Tải bản đầy đủ (.pdf) (734 trang)

Bộ câu hỏi ngữ văn cấp trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 734 trang )



2

3




Lôøi noùi ñaàu














Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với học
sinh, các câu hỏi giúp học sinh lĩnh hội tri thức một cách có hệ thống,
tránh tình trạng ghi nhớ máy móc và tạo không khí học tập sôi nổi. Đối
với giáo viên, đặt câu hỏi nhằm hướng dẫn quá trình nhận thức, tổ
chức cho học sinh học tập, khích lệ và kích thích học sinh suy nghĩ,
đồng thời cũng cung cấp cho giáo viên những thông tin phản hồ
i để biết


được học sinh có hiểu bài hay không.
Nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi có chất lượng giúp giáo viên
Ngữ văn Trung học cơ sở tham khảo trong quá trình tổ chức hoạt động
dạy học và xây dựng các loại đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, Dự án Phát triển giáo dục
THCS II (Bộ Giáo dục và Đào tạo) tổ
chức biên soạn cuốn Bộ câu hỏi
môn Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (kèm đĩa CD) dưới sự tài trợ của
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).
Nội dung đĩa CD gồm hệ thống câu hỏi chọn lọc theo các phân
môn Văn, Tiếng Việt, Làm văn của chương trình môn Ngữ văn lớp 6, 7,
8, 9. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để chất lượng, nội
dung đĩa CD
được hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau.





CÁC TÁC GIẢ

4
SYNOPSIS

Raising questions is a necessary technique in teaching. For
students, questions help them absorb knowledge and skills
systematically, avoid mechanical memory and inspire active learning
environment. For teachers, raising questions helps them instruct
students to learn, encourage and stimulate their students’ thinking.
Ultimately, it provides teachers with feedback so that they can know

whether their students comprehend the lessons.
In order to supply lower secondary teachers of Literature
systematic questions for reference in teaching and developing tests,
assessing students’ learning outcomes following standards of
knowledge and skills, the Second Lower Secondary Education
Development Project, executed by the Ministry of Education and
Training with support from the Asian Development Bank, compiled the
book Sets of Literature Questions at lower secondary education
(includes CD – ROM).
The contents include the system of questions selected in line with
the Literature curriculum in Grade 6, 7, 8, 9. According to the
requirements of the Project, the printed books will show the questions of
Literature at Grade 9. The other questions at Grade 6, 7, 8 will be
available on CD – ROM.
This material will be distributed to 63 Departments of Education
and Training nationwide.
The content will be also available for access and download on the
website at
The Authors




5



ÔÙP 6



6









Phaàn moät

AÂU HOI





A. PHẦN VĂN













CÂU I.1
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm của thể loại truyền thuyết
Câu hỏi : Truyền thuyết là gì ?

CÂU I.2
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, chủ đề, nhân vật, sự kiện, tình
tiết và ý nghĩa của truyện
Câu hỏi : Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì ?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
C

7
CÂU I.3
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, chủ đề, nhân vật, sự kiện, tình
tiết và ý nghĩa của truyện
Câu hỏi : Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai ?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám.

B. Vua Hùng Vương thứ mười tám và con gái.
C. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và vua Hùng.



CÂU I.4
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại truyền thuyết
trong các truyền thuyết đã học
Câu hỏi : Sự tích Hồ Gươm được coi là truyền thuyết vì :
A. Ghi chép hiện thực lịch sử của cuộc kháng chiến chống Minh.
B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa quân trong quá trình khởi nghĩa.
C. Kể lại câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
bằng trí tưởng tượng, sáng tạo lại hiện thực lịch sử.
D. Câu chuyện được sáng tạo nhờ trí tưởng tượng của tác giả.


CÂU I.5
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại truyền thuyết
trong các truyền thuyết đã học

8
Câu hỏi : Những yếu tố cơ bản tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh là gì ?

A. Hiện thực lịch sử.
B. Những chi tiết hoang đường.
C. Những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
D. D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.



CÂU I.6
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các chi tiết hoang đường kì ảo trong
các truyền thuyết đã học
Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây không thể hiện tính chất hoang đường, kì ảo về
nhân vật Thánh Gióng ?
A. Bà lão ướm vào vết chân to về thụ thai, 12 tháng sau mới sinh. Ba năm sau,
cậu Gióng vẫn không nói không cười, đặt đâu nằm đấy.
B. Nghe sứ giả rao bỗng cất tiếng nói, đòi vua rèn ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt
để đi đánh giặc. Cậu Gióng lớn nhanh như thổi, ăn mấy cũng không no, áo
vừa mặc xong đứt chỉ.
C. Gióng vươn vai thành tráng sĩ, lên ngựa, ngựa phun lửa lao đến chỗ giặc.
Thắng giặc, Gióng để lại áo giáp sát, cả người và ngựa bay lên trời.
D. Đền thờ Thánh Gióng ở làng Phù Đổng, hằng năm mở hội vào tháng tư.



CÂU I.7
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được ý nghĩa của việc thần thánh hoá các
nhân vật lịch sử trong truyền thuyết

9
Câu hỏi : Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì ?
A. Kể cho trẻ em nghe.
B. Giải thích cho việc chống bão lụt.
C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống của người khác.
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến
thắng thiên nhiên của nhân dân ta.
CÂU I.8
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang
đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học
Câu hỏi : Trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, người Việt cổ đã nhận thức
và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế.
CÂU I.9
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang
đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học
Câu hỏi :Trong các chi tiết sau của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, chi tiết

nào mang dấu ấn lịch sử ?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn.
B. Lũ lụt vẫn tiếp tục xảy ra hằng năm.
C. Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió làm thành dông bão.
D. Sơn Tinh dùng phép lạ bốc núi dời non, chặn dòng nước lũ.

10
CÂU I.10
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang
đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học
Câu hỏi : Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm có mối quan hệ với di tích lịch sử nào
của nước ta ?
A. Thành nhà Hồ (còn g
ọi là thành Tây Giai, Tây Đô) ở Thanh Hoá.
B. Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hoá) nơi dựng nghiệp và cũng là nơi an nghỉ
của Lê Lợi.
C. Hồ Gươm ở kinh thành Thăng Long xưa (Hà Nội ngày nay).
D. Tháp Bút bên Hồ Gươm ở kinh thành Thăng Long.




CÂU I.11
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời của vua Hùng.



CÂU I.12
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyền thuyết đã học
Câu hỏi : Kể lại truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm bằng lời của mình.


11
CÂU I.13
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nghĩ của cá nhân về các nhân vật hoặc
ý nghĩa của các truyền thuyết đã học.
Câu hỏi : Sau khi học xong truyền thuyết Thánh Gióng, em có cảm nghĩ gì về
nhân vật người anh hùng Thánh Gióng và ý nghĩa của câu chuyện.

CÂU I.14
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, một số chi tiết nghệ
thuật đặc sắc và ý nghĩa từng truyện đã học
Câu hỏi : Trong truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài, có nhiều truyện kể về
các nhân vật giống Sọ Dừa. Đó là kiểu nhân vật gì ?

A. Nhân vậ
t xấu xí, dị dạng.
B. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp, tài giỏi được chứa đựng trong cái vẻ bề
ngoài xấu xí.
C. Nhân vật thông minh tài giỏi.
D. Nhân vật ban đầu gặp nhiều thiệt thòi nhưng càng về sau càng gặp nhiều
may mắn.


CÂU I.15
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, một số chi tiết nghệ
thuật đặc sắc và ý nghĩa từng truyện đã học

12
Câu hỏi : Mụ vợ ông lão đòi hỏi cá vàng những gì qua mỗi lần cá vàng xuất hiện ?
(nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải)


A. Lần 1 1. Đòi có máng lợn mới
B. Lần 2 2. Muốn làm nhất phẩm phu nhân
C. Lần 3 3. Muốn làm Long Vương, bắt cá vàng hầu hạ
D. Lần 4 4. Muốn làm nữ hoàng
E. Lần 5 5. Đòi có một cái nhà rộng


CÂU I.16
Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại cổ tích qua các
văn bản truyện đã học
Câu hỏi : Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào ?
“Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng”.


A. Thần thoại B. Truyền thuyết
C. Cổ tích D. Truyện cười
CÂU I.17
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các
truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây được coi là chi tiết hoang đường, kì ảo trong
truyện Cây bút thần ?
A. Mã Lương có tài vẽ rất giỏi.
B. Những sự vật trong tranh vẽ của Mã Lương có thể biến thành vật thật.
C. Cây bút của Mã Lương có thể vẽ được mọi thứ.
D. Mã Lương chỉ vẽ các vật dụng cho người nghèo.

13
CÂU I.18
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các
truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây không được coi là yếu tố hoang đường, kì ảo trong
truyện Thạch Sanh ?
A. Niêu cơm ăn hết lại đầy.
B. Tiếng đàn khiến quân sĩ rụ
ng rời chân tay.
C. Thạch Sanh chiến thắng chằn tinh hung dữ.
D. Thạch Sanh mồ côi cha mẹ, tự kiếm sống.
CÂU I.19
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các
truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Truyện cổ tích là gì ?
CÂU I.20
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện những chi tiết kết thúc “có hậu” trong truyện
cổ tích đã học
Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây được coi là kết thúc “có hậu” trong truyện cổ tích
Thạch Sanh ?
A. Thạch Sanh được lấy công chúa và làm phò mã.
B. Thạch Sanh chiến thắng được 18 nước chư hầu
C. Thạch Sanh thoát khỏi hang và làm quen được với con trai Long Vương.
D. Thạch Sanh đánh được chằn tinh.

14
CÂU I.21
Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong
các truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Dòng nào không đúng với đặc sắc nghệ thuật của truyện Cây bút thần ?
A. Có nhiều chi tiết lí thú, giàu ý nghĩa, những tình huống bất ngờ.
B. Kết thúc chặt chẽ, dẫn dắt hợp lí.
C. Chi tiết tưởng tượng thần kì, đặc sắc.
D. Sự việc đơn giản

CÂU I.22
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong
các truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Đặc sắc nghệ thuật của truyện Thạch Sanh là gì ?
A. Kết cấu hoàn chỉnh, chặt chẽ.
B. Tinh tế trong việc thể hiện diễn biến tâm lí của các nhân vật.
C. Xây dựng nhân vật bộc lộ rõ tính cách.
D. Các chi tiết thần kì và đời thường đan xen lẫn nhau hài hoà.

CÂU I.23
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt truyền thuyết và cổ tích trên các phương
diện nội dung và nghệ thuật
Câu hỏi : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích.


15
CÂU I.24
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Kể lại truyện Em bé thông minh bằng lời của mình.
CÂU I.25
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về ý nghĩa của các
chuyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Cảm nghĩ của em về khát vọng cái thiện chiến thắng cái ác trong truyện
cổ tích Thạch Sanh.
CÂU I.26
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về các kiểu nhân vật
trong các truyện cổ tích đã học
Câu hỏi : Trình bày cảm nghĩ của em về kiểu nhân vật thông minh trong truyện
Em bé thông minh.
CÂU I.27
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Khái quát vai trò của việc sử dụng những vật dụng
thần kì trong các truyện cổ tích
Câu hỏi : Mục đích chính của việc tác giả dân gian đưa yếu tố kì ảo vào trong

truyện cổ tích là gì ?
A. Vì không giải thích được các hiện tượng xảy ra trong xã hội.

16
B. Để trợ giúp cái thiện, trừng trị cái ác.
C. Nhằm lí giải các mối quan hệ xã hội.
D. Thể hiện ước mơ về lẽ công bằng và góp phần tạo nên chất lãng mạn cho
câu chuyện.
CÂU I.28
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết tiêu
biểu và ý nghĩa của từng truyện ngụ ngôn đã học.
Câu hỏi : Các thầy bói xem voi bằng cách nào ?
A. Dùng tay để sờ tất cả các bộ phận trên cơ thể con voi.
B. Nghe tiếng động phát ra từ cơ thể con voi.
C. Ngửi các mùi bố
c ra từ con voi.
D. Dùng tay để sờ và mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận trên cơ thể con voi.
CÂU I.29
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết tiêu
biểu và ý nghĩa từng truyện ngụ ngôn đã học.
Câu hỏi : Chuyện gì đã xảy ra cho cả bọn sau khi quyết định chống lại lão Miệng ?
(Nối một ô bên phải với một ô bên trái mà em cho là đúng)



A. Cậu Chân,
cậu Tay
1. Ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, buồn ngủ mà
không ngủ được.
B. Cô Mắt 2. Không còn muốn cất mình lên để chạy nhảy, vui đùa.
C. Bác Tai 3. Nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm khô như rang, không
buồn nhếch mép.
D. Lão Miệng 4. Bỗng thấy lúc nào cũng ù ù như xay lúa ở bên trong.

17
CÂU I.30
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn
Câu hỏi : Truyện ngụ ngôn là gì ?
A. Là truyện kể về các loài vật.
B. Là truyện phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
C. Là truyện kể về những hiện tượng đ
áng cười.
D. Là truyện kể về những loài vật, con người, nhằm nêu ra những bài học trong
cuộc sống.
CÂU I.31
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được thể loại của truyện ngụ ngôn đã học
Câu hỏi : Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng thuộc thể loại nào ?
A. Truyện cổ tích. B. Truyện ngụ ngôn.
C. Truyện cười. D. Truyện truyền thuyết.

CÂU I.32
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong
các truyện ngụ ngôn đã học
Câu hỏi : Ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung, vì :
A. Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng – một không gian chật hẹp không
thay đổi.
B. Lâu nay xung quanh ếch chỉ có một vài loài vật bé nhỏ. Hằng ngày, ếch cất
tiếng ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.

18
C. Ếch chưa từng gặp kẻ nào mạnh hơn mình.
D. Ếch đã từng đi nhiều nơi và đến đâu ếch cũng làm các loài vật khác phải
khiếp sợ.

CÂU I.33
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Giải thích tại sao truyện ngụ ngôn thường mượn
chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người.
Câu hỏi : Tại sao truyện ngụ ngôn thường mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói
chuyện con người ?

CÂU I.34
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Giải thích tại sao truyện ngụ ngôn thường dùng biện
pháp ẩn dụ và nhân hoá
Câu hỏi : Truyện ngụ ngôn thường sử dụng biện pháp ẩn dụ và nhân hoá vì :
A. Muốn tạo cách nói ẩn ý, kín đáo, bóng gió.
B. Muốn tạo ấn tượng bất ngờ cho người đọc.
C. Muốn mượn chuyện loài vật, con vật để nói chuyện con người.
D. Muốn tạo ra cách diễn đạt sinh động, hình ảnh.


CÂU I.35
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn đã học
Câu hỏi : Tóm tắt cốt truyện của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

19
CÂU I.36
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận của của cá nhân về bài học đạo lí và lối
sống từ một số truyện ngụ ngôn đã học
Câu hỏi : Trình bày cảm nghĩ của em về ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
CÂU I.37
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa từng truyện.

Câu hỏi : Quyết định chống lại lão Miệng được cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác
Tai thể hiện như thế nào ?
A. Hành động (cả bọn kéo nhau đến nhà lão Miệng).
B. Thái độ (không chào hỏi gì cả).
C. Lời nói (từ nay chúng tôi không làm để nuôi ông nữa).
D. Cả ba thể hiện trên.
CÂU I.38
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán
và nghệ thuật châm biếm sắc sảo trong các truyện cười đã học
Câu hỏi : Từ truyện Treo biển, ta có thể rút ra bài học nào sau đây :
A. Được người khác góp ý, không nên vội vàng làm theo mà cần có sự suy xét
kĩ càng. Làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, biết tiếp thu có chọn
lọc ý kiến của người khác.
B. Làm người không nên khoe khoang, tự cao, tự mãn kẻo có ngày sẽ rước hoạ
vào thân.

20
C. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương
tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại ; do đó, phải biết hợp tác với
nhau và tôn trọng công sức của nhau.
D. Phải luôn cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một
việc gì đó.
CÂU I.39
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm truyện cười qua các truyện

đã học
Câu hỏi : Truyện cười là gì ?
A. Truyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để giải trí, hoặc để phê phán
nhẹ nhàng những thói hư tật xấu trong xã hội.
B. Truyện ghi lại đời sống và sự nghiệp của một số người có tiếng tăm trong
lịch sử, trong xã hội.
C. Truyện tưởng tượng về các vị thần, biểu hiện ước mơ chinh phục tự nhiên,
xã hội của con người xưa kia.
D. Truyện kể bằng tranh, thường có thêm lời, thường dùng cho thiếu nhi.
CÂU I.40
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện ý nghĩa phê phán của truyện cười đã học
Câu hỏi : Truyện Lợn cưới, áo mới nhằm mục đích gì ?
A. Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của.
B. Chế giễu, phê phán những kẻ lười biếng.
C. Chế giễu, phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét
kĩ khi nghe những ý kiến khác.
D. Chế giễu, phê phán những ý tưởng viển vông, những kẻ ham sống sợ chết,
chỉ bàn mà không dám hành động, đẩy công việc khó khăn nguy hiểm cho
người khác dưới quyền.

21
CÂU I.41
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện những chi tiết gây cười đặc sắc trong các
truyện cười đã học

Câu hỏi : Tình huống gây cười đặc sắc nhất trong truyện Lợn cưới, áo mới là gì ?
A. Anh có áo mới thích khoe đến mức may được áo mới đem ra mặc ngay, rồi
đứng hóng ở cửa, đợi có ai
đi qua người ta khen.
B. Anh đi tìm lợn khoe của ngay cả khi nhà có việc lớn (đám cưới).
C. Cuộc chạm trán giữa hai anh hay khoe của.
D. Anh có áo mới tức tối vì đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi gì cả.
CÂU I.42
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt truyện ngụ ngôn và truyện cười trên các
phương diện nội dung và nghệ thuật
Câu hỏi : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyện cười và truyện ngụ ngôn.
CÂU I.43
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyện cười đã học
Câu hỏi : Kể tóm tắt truyện Treo biển và Lợn cưới, áo mới bằng lời của em.
CÂU I.44
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý
nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện.

22
Câu hỏi : Phần một của truyện Con hổ có nghĩa có nội dung gì ?
A. Giới thiệu về con hổ.

B. Giới thiệu về bà đỡ Trần.
C. Kể chuyện hổ đực đi tìm bà đỡ Trần.
D. Kể chuyện bà đỡ Trần đỡ đẻ cho hổ cái và được hổ đực trả ơn.


CÂU I.45
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của các truyện trung đại về
phương diện nội dung và nghệ thuật thể hiện
Câu hỏi : Thế nào là truyện trung đại ?
A. Truyện viết bằng thơ.
B. Truyện dài viết bằng chữ Nôm, thường theo thể thơ lục bát.
C. Truyện viết để dựng thành phim.
D. Truyện viết chủ yếu bằng văn xuôi chữ Hán, tồn tại và phát triển trong thời
kì văn học trung đại, cốt truyện hầu hết còn đơn giản.



CÂU I.46
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý
nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện
Câu hỏi : Tác giả Vũ Trinh mượn câu chuyện Con hổ có nghĩa để nói về điều gì ?
A. Hổ là loài vật sống có tình có nghĩa.
B. Bà đỡ Trần không chỉ biết đỡ đẻ cho con người mà còn biết đỡ đẻ cho loài vật.
C. Bác tiều phu ở huyện Lạng Giang là người hết sức dũng cảm.

D. Con vật còn có nghĩa huống chi là người.


23
CÂU I.47
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của những
truyện trung đại đã học (cốt truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết,
sự kiện…).
Câu hỏi : Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử lại cầm dao cắt đứt tấ
m vải đang dệt trên
khung ?
A. Vì tấm vải dệt xấu quá.
B. Vì tấm vải bị cuốn vào khung cửi.
C. Vì không muốn dệt vải nữa.
D. Vì muốn răn dạy thầy Mạnh Tử.
CÂU I.48
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, chủ
đề, ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện
Câu hỏi : Chủ đề của truyện Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng là gì ?
A. Nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
B. Nêu cao gương sáng của một vị vua anh minh.
C. Phản ánh đời sống cực khổ của nhân dân thời bấy giờ.
D. Nêu cao tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt về cách dạy con.
CÂU I.49

Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý
nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện.

24
Câu hỏi : Vị Thái y lệnh là người như thế nào ?
A. Không sợ quyền uy.
B. Yêu thương và hết lòng chạy chữa cho người bệnh.
C. Có trách nhiệm nghề nghiệp cao, giàu lòng nhân từ.
D. Cả ba điều trên.

CÂU I.50
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt truyện trung đại đã học
Câu hỏi : Kể lại truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng của Hồ Nguyên
Trừng bằng cách đóng vai Thái y lệnh họ Phạm.

CÂU I.51
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về ý nghĩa giáo dục và
giá trị nhân văn của một số truyện trung đại đã học.
Câu hỏi : Sau khi học xong bài Mẹ hiền dạy con, em đã rút ra được bài học gì để
rèn luyện bản thân.


CÂU I.52
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Trước cách mạng tháng Tám. B. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
C. Thời kì kháng chiến chống Mĩ. D. Sau khi đất nước hoà bình.

25
CÂU I.53
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Lí do nào khiến Bác không ngủ được ?
A. Bác lo nghĩ cho vận mệnh đất nước.
B. Trời mưa và lạnh khiến Bác không ngủ được.
C. Bác thương dân công, chiến sĩ và lo cho chiến dịch.
D. Bác vốn là người ít ngủ.
CÂU I.54
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua cái nhìn và sự suy
ngẫm của ai ?
A. Anh bộ đội
B. Anh du kích
C. Anh đội viên

D. Anh giải phóng quân
CÂU I.55
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam
• Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Câu thơ Bóng Bác cao lồng lộng đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây ?
A. Nhân hoá B. So sánh
C. Hoán dụ D. Ẩn dụ

×