Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Công tác kế toán tại nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 212 trang )

Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
LêI NãI §ÇU
Công cuộc xây dựng dất nớc ta đang phát triển rất nhanh, từ nhiều góc cạnh
và nhiều hướng khác nhau. Sự chuyển đổi cơ chế thị trờng cùng với chính sách mở
cửa của Nhà nớc đã tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp phát huy hết tiềm lực, khả
năng của mình, đồng thời lại đặt chính các doanh nghiệp đó trớc những sự cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng. Doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh
có hiệu quả thì công tác kế toán phải đợc coi trọng.
Công tác kế toán thực sự là một việc hết sức quan trọng, nó luôn tồn tại song
song và phát triển cùng Doanh nghiệp, là công cụ đắc lực giúp cho doanh gnhiệp
thực hiện ý đồ kinh doanh và đề ra chiến lợc kinh doanh cụ thể. Để đảm bảo điều
đó thì ngời làm công tác kế toán phải nắm vững các nghiệp vụ kinh tế để nắm vững
về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó cung cấp nhanh nhất, chính xác
nhất những thông tin về kinh tế giúp cho chủ doanh nghiệp nắm vững tình hình
kinh doanh của đơn vị để từ đó đa ra những phơng án thích hợp nhằm mang lại lợi
nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán trong công ty nắm một vai trò quan trọng. Nó là một bộ
phận không thể thiếu trong mỗi công ty. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài
chính, kế toán, là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ
thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
Nắm được tầm quan trọng đó cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
đất nước Nhà mày Bánh Kẹo Hữu Nghị đ ã và đang hoàn thiện và nâng cao tình
hình công tác hạch toán kế toán. đ ã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt
được nhiều kết quả cao trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng thị
trường tiêu thụ hàng hoá.
Từ việc vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại công ty cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các
Trần Thị Ngoan
1
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
anh chị ở phòng kế toán em đ ã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại


công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Báo Cáo Gồm Năm phần :
I.Tổng Quan Về Doanh Nghiệp
II. Kế Toán Nguyên Vật Liệu- Công Cụ- Dụng Cụ
III. Kế Toán Tiền Lương
IV. Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành
V. Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY BÁNH KẸO HỮU NGHỊ HÀ NỘI
1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.
Tên giao dịch: Nhà máy bánh kẹo Cao cấp Hữu Nghị.
Tên giao dịch quốc tế:frienship Con fectionery.
Trụ Sở chính: Phường Phương Liệt- Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Tel:04.8643362- 04.8646669.
Fax:84- 04.8642579.
Website:http/www.huunghi.com.vn
Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị là một doanh nghiệp nhà nước thuộc
tổng công ty thực phẩm Miền Bắc. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy
gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của công ty thực phẩm Miền Bắc.
Công ty thực phẩm Miền Bắc được thành lập theo quyết định số 699 TM - TCCP
ngày 13/08/1997 cảu Bộ Thương Mại.
Sau khi mới thành lập, mặc dù còn gặp khó khăn nhưng để vượt qua khó
khăn trước mắt và tìm ra một hướng đi lâu dài, ban giám đốc công ty đ ã mạnh dạn
xin đầu tư dây chuyền sản xuất bánh Cookies của cộng hoà liên bang Đức với công
suất 10 tấn /ngày. Đ ây là dây chuyền sản xuất tiên tiến và trang thiết bị hiện đại
Trần Thị Ngoan
2
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
với lò nướng được điều khiển bằng ga tự động. Sau một thời gian lắp đặt và chạy

thử Nhà máy đ ã chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 1260 ngày
08/12/1997 do giám đốc công ty thực phẩm Miền Bắc ký với tên gọi”Nhà máy
bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị thực hiện mục tiêu sản xuất các loại bánh kẹo, lương
khô và các loại sản phẩm khác mang tên Hữu Nghị.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy.
Nhà máy BKCC Hữu Nghị là một đơn vị kinh doanh trực thuộc công ty
Thực phẩm Miền Bắc - Bộ Thương mại và là nhà máy thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế độc lập. Nhà máy có cơ cấu tổ chức gon nhẹ, khoa học đảm bảo việc điều
hành sản xuất kinh doanh của nhà máy môtj cách có hiẹu quả, đưa nhà máy vững
bước phát triển trong nền kinh tế thị trường
Ban giám đốc của nhà máy bao gồm:
- Giám đốc nhà máy
- Phó giám đốc phụ trách nhân sự
-Pho giám đốc phụ trách kỹ thuật
-Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Tại nhà máy gồm co 6 phòng ban
-Phòng tổ chức hành chính
-Phòng kế hoạch vật tư
-Phòng kỹ thuật
-Phòng kế toán, tài chính kế toán
-Phòng thị trường
Nhà máy có 05 phân xưởng sản xuất chính
-Xưởng bánh Tươi
-Xưởng báng quy
-Xưởng lương khô
-Xưởng kẹo
-Xưởng kem xốp.
Trần Thị Ngoan
3
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp

-Giám đốc nhà máy: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về hành vi pháp nhân cùng kết
quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy. Tổ chức thực hiện các phương án sản
xuất .Nói chung giám đốc phải đảm bảo thực hiện các mục tiêu hàng năm do ban
giám đốc công ty giao cho. Giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc và các
phòng ban.
-Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp
về công tác quản lý và chịu trách nhiệm về tình hình tiêu thụ sản phẩm cùng toàn
bộ công tác sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
-Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người trực tiếp phụ trách công tác
kỹ thuật sản xuất của Nhà máy, chỉ đạo sản xuất và an toàn lao động, hpụ trách
côngt ác kiểm tra đ áng giá chất lượng sản phẩm vật tư hàng hoá nhập kho.
-Phó giám đốc phụ trách nhân sự: Là người trực tiếp phụ trách công tác
nhân sự và chế độ lương, thưởng cho toàn bộ Nhà mý theo đúng quy định của Nhà
nước.
* Các phòng ban chức năng của Nhà máy:
Theo mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh, để thực hiện đúng các
quy định quản lý, quản lý có hiệu qu ả, các văn phòng cần thiết thực hiện đúng các
chức năng và nhiệm vụ được giao phó, cụ thể:
-Phòng tài chính kế toán: Trực tiếp làm công tác kế toán tài chính theo
đúgn chế độ của Nhà nước quy ddinhj, tham mưu cho giám đốc về các chế độ kế
toán của Nhà nước, hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ghi chép,
tính toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ về tình hình tài sản, vật
tư, lao động, tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vịnnộp
cấp trên và trích lập các quỹ để tại Nhà máy.
-Phòng tổ chức hành chính: Đ ược giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện
công tác tổ chức lao động tiền lương, thường xuyên làm tốt công tác lễ tân, tiếp
khách, tổ chức hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo nhà máy
Trần Thị Ngoan
4

Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
-Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
tháng, quý liên quan trong công ty, đồng thời đ ôn đốc và kiểm tra việc thực hiện
các kế hoạch, nhiệm vụ đó.
-Phòng Kỹ thuật: Chức năng của Phòng là quản lý quy trình công nghệ sản
xuất như nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới, xây dựng các tiêu chuẩn về NVL, bán
thành phẩm, quản lý các đề tài tiến bộ kỹ thuật ..
-Phòng thị trường: Khảo sát thị trường giúp Giám đốc ra quyết định chính
xác, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, đ àm phá n, trao đổi với các đối
tác, khách hàng. Phòng thị trường có vai trò lớn trong việc tổ chức tiêu thụ sản
phẩm, xây dựng các kế hoạch về bán hàng, thu hồi vốn, công nợ.
-Phòng KCS: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất bánh kẹo hàng năm của công ty
lập kế hoạch, phương án có biện pháp thực hiện việc kiểm tra tiêu chuẩn định
lượng, chất lượng sản phẩm của các xưởng sản xuất bánh kẹo tại nhà máy.
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị chuyên sản xuất các mặt hàng bánh
các loại, mứt, lương khô.. Sản phẩm chính của Nhà máy hiện nay đang chiếm lĩnh
trên thị trường và được khách hàng ưa chuộng như: Bánh kem Xốp, Bánh Quy,
Mứt..
Mỗi nhóm sản phẩm có đặc trưng riêng do thành phần cấu tạo lên nhóm sản
phẩm đó là khác nhau. Các laọi sản phẩm này được sản xuất trên các dây chuyền
công nghệ tại ba phân xưởng chính: Phân xưởng xưởng bánh quy, phân xưởng
kem xốp, phân xưởng sản xuất Mứt.
Quy trình công nghệ sản xuất được tổ chức theo kiểu chế biến liên tục, khép
kín không gián đoạn về mặt thời gian, kỹ thuật. Mỗi sản phẩm ở các phân xưởng
được sản xuất theo các công đoạn khác nhau với nhiều thao tác cụ thể được phân
chia tỷ mỉ để phục vụ cho việc xác lập định mức công việc và định mức lao động
cho mỗi sản phẩm .
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán tại Nhà máy.
*Chức năng, nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán

Trần Thị Ngoan
5
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị được tổ chức hạch toán theo hình thức
hạch toán độc lập.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh định kỳ và toàn bộ chứng từ đ ã
thu thập kiểm tra phải tổ chức ghi chép chứng từ kịp thời chính xác, trung thực đầy
đủ diễn biến hàng ngày về hoạt động của Nhà Máy.
Thực hiện thống kê, kế toán về số liệu, tài chính trong các hoạt động sản
xuất và quản lý của Nhà Máy theo hướng dẫn quy chế của công ty.
Tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp cho Ngân sách
nhà nước, các khoản khác. Thanh toán đúng hạn các khoản nợ, đồng thời thu đầy
đủ các khoản nợ của nhà máy (sau khi báo cáo Phòng tài chính Công ty và được
tổng giám đốc công ty uỷ quyền)
Báo cáo Ban giám đốc nhà máy và công ty theo các chỉ tiêu hệ thống kế toán
sản xuất.Bảo quản an toàn hồ sơ, tài liệu, chứng từ sổ sách thuộc lĩnh vực phòng
quản lý giữ gìn bí mật tài liệu kế toán theo quy đinhj của Công ty và pháp luật nhà
nước.
*Quyền hạn của phòng tài chính kế toán:
Phòng TCKT có quyền yêu cầu các đơn vị thành viên của Nhà máy cung
cấp thông số, số liệu phục vụ cho việc quản lý và điều hành sản xuất của nhà máy
theo chức năng của phòng. Xác nhận việc hoàn thành hoặc không hoàn thành kế
hoạch của các đơn vị trực thuộc Nhà máy. Quản lý sử dụng tốt đội ngũ nhân viên
trong phòng, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên trong phòng.
Trần Thị Ngoan
6
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
*Trưởng Phòng Kế toán:
Chức năng và nhiệm vụ:
- Tính giá thành kế hoạch các loại bánh và sản phẩm mới
- Theo dõi hợp đồng mua hàng

- Thanh toán với khách hàng, tổng hợp số liệu trên nhật ký
chứng từ
- Lập báo cáo tổng hợp tình hình tài chính
- Theo dõi công nợ đối với nguyên vật liệu
- Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
Trần Thị Ngoan
TRƯỞNG PHÒNG
Phó trưởng phòng
Bộ phận kế toán theo
dõi bán hàng
Bộ phận kế toán theo dõi
sản xuất
KT theo
dừi mua
hàng
+
thống

KT
Cho
NL
Bao

thành
phẩm
KT
Theo
dõi
thành
phẩm

KT
Theo
dõi quỹ
hàng
Thủ
quỹ
7
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
- Tổng hợp số liệu, kết quả sản xuất, quyết toán các phần việc
theo tháng, quý, năm của nhà máy, trình lên Ban giám đốc của
Công ty và Phòng tài chính kế toán Công ty vào các ngày đầu
tháng, quý, năm sau
*Phó Phòng Kế toán:
Chức năng nhiệm vụ:
- Lập báo cáo tổng hợp bán hàng
- Theo dõi công nợ khách hàng
- Quản lý sử dụng tốt lao động
5. Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán nhà máy
* Hình thức kế toán:
Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị là một đơn vị trực thuộc công ty thực
phẩm Miền Bắc. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanhN, căn cứ vào trình độ
cũng như yêu cầu quản lý, Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị áp dụng hình
thức kế toán Nhật kí chưng từ.. Đặc điềm chủ yếu của hình thức này là: Tập hợp
và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. kết
hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. kết hợp rộng rãi việc
hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong
cùng một quá trình ghi chép.
Từ khi có thông tư mới về thuế ra đời Nhà máy đ ã nắm bắt và lựa chọn hình

thức thuế thích hợp cho mình đó là phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Theo phương pháp này Nhà máy sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào dựa trên hoá đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu vào là tổng hợp số thuế GTGT đ ã thanh toán được ghi trên
hoá đơn GTGT mua hàng hoặc chứng từ nộp thuế GTGT.
Trần Thị Ngoan
8
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
Nhà máy tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự dữ.
Hình thức kế toán Nhật Ký- Chứng từ bao gồm các sổ sau:
- Sổ cái
- Bảng kê
- Bảng phân bổ
- Bảng chi tiết
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trần Thị Ngoan
9
Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết
Bảng kê Bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ số
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết

Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
PHN II: K TON NGUYấN VT LIU
I. C C NGHI P V KINH T PH T K
NV 1: Ngày 02/02/2005, tạm ứng bằng tiền mặt cho Phạm Văn Sơn là: 57.325.152
(đ) để đi mua nguyên vật liệu. Theo phiếu chi số 01.
NV 2: Ngày 02/02/2005,Hoá đơn GTGT số 458 của HTX Thành Đạt. Công ty mua
hàng của hợp tác xã Thành Đạt. Đơn giá cha thuế(VAT10%). Công ty cha thanh
toán tiền hàng. Hàng đã về nhập kho theo phiếu nhập kho số 01.
Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá (đ) Thành tiền
Sắn lát Kg 3.975.155,28 1.610 6.400.000.000
NV 4: Ngày 02/02/2005, Hoá đơn GTGT số 510 của HTX Thành Đạt. Công ty mua
hàng của hợp tác xã Thành Đạt. Đơn giá cha thuế(VAT10%). Công ty cha thanh
toán tiền hàng. Hàng đã về nhập kho theo phiếu nhập kho số 02.
Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá (đ) Thành tiền
Gạo nếp Kg 1.000.000 4.000 4.000.000.000
NV 5: Ngày 03/02/2005, Hoá đơn GTGT số 530 của Công ty Đờng Biên Hoà. Công
ty mua hàng của Công ty đờng Biên Hoà. Đơn giá cha thuế(VAT10%). Công ty cha
thanh toán tiền hàng. Hàng đã về nhập kho theo phiếu nhập kho số 03.
Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá (đ) Thành tiền
Đờng Kg 80.000 6.250 500.000.000
NV 6: Ngày 03/02/2005,Hoá đơn GTGT số 238 của Cty KDNVL số 1. Công ty mua
nhiên liệu của Công ty kinh doanh nhiên vật liệu số 1. Tổng giá mua cha
thuế(VAT10%) là: 721.400.000 (đ). Công ty cha thanh toán tiền hàng. Hàng đã về
nhập kho theo phiếu nhập kho số 04.
Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá (đ) Thành tiền
Trn Th Ngoan

10
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Dầu FO Lít 180.350 4.000 721.400.000
NV 7: Ngày 08/02/2005, xuất kho sắn phục vụ cho sản xuất. Phiếu xuất kho số 01.
- Bỏnh Kem: 129.677,024 ( kg )
- Bỏnh Quy: 144.639,757 ( kg )
- Mt : 149.627,335 ( kg )
NV 8: Ngày 03/02/2005, xuất kho gạo nếp phục vụ cho sản xuất. Theo phiếu xuất
kho số 02.
- Bỏnh Kem: 126.562,513 ( kg )
- Bỏnh quy: 202.500,0203 ( kg )
- Mt : 202.500,0203 ( kg )
NV9: Ngày 04/02/2005, Hoá đơn GTGT số 256 của công ty VPP Hồng Hà chi mua
văn phòng phẩm trị giá cha thuế là 370.000.000 (đ) ( thuế GTGT 10%). Công ty đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng. Đã nhận đợc giấy UNC N01.
NV10: Ngày 05/02/2005, Hoá đơn GTGT số 589 cảu HTX Thành Đạt. Công ty mua
nguyên vật liệu phụ của hợp tác xã Thành Đạt. Trị giá cha thuế(VAT10%) là:
760.375.931 (đ). Công ty cha thanh toán tiền hàng. Hàng đã về nhập kho theo phiếu
nhập kho số 05.
Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá (đ) Thành tiền
Hơng liệu Kg 796.205,16 955 760.375.931
NV11: Ngày 05/02/2005, xuất 200 bộ quần áo bảo hộ lao động phục vụ cho bộ phận
bán hàng, trị giá là: 8.000.000 (đ). Theo phiếu xuất kho số 04.
NV12 : Ngày 08/02/2005, xuất 193.096,93 (lít) sơn dầu mỡ để sử dụng tại phân x-
ởng. Theo phiếu xuất kho số 05.
NV13 : Ngày 08/02/2005, xuất 1.250 bộ quần áo bảo hộ lao động phục vụ cho bộ
phận sản xuất, trị giá 50.000.000 (đ). Theo phiếu xuất kho số 06
Trn Th Ngoan
11

Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
NV14 : Ngày 09/02/2005, Hoá đơn GTGT số 239. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 1
máy nghiền nguyên liệu của Nhật, nguyên giá: 140.583.000 (đ), thuế GTGT 10%
là:14.058.300 (đ). Đã nhận đợc UNC số N02.
NV15 : Ngày 10/02/2005, Hợp đồng tín dụng số 251 vay ngắn hạn của Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT Bách Khoa về nhập quỹ tiền mặt là: 351.335.410 (đ). Theo
phiếu thu số 03.
NV16 : Ngày 11/02/2005, tạm ứng bằng tiền mặt cho Nguyễn Văn Hoà để đi mua
nguyên vật liệu là: 63.674.710 (đ). Theo phiếu chi số 04.
NV17 : Ngày 13/02/2005, xuất kho đờng phục vụ cho sản xuất. Theo phiếu xuất kho
số 11.
- Bỏnh Kem: 18.000 ( kg )
- Bỏnh Quy: 35.000 ( kg )
- Mt : 22.000 ( kg )
NV18 : Ngày 14/02/2005, xuất hơng liệu để sản xuất sản phẩm. Theo phiếu xuất
kho số 13.
- Bỏnh Kem: 71.937,17 (kg)
- Bỏnh Quy: 47.138,45 (kg)
- Mt : 15.706,81 (kg)
.NV19 : Ngày 14/02/2005 Thanh toán tiền hàng cho công ty kinh doanh nhiên vật
liệu số 1 và hợp tác xã Thành Đạt bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền là: 5.210.020.620
(đ). Đã nhận đợc UNC số N03.
Trong đó : - Cty Kinh doanh vật liệu số 1: 3.210.020.620 (đ)
- HTX Thành Đạt: 2.000.000.000 (đ)
NV20 : Ngày 16/02/2005, Hợp đồng tín dụng số 452 vay ngắn hạn Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT Bách Khoa về nhập quỹ tiền mặt là: 371.344.124 (đ). Theo phiếu
thu số 05.
NV21 : Ngày 16/02/2005, Hoá đơn GTGT số No 01. Công ty bán hàng cho cửa hàng
Kinh doanh Cầu Giấy (đơn giá cha thuế 10%), xuất tại kho của công ty theo phiếu
Trn Th Ngoan

12
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
xuất kho số 17.Công ty cha thu đợc tiền hàng. Biết giá vốn của Bỏnh Quy là
12.114,86 (đ/goi)
Tên SP
ĐVT Số lợng Đơn giá(đồng) Thành tiền
Bỏnh Quy
gúi 200.000 16.534,39 3.306.878.000
NV22 : Ngày 18/02/2004. Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho phân xởng sản xuất
là: 2.755.368.312 (đ) đã chi bằng TGNH và nhận đợc UNC số N05 của ngân hàng.
NV 23 : Ngày 18/02/2005, Hoá đơn GTGTsố No 02. Công ty bán hàng cho cửa hàng
Bách hoá Thanh Xuân (đơn giá cha thuế 10%), xuất tại kho của công ty theo phiếu
xuất kho số 18.Công ty cha thu đợc tiền hàng. Biết giá vốn ca Bỏnh Kem là
8.989,06 (đ/gói)
Tên SP
ĐVT Số lợng Đơn giá(đồng) Thành tiền
Bánh Kem Goi 300.000 10.056,47 3.016.941.000
NV24 : Ngày 19/03/2004, trích quỹ khen thởng phúc lợi chi thởng cho các cá nhân
đạt danh hiệu lao động giỏi, xuất sắc là: 10.000.000đ. Theo phiếu chi số 09.
NV25 : Ngày 21/03/2004, khối luợng xấy lắp hoàn thành cha thanh toán cho ngời
nhận thầu trị giá: 460.675.873 (đ) (cha có thuế GTGT 10%).
NV26 : Ngày 21/02/2005, Hoá đơn GTGT số No 05. Công ty bán hàng cho kiốt số 2
Chợ Hôm (đơn giá cha thuế 10%), xuất tại kho của công ty theo phiếu xuất kho số
21.Công ty cha thu đợc tiền hàng. Biết giá vốn của rợu Bỏnh Quy là 12.114,86
(đ/gói)
Tên SP
ĐVT Số lợng Đơn giá(đồng) Thành tiền
Bỏnh Quy
gói 49.764 16.534,39 822.817.384
NV27: Ngày 21/02/2005, Hoá đơn GTGT số No 06. Công ty bán hàng cho cửa hàng

Kinh doanh Cầu Giấy (đơn giá cha thuế 10%), xuất tại kho của công ty theo phiếu
xuất kho số 22.Công ty cha thu đợc tiền hàng. Biết giá vốn của Bỏnh Kem 8.989,06
(đ/goi)
Trn Th Ngoan
13
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Tên SP
ĐVT Số lợng Đơn giá(đồng) Thành tiền
Bánh Kem gói 41.069 10.056,47 413.009.166
.
NV 28 : Ngày 22/02/2005, khách hàng trả nợ tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền:
7.815.602.021 (đ), đã nhận đợc UNT số C03, trong đó:
- BH Thanh Xuân 5.487.601.785 (đ)
- Kiốt số 2 chợ hôm: 970.850.047 (đ)
- KD Cầu Giấy: 1.357.150.189 (đ).
NV29 : Ngày 25/02/2005, Kiốt số 2 Chợ Hôm trả lại 1.733 chai Lúa Mới do không
đúng theo yêu cầu, giá vốn lô hàng này là: 21.000.832 (đ), giá bán của số hàng bị trả
lại là: 125.802.832 (đ) (cha thuế GTGT 10%) hàng đã nhập kho theo phiếu nhập kho
số 10, công ty đã trả lại tiền cho khách hàng bằng TGNH và nhận đợc UNC số N16.
NV 30 : Ngày 30/02/2005, Hoá đơn GTGT số 239. Mua 1 xe ô tô TOYOTA 4 chỗ
với giá: 437.945.523 (đ) (cha thuế GTGT 10%). Công ty đã trả bằng tiền mặt theo
phiếu chi số
Trn Th Ngoan
14
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
§Þnh kho¶n
NV1 Nî TK 141(P.V.S¬n):
Cã TK 111:
57.325.152
57.325.125

NV2 Nî TK 152(S¾n l¸t):
Nî TK 133(1):
Cã TK 331(HTX-T§):
400.000.000
640.000.000
7.040.000.000
NV4 Nî TK 152(G¹o):
Nî TK 133(1):
Cã TK 331(HTX-T§):
400.000.000
40.000.000
440.000.000
NV5 Nî TK 152(§êng):
Nî TK 133(1):
Cã TK 331(Cty-BH):
500.000.000
50.000.000
550.000.000
NV6 Nî TK 152 (Nhiªn liÖu):
Nî TK 133(1):
Cã TK 331(Cty KDVL):
721.400.000
72.140.000
793.540.000
NV7 Nî TK 621:
Cã TK 152(S¾n l¸t):
- B ánh Kem:
- Bánh Quy:
- Mứt:
680.000.000

680.000.000
208.000.000
232.000.000
240.000.000
NV8 Nî TK 621:
Cã TK 152(G¹o):
- Bánh Kem:
- Bánh Quy:
- Mứt:
362.500.000
362.500.000
562.500.000
900.000.000
900.000.000
NV9 Nî TK 642:
Nî TK 133(1):
Cã TK 112:
370.000.000
37.000.000
407.000.000
NV10 Nî TK 152(VLP):
Nî TK 133(1):
Cã TK 331(HTX-T§):
760.375.931
76.037.593
836.413.524
NV11 Nî TK 641: 8.000.000
Trần Thị Ngoan
15
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp

Cã TK 153: 8.000.000
NV12 Nî TK 627:
Cã TK 152(NL):
386.193.865
386.193.865
NV13 Nî TK 627:
Cã TK 153:
50.000.000
50.000.000
NV14 Nî TK 211:
Nî TK 133(2):
Cã TK 112:
140.583.000
14.058.300
154.641.300
NV15 Nî TK 111:
Cã TK 311(NH-NT):
351.335.410
351.335.410
NV16 Nî TK 141(N V Hoµ):
Cã TK 111:
63.674.710
63.674.710
NV17 Nî TK 331:
- TK 331 - KDVL sè 1
- TK 331 - HTX T§¹t
Cã TK 112:
210.020.620
210.020.620
2.000.000


210.020.620
NV18 Nî TK 111:
Cã TK 311(HBT)
371.344.124
371.344.124
NV19 Nî TK 627:
Cã TK 112:
755.368.312
755.368.312
NV20 Nî TK 431:
Cã TK 111:
10.000.000
10.000.000
NV21 Nî TK 241:
Nî TK 133(2):
Cã TK 331:
460.675.873
46.067.587
506.743.460
NV22 Nî TK 112
Cã TK 131
- 131(BH-TX)
- 131(Kièt 2)
- 131(KD-CG)
815.602.021
815.602.021
487.601.785
970.850.047
357.150.189

NV23 a. Nî TK 155:
Cã TK 632:
b. Nî TK 531:
Nî TK 333:
21.000.832
125.802.832
12.580.283
21.000.832

Trần Thị Ngoan
16
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
Cã TK 112: 138.383.115
NV24 Nî TK 211(«t«):
Nî TK 133(2):
Cã TK 111:
437.945.523
43.794.552
481.740.075
…………… … ……… ……… ……… ……… ……… ……… … …………… ……
…………… … ……… ……… ……… ……… ……… ……… … …………… ……
……
Trần Thị Ngoan
17
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Chứng từ gốc
Bảng liệt kê chứng từ gốc
NV
Ngày
tháng

Nội dung Chứng từ
Số
01 02/02 Tạm ứng bằng tiền mặt cho
Phạm Văn Sơn
1. Giấy đề nghị tạm ứng
2. Phiếu chi
01
01
02 02/02 Mua sắn lát của HTX Thành
Đạt cha thanh toán
1. Hợp đồng kinh tế
2. Hoá đơn GTGT (liên 2)
3. Biên bản kiểm nghiệm
4. Phiếu nhập kho
01
458
01
01
04 02/02 Mua gạo nếp của HTX Thành
Đạt cha thanh toán
1. Hợp đồng kinh tế
2. Hoá đơn GTGT (liên 2)
3. Biên bản kiểm nghiệm
4. Phiếu nhập kho
02
510
02
02
05 03/02 Mua đờng của công ty Đờng
Biên Hoà cha thanh toán

1. Hợp đồng kinh tế
2. Hoá đơn GTGT (liên 2)
3. Biên bản kiểm nghiệm
4. Phiếu nhập kho
03
530
03
03
06 03/02 Mua dầu FO của công ty kinh
doanh NVL số 1 cha thanh
toán
1. Hợp đồng kinh tế
2. Hoá đơn GTGT (liên 2)
3. Biên bản kiểm nghiệm
4. Phiếu nhập kho
04
238
04
04
07 03/02 Xuất kho sắn lát cho sản xuất 1. Giấy đề nghị xuất VT - HH
2. Phiếu xuất kho
01
01
08 03/02 Xuất kho gạo nếp cho sản xuất 1. Giấy đề nghị xuất VT - HH
2. Phiếu xuất kho
02
02
09 04/02 Chi mua VPP bằng tiền gửi
ngân hàng
1. Hoá đơn GTGT (liên 2)

2. Uỷ nhiệm chi
256
N01
Trn Th Ngoan
18
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
10 05/02 Mua hơng liệu của HTX Thành
Đạt cha thanh toán
1. Hợp đồng kinh tế
2. Hoá đơn GTGT (liên 2)
3. Biên bản kiểm nghiệm
4. Phiếu nhập kho
05
589
05
05
11 05/02 Xuất quần áo BHLĐ cho bộ
phận bán hàng
1. Giấy đề nghị xuất VT - HH
2. Phiếu xuất kho
04
04
12 08/02 Xuất sơn dầu mỡ cho bộ phận
sản xuất chung
1. Giấy đề nghị xuất VT -HH
2. Phiếu xuất kho
05
05
13 09/02 Xuất quần áo BHLĐ cho bộ
phận sản xuất chung

1. Giấy đề nghị xuất VT -HH
2. Phiếu xuất kho
06
06
14 09/02 Mua máy nghiền nguyên liệu
bằng TGNH
1. Hoá đơn GTGT (liên 2)
2. Biên bản giao nhận TSCĐ
3. Uỷ nhiệm chi
142
01
N02
15 10/02 Vay ngắn hạn Ngân hàng
NH&PTNT Bách khoa
1. Hợp đồng tín dụng
2. Phiếu thu
251
03
16 11/02 Tạm ứng cho Nguyễn Văn Hoà
bằng tiền mặt
1. Giấy đề nghị tạm ứng
2. Phiếu chi
02
04
17 13/02 Thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản
1. Uỷ nhiệm chi N03
18 16/02 Vay ngắn hạn của NH
NN&PTNT
1. Hợp đồng tín dụng

2. Phiếu thu
452
05
19 18/02 Cửa hàng KDCầu Giấy thanh
toán tiền hàng = TGNH
1. Uỷ nhiệm thu C01
20 24/02 Khối lợng xây lắp hoàn thành 1. Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
02
21 27/02 Khách hàng trả nợ = TGNH 1. Uỷ nhiệm thu C03
22 29/02 Khách hàng trả lại 1733 chai
Lúa Mới cty thanh toán tiền =
TGNH
1. Biên bản kiệm nghiệm
2. Phiếu nhập kho
3. Uủy nhiệm chi
10
10
N16
23 30/02 Mua 1 xe TOYOTA bằng TM 1. Hoá đơn GTGT (liên 2)
2. Biên bản giao nhận TSCĐ
3. Phiếu chi
239
03
13
Trn Th Ngoan
19
Trường CĐ KT KT CN I Báo cáo tốt nghiệp
…………… … ……… ……… ……… ……… ……… ……… … …………… ……


…………… … ……… ……… ……… ……… ……… ……… … …………… ……

Trần Thị Ngoan
20
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Đơn vị: Nh Mỏy BKCC Hu Ngh
a Ch :Thanh Xuõn- HN
Quyển số: 01
Số: 01
Phiếu chi
Ngày 02 tháng 02 năm 2005
Nợ TK: 141
Có TK: 111
Họ, tên ngời nhận tiền: Phạm Văn Sơn .......................................................................
Địa chỉ: Phòng kế hoạch vật t..........................................................................................
Lý do chi : Chi mua nguyên vật liệu...............................................................................
Số tiền (*): 57.325.152 (đ) (viết bằng chữ): Năm mơi bảy triệu ba trăm hai
lăm nghìn một trăm năm hai đồng chẵn ........................................................................
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mơi bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn
một trăm năm hai đồng chẵn
Ngày 02 tháng 01 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký * Tỷ giá
ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...........................................................................
* Số tiền quy đổi:.........................................................................................................

Đơn vị: Nh M ỏy BKCC Hu Ngh
Địa chỉ: Thanh xuõn- HN
Trn Th Ngoan
21
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Quyển số: 01
Số: 02
Phiếu chi
Ngày 11 tháng 02 năm 2005
Nợ TK: 141
Có TK: 111
Họ, tên ngời nhận tiền: Nguyễn Văn Hoà .....................................................................
Địa chỉ: Phòng kế hoạch vật t..........................................................................................
Lý do chi : Chi mua nguyên vật liệu...............................................................................
Số tiền (*): 63.674.710 (đ) (viết bằng chữ) Sáu mơi ba triệu sáu trăm bảy t nghìn
bảy trăm mời đồng chẵn.................................................................................................
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ )
Đã ký Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mơi ba triệu sáu trăm bảy t nghìn bảy
trăm mời đồng chẵn.
Ngày 11 tháng 02 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
* Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):.........................................................................
* Số tiền quy đổi:...........................
Trn Th Ngoan
22

Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Đơn vị: Nh Mỏy BKCC H u Ngh
Địa chỉ: Thanh xu õn- HN
Quyển số: 01
Số: 03
Phiếu chi
Ngày 12 tháng 02 năm 2005
Nợ TK: 211, 133(2)
Có TK: 111
Họ, tên ngời nhận tiền: Nguyễn Huy Hoàng ................................................................
Địa chỉ: Phòng kế toán tài chính....................................................................................
Lý do chi: Trả tiền mua xe ôtô TOYOTA......................................................................
Số tiền (*): 437.945.523 (viết bằng chữ): Bốn trăm ba mơi bảy triệu chín trăm bốn
lăm nghìn năm trăm hai mơi ba đồng chẵn.....................................................................
.........................................................................................................................................
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
Đã ký Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ba mơi bảy triệu chín trăm bốn
lăm nghìn năm trăm hai mơi ba đồng chẵn.............................................................
.....................................................................................................................................
Ngày 12 tháng 02 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
* Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):.........................................................................
Đơn vị: Nh Mỏy BKCC H u Ngh
Trn Th Ngoan
23

Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip
Địa chỉ: Thanh xu õn- HN
Quyển số: 01
Số: 01
Phiếu thu
Ngày 26 tháng 02 năm 2005
Nợ TK: 111
iii
Có TK: 311
Họ, tên ngời nộp tiền: Ngô Quang Tiến ........................................................................
Địa chỉ: Phòng kế toán tài chính....................................................................................
Lý do nộp: Vay ngắn hạn ngân hàng NN&PTNT Bách khoavề nhập quỹ tiền mặt......
Số tiền (*): 351.335.410 (đ) (viết bằng chữ): Ba trăm năm mơi mốt triệu ba trăm ba
mơi lăm nghìn bốn trăm mời đồng chẵn.........................................................................
.........................................................................................................................................
Kèm theo:01 chứng từ gốc.
Kế toán trởng Ngời lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mơi mốt triệu ba trăm ba mơi
lăm nghìn bốn trăm mời đồng chẵn..........................................................................
Ngày 26 tháng 02 năm 2005
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
*Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):.........................................................................
* Số tiền quy đổi:.......................................................................................................
Trn Th Ngoan
24
Trng C KT KT CN I Bỏo cỏo tt nghip

Đơn vị: Nh Mỏy BKCC Hu Ngh
Địa chỉ: Thanh Xuõn- HN
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Số: 01
Nợ TK: 621
Có TK: 152
- Họ, tên ngời nhận hàng: Đặng Duy Tuấn......................................................................
- Địa chỉ (bộ phận): Phân xởng rợu ................................................................................

- Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ cho sản xuất......................................................
- Xuất tại kho: Kho 29 Nguyễn Công Trứ....................................................................
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lợng
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Sẵn lát C01 Kg 423.944,12 423.944,12 1.603,985 680.000.000
Cộng 423.944,12 423.944,12 1.603,985 680.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm tám mơi triệu đồng chẵn...................................
Xuất, ngày 03 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

Trn Th Ngoan
25

×