Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích các nhân tố tác động đến giá vàng tại việt nam luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

NGUYỄN KHÁNH HỒNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN GIÁ VÀNG TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

NGUYỄN KHÁNH HỒNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN GIÁ VÀNG TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Tài chính ngân hàng

Mã số

: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Bùi Kim Yến

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

123doc


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, đồ thị

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:......................................................................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................ 2
5. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................................................... 2
6. Những kết quả đạt được của đề tài ............................................................................................................ 2

Chương 1: Tổng quan về sự tác động của các nhân tố đến giá vàng .............................. 4
1.1. Giới thiệu sơ lược về thị trường vàng...................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vị trí của thị trường vàng trong hệ thống tài chính quốc gia. .................. 4
1.1.1.1 Khái niệm về thị trường vàng. .......................................................................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm của thị trường vàng .......................................................................................................... 4

1.1.1.3 Vị trí của thị trường vàng trong hệ thống tài chính quốc gia. ........................................................ 5
1.1.2. Vai trò của vàng đối với đời sống kinh tế xã hội ............................................................................... 5
1.1.2.1. Đối với đời sống xã hội .................................................................................................................... 5
1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh tế................................................................................................................. 6
1.1.3. Cung và cầu trên thị trường vàng thế giới ...................................................................................... 7
1.1.3.1. Cầu vàng của thị trường ................................................................................................................. 7
1.1.3.2. Cung vàng của thị trường ............................................................................................................... 9
1.2. Các nhân tố tác động đến giá vàng thế giới ........................................................................................ 10
1.2.1. Giá vàng và lạm phát ......................................................................................................................... 10
1.2.2. Giá vàng và tỷ giá hối đoái. ............................................................................................................... 12
1.2.3. Giá vàng và giá dầu, chứng khoán ................................................................................................... 13
1.2.4. Giá vàng và lãi suất: .......................................................................................................................... 14

123doc


1.3. Một số bài học kinh nghiệm về sự biến động giá vàng thế giới ........................................................... 15
1.3.1. Dự trữ vàng của các Ngân hàng Trung ương .................................................................................. 15
1.3.2. Cuộc suy thoái của nền kinh tế Mỹ và sự mất giá của đồng đô la ................................................. 17
1.3.3. Khủng hoảng nợ công trên thế giới .................................................................................................. 19
1.3.4. Nguồn cung và nguồn cầu về vàng của các quốc gia trên thế giới ................................................. 21
1.3.5. Căng thẳng chính trị .......................................................................................................................... 23
1.3.6. Các bài học kinh nghiệm khác .......................................................................................................... 23
Kết luận chương 1 .......................................................................................................................................... 24

Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến giá vàng tại thị trường Việt Nam ...... 25
2.1. Giới thiệu về thị trường vàng Việt Nam qua các thời kỳ. .................................................................... 25
2.1.1. Nhu cầu của người dân và quy mô thị trường ................................................................................. 30
2.1.2. Các chủ thể tham gia trên thị trường vàng trong nước .................................................................. 32
2.1.3. Cơ chế quản lý và điều hành thị trường vàng hiện nay .................................................................. 34

2.2. Các nhân tố tác động đến giá vàng trong nước .................................................................................... 36
2.2.1. Giá vàng thế giới ................................................................................................................................ 36
2.2.2. Chính sách điều tiết của NHNN đối với thị trường vàng................................................................ 37
2.2.3. Hoạt động kinh doanh vàng của các ngân hàng thương mại ........................................................ 38
2.2.4 Tác động của các biến kinh tế cơ bản đến giá vàng trong nước .................................................... 39
2.2.5. Các yếu tố khác tác động đến giá vàng Việt Nam. .......................................................................... 40
2.3. Những mặt tích cực và hạn chế của thị trường vàng Việt Nam trong thời gian qua ........................ 41
2.3.1. Mặt tích cực đạt được ........................................................................................................................ 41
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong việc quản lý thị trường vàng Việt Nam ...................................... 42
2.3.2.1 Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới .................................................................................. 42
2.3.2.2 Tính độc quyền thương hiệu của SJC ............................................................................................ 44
2.3.2.3 Thiếu cơ chế đối với thị trường vàng nhẫn trơn, vàng phi SJC.................................................... 46
2.4. Mơ hình kiểm định các nhân tố tác động đến giá vàng ....................................................................... 47
2.4.1. Giới thiệu về mơ hình kiểm định: ..................................................................................................... 47
2.4.2. Giới hạn các biến nghiên cứu ............................................................................................................ 48
2.4.3. Phạm vi dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................................... 49
2.5. Kết quả và đánh giá ................................................................................................................................ 49
2.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa giá vàng thế giới và giá vàng trong nước .................................. 49
2.5.2. Kiểm định tác động các nhân tố đến giá vàng trong nước. ............................................................ 50

123doc


Kết luận chương 2 .......................................................................................................................................... 61

Chương 3: Giải pháp kiểm soát giá vàng tại Việt Nam .................................................. 63
3.1. Kiểm soát sự biến động giá vàng Việt Nam dựa theo mỗi tương quan chặt chẽ với giá vàng thế
giới ................................................................................................................................................................... 63
3.2 Giải pháp ổn định các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế ............................................................................. 64
3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm kiểm sốt tỷ giá ............................................................................................. 65

3.2.2 Nhóm giải pháp nhằm kiểm sốt lãi suất: ......................................................................................... 66
3.2.3 Nhóm giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát: ...................................................................................... 67
3.3. Tăng cường công tác quản lý giám sát trên thị trường vàng. ............................................................. 68
3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về vàng ................................................................................................... 68
3.3.2. Chấn chỉnh hoạt động kinh doanh mua bán vàng miếng ............................................................... 69
3.3.3. Quản lý hoạt động huy động và cho vay vốn bằng vàng, kinh doanh vàng tài khoản. ................ 70
3.4. Sở Giao dịch vàng là giải pháp lâu dài giúp kiểm soát tốt giá vàng trong nước................................ 71
3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ...................................................................................................................... 73
3.5.1. Đối với các công ty kinh doanh vàng ............................................................................................... 73
3.5.2. Đối với nhà đầu tư vàng ................................................................................................................... 74
3.5.3. Đối với các Ngân hàng được cấp phép hoạt động kinh doanh vàng .............................................. 74
Kết luận chương 3 .......................................................................................................................................... 75

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1,2

123doc


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI

: Chỉ số giá tiêu dùng

Nghị định 24

: Nghị định 24/2012/NĐ-CP ban hành ngày 03/04/2012

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QE

: Chương trình nới lỏng định lượng của Mỹ

SGDV

: Sở giao dịch vàng quốc gia

SJC

: vàng SJC của công ty vàng bạc đá q Sài Gịn – SJC

TCTD

: Tổ chức tín dụng

USD

: Đồng đơla Mỹ

VAR

: Mơ hình vectơ tự hồi quy


VAT

: Thuế giá trị gia tăng

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG – BIỂU
Bảng 1.1: Nhu cầu tiêu thụ vàng trung bình 5 năm 2007-2011
Bảng 1.2: Nguồn cung vàng trung bình 5 năm 2007-2011
Bảng 1.3: Tổng hợp một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa lạm phát và giá vàng
Bảng 1.4: Thống kê mối tương quan giữa vàng và một số loại tài sản khác
Bảng 1.5: Số liệu về dự trữ vàng của một số quốc gia tháng 12/2011
Bảng 1.6: Tỷ lệ dự trữ vàng của một số Ngân hàng trung ương trên thế giới
Bảng 1.7: Biều đồ tương quan giữa giá vàng thế giới và các chương trình QE
Bảng 1.8: Biểu đồ diễn biến cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu (2011) và giá vàng
Bảng 1.9: Biểu đồ nhu cầu vàng của thị trường Trung Quốc
Bảng 2.1: Biểu đồ tương quan giữa giá vàng trong nước và nhu cầu của thị trường
Bảng 2.2: Sơ đồ các chủ thể tham gia giao dịch trên thị trường vàng
Bảng 2.3: Biểu đồ giá vàng thế giới (08/2003 – 07/2013)
Bảng 2.4: Biểu đồ giá vàng Việt Nam (08/2003 – 07/2013)
Bảng 2.5: Biểu đồ chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới (11/2009 - 01/2013)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ
VÀNG TẠI VIỆT NAM

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sự biến động khó lường của giá vàng trong thời gian vừa qua đã gây ra nhiều
tác động tiêu cực cho nền kinh tế, chính vì vậy vấn đề được đặt ra là phải nghiên
cứu các giải pháp giúp hạn chế đến mức thấp nhất tác động tiêu cực của nó góp
phần bình ổn thị trường vàng Việt Nam. Mặt khác, muốn xây dựng những giải
pháp thì trước hết cần hiểu rõ giá vàng trong nước thời gian qua chịu tác động của
những nhân tố nào. Việt Nam là nước nhập khẩu vàng là chủ yếu nên giá vàng
trong nước biến động phụ thuộc theo giá vàng thế giới là điều chắc chắn. Nhưng
tại sao có những giai đoạn giá vàng trong nước biến động cùng chiều nhưng
không hiếm khi biến động ngược chiều với giá vàng thế giới. Điều này nhất định
là cịn phải tính đến một số yếu tố kinh tế cũng như chính sách điều tiết của Nhà
nước. Đây là điều mà nội dung luận văn muốn làm rõ.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố như giá vàng thế giới, lãi
suất huy động, tỷ giá, chỉ số giá tiêu dùng tác động như thế nào đến giá vàng
trong nước.
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn dựa trên số liệu kinh tế từ tháng 08.2003 đến
tháng 7.2013 gồm 120 chu kỳ, mỗi chu kỳ ứng với 1 tháng.
3. Mục tiêu nghiên cứu


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Nội dung nghiên cứu của luận văn này được đặt dưới góc nhìn của nhà quản lý
đối với thị trường vàng trong nước. Thông qua việc xác định các nhân tố tác động
đến giá vàng trong nước sẽ giúp đưa ra được các giải pháp quản lý sự biến động
của giá vàng và đưa thị trường vàng đi vào hoạt động ổn định góp phần vào sự
phát triển ổn định của thị trường tài chính Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phân tích sự biến động của giá vàng và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý hiệu
quả sự biến động của giá vàng.
Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính, định lượng, thống kê
so sánh tổng hợp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Đồng thời sử dụng mơ hình VAR
để kiểm định tác động của các nhân tố đến giá vàng. Phần mềm được sử dụng để
chạy mơ hình là Eviews 6

5. Nội dung nghiên cứu: bài nghiên cứu gồm ba phần chính
Chương 1: Tổng quan về sự tác động của các nhân tố đến giá vàng
Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến giá vàng tại thị trường Việt Nam
Chương 3: Giải pháp kiểm soát giá vàng tại Việt Nam
6. Những kết quả đạt đƣợc của đề tài.
6.1. Luận văn đã hệ thống lại một số nghiên cứu trước đây về các vấn đề liên
quan đến bài nghiên cứu.

6.2. Tổng quan về thị trường vàng những năm gần đây để phân tích những
mặt tích cực và những vấn đề cịn tồn tại trong cách thức quản lý của cơ quan có
thẩm quyền.
6.3. Sử dụng mơ hình Vectơ tự hồi quy VAR để làm rõ tác động qua lại giữa
giá vàng trong nước và các biến tác động theo các khía cạnh như tần suất tác
động, độ mạnh tác động, cũng như mức độ giải thích cho giá vàng trong nước.
Đồng thời đưa ra các lý giải cụ thể cho các vấn đề nêu trên.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

6.4 Từ các kết quả nêu trên tác giả đưa ra giải pháp đứng trên góc độ của nhà
quản lý nhằm bình ổn thị trường, hạn chế các tác động tiêu cực của biến động giá
vàng đến sự ổn định vĩ mô của nền kinh tế.
6.5 Luận văn đã đưa ra các hướng nghiên cứu, mở rộng vấn đề cho các bài
nghiên cứu tiếp theo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
GIÁ VÀNG
1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về thị trƣờng vàng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vị trí của thị trƣờng vàng trong hệ thống tài chính
quốc gia.
1.1.1.1 Khái niệm về thị trường vàng.
Thị trường vàng là nơi diễn ra các hoạt động kinh doanh trao đổi vàng bao gồm vàng
vật chất, vàng nguyên liệu, vàng trang sức, vàng tài khoản và các công cụ phái sinh
vàng.
1.1.1.2 Đặc điểm của thị trường vàng
Thị trường vàng mang tính chất tồn cầu vì nó khơng tập trung cụ thể tại một địa
điểm nào mà tại bất cứ nơi đâu nếu có cung cầu thì đều giao dịch được. Thị trường có
thể gồm nhiều thành phần tham gia ở nhiều khu vực địa lý khác nhau.
Thị trường vàng có tính chất toàn cầu hoạt động 24/24 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 trừ các
ngày nghỉ lễ. Do có sự chênh lệch múi giờ nên hoạt động giao dịch diễn ra liên tục bắt
đầu với thị trường châu Á, đến lượt thị trường châu Âu, rồi thị trường châu Mỹ…
Thị trường vàng rất nhạy cảm với các chính sách kinh tế quốc gia cũng như các biến
động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trên thế giới.
Dễ dàng tiếp cận: các thông tin của thị trường vàng được cập nhật liên tục, đồng thời
các giao dịch trên thị trường được thực hiện nhanh chóng dựa vào tính thanh khoản cao
và hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, dù các bên tham gia ở cách xa nhau vẫn dễ
dàng giao dịch với nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

1.1.1.3 Vị trí của thị trường vàng trong hệ thống tài chính quốc gia.
Thị trường vàng là một bộ phận cấu thành hệ thống tài chính của quốc gia, có mối
quan hệ chặt chẽ với các thị trường khác như thị trường chứng khoán, thị trường tiền tệ,
thị trường ngoại hối. Biến động trên thị trường vàng có thể tác động mạnh đến các thị
trường khác, gây xáo trộn sự ổn định vĩ mô của nền kinh tế, ảnh hưởng đến chính sách
điều hành của Chính phủ. Tuy thị trường vàng khơng nắm vai trị chủ đạo trong hệ
thống tài chính của nền kinh tế nhưng sự ổn định, phát triển của thị trường vàng sẽ tạo
động lực phát triển cho thị trường tài chính, qua đó tạo ra một kênh đầu tư sinh lợi nữa
cho người dân, giúp đa dạng hóa danh mục của nhà đầu tư. Đồng thời khi các thị trường
khác phát triển, dòng vốn quay trở lại thị trường mạnh mẽ cũng sẽ làm cho thị trường
vàng sôi động tăng trưởng mạnh mẽ hơn.
Tại Việt Nam, từ sau giai đoạn năm 1975 thị trường vàng phát triển mạnh mẽ không
ngừng và đến nay sau nhiều biến cố thăng trầm nhưng thị trường vàng vẫn có sức hút
rất mạnh mẽ đối với các nguồn lực của xã hội. Theo ước lượng của các tổ chức trong và
ngoài nước, chỉ với lượng vàng đang được dự trữ trong dân là khoảng 400 tấn quy ra
tương đương với 20 tỷ USD theo giá trị hiện tại chưa tính đến các nguồn vàng khác đã
cho thấy quy mơ thị trường vàng Việt Nam là không nhỏ chút nào. Điều này cho thấy
tiềm năng của thị trường này là rất lớn, việc khơi thông nguồn vốn khổng lồ này sẽ giúp
tạo đà phát triển cho cả hệ thống tài chính nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
1.1.2. Vai trò của vàng đối với đời sống kinh tế xã hội
1.1.2.1. Đối với đời sống xã hội
Từ bao đời nay vàng đã có một giá trị rất to lớn trong đời sống hằng ngày ở nước ta,
do đặc tính khơng bị ăn mịn, có màu sắc đẹp dễ gia công thành đồ trang sức nên đồ
trang sức bằng vàng từ lâu đã rất được ưa chuộng trong nước nhờ tính thẩm mỹ, sang
trọng và độ bền với thời gian của nó. Bên cạnh vai trị là thành phần khơng thể thiếu

trong việc sản xuất linh kiện trong máy móc thiết bị như máy tính điện tử, máy bay, tàu
vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế, làm đẹp da trong các trung tâm spa… người dân còn sử

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

dụng vàng để làm đồ trang sức cho ngày cưới, để tặng cho trong các dịp lễ hay để cất
trữ giá trị trong nhà hay trong các ngân hàng. Ngày nay với sự phát triển khơng ngừng
của trình độ chế tác kim hoàn, nhiều mẫu mã ra đời thu hút được một lượng cầu rất lớn
của người dân và ngày càng tăng lên không ngừng.
1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh tế
Vai trị rõ nét nhất của vàng đó là vàng đã đang và ngày càng tham gia nhiều vào
trong mọi hoạt động kinh tế của đất nước. Mặc dù chủ trương của Nhà nước là không để
nền kinh tế bị vàng hố nhưng có một thực tế đang tồn tại là vàng đang được nhiều
người dùng làm phương tiện thanh tốn cất trữ và giao dịch. Khơng khó để ta có thể tìm
thấy một mẩu tin quảng cáo mua bán nhà đất trong đó đơn giá một m2 được quy ra
thành lượng vàng hay chỉ vàng. Điều này bắt nguồn từ thói quen giao dịch lâu đời của
người dân nước ta và để thay đổi được điều này không phải là chuyện một sớm một
chiều.
Ở nước ta trước đây ngân hàng thương mại được phép huy động giữ hộ vàng và tự do
chuyển đổi vàng thành tiền đồng phục vụ hoạt động kinh doanh. Người dân Việt Nam
có truyền thống cất trữ vàng phịng khi có thiên tai, chiến tranh… nên hoạt động mua
bán, ký gửi, đầu cơ tích trữ vàng miếng phát triển rất mạnh đây là một đặc điểm rất
riêng biệt ở nước ta so với thế giới.

Một vai trò nữa của vàng đối với nền kinh tế đó là khả năng thanh tốn đa dạng với
nhiều nước trên thế giới không phân biệt quốc gia và lãnh thổ. Lấy ví dụ giai đoạn cuối
năm 2012 tại Iran do áp lực cấm vận kinh tế của Mỹ đã khiến cho nội tệ nước này mất
giá hơn 50% vì vậy nước này rất khó khăn trong việc mua hàng hố nhu yếu phẩm từ
bên ngồi. Chính vì vậy giữa chính phủ Iran và Thổ Nhĩ Kỳ đã có thoả thuận trong đó
Iran xuất khẩu dầu mỏ vào Thổ Nhĩ Kỳ đổi lại nước này thanh toán lại bàng Vàng cho
Iran và Iran dùng vàng này một lần nữa mua hàng hoá của các quốc gia láng giềng.
Điều này cho thấy vai trò của Vàng trong khủng hoảng quốc gia to lớn như thế nào.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

1.1.3. Cung và cầu trên thị trƣờng vàng thế giới
1.1.3.1. Cầu vàng của thị trường
Theo số liệu của WGC năm 2012 cả thế giới tiêu thụ 4.405,5 tấn vàng với giá trị
ước tính 236,4 tỷ USD cao hơn 15% so với trung bình 5 năm trước.

Bảng 1.1 Nhu cầu tiêu thụ vàng trung bình 5 năm 2007-2011
Cầu về vàng thể hiện ở 3 khía cạnh sau
* Chế tác vàng trang sức: đây là nhu cầu chiếm tỷ trọng cao trong nhu cầu tiêu thụ
vàng. Năm 2012 nhu cầu tiêu thụ vàng trang sức lên tới 1.908,1 tấn tương đương giá
102,3 tỷ và chiếm gần một nửa nhu cầu về vàng. Trong đó nhu cầu vàng trang sức của
Ấn Độ và Trung Quốc là lớn nhất.
Trong tháng 4/2013, tổng lượng vàng nhập khẩu của Ấn Độ lên tới 117 tấn, và đạt

mức cao kỷ lục vào tháng 5/2013 với 162 tấn (bình quân cùng kỳ giai đoạn 2012-13 là
70 tấn/tháng). Nhập khẩu vàng lớn khiến Ấn Độ thâm hụt cán cân vãng lai và dẫn tới
nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. Có thể thấy, giống như một vài nước châu Á, người dân
Ấn Độ là tín đồ sùng bái vàng. Họ mua vàng để cất giữ, làm trang sức, dùng để thanh
tốn. Người dân ở thành thị có điều kiện gửi vàng vào ngân hàng lấy lãi hay cầm cố

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

vàng vay tiền lên tới 100% giá trị để đầu tư... Trong khi người dân nơng thơn thích mua
vàng đầu tư trong bối cảnh thiếu các dịch vụ ngân hàng ở khu vực nông thôn...Tổng số
tiền mà Ấn Độ phải bỏ ra nhập vàng trong năm 2012-2013 là gần 54 tỷ USD. Con số
trong năm liền trước là 56,5 tỷ USD. Các con số này cho thấy đồng rupee mất giá một
phần do nhu cầu USD tăng cao và trong bối cảnh USD cũng lên giá so với các ngoại tệ
khác. Với vị trí là nước tiêu thụ vàng thứ 2 thế giới (nhập khẩu chiếm khoảng 25% tồn
cầu) và lượng vàng ước tính khoảng 20.000 tấn, có thể thấy, đây là nguyên nhân chính
dẫn đến tăng thâm hụt cán cân vãng lai, qua đó tác động lên dự trữ ngoại hối nước này
và kéo theo các hệ lụy khác là khó tránh khỏi.
* Nhu cầu đầu tƣ: Xuất phát từ khả năng bảo tồn giá trị, chống lại các biến động
bất ổn nên đã thúc đẩy hoạt động đầu tư của các các nhân và tổ chức. Hoạt động đầu tư
vàng có thể bao gồm nhiều hình thức khác nhau như vàng vật chất, vàng tài khoản, phái
sinh vàng hay đầu tư vào chứng khoán của các nhà sản xuất vàng, các quỹ đầu tư
vàng… Nhu cầu đầu tư vàng đã tăng trưởng mạnh mẽ từ năm 2003. Giai đoạn 20062011 giá trị đầu tư đã tăng trưởng gần 534%, riêng năm 2011 nhu cầu đầu tư ròng đã đạt
xấp xỉ 85,9 tỷ USD. Năm 2012 nhu cầu đầu tư vàng của toàn cầu đạt 1534,6 tấn giá trị

giảm nhẹ còn 82,3 tỷ USD.
* Sử dụng trong công nghệ: Việc sử dụng vàng trong các ngành điện tử, y tế,
công nghiệp chiếm khoảng 12% tổng nhu cầu vàng và tiêu thụ trung bình khoảng 450
tấn vàng giai đoạn 2007-2011.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

1.1.3.2. Cung vàng của thị trường

Bảng 1.2 Nguồn cung vàng trung bình 5 năm 2007-2011
Cung vàng của thị trường thể hiện ở các khía cạnh sau
* Khai thác vàng tại các mỏ:
Hiện tại có hàng trăm mỏ vàng hoạt động trên tồn cầu với quy mơ đa dạng. Nguồn
cung từ các mỏ xấp xỉ 2.602,2 tấn vàng mỗi năm tính trong thời gian 5 năm trở lại đây.
Tuy nhiên để đưa một mỏ mới vào sản xuất ước tính cần khoảng 10 năm chuẩn bị nên
có thể nói sản lượng khai thác ít dao động khó có thể phản ứng nhanh chóng để có thể
ảnh hưởng ngay đến giá vàng. Từ năm 2011 đến nay, nguồn cung vàng đơi khi bị gián
đoạn do các cuộc đình cơng ở Nam Phi.
* Tái chế vàng: Trong khi sản lượng khai thác vàng từ mỏ ít dao động thì hoạt
động tái chế (nung chảy, tinh chế, tái chế) vàng giúp đảm bảo nguồn cung thương mại
cho thị trường góp phần để ổn định thị trường vàng. Giai đoạn 2007-2011 vàng tái chế
chiếm khoảng 37% nguồn cung hằng năm.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

* Ngân hàng trung ương của các nước: ngân hàng trung ương và các tổ chức đa
quốc gia ( như Quỹ Tiền Tệ Quốc tế) hiện nắm giữ khoảng 1/5 tổng dự trữ vàng toàn
cầu làm tài sản dự trữ (ước tính số lượng khoảng 29.000 tấn được cất trữ ở 110 tổ chức).
Tính trung bình, vàng chiếm khoảng 15% tài sản dự trữ của các chính phủ, tuy nhiên tỷ
lệ này có khác nhau giữa các nước. Các nước phát triển Tây Âu và Bắc Mỹ giữ khoảng
hơn 40% tổng dự trữ toàn cầu. Các nước đang phát triển nắm giữ khoảng 5% tổng dự
trữ.
Mặc dù một số các ngân hàng trung ương đã tăng lượng dự trữ vàng trong những thập
niên gần đây, nhưng đây cũng chính là nguồn cung cấp lượng vàng lớn ra thị trường từ
năm 1989 đến năm 2009. Sang năm 2010, các ngân hàng trung ương lần đầu tiên mua
ròng vàng trong 21 năm.

1.2. Các nhân tố tác động đến giá vàng thế giới
1.2.1. Giá vàng và lạm phát
Lạm phát xét về khái niệm là hiện tượng cung tiền tệ kéo dài làm cho mức giá cả
chung của nền kinh tế tăng lên liên tục trong một thời gian nhất định. Xuất phát từ giá
trị nội tại, vàng đã được sử dụng rộng rãi như là một loại tiền tệ từ rất lâu và do đó được
cho là có hiệu quả phịng ngừa lạm phát và giảm phát. Tuy nhiên trái với niềm tin này,
nhiều nghiên cứu đã thất bại trong việc chứng minh được mối quan hệ chính xác giữa
biến động giá vàng và lạm phát. Sherman (1983) và Moore (1990) đã kết luận rằng giữa
giá vàng và lạm phát có mối quan hệ cùng chiều với nhau, và lạm phát có thể được sử

dụng như là một chỉ báo quan trọng để dự báo giá vàng. Thêm vào đó, Christie-David
và cộng sự (2000) đã nghiên cứu dữ liệu giao dịch vàng tương lai và phát hiện rằng mất
15 phút để giá vàng tương lai phản ánh các thông báo về lạm phát, điều đó cho thấy lạm
phát khơng kỳ vọng có thể giúp dự báo giá vàng tương lai ít nhất là trong ngắn hạn.
Mặt khác, Jaffe(1989), Garner(1995), Larson and McQueen(1995), Cecchetti và cộng
sự (2000) kết luận rằng giá vàng không chịu ảnh hưởng của lạm phát. Một vài nghiên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

cứu chỉ ra rằng lạm phát ở các quốc gia không phải Mỹ không dự báo một cách chính
xác giá vàng và cịn chỉ ra rằng vàng khơng bảo hiểm ngăn ngừa lạm phát ở nhiều quốc
gia. Các nghiên cứu này đã sử dụng dữ liệu bao gồm giá vàng năm 1999 không chứng
minh được mối quan hệ giữa giá vàng và lạm phát.
Bảng 1.3 Tổng hợp một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa lạm phát và giá vàng
Giai

Tác giả

đoạn

nghiên cứu

Sherman (1983)


1970~1980

Kỳ dữ liệu

Kết quả nghiên cứu

Hàng năm

Giá vàng có mối quan hệ tích
cực đáng kể với lạm phát ngoài
kỳ vọng.

Jaffe (1989)

1971~1987

Hàng tháng

Sự biến động của giá vàng là
không dự báo được sự thay đổi
trong tương lai của CPI.

Moore (1990)

1970~1988

Hàng tháng

Giá vàng được dự báo bởi các

chỉ số quan trọng của lạm phát.

Mahdavi

&Zhou 1970~1994

Hàng q

Khơng có bằng chứng về mối
quan hệ đồng liên kết giữa CPI

(1997)

và giá vàng.
Cecchetti



các 1975~1984

Hàng quý

cộng sự (2000)
Christe-David

Giá vàng không cung cấp một
tín hiệu chính xác cho lạm phát.

và 1992~1995


Trong ngày

Giá vàng tương lai phản ứng
với các thay đổi không mong

cộng sự (2000)

đợi của CPI có ý nghĩa trong 15
phút kể từ khi tin tức được công

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

bố.
Lawrence (2003)

1975~2001

Hàng quý

Giá vàng không phản ứng với
thay đổi với chỉ số giá thành sản
xuất.


Adrangi và cộng sự 1968~1999

Hàng tháng

Giá vàng có mối quan hệ tích
cực với lạm phát kỳ vọng

(2003)

nhưng khơng có quan hệ với
lạm phát khơng kỳ vọng.
Blose (2010)

1988~2008

Hàng tháng

Sự thay đổi không như kỳ vọng
trong CPI không ảnh hưởng đến
giá vàng giao ngay và các nhà
đầu tư không thể xác định được
kỳ vọng lạm phát của thị trường
dựa trên cơ sở giá vàng.

1.2.2. Giá vàng và tỷ giá hối đoái.
Sự biến động của giá vàng chịu tác động của rất nhiều yếu tố trong đó một nhân tố
chủ chốt trong những năm gần đây đó là biến động tỷ giá. Khi giá trị đồng ngoại tệ thay
đổi sẽ dẫn đến việc giá vàng được định giá theo ngoại tệ đó thay đổi theo. Hiện nay do
USD là đồng tiền thanh tốn mang tính tồn cầu nên các hàng hóa, giao dịch trên thế
giới chủ yếu được định giá theo đồng USD trong đó bao gồm cả vàng. Cho nên bất cứ

tác động nào tác động làm tăng giảm giá trị đồng USD cũng làm biến động đến giá
vàng. Mặt khác vàng cũng là một công cụ phòng ngừa phổ biến của các tổ chức lớn để
phòng ngừa rủi ro khi đồng USD mất giá. Khi đồng USD mất giá so với các loại tiền tệ
còn lại thì vàng tăng giá và ngược lại nhưng điều này khơng phải lúc nào cũng đúng vì
cịn phải tính đến nhiều nhân tố tác động đến giá vàng khác.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Đối với thị trường vàng trong nước, giá vàng trong nước được quy đổi từ giá vàng thế
giới theo công thức:
Giá vàng quy đổi (VND/lượng) = Giá vàng thế giới (USD/Oz) * 1.20556 * Tỷ
giá USD/VND

(nguồn www.acb.com.vn)

Như vậy từ trong công thức ta đã thấy được giá vàng và tỷ giá có mối quan hệ chặt
chẽ như thế nào. Đặc biệt do đặc thù Việt Nam là nước nhập khẩu vàng là chính nên tỷ
giá USD/VND biến động thì sẽ làm giá vàng trong nước biến động theo.
1.2.3. Giá vàng và giá dầu, chứng khoán
Giữa giá vàng và giá chứng khốn có mối liên hệ khơng rõ ràng lắm. Nghiên cứu của
Baur và Mc Dermott (2009) đưa ra kết luận rằng: Vàng đồng thời là một kênh trú ẩn
ngắn hạn lẫn phòng ngừa rủi ro cho phần lớn các thị trường chứng khốn Châu Âu và
Mỹ. Vàng có thể tạo lực ổn định cho hệ thống tài chính bằng cách làm giảm bớt các

khoản thua lỗ khi thị trường chứng khoán đối diện với những cú sốc tiêu cực. Baur và
Lucey (2010) cũng đưa ra những bằng chứng thực nghiệm tại Mỹ và Anh về việc vàng
là một kênh trú ẩn an tồn cho chứng khốn, nhưng trong một thời gian hạn chế - cụ thể
là chỉ trong 15 ngày giao dịch của thị trường. Còn trong dài hạn, vàng khơng cịn là một
kênh trú ẩn an tồn cho thị trường chứng khoán.
Lịch sử thế giới ghi nhận giá vàng và giá dầu thế giới luôn song hành với nhau qua
các thời kỳ. Do dầu là nguồn nguyên liệu đầu vào quan trọng của hoạt động sản xuất
nên bất cứ sự biến động nào của giá dầu mỏ cũng gây tác động dây chuyền lên cả nền
kinh tế thế giới. Vì thế để giữ ổn định cho nền kinh tế, các nước lớn thường xây dựng
các kho dự trữ dầu lớn và tăng cường tích trữ vàng bởi đây là hai loại hàng hóa khơng bị
mất giá trị. Dầu mỏ dưới vai trị là hàng hóa tích trữ khi giá dầu mỏ tăng tất yếu dẫn đến
hệ quả là đồng USD mất giá, khi đó các nước sẽ mua vàng để tích trữ giá trị, kéo theo
nhu cầu vàng trên thế giới sẽ tăng làm giá vàng tăng theo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Năm 2006 cũng là năm đánh dấu mức kỷ lục của giá vàng, giá dầu và một lần nữa
minh chứng cho thấy sự đồng hành của giá vàng và giá dầu. Giá dầu đạt mức kỷ lục
78,40 USD/thùng vào ngày 13/7/2006. Mức kỷ lục này cao hơn 39% so với mức giá cao
nhất trong năm 2004 là 56,37 USD/thùng (ngày 26/10/2004) và trên 10% so với mức
cao nhất năm 2005 là 70,85 USD/thùng vào ngày 27/8/2005. Các kỷ lục về giá dầu tại
thời điểm đó và những nguyên nhân của nó cũng khơng nằm ngồi những ngun nhân
cố hữu như cầu tăng, nguồn cung hạn chế do những xung đột về chính trị ở các nước

sản xuất dầu mỏ, dự trữ năng lượng tại Mỹ… Vào đầu năm 2006, giá vàng thế giới từ
mức 517 USD/ounce đã tăng liên tục và đến ngày 12/5 đã đạt mức kỷ lục là 732
USD/ounce, để rồi giảm liền một mạch xuống còn 543 USD/ounce chỉ trong vòng 1
tháng. Nhưng ngay sau đó, giá vàng lại tăng lại gần 140 USD/ounce lên mức 675
USD/ounce vào nửa cuối tháng 7 - 2006. Một biến động chưa từng có trong lịch sử giá
vàng khoảng 1/4 thế kỷ trở lại đây. Giá vàng thế giới trong phiên giao dịch cuối cùng
của năm 2006 ở mức 635 USD/ounce, tăng gần 23% so với thời điểm đầu năm.
1.2.4. Giá vàng và lãi suất:
Giữa giá vàng và lãi suất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Với tín hiệu giảm lãi suất
của Ngân hàng Trung Ương sẽ dẫn đến việc tăng cũng tiền cho nền kinh tế kéo theo hệ
lụy sẽ làm cho lạm phát tăng qua đó làm tăng nhu cầu mua vàng để bảo tồn giá trị
chống lại lạm phát nên kéo theo việc giá vàng cũng sẽ tăng theo.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả chủ yếu đề cập đến lãi suất huy động
của thị trường để xem xét mối tương quan của giá vàng và lãi suất dưới góc độ đầu tư.
Nhà đầu tư sẽ xem xét xem liệu mình nên bỏ tiền mua vàng đầu tư và chịu rủi ro hay
đem gửi tiết kiệm để được an toàn và nhận được thu nhập cố định. Điều này tùy thuộc
vào sự biến động của giá vàng và tình hình lãi suất thị trường trong một giai đoạn thời
gian.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Bảng 1.4 Thống kê mối tƣơng quan giữa vàng và một số loại tài sản khác


1.3. Một số bài học kinh nghiệm về sự biến động giá vàng thế giới
1.3.1. Dự trữ vàng của các Ngân hàng Trung ƣơng
Tổ chức IMF và các Ngân hàng trung ương trên khắp thế giới đóng vai trị quan trọng
ảnh hưởng lớn đến giá vàng. Năm 2010,họ nắm giữ 18,4% dự trữ vàng của thế giới.
Đặc biệt Ngân hàng trung ương ở Tây Âu, mặc dù họ đang bán đi lượng vàng mà họ dự
trữ kể từ những năm 90, 70% dự trữ ngoại hối hiện tại của họ là vàng. Xu hướng bán
mạnh vàng những năm 90 đã đưa giá vàng đi xuống cho đến khi có thỏa ước
Washington về hạn mức bán vàng dự trữ góp phần hồi phục giá vàng. Kể từ năm 2000,
các nền kinh tế mới nổi như Nga và Trung Quốc đã không ngừng gia tăng dự trữ vàng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

của mình. Hiện nay, dự trữ vàng của mỗi quốc gia chỉ vào khoảng 2%-10% dự trữ ngoại
hối của mình. Tuy nhiên có một thực tế là nếu đồng đôla tiếp tục yếu đi, các nước sẽ
tiếp tục điều chỉnh danh mục dự trữ ngoại hối của mình từ đơla sang vàng và điều này
sẽ giúp duy trì đà tăng giá của vàng.
Bài học rút ra: Giá vàng sẽ tăng theo sự gia tăng nhu cầu dự trữ vàng của các Ngân
hàng Trung ương trên thế giới và xu hướng trữ vàng vẫn còn đang tiếp tục xuất phát
từ nguy cơ bất ổn trên toàn thế giới và sự suy yếu của đồng USD.

Bảng 1.5 Số liệu về dự trữ vàng của một số quốc gia tháng 12/2011

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Bảng 1.6 Tỷ lệ dự trữ vàng của một số Ngân hàng trung ƣơng trên thế giới
1.3.2. Cuộc suy thoái của nền kinh tế Mỹ và sự mất giá của đồng đơ la
Khủng hoảng tài chính Hoa Kỳ 2007-2009 là cuộc khủng hoảng trong nhiều lĩnh vực
tài chính (tín dụng, bảo hiểm, chứng khốn) diễn ra từ năm 2007 cho đến nay. Cuộc
khủng hoảng này bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng tín dụng nhà ở thứ cấp. Và bản thân
nó lại là nguồn gốc trực tiếp của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-2010. Và
chính từ cuộc khủng hoảng này các chương trình nới lỏng định lượng đã xuất hiện như
là cơng cụ kích thích kinh tế của Chính phủ Mỹ.
Chương trình nới lỏng định lượng thuộc về nhóm chính sách tiền tệ phi truyền thống
được ngân hàng trung ương sử dụng nhằm kích thích nền kinh tế khi các chính sách tiền
tệ truyền thống đã bị vô hiệu. Ngân hàng trung ương áp dụng nới lỏng định lượng bằng
cách mua các tài sản tài chính từ ngân hàng thương mại và các tổ chức tư nhân khác
nhằm bơm một lượng tiền xác định vào nền kinh tế. Biện pháp này khác so với cách
truyền thống là mua-bán trái phiếu chính phủ nhằm giữ lãi suất thị trường ở mức mục
tiêu. Nới lỏng định lượng sẽ làm tăng dự trữ dư thừa (mức cao hơn dự trữ bắt buộc) tại

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


18

các ngân hàng, và làm tăng giá của tài sản tài chính, từ đó làm giảm lợi suất của các tài
sản này.
Chính sách nới lỏng tiền tệ mở rộng thường bao hàm nghiệp vụ NHTW mua TPCP kì
hạn ngắn nhằm làm giảm các mức lãi suất ngắn hạn trên thị trường. Tuy nhiên, khi lãi
suất ngắn hạn đã gần ở mức 0% hoặc bằng 0%, thì chính sách tiền tệ truyền thống sẽ
không thể hạ thấp lãi suất được nữa. Nới lỏng định lượng có thể được sử dụng nhằm
kích thích kinh tế bằng cách mua các tài sản dài hạn (không phải là TPCP ngắn hạn), và
như vậy sẽ khiến lãi suất dài hạn giảm xuống trên đường cong lợi suất.
Khi các NHTM bán được tài sản cho Fed, các NHTM sẽ có nhiều tiền hơn để cho vay,
từ đó nền kinh tế sẽ có nhiều tiền để tài trợ cho các dự án kinh doanh; các dự án kinh
doanh sẽ sử dụng nhiều nhân công hơn; việc làm được tạo ra và kinh tế được kích thích
để phát triển. Đối với chính sách tiền tệ của Fed, mục tiêu giảm thiểu thất nghiệp là mục
tiêu cao nhất, khác với ưu tiên của các ngân hàng trung ương khác trên thế giới, ví dụ
ECB ưu tiên giữ lạm phát trong tầm kiểm sốt.
Tuy nhiên có một thực tế khác đó là QE lại giúp nước Mỹ phân tán khó khăn của
mình cho các nước khác vì lý do USD là đồng tiền thanh toán và dự trữ mà cả thế giới
đều sử dụng. Vì vậy khi USD được bơm ra ào ạt, tất cả các nước đều phải chịu ảnh
hưởng từ việc USD bị mất giá liên tục đối mặt với bong bóng tài sản đầy rủi ro. Nỗi lo
USD mất giá khiến giới đầu tư thi nhau bán tháo cổ phiếu lấy USD mua ngay hàng hóa.
Vì vậy thị trường chứng khốn sụt giảm mạnh, ngược lại giá vàng, dầu, kim loại quý,
đường, ngũ cốc, cà phê,… tăng mạnh, gây ra lạm phát cho cả thế giới. Như vậy gói kích
thích kinh tế QE đã làm bùng nổ nguy cơ lạm phát khiến giá vàng tăng chóng mặt. Điều
này có thể thấy qua đồ thị dưới đây. Giá vàng tăng liên tục 54% (QE1) và 31% (QE2)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



×