Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn thạc sĩ sự tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái tới tỷ suất sinh lợi và việc sử dụng công cụ phái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

-------------

TẠ THỊ HẰNG NGA

SỰ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI TỚI TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ
VIỆC SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : TS Nguyễn Khắc Quốc Bảo

TP Hồ Chí Minh - Năm 2013

123doc


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ và đồ thị
Tóm tắt


1

1. Giới thiệu

2

1.1 Lý do nghiên cứu

2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

3

1.3 Phương pháp nghiên cứu

3

1.4 Phạm vị nghiên cứu

4

1.5 Kết cấu luận văn

4

2. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước
2.1 Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tỷ giá

6

6

2.1.1 Rủi ro tỷ giá (RRTG)

6

2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá

6

2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tỷ giá trong doanh nghiệp

22

2.1.4 Tác động của rủi ro tỷ giá

22

2.1.5 Sự cần thiết phòng ngừa rủi ro tỷ giá

25

2.1.6 Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá

26

2.2 Một số vấn đề cơ bản về cơng cụ tài chính phái sinh

27


2.2. 1 Khái niệm về cơng cụ tài chính phái sinh

27

2.2.2 Các cơng cụ tài chính phái sinh

28

2.3 Tổng quan các nghiên cứu trước đây

34

2.3.1 Nghiên cứu của Ephraim Clark & Salma Mefteh (2011)

123doc

34


2.3.2 Nghiên cứu của Ephraim Clark & Salma Mefteh (2010)

35

2.3.3 Nghiên cứu của Aline Miller & Willem F.C. Vershoor (2005)

37

2.3.4 Nghiên cứu của Ephraim Clark , Yacine Belghitar and
Salma Mefteh ( 2012)


38

2.3.5 Nghiên cứu của P.N.G. Tobing (2012)

39

2.3.6 Nghiên cứu của Ahmed A.El-Masry ( 2003)

41

2.3.7 Nghiên cứu của Gordon M.Bodnar và M.H.Franco Wong

41

3. Phương pháp nghiên cứu

44

4. Nội dung và kết quả nghiên cứu

45

4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu

45

4.2 Phân tích chuỗi thời gian

48


4.3 Phân tích chéo

53

5. Kết luận

61

5.1 Các kết quả nghiên cứu

61

5.2 Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo

63

Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4

123doc


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

NHNN :

Ngân hàng nhà nước


NHTM :

Ngân hàng thương mại

TMCP:

Thương mại cổ phần

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

TGHĐ:

Tỷ giá hối đoái

DN:

Doanh nghiệp

RRTG:

Rủi ro tỷ giá

CCTC:

Cơng cụ tài chính

CCPS:


Cơng cụ phái sinh

VNĐ:

Việt Nam đồng.

BCTC:

Báo cáo tài chính

123doc


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NĂM 2012
BẢNG 4.1: PHÂN LOẠI CÁC CÔNG TY THEO NGÀNH
(Theo tiêu chuẩn ICB - Industry Classification Benchmark)
BẢNG 4.2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
BẢNG 4.3: HỆ SỐ NHẠY CẢM TỶ GIÁ CỦA PHƯƠNG TRÌNH 1
BẢNG 4.4: CÁC HỆ SỐ NHẠY CẢM TỶ GIÁ CỦA PHƯƠNG TRÌNH 2
BẢNG 4.5: KẾT QUẢ CÁC HỆ SỐ ƯỚC TÍNH TRONG PHÂN TÍCH CHÉO

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ


Biểu đồ 2.1: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008 -2009
Biểu đồ 2.2 : Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2012
Biểu đồ 2.3: Diễn biến tỷ giá EUR/USD từ quí 4/2008 đến quí 2/2013
Biểu đồ 2.4 : Diễn biến lãi suất VND giai đoạn 2008 -2012
Biểu đồ 2.5 : Lạm phát Việt Nam 2011 -2012
Biểu đồ 2.6 : Chỉ số CPI của Việt Nam từ 2004 – 2012
Biểu đồ 2.7 : Tăng trưởng GDP Việt Nam những năm gần đây
Biểu đồ 2.8 : Nguồn vối FDI vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2012

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

Tóm Tắt
Bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của rủi ro tỷ
giá tới lợi nhuận của các doanh nghiệp Việt Nam và tác động của việc sử dụng các
công cụ phái sinh tiền tệ trong việc giảm sự nhạy cảm này.
Bằng phương pháp phân tích chuỗi thời gian, kết quả cho thấy lợi nhuận của
doanh nghiệp có nhạy cảm với sự biến động của tỷ giá USD/VND. Và khi đưa thêm tỷ
giá EUR/VND vào phân tích thì kết quả cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp có nhạy
cảm với cả hai loại tỷ giá này nhưng số doanh nghiệp nhạy cảm với tỷ giá USD/VND
cao hơn so với tỷ giá EUR/VND.
Những phân tích chéo cung cấp bằng chứng về việc sử dụng cơng cụ phái sinh
tiền tệ có tác dụng đến việc làm giảm độ nhạy cảm của lợi nhuận. Và kết quả này chỉ
đúng khi xem xét biến động của tỷ giá USD/VND.


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

1 . Giới thiệu
1.1 Lý do nghiên cứu
Trong quá trình hội nhập mở cửa nền kinh tế, ngày càng nhiều các doanh
nghiệp muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của mình ra nư ớc ngồi.
Nên nhu cầu sử dụng ngoại tệ để thanh tốn cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa và cung
cấp dịch vụ ngày càng nhiều. Trong nền kinh tế hội nhập , bên cạnh những lợi ích thì
càng có nhiều nguy cơ và bất ổn ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Cụ thể, giá cả hàng hóa của các mặt hàng thay thế, bổ sung ; giá vàng, giá xăng dầu
tăng giảm bất thường ; sự thay đổi liên tục về lãi suất cho vay cũng như lãi su ất tín
dụng; sự biến động của tỷ giá hối đối…. đang là vấn đề đáng lo ngại và có ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .
Nghiên cứu này tập trung vào phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến
các doanh nghiệp . Chính sách quản lý tỷ giá hối đối của Việt Nam là tỷ giá thả nổi
có quản lý. Mặc dù đã có sự quản lý của chính phủ nhưng sau khủng hoảng tài chính
tồn cầu năm 2008 thì tỷ giá đã bị tác động rất lớn. TGHĐ ngoài việc phản ánh quan
hệ cung cầu về ngoại tệ, độ lệch về lãi suất và lạm phát giữa hai quốc gia…thì cịn
ẩn chứa các yếu tố đầu cơ. Chính những yếu tố trên làm cho TGHĐ trên thị trường
ngoại hối hiện nay biến động một cách khó dự đốn.
Theo lý thuyết kinh tế thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ chịu sự ảnh hưởng của
biến động tỷ giá kể các công ty đa quốc gia hay các công ty nội địa có hoạt động xuất
nhập khẩu.

 Vậy liệu ở Việt Nam với chính sách tỷ giá thả nổi có quản lý thì tình hình
biến động tỷ giá có ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp khi chỉ xem xét sự

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

biến động của tỷ giá USD/VND không ?
 Nguồn ngân lưu bằng ngoại tệ của các doanh nghiệp Việt Nam ngồi ngoại
tệ chủ yếu nhất là USD, thì đồng ngoại tệ quan trọng thứ hai là đồng EUR. Vậy nếu
xét thêm sự biến động của tỷ giá EUR/VND thì độ nhạy cảm của lợi nhuận sẽ như thế
nào?
 Sự biến động tỷ giá ảnh hưởng rất lớn tới các doanh nghiệp có nhu cầu về
ngoại tệ. Vậy các doanh nghiệp ở Việt Nam có sử dụng các cơng cụ tài chính để bảo
hiểm tỷ giá cho mình? Và nếu các doanh nghiệp đã thực hiện bảo hiểm tỷ giá thì nó có
tác động như thế nào đến lợi nhuận của doanh nghiệp?
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là đưa ra bằng chứng thực nghiệm về sự tác
động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp.
Cụ thể, đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngoại tệ được sử dụng chủ yếu là
USD và EUR nên bài nghiên cứu này sẽ tập trung xem xét tác động của những biến
đổi trong tỷ giá USD/VND và EUR/VND tới tỷ suất sinh lợi của những công ty niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh.
Thêm vào đó, đề tài nghiên cứu cũng cung c ấp bằng chứng về tác dụng việc sử
dụng cơng cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
1.3 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp bình phương bé
nhất (OLS) với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 để phân tích dữ liệu , ước lượng các
tham số để đưa ra bằng chứng về sự nhạy cảm của lợi nhuận với những biến động tỷ

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

giá.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích chéo với mục tiêu đưa ra bằng
chứng về việc sử dụng cơng cụ phái sinh trong phịng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp .
Cuối cùng, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê để đưa ra các
nguyên nhân khiến thị trường phái sinh chưa phát triển ở Việt Nam.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu là đưa ra bằng chứng thực nghiệm về sự tác động
của rủi ro tỷ giá hối đối tới lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó nghiên cứu chỉ sử
dụng báo cáo tài chính của những doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ, cụ thể là doanh
nghiệp có sử dụng đồng USD và EUR.
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu tỷ giá hối đoái giai đoạn từ quý 1 năm 2009 đến
hết quý 1 năm 2013, cụ thể là tỷ giá USD/VND và tỷ giá EUR/VND.
Nghiên cứu sử dụng số liệu quý 1 năm 2009 đến quý 1 năm 2013 với lý do
khoảng thời gian này tỷ giá hối đối có nhiều biến động trên thị trường tiền tệ do ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, VND bị mất giá so với USD nên tỷ giá
USD/VND tăng mạnh. Bên cạnh đó cầu về ngoại tệ để thanh toán của doanh nghiệp
và để dự trữ của người dân đều tăng trong khi cung ngoại tệ thì thiếu.

1.5 Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm năm phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Phần 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước đây
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Phần 5. Kết luận

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

2 Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước
2.1 Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tỷ giá
2.1.1 Rủi ro tỷ giá
RRTG là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng đến các giá
trị kỳ vọng trong tương lai của doanh nghiệp. RRTG có thể phát sinh trong nhiều hoạt

động khác nhau của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung bất cứ hoạt động nào mà dòng
tiền thu vào và dòng tiền chi ra là hai loại tiền tệ khác nhau thì đều chứa đựng nguy cơ
rủi ro tỷ giá [6] .
Đối với các cơng ty có hoạt động xuất nhập khẩu thì rủi ro tỷ giá là thường
xuyên gặp phải và đáng lo ngại. Sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ có thể làm
thay đổi giá trị kỳ vọng của các khoản thu hoặc chi bằng ngoại tệ trong tương lai khiến
cho hoạt động xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng đáng kể và nghiêm trọng hơn có thể làm
đảo lộn kết quả kinh doanh.
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá
 Mối quan hệ cung cầu về ngoại tệ
Cung cầu về ngoại tệ trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến
động của TGHĐ. Theo lý thuyết thương mại về sự quyết định tỷ giá, thì tỷ giá được
quyết định bởi sự cân bằng giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu. Nếu giá trị
nhập khẩu của một quốc gia vượt q giá trị xuất khẩu của nó, thì tỷ giá sẽ gia tăng,
nghĩa là nội tệ giảm giá so với ngoại tệ. Điều này cho thấy hàng xuất khẩu của quốc
gia đó rẻ hơn đối với người nước ngoài, và hàng nhập khẩu trở nên đắt đỏ so với
người trong nước. Kết quả là xuất khẩu gia tăng và nhập khẩu sụt giảm. Và ngược

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

lại, nếu đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ thì sẽ tạo điều kiện cho
nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu.
 Thực tế biến động tỷ giá USD/ VND ở Việt Nam các năm gần đây như s au:
- Giai đoạn năm 2008 – 2009 ghi nhận nhiều nhất những biến động của chính

sách tỷ giá trên thị trường tiền tệ Việt Nam (đầu năm 2007, Việt Nam gia nhập WTO).

Biểu đồ 2. 1 : Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008 -2009
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam )

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

- Từ quý II/2008, lạm phát bắt đầu tăng nhanh và cuộc khủng hoảng tài chính
tồn cầu dần lộ diện đã tác động trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam. Từ giữa năm 2008,
cùng với suy thoái kinh tế, luồng đầu tư gián tiếp vào Việt Nam đã bắt đầu đảo chiề u.
- VND liên tục mất giá so với USD và xu hướng này kéo dài đến hết năm 2009.
Cho đến cuối năm 2009, tỷ giá bình quân liên ngân hàng đã tăng 5,6% so với cuối năm
2008. Bên cạnh đó, chênh lệch lớn giữa giá vàng trong nước và giá vàng quốc tế đã
khiến cho nhu cầu về USD càng tăng để phục vụ việc nhập khẩu vàng. Giá vàng và giá
USD đều đã tăng mạnh. Tâm lý hoang mang mất lòng tin vào VND của người dân làm
tăng cầu và giảm cung về USD đã đẩy tỷ giá thị trường tự do tăng lên hàng ngày.
- Vào ngày 26/11/2009, NHNN đã phải chính thức phá giá VND lên mức 5,4%
(tỷ lệ phá giá cao nhất trong một ngày kể từ năm 1998) để chống đầu cơ tiền tệ và giảm
áp lực thị trường. VND tiếp tục mất giá thể hiện qua việc tỷ giá trên thị trường vào thời
điểm cuối tháng 11/ 2009 vẫn đứng vững ở mức cao, khoảng 19.400 VND/USD .
- Từ cuối tháng 11/2009 đến cuối tháng 12/ 2009 tỷ giá thị trường bắt đầu giảm
về quanh mức 18.500 VND/USD. Đây là kết quả do NHNN thực hiện các biện pháp
bình ổn tỷ giá.
- Do các áp lực buộc phải phá giá VND, đến ngày 11/02/2010, NHNN đã phải

tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng từ 17.941 VND/USD lên 18.544 VND/USD,
tương đương với việc phá giá 3,3%. Cùng với việc nâng tỷ giá này, NHNN đã thực
hiện hàng loạt các biện pháp hành chính nhằm giảm áp lực lên thị trường ngoại hối như
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ngoại tệ, mở rộng đối tượng cho vay ngoại tệ,
chấm dứt việc giao dịch vàng trên các tài khoản ở nước ngoài của các NHTM và các tổ
chức tín dụng, đóng cửa các sàn vàng, tăng lãi suất cơ bản lê n 8%/năm. Kết quả của sự
dư cầu ngoại tệ là tỷ giá thị trường tự do bắt đầu tăng từ tháng 9/2010 lên 20.500

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

VND/USD vào giữa tháng 10 và lên đến mức kỷ lục là trên 21.500 VND/USD vào
cuối tháng 11.
- Khơng thể tiếp tục duy trì tỷ giá, NHNN đã tuyên bố m ức phá giá cao nhất
trong lịch sử (9,3%) vào đầu tháng 2/2011, nâng tỷ giá chính thức lên 20.693
VND/USD và giảm biên độ xuống còn +/ -1%. Nỗ lực này đã khơng có kết quả ngay
lập tức. Tỷ giá thị trường tự do vọt lên trên 22.100 VND/USD trong vòng vài ngày k ể
từ sau lần phá giá này.

Biểu đồ 2.2. : Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2012
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam )
- Trong năm 2012, thành công lớn nhất của NHNN là giữ đượ c tỷ giá ổn định
khơng có những diễn biến bất thường. Diễn biến tỷ giá VND/USD trong năm 2012 cho
thấy, vào cả năm duy trì ổn định với biến động khơng q +/ -1% theo tỷ giá bình qn
liên ngân hàng không đổi ở mức 20.828 VND/USD. Đây là một hiện tượng ngược lại


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

diễn biến tỷ giá trên thị trường trong những năm 2008 - 2011 khi tỷ giá luôn biến động
theo chiều hướng tăng dần từ đầu năm đến cuối năm.
 Thực tế biến động của các tỷ giá khác ngoài USD tại Việt Nam
- Với việc mở rộng hoạt động, xuất khẩu đa quốc gia ngày nay, thì tỷ giá
của các loại ngoại tệ khác biến động cũng rất quan trọng, nhất là EUR, JPY và
CNY, khi mà các doanh nghiệp nước ta ngày càng xuất khẩu nhiều hơn qua các
nước Châu Âu, các khoản tiền Nhật viện trợ có hồn lại, hoặc cho vay đối với Việt
Nam đến hạn thanh tốn cũng như Trung Quốc ln là đối tác lớn trên thị trường
quốc tế.
- Việc biến động của các loại đồng như EUR, JPY và CNY cũng sẽ tác động
mạnh nếu diễn ra, do hiện nay không chịu tác động điều chỉnh của NHNN như đồng
USD. Từ năm 2007 đến 01/12/2011 EUR đã tăng giá trị lên 17,58 %, trong khi đó
giá trị JPY tăng lên đến 85,79%.
- EUR tăng giá mạnh so với USD giai đoạn cuối 2009, nghĩa là đồng USD
mất giá trên thế giới. Tuy nhiên, sự bất ổn của các nước Châu Âu đã khiến tỷ giá
EUR/USD giảm xuống thấp vào năm 2010, đã có lúc xuống dưới 1,3 vào tháng
6/2010. Nếu các doanh nghiệp nhập khẩu giai đoạn này thanh toán bằng EUR sẽ rất
có lợi, và ngược lại các doanh nghiệp xuất khẩu được thanh toán tiền hàng bằng
đồng EUR sẽ chịu tổn thất nặng nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá giai đoạn này.
Cùng giai đoạn này, đồng USD cũng biến động mạnh trên thị trường thế giới và
Việt Nam. Đã có lúc doanh nghiệp đổ xơ bán USD với giá thấp mà các ngân hàng

cũng không dám mua vào, chỉ sau đó vài tháng thì tình hình lại biến động ngược
lại, USD lên giá liên tục, các ngân hàng phải vận dụng mọi phương pháp để mua
ngoại tệ.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Biểu đồ 2.3 : Diễn biến tỷ giá EUR/USD từ quí 4/2008 đến quí 2/2013

(Nguồn: Quỹ tiền tệ Thế giới )
-

Có thể thấy trước biến động tỷ giá qua các giai đoạn phân tích ở trên,

NHNN chưa sử dụng nhiều các nghiệp vụ phái sinh như một công cụ thực sự hiệu
quả trong việc bình ổn thị trường, hoặc chưa cho phép các NHTM được sử dụng
rộng rãi các cơng cụ phái sinh như trước đây để phịng chống rủi ro tỷ giá trên thị
trường hối đối.
 Tình hình thay đổi lãi suất nội tệ và ngoại tệ
Theo lý thuyết ngang giá lãi suất khơng phịng ngừa (UIP) phát biểu: tỷ giá hối
đoái sẽ thay đổi theo chênh lệch lãi suất của hai quốc gia theo công thức:

ef 

1  ih 


1  i f 

 1  ih  i f

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Trong đó:
ef là giá trị tăng lên hay giảm xuống của đồng ngoại tệ
if là lãi suất nước ngoài
ih là lãi suất trong nước
Nếu lãi suất nội tệ tăng tương đối so với lãi suất ngoại tệ thì tài sản tài chính
nội địa trở nên hấp dẫn với nhà đầu tư hơn tài sản nước ngoài. Điều kiện này khiến
cho dòng vốn chảy vào thị trường trong nước và dẫn tới giảm cầu về ngoại tệ và tăng
cầu về nội tệ , do đó sẽ làm nội tệ tăng giá hay tỷ giá giảm.
Sau cuộc chạy đua lãi suất của các ngân hàng năm 2008, với lãi suất đỉnh
điểm lên đến 21%/năm vào tháng 7/2008 , thì sang năm 2009 dưới sự quyết tâm và
sự giám sát chặt chẽ của NHNN lãi suất đã hạ nhiệt và đi vào biên độ dưới
12%/năm.
Năm 2010 thì lãi suất có chiều hướng tăng trở lại và đến những tháng cuối
năm 2010 lãi suất lên cao đỉnh điểm đến 17- 18%.
Sáu tháng đầu năm 2011 lãi suất sau khi được Hiệp hội Ngân hàng thống
nhất hạ xuống cịn 11% thì lãi suất vẫn từ từ tăng lên. Và chỉ đến cuối năm 2012 lãi
suất huy động được giảm dần và duy trì ở mức dưới 10%/năm.


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Biểu đồ 2.4 : Diễn biến lãi suất VND giai đoạn 2008 -2012
(Nguồn: Cơng Ty Chứng Khốn Bảo Việt)
Mặc dù lãi suất tiết k iệm bằng VND đã giảm nhưng vẫn cịn cao và có sức hấp
dẫn so với tiết kiệm bằng ngoại tệ, trong khi tỷ giá ổn định, quan trọng hơn là lạm phát
đã được kiềm chế. Điều này góp phần làm giảm cầu ngoại tệ với mục đích găm giữ,
đầu cơ, đồng thời một lượng lớn cá c dịng ngoại tệ từ nước ngồi đổ về (vốn đầu tư
gián tiếp, kiều hối, tiền gửi và vay mượn từ nước ngoài...) được chuyển ra VND để gửi
vào ngân hàng hưởng chênh lệch lãi suất, góp phần làm tăng cung ngoại tệ, từ đó tỷ giá
ổn định và giảm xuống.
Trong năm 2013, với chính sách giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ các
doanh nghiệp nên lãi suất huy động cũng giảm theo. Hiện nay lãi suất huy
động của các ngân hàng chỉ giao động trong khoảng 7 - 8,5 %/năm tùy theo kỳ hạn.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14


 Tình hình lạm phát trong và ngồi nước
Theo công thức của Fisher :
Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát.
Khi giả định lãi suất thực là bằng nhau ở mỗi quốc gia thì chênh lệch trong lãi
suất danh nghĩa được thể hiện trong lạm phát. Theo thuyết ngang giá sức mua, nước
nào có lạm phát cao hơn thì đ ồng tiền nước đó giảm giá. Cụ thể, nếu lạm phát trong
nước lớn hơn lạm phát nước ngoài, nghĩa là đ ồng tiền trong nước mất giá so với đồng
tiền nước ngoài. Khi đó hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn so với hàng nước
ngồi, dẫn tới nhu cầu hàng hóa nội địa giảm, nhu cầu hàng ngoại nhập tăng. Kết quả
của việc cầu ngoại tệ tăng là ngoại tệ tăng giá hay tỷ giá tăng.
Những năm gần đây, mặc dù lạm phát nước ta đã đư ợc Chính phủ kiềm chế
nhưng dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu và các chính sách kích
thích nền kinh tế thì lạm phát của Việt Nam diễn biến phức tạp.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Biểu đồ 2.5: Lạm phát Việt Nam 2011-2012
(Nguồn: Tradingeconomics.com)
Năm 2011, mặc dù có chính sách kiềm chế lạm phát, giảm lãi suất để kích
thích nền kinh tế nhưng lãi suất và lạm phát vẫn tiếp tục tăng. Và chính sách chỉ bắt
đầu phát huy tác dụng vào đầu năm 2012 và có kết quả rất tích cực trong kiềm chế lạm
phát vào cuối năm 2012.
Năm 2012, cũng là năm mà mục tiêu ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô được đặt lên hàng đầu. Theo đó, Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách

tài khóa thắt chặt, giảm đầu tư cơng, giảm bội chi ngân sách; Ngân hàng Nhà nước
thực hiện điều hành chính sách tiền tệ thắt chặt và linh hoạt . Kết thúc năm 2012, lạm
phát ở mức một con số 6,81 %.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Biểu đồ 2.6 : Chỉ số CPI của Việt Nam từ 2004 – 2012
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhìn vào diễn biến của lạm phát những năm 2004-2012 có thể thấy, tính "chu
kỳ" nhất định đối với lạm phát ở nước ta. Trong 9 năm từ năm 2004 đến năm 2012,
vịng xốy lạm phát lặp lại theo chu kỳ 3 năm 1 lần: 2 năm tăng vọt lên và 1 năm giảm
sâu đột ngột . Cụ thể, trong 3 năm 2004-2006: mức CPI trong các năm đó lần lượt là
9,5%; 8,4% và 6,6% ; giai đoạn 2007-2009, CPI lần lượt là: 12,6%; 19,9% và 6,5% ;
giai đoạn 2010-2012 CPI lần lượt là 11,8%; 18,13% và 6,81% .
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Theo lý thuyết , nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước cao hơn tốc độ tăng
trưởng kinh tế nước ngồi thì nhập khẩu sẽ tăng nhanh hơn xuất khẩu. Kết quả là cầu
ngoại tệ tăng nhanh hơn cung ngoại tệ làm cho ngoại tệ lên giá so với nội tệ hay tỷ giá
tăng.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu vào năm 2008 ảnh hưởng tới sự ổn định kinh tế vĩ
mô của Việt Nam, cụ thể là bội chi ngân sách lớn, nợ công tăng cao, thâm hụt cán cân
vãng lai, tốc độ tăng trưởng chậm lại. Năm 2010 GDP đạt ở mức 6,78% và năm 2011
đạt 5,9% mặc dù Chính phủ đã có những biện pháp kích cầu để thúc đẩy tăng trưởng,
chống suy giảm kinh tế.

Biểu đồ 2.7 : Tăng trưởng GDP Việt Nam những năm gần đây
(Nguồn: Tradingeconomics.com)
Năm 2012, tăng trưởng kinh tế ở mức 5,03%, đã giảm khoảng 0,87% so với
năm 2011. Nguyên nhân của tình trạng này xuất phát từ suy giảm tổng cầu do chính
sách tiền tệ thắt chặt kiềm chế lạm phát của Ngân hàng Nhà nước từ năm 2011, hàng
tồn kho tăng cao đặc biệt là tồn kho bất động sản, nhiều doanh nghiệp phá sản (theo Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có trên 50.000 doanh nghiệp phá sản từ đầu năm 2011 đến cuối

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

quý I/2012), nhiều tập đoàn Nhà nước thua lỗ lớn như Vinalines, Vinashin, EVN, Tổng
công ty Xi măng Việt Nam Vicem, tập đồn Sơng Đà,...
Ngồi ra, do đà sụt giảm kinh tế tồn cầu khiến dịng vốn đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam hiện nay cũng đang giảm xuống . Thực tế, từ chỗ chỉ chiếm gần 6% tổng

FDI vào khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 -2000, đến giai đoạn 2005-2010
Việt Nam đã chiếm trên 10,29% tổng FDI, đạt cao nhất tới 17% trong năm 2008. Tuy
nhiên, sang năm 2009, vốn FDI vào Việt Nam có dấu hiệu tăng chậm lại so với trước
và tạo một xu hướng giảm vào năm 2010 và 2011.

Biểu đồ 2.8 : Nguồn vối FDI vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2012
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Sự suy giảm của FDI vào Việt Nam được nhìn thấy rõ rệt vào năm 2011.
Sau khi đạt rất cao vào tháng 4/2011, với số vốn đăng ký lên tới 1.370 triệu USD, FDI

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

bắt đầu chiều suy giảm và x uống đáy ở con số 185 triệu USD trong tháng 12/2011.
Sang năm 2012, mặc dù khởi đầu với một sự gia tăng đáng kể trong luồng vốn FDI
đăng ký vào Việt Nam, tuy nhiên, sự gia tăng không bền vững với sự lên xuống thất
thường. Kết thúc năm 2012, vốn FDI đăng ký mới chỉ đạt hơn 13 tỷ USD, chỉ bằng
84,7% năm 2011 và kém khá xa kế hoạch đề ra từ đầu năm là thu hút 15 -17 tỷ USD.
 Vai trị của chính phủ hay sự can thiệp của ngân hàng Trung ương
Chính phủ thơng qua ngân hàng Trung ương có thể can thiệp thị trường ngoại
hối. Sự can thiệp này thực hiện bằng việc bán ra hoặc mua vào ngoại tệ với khối lượng
lớn nhằm làm thay đổi quan hệ cung cầu ngoại tệ, từ đó tác động đến tỷ giá nhằm đạt
được mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương.
Trong năm 2012 NHNN Việt Nam đã sử dụng linh hoạt các biện pháp điều hành
chính sách tỷ giá để ổn định thị trường. Những biện pháp này có thể chia thành hai

nhóm : nhóm các biện pháp tác động trực tiếp và nhóm các biện pháp tác động gián
tiếp lên tỷ giá VND/USD, như sau: [8]

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×