐỀ 3:
THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG,
VIỆC LÀM
Bài 5: Thị 5
trường
lao (13,14,15
động, việc làm 16,17)

1. Về kiến thức
– Nêu được các khái niệm: lao động,
việc làm, thị trường lao động, thị
trường việc làm.
– Chỉ ra được mối quan hệ giữa thị
trường lao động và thị trường việc

làm.
– Nhận ra được xu hướng tuyển
dụng lao động của thị trường.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
thực hiện các nhiệm vụ được giao và
bày tỏ được ý kiến.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học: máy tính,
- Quan sát và máy chiếu, giấy
hướng dẫn trên A0, các tranh, ảnh
lớp, giao nhiệm thể hiện về thị
vụ vừa sức cho trường lao động,
HS.
việc làm.


Xác định được và biết tìm hiểu các
thơng tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn
đề.
– Năng lực đặc thù:
+ Tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội:

• Nêu được các khái niệm: lao động,
việc làm, thị trường lao động, thị
trường việc làm;
thị trường lao động và thị trường
• Chỉ ra được mối quan hệ giữa thị
trường lao động và thị trường việc
làm;
• Nhận ra được xu hướng tuyển
dụng lao động của thị trường.
+ Điều chỉnh hành vi: Xác định
được trách nhiệm hoàn thiện bản
thân để tham gia
thị trường lao động và lựa chọn
được nghề nghiệp, việc làm phù
hợp.
3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực hồn
thiện bản thân để tham gia thị


6

7

Kiểm tra giữa
kì I
CHỦ ĐỀ 4: Ý
TƯỞNG, CƠ
HỘI
KINH

DOANH VÀ
CÁC
NĂNG
LỰC
CẦN
THIẾT
CỦA
NGƯỜI KINH
DOANH
Bài 6: Ý tưởng
và cơ hội kinh
doanh

18

3
(19,20,21
)

trường lao động và lựa chọn được
nghề nghiệp, việc làm phù hợp.
Kiểm tra từ tuần 1 đến tuần 9, 2 mức Ra đề kiểm tra Đề kiểm tra
độ: nhận biết, thông hiểu.
vừa sức với HS

1. Về kiến thức
– Nêu được thế nào là ý tưởng kinh
doanh và cơ hội kinh doanh.
– Giải thích được tầm quan trọng
của việc xây dựng ý tưởng kinh

doanh và xác định, đánh giá các cơ
hội kinh doanh.
- Nhận biết được tại sao cần có ý
tưởng kinh doanh; các nguồn giúp
tạo ý tưởng kinh doanh.
– Nêu được ý tưởng kinh doanh của
bản thân.

- Nêu và giải –Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT, câu
chuyện ngắn, bài
thuyết trình.
viết, bài báo,...
- Quan sát và – Thiết bị dạy
hướng dẫn trên học: máy tính,
lớp, giao nhiệm máy chiếu, giấy
vụ vừa sức cho A0, tranh, ảnh, sơ
HS.
đồ tư duy,..


– Xây dựng dược ý tưởng kinh
doanh đơn giản
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
thực hiện các nhiệm vụ được giao và
bày tỏ được
ý kiến.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:

Xác định dược và biết tìm hiểu các
thơng tin liền quan đến vấn đề, đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn
đề.
– Năng lực đặc thù: Tìm hiểu và
tham gia hoạt động kinh tế – xã hội
+ Nêu được thế nào là ý tưởng kinh
doanh và cơ hội kinh doanh;
+ Giải thích được tầm quan trọng
của việc xây dựng ý tưởng kinh
doanh và xác định, đánh giá các cơ
hội kinh doanh;
+ Nhận biết được tại sao cần có ý
tưởng kinh doanh; các nguồn giúp
tạo ý tưởng kinh doanh;
+ Nêu được ý tưởng kinh doanh của


8

Bài 7: Năng lực 3
cần thiết của (22,23
người
kinh 24)
doanh.

bản thân
+ Xây dựng được ý tưởng kinh
doanh đơn giản dưới dạng bài tập
thực hành.

3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và
nghiêm túc rèn luyện về việc tìm
hiểu về ý tưởng và cơ hội kinh
doanh.
1. Về kiến thức
– Chỉ ra được các năng lực cần thiết
của người kinh doanh.
– Nêu được năng lực kinh doanh của
bản thân.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
giao tiếp trong nhóm, phân tích
được các cơng việc cần thực hiện để
hồn thành nhiệm vụ của nhóm; tự
tin và biết kiểm sốt cảm xúc, thái
độ khi nói trước nhiều người.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Thu thập và làm rõ thơng tin có liên
quan đến vấn đề giải quyết; biết

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT, bài
viết, bài báo,...
thuyết trình.
– Thiết bị dạy
- Quan sát và học: máy tính,
hướng dẫn trên máy chiếu, giấy
lớp, giao nhiệm A0, tranh, ảnh, sơ

vụ vừa sức cho đồ tư duy,...
HS.


tổng hợp các nguồn thông tin độc
lập để tăng độ tin cậy cho ý tưởng
mới.
– Năng lực đặc thù: Tìm hiểu và
tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Chỉ ra được các năng lực cần thiết
của người kinh doanh;
+ Nêu được năng lực kinh doanh
của bản thân.
3. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và
nghiêm túc rèn luyện việc tìm hiểu
về năng lực cần thiết của người kinh
doanh.

9

CHỦ ĐỀ 5:
ĐẠO
ĐỨC
KINH DOANH
Bài 8: Đạo đức 4
kinh doanh
(25,26
27,28)


1. Về kiến thức
– Nêu được quan niệm, vai trò của
đạo đức kinh doanh.
– Chỉ ra được các biểu hiện của đạo
đức kinh doanh, phẩm chất đạo đức
của nhà kinh doanh.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:

- Nêu và giải - Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT,
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học: máy tính,
- Quan sát và máy chiếu, giấy
hướng dẫn trên A0, các hình ảnh
lớp, giao nhiệm thể hiện đạo đức
vụ vừa sức cho trong kinh doanh


+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động HS.
giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn
thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết
kiểm sốt cảm xúc thái độ khi nói
trước nhiều người.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Thu thập và làm rõ thơng tin có liên
quan đến vấn dễ phản tích dễ xây
dựng được các ý tưởng phù hợp.

– Năng lực đặc thù:
+ Tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội:
• Nêu được quan niệm, vai trị của
đạo dức kinh doanh;
• Chỉ ra được các biểu hiện của đạo
đức kinh doanh;
• Biết tìm tịi, học hỏi phẩm chất đạo
đức của nhà kinh doanh.
+ Điều chỉnh hành vi
- Vận động người thân trong gia
đình thực hiện đạo đức kinh doanh.
• Phê phán những biểu hiện vi phạm
đạo đức kinh doanh.
3. Về phẩm chất

của doanh nghiệp
và doanh nhân.


– Trung thực: Tuân thủ sự trung
thực khi tiến hành kinh doanh.
– Trách nhiệm: Tự giác, tích cực
thực hiện các nguyên tắc, chuẩn
mực đạo đức trong kinh doanh và
giữ gìn phẩm chất đạo đức của nhà
kinh doanh.

10


CHỦ ĐỀ 6:
VĂN
HOÁ
TIÊU DÙNG .
Bài 9: Văn hoá 5
tiêu dùng.
(29,30
31,32,33)

1. Về kiến thức
– Nêu được vai trò của tiêu dùng đối
với sự phát triển kinh tế.
– Nêu được khái niệm và vai trò của
văn hố tiêu dùng.
– Mơ tả được một số đặc điểm trong
văn hoá tiêu dùng Việt Nam và các
biện pháp xây dựng văn hoá tiêu
dùng.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Chủ động
giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn
thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học: máy tính,

- Quan sát và máy chiếu, giấy
hướng dẫn trên A0, biểu đồ.
lớp, giao nhiệm
vụ vừa sức cho
HS.


kiểm sốt cảm xúc, thái độ khi nói
trước nhiều người.
+ Giải quyết vấn dễ và sáng tạo:
Thu thập và làm rõ thơng tin có liên
quan đến vẫn dễ; phân tích để xây
dựng được các ý tưởng phù hợp.
– Năng lực đặc thù:
+ Tim hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội:
+ Nêu được vai trò của tiêu dùng đối
với sự phát triển kinh tế
+ Nêu được khái niệm và vai trị của
văn hố tiêu dùng,
- Mơ tả được một số đặc điểm trong
văn hoá tiêu dùng Việt Nam và các
biện pháp
xây dựng văn hoá tiêu dùng.
+ Điều chỉnh hành vi: Phê phán
những biểu hiện khơng có văn hố
trong tiêu dùng, tuyên truyền, vận
động bạn bè, người thân làm người
tiêu dùng có văn hố.
3. Về phẩm chất

Trách nhiệm: Thực hiện dược các
hành vi tiêu dùng có văn hố,


11

12
13

CHỦ ĐỀ 7:
QUYỀN BÌNH
ĐẲNG
CỦA
CƠNG DÂN
Ơn tập cuối kì I 1 (34)

Kiểm tra cuối kì
I
Bài 10: Quyền
bình đẳng của
cơng dân trước
pháp luật

1 (35)
4
(36,37
38,39)

Ơn tập hệ thống hóa kiến thức


Kiểm tra học kì I, 2 mức độ: nhận
biết, thơng hiểu.
1. Về kiến thức
– Nêu được các quy định cơ bản của
pháp luật về quyền bình đẳng của
cơng dân trước pháp luật (bình đẳng
về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lí.
– Nhận biết được ý nghĩa của quyền
bình dẳng của cơng dân trước pháp
luật đối với dời sống con người và
xã hội.

- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học:
- Quan sát và + Máy tính, máy
hướng dẫn trên chiếu, giấy A0
lớp, giao nhiệm
vụ vừa sức cho
HS.
Ra đề vừa sức Đề kiểm tra
với HS
- Nêu và giải – Tài liệu: SGK,
quyết vấn đề, SGV, SBT.
– Thiết bị dạy
thuyết trình.
học:

- Quan sát và + Máy tính, máy
hướng dẫn trên chiếu, giấy A0.
lớp, giao nhiệm + Các hình ảnh
vụ vừa sức cho thể hiện chủ đề
HS.
quyền bình đẳng
của công dân


– Đánh giá được các hành vi vi
phạm quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật trong các tỉnh huống
đơn giản cụ thể của đời sống thực
tiễn.
– Thực hiện được quy định của pháp
luật về quyền bình dàng của cơng
dân trước pháp. luật.
2. Về năng lực
– Năng lực chung: Năng lực giải
quyết vẫn dễ và sáng tạo: Phân tích
được tình huống trong học tập, trong
cuộc sống; phát hiện và nêu được
tình huống có vấn đề trong học tập
trong cuộc sống.
– Năng lực đặc thù
• Nêu được các quy định cơ bản của
pháp luật về quyền binh dẳng của
công dân trước pháp luật (bình đẳng
về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lí).

• Nhận biết được ý nghĩa của quyền
binh đăng của công dân trước pháp
luật đối với dời sống con người và
xã hội.

trước pháp luật,
hình ảnh về hành
vi trái pháp luật
như: hình ảnh mơ
phỏng hành vi,
mơ phỏng tình
huống.



×