v
G
K
M
/ t
i
u
á
I
Ế
Á
C
H
Â
N
o
t
r
T
N
Y
H
V
ì
R
I
Ư
N
G
n
h
Ú
C
T
Í
N
H
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v ũ CHẤN
G
i
á
o
HƯNG
t r ì n h
K
M
I
Ế
Á
Ị
T
N
Y
V
R
I
Í
Í
T
C
Í
N
H
ĐẠI HỌC THÁI NGUN Ị
TRUNG TẮM HỌC L I Ề U
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THƠNG VẬN TẢI
H À N Ộ I - 2004
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
L Ờ I
Ngày
nay
hoạt
động
hiệu
quả máy
máy
vi tính
của đời sống
có những
vi tính
NĨI
được
sử dụng
con người.
sắc hơn
vực khác
đến kiến
trúc máy
giáo
dạy
"Kiến
giảng
bày những
của
dụng
mơn
máy
vi tính,
rộng
đặc
Tài liệu này gồm
Phần
máy
ì trình
tính,
phần
Phần
thơng
PC,
bày về máy
vi tính
thành
lý hoạt
phần
- Chương
trình
Ì trình
động
bày
về kiến
động
của
3 trình b ày về các thiết
cũng
lý hoạt
của máy
trúc
- Chương
năng
khổ
trình
lý hoạt
động
đang
được
sử
động
cơ bản
của
pháp
biểu
PC.
BUS
phương
tính
số.
chung
và bộ
nhớ.
pháp
vào-ra
dữ liệu và cơ
như
máy
vi tính
PC,
bộ xử lý
vi
tính.
trung
nó.
2 trình b ày về tổ chức
chức
khuôn
:
- Chương
cấu trúc,
Những
con.
5 chương
và các chế độ hoạt
phải
này chỉ
và ngun
máy
và có
cần
của nó.
lớn. Trong
cơ bản,
4 và 5 trình b ày về các phương
l i gồm
hoạt
:
Ì mơ tả những
chương
cứng
dịng
- Chương
hiện
linh
vực
lĩnh
của đời sống,
dịng
và ngun
2 và 3 trình b ày về kỹ thuật
Phần
máy
vi tính
trúc
tin và nguyên
mọi
nay.
về kiến
5 chương
cứng
- Chương
chế thực
tâm
là máy
:
bày
trong
tính ", tài liệu
máy
trúc phần
hai phần
li trình
ì gồm
- Chương
diễn
biệt
rãi ở nước ta hiện
nhau
rất rộng
tính
trúc
vấn đề cơ bản về kiến
rãi
trúc phần
về kiến
vấn đề liên quan
trình
rộng
Để có thể ứng dụng
vào các lĩnh
hiểu b iết sâu
ĐẦU
bộ nhớ của máy
bị điều
cơ chế làm
khiển
và thiết
việc của chúng
bị giao
trong
hệ
diện,
thống
tính.
- Chương
nhập-xuất
4 trình b ày
về nguyên
dữ liệu cơ bản là bàn phím
lý hoạt
và màn
động
của
hai
thiết
bị
hình.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- Chương
5 được
lý lưu trữ thơng
trên đĩa
dành
riêng
tin, tổ chức
để trình
lưu trữ thông
bày về thiết
bị đĩa từ,
nguyên
tin ở mức
vật lý và mức
logic
từ.
Tài liệu
nghệ
thơng
thơng
vận
để giảng
có liên
tải,
Đại học Bách
có thể dùng
này đã được dùng
tin
và các
Viện
khoa
Đại
Bạn
tài liệu này như
Lân,
PGS.
TS.
Cơng
nghệ
thơng
Văn
rất
sót.
nhiều
Chúng
cho sinh
tại
khoa
đọc và những
một tài liệu tham
cảm
ơn TS. Đặng
Tam,
PGS.
TS.
tin đã đọc và đóng góp ý
Dù đã cố gắng
thiếu
thành
Nguyễn
dạy
quan
học Mở Hà Nội,
Hà Nội.
Tác giả xin chân
tránh khỏi
bạn đọc.
ngành
khi
soạn
tơi mong
Tốn
sinh
ngành
Đại
ứng
dụng
viên khác
khảo
Thành
Nguyễn
có
Cơng
học
Giao
Trường
quan
tăm
Vũ
Như
-
Viện
ích.
Phu,
TS.
Gia Hiểu
kiến.
thảo,
nhận
viên
Trường
nhưng
chắc
được ý kiến
chắn
đóng
Hà Nội, tháng
khơng
góp
4 năm
TÁC GIẢ
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
của
2003
P h ầ n
I
Cơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Chương
ì
KIẾN TRÚC Cơ BẢN CỦA MÁY TÍNH so
1. N H Ữ N G T H À N H P H Ầ N c ơ B Ả N C Ủ A M Á Y T Í N H
số
Chức năng cơ bản của máy tính số là thực hiện chương trình. Chương trình
là m ộ t c h u ỗ i c á c chỉ thị được đặt trong b ộ nhớ. Chỉ thị và c á c d ữ l i ệ u k h á c
trong m á y t í n h đ ề u được t h ể h i ệ n d ư ớ i dạng c á c con số.
Máy tính số gồm các khối chức năng chính như sau (h.l) :
Thiết bị đầu ra
(Màn hình, Máy in v.v.)
Thiết bị
giao diện
Đơn vị
số học-logic
Bộ nhớ
đìa từ
ALU
Thiết bị
giao diện
r~~
Bộ nhớ
Đơn vị
điều khiển
Thiết bị đầu vào
(Bàn phím, Bàn
điều khiển, chuột v.v.)
tỉ
V
A|
Bộ nhớ
bán dẫn
CU
CPU
Hình ì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phần ì
•
Đ ơ n vị x ử lý trung t â m CPU (Central Processing U n i t )
Đ ơ n vị xử lý trung t â m g ồ m 2 phần c h í n h : đ ơ n vị đ i ể u k h i ể n c u (Control
U n i t ) và đ ơ n vị số h ọ c - l o g i c A L U ( A r i t h m e t i c - L o g i c U n i t ) . Đ ơ n vị xử lý
trung t â m thực h i ệ n c á c chức n ă n g :
- Đ i ề u k h i ể n g h i / đ ọ c t h ô n g t i n lên b ộ nhớ.
- H i ể u và thực h i ệ n được m ộ t tập hữu hạn c á c chỉ t h ị ( l ệ n h ) được t h ể hiện
d ư ớ i dạng m ã số.
- Nhập tuần tự c á c chỉ thị t ừ bộ n h ớ và thực t h i c á c chỉ t h ị n à y (chức năng
thực h i ệ n c h ư ơ n g t r ì n h đ a n g c ó trong b ộ nhớ).
Ị
- Đ i ề u k h i ể n q u á trình nhập t h ô n g t i n t ừ t h i ế t bị đ ầ u v à o và đ i ề u k h i ể n
q u á trình x u ấ t t h ô n g t i n qua t h i ế t bị đ ầ u ra.
V
•
Bộ nhớ
Chức n ă n g của b ộ nhớ là lưu trữ t h ô n g t i n ( c h ư ơ n g t r ì n h và c á c d ữ l i ệ u có
liên quan). C á c t h ơ n g t i n được t r u y ề n t ả i d ư ớ i dạng c á c con số.
•
T h i ế t bị đ ầ u v à o
T h i ế t bị đ ầ u vào thực h i ệ n chức n ă n g nhập c á c t h ô n g t i n n g u y ê n thủy cho
m á y tính. T h i ế t bị đ ầ u v à o c ó t h ể là b à n p h í m , chuột hoặc b à n đ i ề u k h i ể n v.v.
•
T h i ế t bị đầu ra
T h i ế t bị đầu ra h i ể n thị c á c t h ô n g t i n đưa ra từ m á y t í n h , ở dạng con n g ư ờ i
c ó t h ể h i ể u được. T h i ế t bị đ ầ u ra c ó t h ể là m à n h ì n h h i ể n t h ị , m á y i n , thiết bị
âm thanh v.v.
Các thiết bị đầu v à o / đ ầ u ra (được g ọ i chung là c á c t h i ế t bị ngoại vi) không
được k ế t n ố i trực t i ế p v ớ i đ ơ n vị x ử lý trung t â m CPU m à p h ả i qua thiết bị
giao d i ệ n . Sự c ó mặt của t h i ế t bị giao d i ệ n là do c ó sự k h á c b i ệ t r ấ t lớn về
dạng thức t r u y ề n t ả i và tốc đ ộ xử lý t h ô n g t i n giữa đ ơ n vị x ử lý trung tâm và
c á c t h i ế t bị ngoại v i . Bên trong m á y tính con số được sử dụng l à m p h ư ơ n g t i ệ n
t r u y ề n t ả i t h ô n g t i n , t h ế g i ớ i b ê n n g o à i m á y tính t h ơ n g t i n được t r u y ề n t ả i d ư ớ i
dạng k ý tự, á n h s á n g , â m thanh v.v. Đ ơ n vị x ử lý trung t â m CPU xử lý thông
t i n v ớ i tốc đ ộ r ấ t cao, c á c t h i ế t bị b ê n n g o à i m á y t í n h xử lý t h ơ n g t i n v ớ i tốc
đ ộ chậm hơn n h i ề u . Do vậy t h i ế t bị giao d i ệ n thực h i ệ n chức n ă n g g h é p n ố i để
thực h i ệ n được việc trao đ ổ i t h ô n g t i n giữa đ ơ n vị x ử lý trung t â m và c á c thiết
bị ngoại v i .
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phần Ị
2. H Ệ Đ Ế M N H Ị P H Ả N V À P H Ư Ơ N G P H Á P B I Ể U D I Ê N
THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
số
Trong q trình phát triển, lồi người có nhu cầu đếm các vật. Hai bàn tay
là m ộ t c ô n g cụ tự n h i ê n được sử dụng cho việc đ ế m . H ệ đ ế m thập p h â n ( h ệ
c ơ số 10) là k ế t q u ả tự n h i ê n của h ệ thống đ ế m n à y .
H ệ đ ế m nhị p h â n là h ệ đ ế m được d ù n g trong m á y t í n h số. Đ i ề u n à y x u ấ t
p h á t từ k h ả n ă n g c ô n g nghệ c h ế tạo c á c t h i ế t bị lưu trữ t h ô n g t i n và xử lý
t h ô n g t i n dạng nhị p h â n ( c á c bộ g i ả i m ã , c á c bộ đ ế m , t h i ế t bị thực h i ệ n c á c
p h é p t í n h số học và logic v.v.)
H ệ đ ế m nhị p h â n được d ù n g đ ể mang t ả i và t h ể h i ệ n t h ô n g t i n . H ệ đ ế m
nhị p h â n được x â y dựng trên cơ sở c á c chữ số nhị p h â n " 0 " và " Ì " .
2.1 Các số nhị phân
M á y t í n h số được x â y dựng trên cơ sở c á c mạch đ i ệ n . Hai trạng t h á i của
m ạ c h đ i ệ n được d ù n g đ ể t h ể h i ệ n c á c con số nhị p h â n Ì và 0 là :
- c ó hoặc k h ơ n g c ó d ị n g đ i ệ n trong mạch
- đ i ệ n á p cao hoặc đ i ệ n á p thấp
Ví dụ : con số Ì được t h ể h i ệ n bằng trạng t h á i trong mạch c ó d ị n g đ i ệ n
hoặc c ó h i ệ u đ i ệ n t h ế t r ê n m ộ t đ i ệ n k h á n g , con số 0 được t h ể h i ệ n bằng trạng
t h á i ngược l ạ i .
2.2 Bít
Bít (Binary D i g i t ) là m ộ t chữ số của hệ nhị p h â n , được b i ể u d i ễ n bằng c á c
con số " 0 " hoặc " Ì " . Bít là đơn vị nhỏ nhất b i ể u d i ễ n d ữ l i ệ u (đơn vị nhỏ nhất
mang t h ô n g tin) trong m á y t í n h . M ỗ i bít chỉ mang được m ộ t t h ô n g t i n .
V í d ụ : con số " Ì " m ơ tả mạch đ i ệ n được đ ó n g , đ è n s á n g , trạng thái "cho
p h é p " v.v. Con số " 0 " m ô tả mạch đ i ệ n h ở , đ è n tắt, trạng t h á i " c ấ m " v.v.
2.3 Biểu diễn dữ liệu số trong máy tính
2.3.1 Hệ thống số, cơ số và trọng số
Đ ể b i ể u d i ễ n số lượng bằng con số thì c ó t h ể d ù n g c á c h ệ đ ế m k h á c nhau.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
T h ơ n g thường ta sử dụng c á c k ý h i ệ u (chữ số) 0 Ì 2 3 4 5 6 7 8 9 đ ể ghi
l ạ i c á c số lượng đ ế m được. M u ố n g h i l ạ i c á c trị l ớ n h ơ n p h ả i sử dụng k ý p h á p
vị trí. Trong k ý p h á p n à y vị t r í của m ỗ i chữ số x á c định g i á trị của n ó trong
con số.
K ý p h á p vị trí tổng q u á t của m ộ t số là :
a _ j a - 2n
a i a . \>ị\> ... * -ib
n
0
+...+ a ^ E
2
m
+ a *E° + b ^ E
1
= a _ !*E
m
n _ 1
n
+ b *E~
- 1
0
2
2
+ a _ 2 * E " + ... +
n
2
n
+ ... + b _ j * E ~
( m _ 1 )
m
+ b *E
_ m
m
trong đ ó E là cơ số .
E
n
1
, E
2
,E
, E° , E
1
n - Ì ' n - 2' ••' i ' 0 '
v ớ i trọng số.
a
•
a
a
a
1
b
, E
2
,
E
( m
l
\ E
i ' 2 ' ••' m - i ' m là
b
b
b
m
c
á
c
là c á c trọng số.
sà n ằ m à vị t r í tương ứng
H ệ đ ế m thập p h â n ( H ệ cơ số 10)
H ệ thập p h â n d ù n g m ư ờ i c h ữ số t ừ " 0 " đ ế n " 9 " và k ý p h á p vị trí để thể
h i ệ n số đ ế m .
V í dụ : con số 126.5 c ó ý nghĩa là M ộ t t r ă m H a i chục Sáu đ ơ n vị và Năm
phần m ư ờ i đ ơ n vị.
Con số 126.5 là t h ể h i ệ n của giá t r ị :
126.5
= 1*10
10
2
+ 2*10
1
+ 6*10° + 5 * l ( f
1
trong đ ó 10 là cơ số
lo
2
, lo
1
, 10°, l o " là c á c trọng số
1
Ì , 2, 6, 5 là c á c chữ số được đ ặ t ở vị trí t ư ơ n g ứng v ớ i trọng số.
•
H ệ đ ế m nhị p h â n ( H ệ cơ số 2)
H ệ nhị p h â n d ù n g hai chữ số " 0 " và " Ì " và k ý p h á p vị trí đ ể t h ể h i ệ n số
đếm với
2 là cơ số
.... 2 , 2 , 2 ° , 2
2
1
ỉ
,2
2
, v.v. là c á c trọng số
C á c chữ số " 0 " và " Ì " được đ ặ t ở vị t r í t ư ơ n g ứng v ớ i trọng số
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phần ĩ
Ví dụ : m ộ t giá trị 126.5 h ệ thập p h â n sẽ được b i ể u d i ễ n ở h ệ nhị p h â n
dưới dạng :
1 1 1 1 1 1 0 . 1 = 1*2
6
2
•
+ 1*2
+ 1 * 2 + 1 * 2 + 1*2
5
4
3
2
+ 1*2* + 0 * 2 ° +
1*2
_1
Byte
M ộ t byte là t ổ hợp của 8 bít, vị trí m ỗ i bít tương ứng v ớ i trọng số của bít
đ ó . M ộ t byte d ữ l i ệ u c ó t h ể mang t ả i Ì trong 256 t h ô n g t i n k h á c nhau, v ớ i
những t h ể h i ệ n n h ư :
00000000
00000001
11111111
2.3.2 Các phép
tính
với số nhị
phân
- P h é p cộng :
0 + 0 = 0
0+1 = 1
1+0=1
1 + 1=0
Ví dụ :
dư Ì
110
+
0 11
Ị Ị Ọ
phần d ư
100 1
- P h é p trừ:
0-0
=0
0- 1 = 1
1-0
nợ 1
= 1
1 - 1 =0
1 1 0
011
11
phần nợ
011
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIÊN TRÚC MÁY TÍNH
2.3.3 Chuyển
đổi hệ cơ số lo sang hệ cơ số 2
Quy tắc chuyển đổi :
Để chuyển một sốở hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 trước hết cần tách số đó
l à m hai phần, phần n g u y ê n và phần sau d ấ u thập p h â n , và thực h i ệ n chuyển
đ ổ i từng phần theo hai c á c h k h á c nhau, sau đ ó cộng hai con số k ế t quả tạm đó
l ạ i t h à n h con số nhị phân k ế t quả của chuyển đ ổ i .
Quy tắc chuyển đổi phẩn nguyên :
Lấy số phần nguyên chia cho 2, được phần thương số và phần dư. Phần dư
được d ù n g làm k ế t quả chuyển đ ổ i , phần thương số được d ù n g đ ể t i ế p tục chia
2. Q u á trình này được thực h i ệ n cho đ ế n k h i t h ư ơ n g số bằng 0 thì dừng.
Quy tắc chuyển đổi phần sau dấu thập phân :
Thực hiện nhân đơi phần sau dấu thập phân,ở tích số nếu có số Ì xuất
h i ệ n ở bên trái dấu thập p h â n thì t h ê m Ì v à o b ê n phải của số nhị p h â n , nếu có
số 0 xuất h i ệ n ở bên trái d ấ u thập p h â n thì t h ê m 0 v à o b ê n phải của số nhị
phân. Q u á trình n à y được lặp l ạ i cho đ ế n k h i tích số thập p h â n là Ì thì dừng.
Ví dụ : chuyển đổi con số 19.625 ở hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2.
10
Con số này được tách ra làm hai phần. Phần nguyên là 19, phần sau dấu
thập p h â n là 0.625.
Chuyển đổi phần nguyên :
T h ư ơ n g số
Dư
19 : 2 = 9
1
9 : 2 = 4
1
4 :: 2 = 2
0
2 : 2 = 1
0
1 :2 = 0
1
K ế t quả chuyển đ ổ i phần n g u y ê n : 1 9
1 0
= 10011
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Chuyển đ ổ i phần sau d ấ u thập p h â n :
T í c h số
2 X 0.625
1.25
0.1
2 X 0.25
0.50
0.10
2x0.50
LO
0.101
K ế t quả chuyển đ ổ i phần sau d ấ u thập p h â n : 0 . 6 2 5
1 0
= 0.101
2
K ế t quả chuyển đ ổ i t o à n phần :
19.625
10
= 10011 + 0.101 = 1 0 0 1 1 . 1 0 1
2.3.4 Biểu diễn số âm trong
2
máy tính số bằng số bù 2
Số â m trong h ệ cơ số 10 được b i ể u d i ễ n bằng c á c h t h ê m m ộ t k ý h i ệ u " - "
v à o trước số đ ó , ví d ụ : â m 88 là - 8 8 .
Trong m á y t í n h c á c con số được b i ể u d i ễ n b ở i c á c chữ số nhị p h â n , ví dụ
1 1 1 1 1 1 0 là m ộ t con số nhị p h â n 7 bít. Con số nhị p h â n 7 bít b i ể u d i ễ n được
2
c á c giá trị trong khoảng 0000000 đ ế n 1111111. Đ ể b i ể u d i ễ n được c á c giá trị
trong khoảng từ 0000000 đ ế n - l i 11111 cần t h ê m bít thứ t á m , g ọ i là bít
dấu.
Bít d ấ u n ằ m ở vị t r í bít cao nhất trong số nhị p h â n . Theo quy ước chung số
dượng c ó bít d ấ u là 0, số â m có bít dấu là 1. V í dụ - 1 2 6
1 0
khi biểu d i ễ n ở hệ
cơ số 2 là 11111110 .
2
T r ê n thực t ế c ò n m ộ t c á c h b i ể u d i ễ n số â m k h á c nữa, đ ó là c á c h b i ể u d i ễ n
bằng số bù. K ỹ thuật b i ể u d i ễ n số â m bằng số bù c ó thể được d ù n g cho cả hai
h ệ thống cơ số 10 và cơ số 2. V ớ i c á c h b i ể u d i ễ n số â m bằng số b ù , m á y tính
c ó t h ể thực h i ệ n cả hai p h é p tính cộng và trừ chỉ bằng m ộ t p h é p tính cộng.
•
Ở hộ cơ số 10 m ộ t số âm c ó thể b i ể u d i ễ n qua số bù LO. Số b ù 10 của m ộ t
số được tạo ra bằng c á c h l ấ y 9 trừ m ỗ i chữ số và cộng Ì vào chữ số c ó ý nghĩa
thấp nhất của số vừa được tạo ra, ví dụ số bù 10 của 88 là 12.
Đ ể thực h i ệ n p h é p trừ m ộ t số d ư ơ n g (số bị trừ) cho m ộ t số d ư ơ n g (số t r ừ ) ,
n g ư ờ i ta thực h i ệ n p h é p cộng số bị trừ v ớ i số bù 10 của số trừ. N ế u c ó nhớ ở
chữ số cao nhất thì chữ số đ ó bị bỏ đi và k ế t quả là d ư ơ n g . N ế u k h ô n g nhớ thì
k ế t quả là â m , đ ể nhận được k ế t quả thật cần l ấ y bù 10 của số đ ó và t h ê m d ấ u
" - " vào đ ằ n g trước.
li
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phần ỉ
Ví dụ :
P h é p trừ b ì n h thường
P h é p trừ bù 10
97
97
-88
+12
09
109
Bò phần c ố nhớ,
k ế t q u ả thật là số dương 09
53
53
-67
+33
- 14
86
m ộ t số nhị p h â n được tạo ra bằng c á c h l ấ y Ì trừ m ỗ i chữ số và cộng Ì vào chữ
số c ó ý nghĩa thấp nhất của số vừa được tạo ra. P h ư ơ n g p h á p tạo số bù 2 của
m ộ t số trên thực t ế được thực h i ệ n bằng c á c h đ ổ i số 0 t h à n h số Ì , đ ổ i số Ì
t h à n h số 0 và cộng Ì vào chữ số c ó ý nghĩa thấp nhất của số vừa được tạo ra.
V í dụ số bù 2 cua 11000 là 01000.
V ớ i h ệ thống bù 2 c á c p h é p t í n h cộng và trừ hai số nhị p h â n được thực
h i ệ n qua chỉ m ộ t p h é p tính cộng. Trong h ệ thống bù 2 k h i thực h i ệ n cộng hai
số c ó t h ể c ó b ố n tình huống x ả y ra :
- Cả hai số là dương .
K h i thực h i ệ n p h é p cộng thì cộng từng số từ p h ả i qua t r á i , k ể cả bít dấu.
V í dụ cộng hai số d ư ơ n g 4 b í t :
K ý p h á p b ì n h thường
Dạng d ữ l i ệ u trong m á y tính
(sử dụng h ệ thống bù 2, t h ê m m ộ t bít d ấ u .
Bít c ó gạch c h â n là bít dấu)
+ 1000
+
+ 0101
+1101
01000
+
00101
OI l o i
K ế t q u ả là số d ư ơ n g
K ế t quả thật l à + 1 1 0 1
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ỉ
c ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
- M ộ t số là d ư ơ n g , m ộ t số là â m và số â m c ó trị t u y ệ t đ ố i n h ỏ h ơ n . Bù 2
của số â m được tạo và t h ê m bít d ấ u v à o vị trí cao nhất.
K h i thực h i ệ n p h é p c ộ n g , m ộ t bít n h ớ sẽ được tạo ra t ừ bít d ấ u . Cần bỏ bít
n h ớ đ i . K ế t quả là m ộ t số d ư ơ n g .
V í d ụ cộng hai số k h á c d ấ u 4 b í t :
Ký pháp bình thường
D ạ n g d ữ l i ệ u trong m á y t í n h (bù 2)
(sử dụng h ệ thống bù 2, t h ê m m ộ t bít d ấ u .
Bít c ó gạch c h â n là bít dấu)
+ 1000
01000
-0101
4
+
+ 0011
non
100011
Bít n h ớ được b ỏ ,
k ế t q u ả là số d ư ơ n g
K ế t quả thật là +0011
- M ộ t số là d ư ơ n g , m ộ t số là â m và số âm c ó trị tuyệt đ ố i l ớ n h ơ n .
K h i thực h i ệ n p h é p cộng, k h ơ n g c ó nhớ từ bít d ấ u . K ế t quả là m ộ t số â m ở
dạng bù 2 . Cần b ỏ bít d ấ u ở k ế t quả và phải tạo số bù 2 v ớ i số đ ó đ ể nhận
được k ế t quả thật.
V í d ụ cộng hai số k h á c d ấ u 4 b í t :
Ký pháp bình thường
Dạng d ữ l i ệ u trong m á y t í n h (bù 2)
(sử dụng h ệ thống bù 2, t h ê m m ộ t bít d ấ u .
Bít c ó gạch c h â n là bít dấu)
+
+ 0101
+
00101
- 1000
11000
-0011
11101
K ế t quả là số â m dạng bù 2.
K ế t quả thật l à - 0 0 1 1
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
- Cả hai số là â m .
K h i thực h i ệ n p h é p cộng, c ó nhớ được tạo ra từ bít d ấ u . Cần bỏ bít nhớ và
k ế t quả là m ộ t số â m ở dạng bù 2. Phải bỏ bít d ấ u và tạo số bù 2 v ớ i số đ ó để
nhận được k ế t quả thật.
V í dụ cộng hai số âm 4 b í t :
K ý p h á p bình thường
Dạng d ữ l i ệ u trong m á y tính (bù 2)
(sử dụng h ệ thống bù 2, t h ê m m ộ t bít dấu.
Bít c ó gạch c h â n là bít dấu)
+
-0101
non
+
-1000
-noi
11000
110011
L
- Bít nhớ được bỏ,
K ế t quả là số â m dạng bù 2.
K ế t q u ả thật là - H O I
2.3.5 Hệ dấu chấm
động
Trong c á c h ệ đ ế m , đ ể m ô tả c á c giá trị c ó phần n h ỏ h ơ n Ì n g ư ờ i ta dùng
m ộ t dấu đ ể p h â n c á c h hai phần n g u y ê n và phần p h â n số. Trong khoa học
thường phải tính tốn v ớ i số cực l ớ n hoặc cực n h ỏ , trong trường hợp này các
n h à khoa học thường sử dụng k ý p h á p d ấ u c h ấ m động (số d ấ u c h ấ m đ ộ n g ) :
±Địnhtrị*Cơsố
Ví d ụ :
490000 = 0 . 4 9 * l o
0.00023 = 0.23* l o
± s ố m ũ
6
- 3
Các p h é p tính v ớ i số dấu c h ấ m động được thực h i ệ n theo quy tắc :
- Phép n h â n :
X = a*E
, y = b*E m
ít
,
+ rn
x*y = a*b*E
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phẩn ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
- P h é p chia :
X = a*E , y = b*E
n
m
x/y = (a/b) *E
n_m
- Phép cộng : X = a*E , y = b*E , n < m
n
m
Để cộng hai số X và y cần biến đổi n thành m và a thành a'
X + y = (a' + b) * E
m
Quá trình biến đổi này gọi là quá trình tỷ lệ hoa (scaling).
Q trình tỷ lệ hóa được tiến hành tự động trong máy tính nhờ phần cứng
hoặc bằng phần m ề m .
T r o n g m á y tính số, đ ể b i ể u d i ễ n c á c giá trị cực l ớ n hoặc cực n h ỏ n g ư ờ i ta
cũng d ù n g c á c h b i ể u d i ễ n theo d ấ u c h ấ m động. Giá trị d ấ u c h ấ m động được
b i ể u d i ễ n ở dạng m ã nhị p h â n v ớ i cơ số 2 và theo tiêu chuẩn IEEE754. Có hai
dạng số d ấ u c h ấ m đ ộ n g : dạng đơn giản và dạng đ ộ c h í n h x á c gấp đ ô i .
D ạ n g đơn g i ả n .
Số dấu chấm động được lưu trữ dưới dạng dữ liệu 32 bít:
Thứ tự bít 31 30 23 22 0
Đ ộ dài
Ì bít
8bit
23 bít
Dữ liệu này biểu diễn giá trị: V = (-l) * 2 ~ * l.F
s
E
127
V : giá trị của số d ấ u c h ấ m động
s
: bít d ấ u .
E : số n g u y ê n nhị p h â n .
F
: Phần sau d ấ u c h ấ m nhị p h â n (dạng m ã nhị p h â n ) .
Phần định trị c ó dạng Ì . F
Phạm v i b i ể u d i ễ n của số d ấ u c h ấ m động 32 bít, quy đ ổ i sang h ệ cơ số 10,
g ồ m hai v ù n g :
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phần ì
- V ù n g số â m : - 3 . 4 * l o
3 8
< V < - 3 . 4 * 10
- V ù n g số d ư ơ n g : + 3 . 4 * 1 0 "
3 8
< V < +3.4*10
38
3 8
và giá trị 0
Các k ế t quả x u ấ t h i ệ n n ằ m n g o à i hai v ù n g n à y k h i thực h i ệ n c á c p h é p tính
số học v ớ i số d ấ u c h ấ m đ ộ n g sẽ được x ử lý và b i ể u d i ễ n theo m ộ t c á c h khác :
- Giá trị v ớ i số m ũ d ư ơ n g vượt q u á giá trị số m ũ cực đ ạ i cho p h é p
sẽ được coi là +00 hoặc -00
- G i á trị v ớ i số m ũ â m vượt q u á giá trị số m ũ cực đ ạ i cho p h é p sẽ
được coi là giá trị 0
•
Dạng đ ộ c h í n h x á c gấp đ ô i
G i á trị d ấ u c h ấ m đ ộ n g đ ộ c h í n h x á c g ấ p đ ô i được lưu trữ d ư ớ i dạng
dữ l i ệ u 64 b í t :
T h ứ tự bít
63
Đ ộ dài
lbit
62
0
5251
llbit
52 bít
D ữ l i ệ u n à y b i ể u d i ễ n giá t r ị :
V = (-1) *2
S
E
1 0 2 3
* 1.F
Phạm v i b i ể u d i ễ n của số d ấ u c h ấ m đ ô n g 64 bịt được h i ể u theo c á c h tương
tự n h ư v ớ i số c h ấ m động 32 bít.
3. K I Ế N T R Ú C M Ộ T M Á Y T Í N H Đ Ơ N G I Ả N
3.1 K i ế n t r ú c c ơ b ả n
K i ế n trúc và n g u y ê n tắc hoạt động của m á y tính số sẽ được t r ì n h bày qua
một máy tính đơn giản loại 4 bít (h.2).
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần
ì
C ơ S ỏ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Bộ nhớ
Thiết bị ra
MBR
* K >
PC
Thiết bị
vào
Ì
Clock —
Các tín hiệu
điều khiển
MAR
IR
RD
CU
WR
4>
CPU
Đ ơ n vị x ử lý trung t â m của m á y tính n à y h i ể u và thực h i ệ n được c á c l ệ n h
c ó k h u ơ n dạng sau :
M ã lệnh
Phần địa chỉ
L ệ n h bao g ồ m hai phần : m ã l ệ n h và phần địa chỉ.
M ã lệnh là m ộ t số nhị phân ( V í dụ : đ ộ dài 4 bít). M ã lệnh mang thông t i n về
những việc hoặc những thao tác m à Đ ơ n vị x ử lý trung t â m cần p h ả i thực h i ệ n .
Phần địa chỉ của l ệ n h là m ộ t con số nhị p h â n ( V í d ụ c ó đ ộ d à i 4 b í t ) x á c
đ ị n h địa chỉ của ô n h ớ chứa t o á n hạng ( d ữ l i ệ u ) , trong đ ó t o á n hạng là đ ố i
tượng t á c đ ộ n g của l ệ n h .
3.2 Đơn vị xử lý trung tâm CPU
Đ ơ n vị x ử lý trung t â m của m á y t í n h đ ơ n g i ả n c ó k h ả n ă n g thực h i ệ n ghi
hoặc đ ọ c b ộ nhớ CÓ JLỐ ộ nhớ, m ỗ i ô nhớ chứa được m ộ t d ữ l i ệ u l o ạ i 4 bít.
I
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ị
17
TRUNGTTÂM H Ọ C Ỉ I Ĩ Ệ Ư
Ì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Đ ơ n vị xử lý trung t â m g ồ m c á c đ ơ n vị cơ bản I R , c u , PC, M A R , M B R ,
A L U và c á c thanh ghi A C C , T M P , F L A G S .
•
Thanh ghi l ệ n h I R (Instruction register)
Thanh ghi lệnh I R thực h i ệ n chức n ă n g chứa l ệ n h CPU đ a n g thực h i ệ n .
Trong trường hợp của m á y tính đ ơ n g i ả n n ố i t r ê n thì I R l à thanh g h i 8 bít, 4
bít đ ầ u chứa m ã l ệ n h , 4 bít sau chứa phần địa chỉ.
•
Đ ơ n vị đ i ề u k h i ể n c u (Control U n i t )
ĐơĩLỵịjđiầU .khiển c u có chức n ă n g g i ả i m ã l ê n h và từ đ ó tạo ra c á c tín h i ệ u
đ i ề u k h i ể n hoạt động của c á c đơn vị chức n ă n g k h á c ở b ê n trong và b ê n ngoài
đơn vị xử lý trung tâm CPU, nhằm thực thi được lệnh h i ệ n h à n h . c u đ i ề u k h i ể n
thực h i ệ n c á c v i thao tác thực h i ệ n lệnh theo nhịp của xung đ ồ n g h ồ Clock.
•
Bộ đ ế m c h ư ơ n g trình PC (Program Counter)
B ộ đ ế m c h ư ơ n g trình PC c ó chức n ă n g tuần tự tạo ra địa chỉ ô nhớ mà
CPU cần truy nhập. PC thực h i ệ n vai trò m ộ t con trỏ, trỏ đ ế n ô nhớ m à CPU
cần truy nhập (vai trò con trỏ lệnh).
Giá trị của PC t ă n g tuần tự k h i nhập l ệ n h , tạo ra địa chỉ c á c ô nhớ chứa
lệnh CPU cần nhập.
K h i nhập xong m ộ t lệnh thì giá trị của PC tự động t ă n g lên và trỏ đ ế n ô
nhớ chứa lệnh t i ế p theo, chuẩn bị cho CPU nhập l ệ n h m ớ i .
K h i CPU thực h i ệ n c á c lệnh rẽ n h á n h thì giá trị của PC thay đ ổ i đ ộ t b i ế n .
Trong trường hợp của m á y tính đơn g i ả n n ó i trên thì PC là bộ đ ế m chương
trình loại 4 bít, có khả năng quản lý và cho p h é p truy nhập b ộ nhớ c ó 16 ơ nhớ.
•
Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ M A R ( M e m o r y Address Register)
Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ M A R thực h i ệ n chức n ă n g chứa địa chỉ của ô
nhớ h i ệ n t h ờ i CPU đ a n g truy nhập.
•
Thanh ghi M B R (Memory B u f f e r Register)
Thanh ghi M B R là thanh ghi đ ệ m , chứa d ữ l i ệ u CPU đọc t ừ b ộ nhớ hoặc
ghi ra bộ nhớ.
•
Đ ơ n vị số học - logic A L U (Arithmetic - Logic U n i t ) : A L U thực h i ệ n
c á c p h é p tính số học, logic và c á c p h é p xử lý d ữ l i ệ u k h á c . Trong trường hợp
của m á y tính đơn g i ả n nói trên thì A L U thực h i ệ n c á c p h é p tính v ớ i c á c tốn
hạng l o ạ i 4 bít nằm ở hai thanh ghi A C C và T M P .
• Thanh chứa ACC (Accumulator)
Thanh chứa ACC chứa một tốn hạng của phép tính hoặc kết quả của phép tính.
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần
•
ì
C ơ SỞ KIÊN TRÚC MÁY TÍNH
Thanh g h i t ạ m T M P (Temporary)
Thanh ghi T M P chứa t o á n hạng t h ứ hai của p h é p t í n h . Trong trường hợp
của m á y t í n h đ ơ n g i ả n , thanh ghi T M P đ ạ i d i ệ n cho n h ó m thanh ghi ẩn, l o ạ i
thanh g h i k h ô n g chịu t á c đ ộ n g tường m i n h của l ệ n h .
•
Thanh ghi cờ F L A G S
Thanh g h i cờ F L A G S chứa c á c t h ô n g t i n về trạng t h á i của k ế t quả p h é p
t í n h sau k h i thực h i ệ n l ệ n h . Thanh ghi cờ tạo ra m ố i quan h ệ logic giữa c á c
l ệ n h được thực h i ệ n trong c h ư ơ n g trình.
T r o n g trường hợp của m á y tính đơn g i ả n nói t r ê n thanh ghi cờ là l o ạ i 3 bít
Cờ z - Zero : nếu k ế t q u ả p h é p tính là 0 thì z = Ì
Cờ s - Sign : n ế u k ế t q u ả p h é p tính là â m thì s = Ì
Cờ c - Carry : n ế u k ế t q u ả p h é p tính có nhớ thì c = Ì
3.3 B ộ n h ớ
B ộ nhớ là tập hợp c á c ô nhớ theo m ộ t trật tự nhất định, m ỗ i ơ nhớ c ó m ộ t
địa chỉ. Địa chỉ là con số x á c định vị trí của ô nhớ trong bộ nhớ. Chức n ă n g
của b ộ n h ớ là chứa t h ô n g t i n ( c h ư ơ n g trình và c á c d ữ l i ệ u c ó liên quan).
Đ ể đ ọ c / g h i m ộ t ô n h ớ n à o đ ó cần phải x á c định địa chỉ chọn ô nhớ đ ó và
cần m ộ t tín h i ệ u đ i ề u k h i ể n đ ọ c / g h i bộ nhớ.
Thao t á c đ ọ c b ộ n h ớ :
- C U đ ư a địa chỉ của ô nhớ cần đọc qua M A R ra BUS địa chỉ
- C U đưa ra tín h i ệ u đ i ề u k h i ể n đọc R D
N ộ i dung ô n h ớ được đọc từ bộ nhớ v à o M B R của đơn vị xử lý trung t â m
Thao t á c g h i ô n h ớ :
- C U đ ư a địa chỉ của ồ nhớ cần ghi qua M A R ra BUS địa chỉ
- C U đ ư a d ữ l i ệ u qua M B R ra BUS d ữ l i ệ u
- C U đ ư a ra tín h i ệ u đ i ề u k h i ể n ghi W R , d ữ l i ệ u từ đ ơ n vị x ử lý
trung t â m được ghi vào b ộ nhớ
3.4 H o ạ t đ ộ n g c ủ a m á y t í n h đ ơ n g i ả n
3.4.1 Hoạt động của máy
tính
Chức n ă n g cơ bản của m á y tính là thực h i ệ n c h ư ơ n g trình. C h ư ơ n g trình là
m ộ t tập hợp c á c l ệ n h chứa trong bộ nhớ. Đ ơ n vị xử lý trung t â m CPU thực
h i ệ n c h ư ơ n g trình bằng c á c h tuần tự thực t h i c á c lệnh trong c h ư ơ n g trình n à y .
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Phấn ì
Đ ơ n vị xử lý trung t â m CPU hoạt đ ộ n g t h ẹ í u i h ị p . CPU nạp l ệ n h từ bộ nhớ và
thực thi l ệ n h được nạp. V i ệ c thực h i ệ n c h ư ơ n g t r ì n h thực chất là sự lặp l ạ i quá
trình nạp l ệ n h và thực t h i l ệ n h (h.3).
Nạp lệnh
Thực thi lệnh
Hình 3
M ỗ i m ộ t lệnh được thực h i ệ n trong m ộ t chu k ỳ l ệ n h . Chu k ỳ lệnh là
khoảng t h ờ i gian từ k h i nhận lệnh đ ế n k h i thực h i ệ n xong l ệ n h . Các chu k ỳ
lệnh k h ô n g nhất t h i ế t phải dài bằng nhau. M ỗ i m ộ t chu k ỳ l ệ n h x ả y ra trên
nhiều chu k ỳ nhịp đồng h ồ của CPU.
M ỗ i m ộ t lệnh được thực h i ệ n theo nhiều giai đ o ạ n , phụ thuộc l o ạ i lệnh.
N ó i chung việc thực h i ệ n m ó t lệnh thường t r ả i quạ n ă m giai đ o ạ n : nhận lệnh,
g i ả i m ã l ệ n h , tạo địa chỉ t o á n hạng, nhập t o á n hạng, thực t h i l ệ n h .
3.4.2 Tập lệnh của máy tính đơn giản
Đ ơ n vị xử lý trung t â m của m ộ t m á y tính c ó k h ả n ă n g thực t h i được một
tập hữu hạn c á c l ệ n h , c á c lệnh n à y thường được4>Ịiân theo c á c n h ó m như :
n h ó m lệnh chuyển d ữ l i ệ u , n h ó m lệnh số h ọ c - l o g i c , n h ó m l ệ n h đ i ề u k h i ể n rẽ
n h á n h , n h ó m lệnh thao tác bít, n h ó m lệnh v à o - r a d ữ l i ệ u v.v. G i à định tập
lệnh của m á y tính đơn g i ả n đ a n g được khảo sát g ồ m 11 l ệ n h , m ỗ i m ộ t lênh có
đ ộ dài 8 bít : 4 bít đầu là m ã l ệ n h , 4 bít sau là phần địa chỉ nơi chứa toán
hạng. L ệ n h được b i ể u d i ễ n d ư ớ i dạng m ã nhị p h â n . Đ ể thuận l ợ i hơn cho việc
lập t r ì n h , n g ư ờ i ta thường m ô tả lệnh d ư ớ i dạng m ã ngữ (mnemonic) như sau :
M ã ngữ
M ã lệnh
STOP x x x x
0000
Dừng m á y
L O A D xxxx
0001
ACC < - ( M
STORE x x x x
0010
Mxxxx < - A C C
A D D xxxx
0011
ACC < - ACC + ( M
x x x x
)
SUB x x x x
0100
ACC < - ACC - ( M
x x x x
)
JMP x x x x
0101
PC < - ( I R _ o )
Thao t á c thực h i ệ n lệnh
x x x x
)
3
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phần ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
JZ x x x x
0110
n ế u z = Ì thì PC < - (IR3-0)
JC xxxx OI 11 nếu o Ì thì PC <- (IR3-0)
JS xxxx 1000 nếu s = Ì thì PC <- (IR3-0)
IN
1001
A C C < - T h i ế t bị v à o
OUT
1010
T h i ế t bị ra < - A C C
trong đ ó : A C C k ý h i ệ u n ộ i dung thanh ghi
x x x x là con số 4 bít x á c định địa chỉ của ơ n h ớ chứa toán hạng
(M
x x x x
) là n ộ i dung của ô n h ớ c ó địa chỉ x x x x
(IR _ là nội dung từ bít 3 đến bít 0 của thanh ghi IR (chứa phần
3
0)
địa chỉ)
3.4.3 Quá trình
thực hiện
lệnh
Ta k h ả o s á t hoạt đ ộ n g của m á y tính đ ơ n giản k h i thực h i ệ n m ộ t lệnh của
m ộ t c h ư ơ n g trình. G i ả sử m á y tính đ a n g thực h i ệ n c h ư ơ n g trình. T ạ i t h ờ i đ i ể m
k h ả o s á t , n ộ i dung của PC là 0100, ô n h ớ c ó địa chỉ 0100 đ a n g chứa l ệ n h A D D
1000, thanh g h i A C C đ a n g chứa g i á trị 0101 và ô n h ớ c ó địa chỉ 1000 đ a n g
chứa g i á trị 0111 . L ệ n h A D D 1000 sẽ thực h i ệ n p h é p cộng g i á trị đ a n g c ó
trong A C C v ớ i n ộ i dung của ô n h ớ c ó địa chỉ 1000. Đ ơ n vị x ử lý trung t â m bắt
đ ầ u nhập l ệ n h từ ô n h ớ c ó địa chỉ 0100 và thực h i ệ n lệnh n à y .
N ộ i dung b ộ nhớ
Địa chỉ Nội dung
bộ nhớ
bộ nhớ
ở dạng m ã n g ữ
0100
0011
A D D 1000
0101
1000
1000
o m
o m
ACC
0101
K ế t q u ả p h é p cộng là 1100
Q u á t r ì n h thực h i ệ n l ệ n h A D D x x x x d i ễ n ra theo c á c giai đ o ạ n sau :
(1) N h ậ p l ệ n h :
•
(PC) = 0100
•
PC - > M A R ; ( M A R ) = 0100
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phẩn ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
•
C U đ ư a ra tín h i ệ u R D
•
M B R < - ( M o o ) ; ( M B R ) • 0011
•
IR < - M B R ; (IR7-4) = 0011
•
PC < - PC + Ì ; (PC) B 0101
•
PC - > M A R ; ( M A R ) • 0101
•
C U đưa ra tín h i ệ u R D
•
0 1
MBR<-(M
0 1 0 1
);(MBR)=1000
•
I R < - M B R ; (IR3-0) •
1000
•
(IR)sOOll
•
P C < - P C + 1 ; (PC) = 0110
1000
(2) G i ả i m ã l ệ n h :
I D < - ( I R 7 - 4 ) ; ( I D ) = 0011
I D là bộ g i ả i m ã l ệ n h n ằ m trong k h ố i c u
K h i g i ả i m ã l ệ n h , c u b i ế t là cần thực h i ệ n c á c thao t á c sau :
- đọc và nhập t o á n hạng t h ứ 2 của p h é p cộng t ừ ô n h ớ c ó địa chỉ
1000
- thực h i ệ n p h é p cộng.
(3) Tạo địa chỉ t o á n hạng :
•
J
2
M A R < - ( I R _ o ) ; ( M A R ) = 1000
3
(4) Nhập tốn hạng :
•
C U đưa ra tín h i ệ u R D
•
MBR < - ( M
•
T M P < - M B R ; ( T M P ) = 0111
1 0 0 0
) ; ( M B R ) = 0111
Ị ti
(5) Thực h i ệ n p h é p cộng :
Trong A C C c ó sẵn giá trị 0101
•
ACC < - ( A C C ) + (TMP)
k ế t quả ( A C C ) s 1100
Đ ơ n vị xử lý trung t â m t i ế p tục thực h i ệ n l ệ n h t i ế p theo v ớ i (PC) = OI 10.
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Phẩn ì
C ơ SỞ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Chương
BUS
li
VÀ V Ấ N Đ Ề TRUYỀN T H Ô N G
TRONG
1. H Ệ T H Ố N G
MÁY
TIN
TÍNH
BUS
Đơn vị xử lý trung tâm CPU thực hiện kết nối và trao đổi thông tin với các
đ ơ n vị chức n ă n g k h á c t h ô n g qua h ệ thống BUS (h.4).
CPU
Bô nhớ
Thiết bi vào
Thiết bi ra
Hình 4
BUS là đường truyền thơng tin trong máy tính. về mặt vật lý BUS là tập
hợp của c á c đ ư ờ n g d â y t r u y ề n tín h i ệ u đ i ệ n , m ỗ i m ộ t đ ư ờ n g d â y t r u y ề n được
m ộ t bít t h ô n g t i n t ạ i m ó t t h ờ i đ i ể m . Đặc đ i ể m cơ bản của h ệ thống BUS m á y
t í n h ở c h ỗ n ó là m ộ t m ô i trường t r u y ề n t h ô n g t i n chung giữa c á c t h i ế t bị. C á c
t h i ế t bị được k ế t n ố i l ê n BUS, tín h i ệ u được p h á t ra b ở i m ộ t t h i ế t bị c ó t h ể
được nhận b ở i c á c t h i ế t bị k h á c đ a n g được k ế t n ố i (về mặt đ i ệ n ) lên BUS.
H ệ thống BUS của m á y v i tính g ồ m 3 l o ạ i BUS, m ỗ i l o ạ i BUS t r u y ề n m ộ t
loại thông tin :
+ BUS địa chỉ
BUS địa chỉ là bus được d ù n g đ ể t r u y ề n địa chỉ của ô nhớ hoặc t h i ế t bị m à
CPU lựa chọn và m u ố n truy nhập. Đ ể lựa chọn ô nhớ hoặc t h i ế t b ị , CPU sẽ
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN