Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tiết 28 bài 9(tt) công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.54 KB, 24 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0/2024
Ngày giảng: /0/2024
CHƯƠNG 3.ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 28. BÀI 9. SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH(T2)
Mơn học CÔNG NGHỆ 6
Thời gian thực hiện: (5 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được công dụng của đèn LED trong gia đình;
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của đèn LED
- Vẽ được sơ đồ khối, mơ tả được ngun lí hoạt động của đèn LED
- Sử dụng được đèn LED trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện;
- Lựa chọn được đèn LED tiết kiệm điện năng
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được công dụng của đèn LED; nhận biết và
nêu được chức năng các bộ phận chính của đèn LED
- Giao tiếp cơng nghệ: Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí hoạt động của
đèn LED
- Sử dụng cơng nghệ: Sử dụng được đèn LED trong gia đình đúng cách, an tồn
và tiết kiệm điện;
- Đánh giá cơng nghệ: Lựa chọn được đèn LED tiết kiệm điện năng


2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến sử dụng đồ dùng điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi
tích cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, giấy màu. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau

Trước khi có đèn điện, người ta thường chiếu sáng bằng thiết bị nào?

Việc chiếu sáng có gặp khó khăn nào? Giải thích?
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút
và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Nội dung
cần đạt
Hoàn thành
nhiệm vụ.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Việc thay thế một số bóng đèn sợi đốt
trong gia đình bằng bóng đèn LED có phải là một giải pháp tiết
kiệm điện? Đèn LED có cấu tạo, nguyên lý, cơng dụng gì? Sử
dụng đèn LED như thế nào để an toàn và tiết kệm? Để trả lời
được câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu cấu tạo và thơng số kỹ thuật đèn LED(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được công dụng của đèn LED trong gia đình. Nhận biết và nêu được
chức năng các bộ phận chính của đèn LED. Nêu được thông số kỹ thuật của đèn LED

b. Nội dung: Cấu tạo và thông số kỹ thuật
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo của đèn LED
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
2.Một số đồ dùng điện trong gia
đình (TIẾT 2)
1.2.Đèn LED
a.Cấu tạo và thơng số kỹ thuật
- Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED,
bộ nguồn và cách điện, đảm bảo
an toàn cho người sử dụng.
- Bộ nguồn: biến đổi điện áp
nguồn điện cho phù hợp với điện
áp sử dụng của đèn LED.
- Bảng mạch LED: phát ra ánh
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm)
sáng khi cấp điện
GV phát giấy mầu cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận và ghi tên từng bộ phận của đèn
LED tương ứng với chỉ số 1, 2, 3 trong cấu tạo
đèn LED, ghi trên giấy màu. Thời gian là 2 phút.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo



luận và hoàn thành yêu cầu của GV.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu các nhóm lên bảng dán ý kiến của nhóm
mình tương ứng với chỉ số 1, 2, 3 cấu tạo đèn LED.
Đại diện nhóm lên bảng dán ý kiến của nhóm mình
tương ứng với chỉ số 1, 2, 3 cấu tạo đèn LED.
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu thơng số kỹ thuật của đèn LED
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra tình huống sau: Có đèn LED búp 220V-Thông số kỹ thuật của dend
6W, 8W. Ba bạn Hằng, Lan, Minh ngồi tranh luận với LED: Gồm cơng suất định
nhau. Bạn Hằng nói “đèn LED búp có điện áp định
mức và điện áp định mức.
mức là 220V, công suất định mức là 6W”; bạn Lan lại
cho rằng “Đèn LED búp có điện áp định mức là 6W,
cơng suất định mức là 220V; bạn Minh cho rằng “đèn
LED trên có điện áp định mức là 220V, cơng suất định
mức là 6W, 8W”, theo em bạn nào nói đúng về thông
số kỹ thuật của đèn LED? Tại sao
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 2 phút
và trả lời câu hỏi trên và ghi vào giấy A4.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
HS các nhóm trao đổi và thảo luận, và trả lời câu hỏi trên và
ghi vào giấy A4.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV chia bảng làm 3 phần tương ứng với vị trị câu trả lời đồng
ý với ý kiến bạn Lan và bạn Hằng, bạn Minh. Kết thúc thảo
luận các nhóm học sinh sẽ dán ý kiến của mình lên bảng.
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và


bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 2. Tìm hiểu nguyên lý hoạt động đèn LED(8’)
a.Mục tiêu:. Vẽ được sơ đồ khối, mơ tả được ngun lí hoạt động của đèn LED
b. Nội dung: Nguyên lý hoạt động của đèn LED
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
b. Nguyên lý hoạt động của
đèn LED
Khi cấp điện cho đèn
Sơ đồ khối mô tả nguyên lý hoạt động của đèn LED

LED, bộ nguồn trong đèn
? Mô tả nguyên lý hoạt động của đèn LED
sẽ biến đổi nguồn điện
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong
cung cấp phù hợp với
thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên
điện áp sử dụng của đèn
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
và truyền dòng điện đến
bảng mạch LED, làm đèn
phát sáng.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở
Nội dung 3. Tìm hiểu cách sử dụng đèn LED(10’)
a.Mục tiêu:. Sử dụng được đèn LED trong gia đình đúng cách, an tồn và tiết kiệm
điện. Lựa chọn đèn LED tiết kiệm điện năng
b. Nội dung: Sử dụng đèn LED
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hồn thành phiếu học tập


d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau
c. Lưu ý khi sử dụng đèn
Bài tập 1. Em hãy đánh dấu x vào cột lựa chọn
LED
phương án sử dụng đúng trong các phương án sau để - Không đặt đèn trực tiếp dưới
lựa chọn được biện pháp sử dụng đèn LED đúng
ánh sáng mặt trời hoặc những
cách, an tồn và tiết kiệm
nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt.
Các biện pháp
Phương án sử
- Không đặt đèn gần những
dụng đúng
chất dễ gây cháy nổ.
Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh
- Vệ sinh đèn bằng vải
sáng mặt trời hoặc những nơi có
khơ, sạch.
nhiệt độ cao, ẩm ướt.
Khơng đặt đèn gần những chất dễ
gây cháy nổ
Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch.
Luôn bật, tắt đèn liên tục
Bảo dưỡng định kì hàng năm
GV phân chia thành các nhóm, u cầu các nhóm
tiến hành thảo luận và hồn thành bài tập trên trong
thời gian 2 phút

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân cơng nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và
hoàn thành bài tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sử dụng đèn LED trong gia đình
b. Nội dung: Sử dụng đèn LED trong gia đình
c. Sản phẩm: Hồn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hoàn thành
Bài tập 1. Một nhà sản xuất đưa ra các thông tin về độ sáng và công được bài
suất tiêu thụ của một số loại bóng đèn như sau:
tập.
Độ sáng(Lumen)

220
400
700

Cơng suất tiêu thụ
Bóng đèn sợi đốt Bóng đèn com-pắc
25W
6W
40W
9W
60W
12W

Bóng đèn LED
3W
5W
7W

Nếu một bóng đèn sợi đốt với thông số kĩ thuật 220 V- 40 W bị hỏng,
em hãy tham khảo thông tin trên và lựa chọn một loại bóng đèn để
thay thế. Giải thích sự lựa chọn của em.
GV yêu cầu HS làm bài tập trong thời gian 2 phút.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Báo cáo, thảo luận
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dụng đèn LED trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau:
1. Một của hàng đồ dùng điện có bán các loại đèn bàn sau:
Đèn LED có có cơng suốt định mức là 4W; Đèn compact có cơng
suất định mức là 11W , Đèn sợi đốt công suất định mức là 60W
Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để
tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào làm đèn học ở nhà?
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà

Nội dung
cần đạt
Bản ghi trên
giấy A4.


Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.


PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Em hãy hoàn thành bảng sau
Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm
TT
Các bước thực hiện
Hình ảnh minh họa

Yêu cầu cần đạt

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)
Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập công nghệ 6-CTST
Bài 9.ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời câu hỏi nội dung bài học
Câu 1
❓Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những
mơ tả dưới đây:




Vỏ bản là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.
Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.


Trả lời:
Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mơ tả theo bảng sau:

Hình Tên bộ phận

Chức năng

1

Bộ điều chỉnh

Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với

nhiệt độ

từng loại vải.

Vỏ bàn là

Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn

2

là.
3

Dây đốt nóng

Tạo sức nóng dưới tác dụng của
dịng điện.

Câu 2
Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những

mô tả dưới đây:




Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn
cho người sử dụng.
Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của
đèn LED.
Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện.


Trả lời:
Các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với mơ tả theo bảng sau:
Hình Tên bộ

Chức năng

phận
1

Vỏ đèn

Bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và
cách điện, đảm bảo an toàn cho người
sử dụng.

2

Bảng mạch


phát ra ánh sáng khi cấp điện

LED
3

Bộ nguồn

Biến đổi điện áp nguồn điện cho phù
hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.

Câu 3
❓Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay
thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây:




Thân máy: bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động
khi có dịng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.
Cối xay: gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với
trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.
Bộ phận điều khiển: gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ
quay của lưỡi dao.


Trả lời:
Tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả theo
bảng sau:
Hình Tên bộ


Chức năng

phận
3

Thân máy

Bao gồm một động cơ điện đặt bên
trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có
dịng điện truyền qua để làm quay lưỡi
dao trong cối.

1

Cối xay

Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối
xay có lưỡi dao được nối với trục động
cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực
phẩm khi động cơ hoạt động.

2

Bộ phận điều Gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và
khiển

Câu 4

thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.



❓Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào các vị trí số 1, 2, 3 trong Hình
9.7 để giải thích ngun lí làm việc của máy xay thực phẩm.

Trả lời:




Vị trí số 1: Phiếu 4. Lựa chọn tốc độ xay.
Vị trí số 2: Phiếu 3. Điện truyền vào động cơ 3.
Vị trí số 3: Phiếu 2. Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm

Câu 5
❓Cho 2 nồi cơm điện với công suất định mức như sau:

Em hãy cho biết chiếc nồi nào sẽ tiêu thụ điện năng nhiều hơn trong cùng thời gian sử
dụng
Trả lời:
Theo chiếc nồi công suất 700W sẽ tiêu thụ nhiều điện năng hơn.

Trả lời câu hỏi Luyện tập
Luyện tập 1
❓Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là, đèn LED và máy xay thực
phẩm.
Trả lời:
Sơ đồ khối miêu tả nguyên lí hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm là:
- Bàn là:



- Đèn LED:

- Máy xay thực phẩm:

Luyện tập 2
❓Cho bảng số liệu sau:

a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.
b. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi
đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện ở bảng
trên như sau


Đồ dùng

Công suất định Thời gian sử

điện

mức

Điện năng tiêu

dụng điện trungthụ định mức
bình trong 1

trong 1 ngày


ngày
TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

Bộ đèn

18W

5 giờ

0,09 kWh

Quạt đứng 55W

8 giờ

0,44 kWh

Máy giặt

1 240 W

1 giờ


1,24 kWh

Tủ lạnh

100W

18 giờ

1,8 kWh

Nồi cơm

500W

1 giờ

0,5 kWh

1 000W

1 giờ

1 kWh

LED

điện
Bếp điện
từ
b) Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc

sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày như sau
Đồ dùng

Công

điện

suất định sử dụng
mức

Thời gian Điện năng

Tiền điện tối

tiêu thụ định đa

điện trung mức trong 1
bình trong ngày
1 ngày

TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

445.44 đồng


Bộ đèn

18W

5 giờ

0,09 kWh

167,04 đồng

LED


Quạt

55W

8 giờ

0,44 kWh

816,64 đồng

Máy giặt 1 240 W 1 giờ

1,24 kWh

2301,44 đồng

Tủ lạnh


100W

18 giờ

1,8 kWh

3340,8 đồng

Nồi cơm

500W

1 giờ

0,5 kWh

928 đồng

1 giờ

1 kWh

1856 đồng

đứng

điện
Bếp điện 1 000W
từ


Trả lời câu hỏi Vận dụng
Vận dụng 1
❓Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng
Trả lời:
Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lị vi sóng.

Vận dụng 2
❓Một cửa hàng đồ dùng điện có bán các loại đèn bàn sau:

Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ
chọn chiếc đèn nào làm đèn học ở nhà?
Trả lời:


Các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn
chiếc đèn led công suất 4W.

Vận dụng 3
❓Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công suất định mức của một máy điều hòa
nhiệt độ là 750W. Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì tiền điện trịn 1 tháng
(30 ngày) của gia đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống cịn 4 giờ
mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện?
Trả lời:
Công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W (tức 0,75 kWh), nếu mỗi
ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì điện năng tiêu thụ định mức của điều hòa trong 1
ngày là:
0,75 x 6 = 4,5 kWh
Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng điều
hòa trong 1 ngày là:

4,5 kWh x 1 856 đồng/kWh = 8 352 đồng
Vậy tiền điện trịn 1 tháng của gia đình em là:
8 352 x 30 = 250 560 đồng
Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em
sẽ tiết kiệm được:
(250 560 : 6) x 2 = 83 520 đồng

Giải bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài
9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
Câu 1 trang 40 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Các bộ
phận chính của bàn là gồm:
A. Vỏ bàn là, động cơ điện, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
B. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.


C. Vỏ bàn là, dây dẫn điện, bộ phận điều chỉnh tốc độ xoay.
D. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ nguồn biến đổi điện áp.
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: bàn là có ba bộ phận chính:
+ Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.
+ Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dịng điện.
+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.
Câu 2 trang 40 sách bài tập Công nghệ 6: Cho biết tên các bộ phận của
bàn là ứng với mỗi chức năng sau
Bộ phận

Chức năng
Tạo sức nóng dưới tác dụng của dịng điện
Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là

Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải
Dẫn điện từ nguồn điện đến bàn là

Trả lời:
Tên các bộ phận của bàn là ứng với mỗi chức năng sau:
Bộ phận

Chức năng

Dây đốt nóng

Tạo sức nóng dưới tác dụng của dịng điện

Vỏ bàn là

Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là

Bộ điều chỉnh nhiệt
độ

Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

Dây dẫn điện

Dẫn điện từ nguồn điện đến bàn là


Câu 3 trang 50 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Sắp xếp
các phiếu dưới đây theo thứ tự hợp lí để mơ tả ngun lí làm việc của bàn là


Trả lời:
Sắp xếp các phiếu theo thứ tự hợp lí để mơ tả ngun lí làm việc của bàn là:
STT

Nguyên lí

1

Cấp điện cho bàn là

2

Bộ điều chỉnh nhiệt độ

3

Dây đốt nóng

4

Bàn là nóng lên

Câu 4 trang 40 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền từ/
cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Khi cấp điện cho bàn là và xoay (1) ……. đến vị trí thích hợp với loại vải cần là,
lúc này dịng điện truyền qua (2) ……. làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động
(3) …… và (4) …… dòng điện truyền qua (5) …… để giữ cho (6) …… của bàn là
luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.
Trả lời:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo bảng sau:

Vị trí

Điền từ

1

Bộ điều chỉnh nhiệt độ

2

Dây đốt nóng

3

Ngắt

4

Đóng

5

Dây đốt nóng


6

Nhiệt độ

Câu 5 trang 41 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Mô tả

các bước thực hiện trong quy trình sử dụng bàn là được minh họa bởi những
hình ảnh dưới đây
TT

Hình ảnh minh họa các bước
thực hiện

Mô tả

1
2
3
4
5
6
Trả lời:
Mô tả các bước thực hiện trong quy trình sử dụng bàn là được minh họa bởi
những hình ảnh đã cho:
TT

Hình ảnh minh họa các bước
thực hiện

Mơ tả

1

Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng quần áo
và phân loại, sắp xếp quần áo cần là
theo loại vải


2

Kiểm tra độ an tồn của dây dẫn điện,
phích cắm và mặt bàn là


3

Cấp điện cho bàn là

4

Điều chỉnh nhiệt độ cho các loại vải cần

Là quần áo may bằng vải lụa, vải nylon.

5

Là quần áo may bằng vải len

6

Tắt bàn là, rút phích cắm và dựng đứng
bàn là đến khi nguội.

Câu 6 trang 42 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Kể tên
các bộ phận chính của đèn LED?
Trả lời:
Các bộ phận chính của đèn LED là:

- Vỏ đèn



×