Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tiết 20 bài 7(tt) công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 26 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0/2023
Ngày giảng: /0/2023

TIẾT 20. BÀI 6. TRANG PHỤC(T2)
Môn học công nghệ 6
Thời gian thực hiện: (3 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản
thân và tính chất cơng việc.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc
điểm, sở thích của bản thân và tính chất công việc.
- Đánh giá công nghệ: Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích
của bản thân và tính chất cơng việc.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến trang phục, lắng nghe và phản hồi tích cực trong q trình
hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.


3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)


2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh sau

? Người phụ nữ trên mặc trang phục đã phù hợp chưa? Giải
thích vì sao?
GV u cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 1
phút và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.

GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Cơ thể con người có đặc điểm vóc
dáng khác nhau, mỗi người có cơng việc khác nhau. Việc lựa
chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân

Nội dung cần đạt
Hoàn thành nhiệm
vụ.


và tính chất cơng việc được tiến hành như thế nào? Để trả lời
câu hỏi đó chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể(7’)
a. Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm vóc dáng cơ
thể
b. Nội dung: Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
3.Lựa chọn trang phục
(tiết 2)
3.1.Chọn trang phục phù
hợp với vóc dáng cơ thể
- Lựa chọn trang phục
có chất liệu, kiểu dáng,
màu sắc, đường nét, họa
tiết làm cho người mặc
có cảm giác gầy đi hoặc
Sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng màu sắc, hoa văn khác
cao lên; hoặc người mặc
có cảm giác béo ra thấp
xuống

Sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng kiểu dáng khác nhau

GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm)
GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ
về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh
hưởng đến vóc dáng người mặc. GV yêu cầu các nhóm sắp
xếp đúng các ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc,
đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc.
Thời gian thảo luận 2 phút.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận


nhóm và ảnh hưởng của chất liệu vải, màu sắc, hoa văn, đường nét, kiểu
may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV treo bảng câm như sau lên bảng
Đặc điểm

Tạo cảm giác gầy đi cao lên

Tạo cảm giác béo ra
thấp xuống

Chất liệu vải
Màu sắc
Hoa văn
Đường nét
Kiểu may

GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng tương ứng với
ảnh hưởng của chất liệu vải, màu sắc, hoa văn, đường nét, kiểu may ảnh
hưởng đến vóc dáng người mặc. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi(7’)
a.Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
b. Nội dung: Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.

d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau
3.2. Chọn trang phục phù
hợp với lứa tuổi
- Trẻ em: chọn loại vải
mềm, dễ thấm mồ hôi,
màu sắc tươi sáng, hoa
văn sinh động, kiểu
may rộng rãi.
- Thanh, thiếu niên:
thích hợp với nhiều
loại vải và kiểu may,
Trang phục người lớn tuổi
Trang phục trẻem
Trang phục thanh thiếu
đa dạng về hoa văn và


niên

màu sắc.
- Người lớn tuổi: chọn
màu sắc, hoa văn, kiểu
may trang nhã, lịch sự

? Nhận xét về kiểu dáng và màu sắc của mỗi lứa tuổi:
Người lớn tuổi, trẻ em; thanh thiếu niên

GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời
gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
Nội dung 3: Tìm hiểu lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường công việc(7’)
a.Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường, công việc
b. Nội dung: Chọn trang phục phù hợp với môi trường, công việc
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
3.3. Chọn trang phục phù hợp với
môi trường công việc
- Đi học, làm việc cơng sở: chọn
trang phục có kiểu dáng vừa vặn,
màu sắc trang nhã, lịch sự.
- Đi chơi: chọn trang phục có kiểu
dáng thoải mái.
- Đi lao động: chọn trang phục

rộng rãi, chất liệu vải thấm mồ hôi,
dày dặn để bảo vệ cơ thể.
Đồng phục đi học Trang phục đi chơi Trang phục lao động
- Đi lễ hội: chọn trang phục lịch sự,
trang trọng phù hợp với tính chất của
buổi lễ.
- Đi dự tiệc: chọn trang phục có kiểu
dáng và màu sắc tôn lên được vẻ đẹp


của bản thân

Trang phục lễ hội

Trang phục dự tiệc

GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành
nội dung PHT 1
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và hồn thành u cầu của GV.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.

GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 4: Tìm hiểu lựa chọn phối hợp trang phục(7’)
a.Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn phối hợp trang phục
b. Nội dung: Lựa chọn phối hợp trang phục
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh sau
3.4. Lựa chọn phối hợp
trang phục
- Dựa vào vịng màu,
có thể phối hợp màu
sắc giữa các phần của
trang phục theo các
quy tắc sau:
+ Phối hợp giữa 2 màu
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau
tương phản, đối nhau


e

g

GV phát giấy màu A4 cho các nhóm(mỗi nhóm là một
màu), yêu cầu các nhóm ghi ý kiến của nhóm mình về
1.Cách phối màu sắc quần và áo ở trang phục a, b, c, d
dựa trên vòng tròn màu
2. Nhận xét về sự phối hợp họa tiết của trang phục e, g

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

trên vòng màu;
+ Phối hợp giữa 2 màu
kế cận nhau trên vòng
màu;
+ Phối hợp giữa các sắc
độ khác nhau của cùng 1
màu.
-Màu trắng và màu đen
có thể kết hợp với tất cả
các màu khác.
- Trang phục may
bằng vải hoa phù hợp
với trang phục may
bằng vải trơn có màu
trùng với 1 trong
những màu chính của
vải hoa.

Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận giấy A4, nhận nhóm, phân cơng nhiệm vụ trong nhóm, tiến hành
thảo luận và ghi ý kiến về cách phối màu sắc quần và áo ở trang phục a, b,
c, d dựa trên vòng tròn màu và ghi nhận xét về sự phối hợp họa tiết của
trang phục e, g lên giấy A4
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV kẻ một phần bảng thành sáu phần tương ứng với trang phục a, b, c, d,
e, gGV yêu cầu đại diện nhóm lên dán ý kiến của mình trên bảng.
Đại diện của nhóm lên dán ý kiến của nhóm mình lên bảng.

GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục
b. Nội dung: Trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
1. Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người
mặc như thế nào?

3. Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên
mặc để đi học.

4. Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp cho từng hoàn cảnh nào.

5. Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao
nhiêu bộ trang phục phù hợp?
GV yêu cầu HS làm bài tập trong thời gian 3 phút.
Thực hiện nhiệm vụ
HS tự suy nghĩ và hồn thành bài tập.
Báo cáo, thảo luận

1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

Nội dung
cần đạt
Hồn thành
được bài
tập.


GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau:
Bản ghi trên
1. Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em.
giấy A4.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
PHỤ LỤC 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
STT
Loại trang phục
Kiểu dáng và màu sắc

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)
Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập công nghệ 6-CTST

BÀI 7.TRANG PHỤC
Trả lời câu hỏi nội dung bài học
1. Trang phục và vai trị của trang phục
❓Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu
mặc và mang trên người.


Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.




Những vật dụng nào được gọi là trang phục?


Trả lời:
Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu Vật dụng
Mẫu nam
Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất.
Mẫu nữ
Ô, vát dân tộc, đai chân
 Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng
tay, vòng tay, áo khoác, …
 Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng,

❓ Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như
thế nào?

Trả lời:


Trang phục
Trang phục đi mưa
Trang phục chống nắng
Trang phục mùa đông
Trang phục ngày lễ, tết

Tác dụng
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia
cực tím có hại cho da, tránh bị cảm nắng.
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh
Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ,

tết.

2. Các loại trang phục
❓Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:




Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.

Trả lời:
Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:
Trang phục
Hoàn cảnh sử dụng
Đồng phục học sinh Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp
Trang phục dạo phố Dùng khi đi chơi, đi dạo
Trang phục công sở Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty.
Trang phục thể thao Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe
Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển,
trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, …

3. Lựa chọn trang phục
❓Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang
phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.


Trả lời:
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc
và hoa văn là:




Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt
khiến người đầy đặn hơn.
Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến
người trở lên đầy đặn hơn.

❓Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng
trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.

Trả lời:


Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suôn: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.




Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.

❓Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa
tuổi

Trả lời:
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi
Người lớn tuổi
Trẻ em


Màu sắc
Màu sắc trang nhã, lịch sự

Màu sắc tươi sáng, hoa văn
sinh động
Thanh thiếu niên Hoa văn và màu sắc đa dạng

Kiểu dáng
Kiểu may trang nhã, lịch
sự
Kiểu may rộng rãi
Phù hợp nhiều kiểu may

❓Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình
7.7.
Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?


Trả lời:
- Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:
Trang phục
Đồng phục đi
học
Trang phục đi
chơi
Trang phục lao
động

Màu sắc
Màu sắc trang nhã, lịch sự


Kiểu dáng
Kiểu dáng vừa vặn

Màu sắc tươi sáng, hoa văn
sinh động
Màu tối màu

Kiểu dáng thoải mái
Kiểu dáng gọn gàng,
thoải mái

- Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn
gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
❓Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?

Trả lời:


Theo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:
Hình
7.8a
7.8b
7.8c
7.8d

Cách phối hợp màu sắc
Phối hợp giữa hai màu tương phản
Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng
Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu

Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác
nhau

4. Sử dụng và bảo quản trang phục
❓Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Trả lời:
- Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:
TT

Cơng việc

1
2
3
4
5
6

Phân loại quần áo
Tẩy vết bẩn
Vò với xà phòng
Ngâm xà phòng
Xả với nước
Vắt bớt nước và phơi

- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:
TT
1
2

3

Giặt máy
Giặt tay
Chọn mực nước và chế độ giặt Ngâm quần áo trong nước xà phòng
phù hợp với quần áo
Cho xà phòng và nước xả vải Vò với xà phòng
vào khoang giặt
Khởi động máy để bắt đầu quá Xả với nước
trình giặt, sấy

Trả lời câu hỏi Luyện tập
Câu 1
Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trị của
từng loại vật dụng đó.


Trả lời:
- Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
- Vai trò của các loại vật dụng trên là:



Trang phục học sinh bao gồm: khăn quàng, ba lô
Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.

Câu 2
Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?

Trả lời:

Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với dáng người mặc như:
Hình
a
b
c
d
e

Dáng người
Khiến người trở nên đầy đặn hơn
Khiến người trở lên gầy hơn,
Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.
Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.
Khiến người trở nên đầy đặn hơn.

Câu 3
Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.


Trả lời:
Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này khơng
đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm
túc và đồng bộ hơn.

Câu 4
Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?

Trả lời:
Trang phục
a

b
c
d

Câu 5

Hoàn cảnh
Lao động
Đi chơi
Đi thể thao
Đi làm văn phòng


Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục
phù hợp?

Trả lời:
Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.

Câu 6
Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất

Trả lời:




Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h
Bộ 3: Áo e với quần k


Câu 7
Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là ở hình bên, em hãy
cho biết các loại vải sau đây được là ở mức nhiệt nào.
Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), bông
(coton/cotton)


Trả lời:





Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
Len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
Bơng (coton, cotton) vị trí nhiệt 3 chấm
Lanh (lin/linen), vị trí max.

Trả lời câu hỏi Vận dụng
Câu 1
Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
Trả lời:



Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.

Câu 2

Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em
Trả lời:
Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là táo thắt nơ và chân váy xoè.

Câu 3
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
Trả lời:
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:




Câu 4

Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.


Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình
để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
Lời giải:
Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình,
em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân
em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình ln gọn gàng, ngăn
nắp.

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Trang phục
Bài tập 1 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Trang phục bao gồm
những vật dụng nào sau đây?

A. Khăn quàng, giày.
B. Áo, quần.
C. Mũ, giày, tất.
D. Áo, quần vá các vật dụng đi kèm
Hướng dẫn giải: Chọn D
Bài tập 2 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Quan sát các hình ảnh
sau đây và nêu vai trò của trang phục trong từng trường hợp.

Hướng dẫn giải:
a. Giữ ấm cho cơ thể vào mùa đông.
b. Trang phục mùa mưa không bị ướt.



×