Tải bản đầy đủ (.ppt) (93 trang)

kế toán tài chính phần tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.53 KB, 93 trang )

1
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
GV. Thạc sỹ Đinh Thanh Lan
2
QUY ĐỊNH CHUNG

Mục tiêu môn học

PP tiến hành môn học

PP đánh giá kết quả học tập

Tài liệu tham khảo

Tóm tắt nội dung môn học
3
Nội dung môn học

Chương 1: Kế toán tài sản cố định

Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn

Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

Chương 4: Kế toán các khoản phải thu

Chương 5: Kế toán thuê tài sản

Chương 6: Kế toán lương và các khoản trích theo lương



Chương 7: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
4
5
MỤC ĐÍCH

K/n về TSCĐ

Phân loại được các TSCĐ

Tính nguyên giá TSCĐ

Định khoản các trường hợp tăng/giảm TSCĐ, sửa
chữa/khấu hao/kiểm kê/đánh giá lại TSCĐ

Các PP khấu hao TSCĐ
6
KHÁI NIỆM TSCĐ HỮU HÌNH

Là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
(CM03 – QD149/2001 – BTC)

7
Khái niệm TSCĐ vô hình


Là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
(CM04 – QDD149/2001 – BTC)
8

(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một
cách đáng tin cậy;

(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện
hành.
(CM03 – QDD149/2001 – BTC)
Tiêu chuẩn TSCĐ
9
PHÂN LOẠI TSCĐ
1. Phân loại theo hình thái biểu hiện.
2. Phân loại theo quyền sở hữu.
3. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật
4. Phân loại theo mục đích sử dụng
5. Phân theo tình hình sử dụng
6. Căn cứ theo nguồn hình thành

10
1.Phân loại theo hình thái biểu hiện

TSCĐ hữu hình

TSCĐ vô hình
11
2. Phân loại theo quyền sở hữu

TSCĐ tự có

TSCĐ thuê ngoài, gồm:

thuê hoạt động

và thuê tài chính
12
3. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật
a) TSCĐ hữu hình bao gồm:

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ khác
b) TSCĐ vô hình bao gồm:


Quyền sử dụng đất

Bản quyền, bằng sáng chế

Nhãn hiệu hàng hoá

Phần mềm máy tính

Giấy phép và giấy nhượng quyền

TSCĐ vô hình khác
13
4. Phân loại theo mục đích sử dụng

Mục đích kinh doanh

Mục đích phúc lợi

Mục đích sự nghiệp, an ninh, quốc phòng

Bảo quản hộ, giữ hộ
14
5. Phân theo tình hình sử dụng

TSCD đang dùng

TSCD dự trữ, chưa dùng

TSCD không sử dụng

15
6. Căn cứ theo nguồn hình thành
a) TSCD của chủ sở hữu
b) TSCD do nhận góp vốn liên doanh
c) TSCD mua sắm từ nguồn vốn vay
d) TSCD thuê tài chính
e) TSCD thuê hoạt động
16
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TSCĐ

Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng
(bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp
đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác có
liên quan).

TSCĐ phải được phân loại, thống kê, đánh số và có
thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi
TSCĐ.

+Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp
phải tiến hành kiểm kê TSCĐ.

Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều
phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp
xử lý.
17
Nhiệm vụ kế toán
(1) Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số
hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ của toàn doanh

nghiệp về số lượng, chất lượng, giá trị,…
(2) Tính toán chính xác và phân bổ kịp thời số khấu hao
TSCĐ vào đúng đối tượng chi phí.
(3) Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí
sửa chữa TSCĐ.
(4) Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình
thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
(5) Lập báo cáo về TSCĐ, tham gia, phân tích tình hình
trang bị, sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ.
18
CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH
1. Hợp đồng mua TSCĐ
2. Hóa đơn
3. Chứng từ nhập khẩu
4. Biên bản giao nhận TSCĐ
5. Biên bản thanh lý TSCĐ
6. Biên bản bàn giao sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành
7. Biên bản đánh giá lại TSCĐ
8. Biên bản kiểm kê TSCĐ
9. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
10. Thẻ TSCĐ
11. Sổ TSCĐ
19
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 “TSCĐ HH” có các tài khoản cấp 2:

2111: Nhà cửa, vật kiến trúc

2112: Máy móc thiết bị


2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc cho SP

2118: TSCĐ khác
20
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 213 “TSCĐ vô hình” có các tài khoản cấp 2:

TK 2131 - Quyền sử dụng đất:

TK 2132 - Quyền phát hành:

TK 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế:

TK 2134 - Nhãn hiệu hàng hoá:

TK 2135 - Phần mềm máy vi tính:

TK 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền:

TK 2138 - TSCĐ vô hình khác.
21
VII. Công thức xác định nguyên
giá TSCĐ và định khoản

KHÁI NIỆM:
Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ các chi phí

mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
=> Nguyên giá TSCD tuân thủ nguyên tắc
giá gốc nên không bị thay đổi theo thời
gian, nó chỉ thay đổi khi????
22
Nguyên giá TSCĐ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh
nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần
hoá, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty
trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần,
chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách
nhiệm hữu hạn.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
Nguyên giá TSCĐ thay đổi khi:
b. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c. Tháo dỡ một hay một số bộ phận của
TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý
theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.
=> Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ thì : Phải lập
biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định
lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ
kế toán, số khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng
của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.
23

24
1. NG
TSC
mua trong nớc
Bao gồm:

Giá mua (trừ các khoản đợc chit khu thơng mại,
giảm giá)

+Các khoản thu không đợc hoàn lại (gồm thuế GTGT
trực tiếp)

+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng nh chi phí chuẩn bị mặt
bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp
đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế
liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
Định khoản
(1) Giá mua: Phải trả cho NB:

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo pp
khấu trừ:
Nợ TK211, 213: giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK1332
Có TK111,112,331

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP
trực tiếp:
Nợ TK211, 213: Giá mua có thuế GTGT

Có TK111,112,331
25

×