Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề kiểm tra kinh tế Nguồn nhân lực NEU (có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.68 KB, 2 trang )

KIỂM TRA GIỮA KỲ
Kinh tế nguồn nhân lực
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Tiêu chí nào phản ánh tâm lực của nguồn nhân lực
A. Chiều cao, cân nặng
B.Tính kỷ luật
C. Trình độ văn hóa
D. Tình trạng sức khỏe
2. Tiêu chí nào không phản ánh thể lực của nguồn nhân lực?
A. Chiều cao
B. Cân nặng
C. Khả năng làm việc nhóm
D. Tình trạng sức khỏe
3. Hoạt động nào sau đây không phải là lao động?
A.
Trồng rau, nuôi gia súc phục vụ bữa ăn gia đình
B.
Lắp ráp thiết bị điện tử tại một doanh nghiệp
C.
Dạy học
D.
Chặt cây ở rừng phòng hộ để bán
4. Dòng người di cư không bao gồm:
A. Người định cư
B. Sinh viên đi học
C. Người tỵ nạn
D. Người đi du lịch
5 Theo Bộ luật Lao động 2019, độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là bao
nhiêu?
A. Đủ 14 tuổi
B. Đủ 15 tuổi


C. Đủ 16 tuổi
D. Đủ 17 tuổi
6. Tỉ lệ nguồn nhân lực ở thành thị tăng là biểu hiện của:
A. Q trình đơ thị hóa
B. Sự phân bố dân cư hợp lý
C. Mức sống giảm xuống
D. Dân số nông thôn giảm đi
7. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo ở Việt
Nam năm 2018 vào khoảng:
A. 20-24%.
B. 25-27%.
C. 18-20%.
D. 29-31%.
8. Vốn nhân lực là:
A. Là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng mà con người tích luỹ được.
B. Là kiến thức mà con người tích luỹ được.
C. Là tập hợp kỹ năng, hành vi mà con người tích luỹ được.
D. Là kỹ năng mà con người tích luỹ được.
9. Ưu điểm của hình thức đào tạo “Các trường dạy nghề” là:
A. Học viên học lý thuyết có hệ thống.
B. Ít có mâu thuẫn giữa đào tạo và việc làm.
C. Thời gian đào tạo ngắn.
D. Chi phí đào tạo thấp.
10. Tăng năng suất lao động là:
A. Lượng lao động hao phí khơng đổi.
B. Sự thay đổi về cách thức lao động.
C. Tăng lượng lao động hao phí
D. Suy kiệt sức lao động và bệnh nghề
nghiệp.
2. (3 điểm) Độ co dãn của cầu lao động là gì? Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì

sao?
Trả lời: Độ co giãn của cầu lao động phản ánh % thay đổi của số lao động chia cho % thay
đổi trong mức lương. Công thức: E=%∆L/%∆w
- Nếu cầu của sản phẩm trên thị trường sản phẩm hàng hóa càng co dãn thì cầu lao động
càng co dãn.
Đúng. Trên thị trường hàng hóa co giãn nhiều, khi giá giảm ít khiến cho lượng hàng hóa
tăng lên nhiều tương đối. Đối với thị trường lao động, khi giá lao động tăng lên làm cho


chi phí sản xuất tăng, làm giá sản phẩm tăng, cầu hàng hóa là co giãn làm cho sản lượng
giảm nhiều, lợi nhuận bị ảnh hưởng, doanh nghiệp cắt giảm nhiều lao động.
- Một cơng ty có quỹ lương chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí sẽ có độ co dãn của cầu
lao động lớn hơn.
Đúng. Khi giá lao động tăng lên, làm cho cho phí sản xuất tăng lên nhiều, lợi nhuận của
doanh nghiệp bị giảm đi do chi phí tăng. Để giữ được lợi nhuận, doanh nghiệp cắt giảm
nhiều lao động. với mức giá lao động tăng lên nhiều, khiến cho lao động giảm đi nhiều > độ co giãn của cầu lao động lớn.
- Cầu lao động sẽ co dãn lớn hơn nếu đường đẳng lượng trơng giống như 2 đường vng
góc.
Sai. Đường đẳng lượng là tập hợp những kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào
nhưng cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau. Đường đẳng lượng vng góc biểu
thị K và L là bổ sung hoàn hảo cho nhau. Đường L là hồn tồn khơng co giãn.
3. (2 điểm)
Giả sử hàm sản xuất của 1 doanh nghiệp là f(L, K) = 4K1/2 + 2L1/2
a) Để tối đa hóa lợi nhuận, biểu diễn cầu lao động L là 1 hàm số của giá sản phẩm p, tiền
lương w và lãi suất r.
b) Giả sử p = 1, w = 2, và r = 3. Tính lượng cầu lao động và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bài làm:
a,
f(L, K) = 4K1/2 + 2L1/2
π=TR-TC

TR=p.Q=p.f(L,K)=p*(4K1/2 + 2L1/2)
TC=w.L+r.K
π đạt max ⬄ MRL=MCL MRL=MCL
-1/2
⬄ MRL=MCL p.L =w
2
2
⬄ MRL=MCL L=p /w => hàm cầu lao động theo p
Tương tư K = 4p2/r2
b, Lượng cầu lao động L=1/4, K = 4/9
Lợi nhuận π = p.Q – TC = 10/3 – 11/6 = 1,5
4. (2 điểm)
Trong năm báo cáo, xí nghiệp có 700 máy, số ca làm việc thực tế là:
300 máy làm việc 3 ca, 200 máy làm việc 2 ca, 200 máy làm việc 1 ca
Dự kiến thời kỳ kế hoạch có 900 máy trong đó bố trí
400 máy làm việc 3 ca, 300 máy làm việc 2 ca, 200 máy làm việc 1 ca
Dự kiến năng suất lao động tăng 20%. Biết rằng, số cơng nhân hiện có là 1500 người.
Tính số cơng nhân cần tuyển mới.
Bài làm:
Im = 900/700 = 9/7
Ica = (400.3+300.2+200.1).700/(300.3+200.2+200.1).900=28/27
CNKTct=Shc.Im.Ica/In = 1500.(9/7).(28/27)/1,2=1667 công nhân
số công nhân cần tuyển mới = 1667 - 1500= 167 công nhân



×