BAO BÌ KIM
LOẠI SẮT
TRÁNG THIẾC
VÀ SẮT TRÁNG
CROM
NỘI DUNG
I. Đặc điểm bao bì
II. Phân loại
III. Vai trị của lớp vecni
IV. Khả năng đáp ứng các chức năng
V. Mức độ an tồn
VI. Cơng nghệ sản xuất
I. Đặc điểm bao bì kim loại
1.1 Lịch sử phát triển
của bao bì kim loại.
- Bao bì kim loại được phát triển thành
một ngành công nghệ vào thế kỷ XIX và
phát triển mạnh nhất vào đầu thế kỷ XX
- Ngành kỹ thuật bao bì ra đời và phát
triển mạnh nhờ vào sự phát triển của
ngành luyện kim và cơ khí chế tạo máy.
I. Đặc điểm bao bì kim loại
1.2 Ưu điểm và nhược điểm của bao bì kim loại
Độ bền cơ học cao
Đảm bảo độ kín nên
Khơng bị lão hóa nhanh
Nhẹ, thuận lợi
Cho vận chuyển
Chống ánh sáng và
Tia cực tím
An tồn với
mơi trường
Sản xuất và đóng
Hộp tự động hóa
ƯU ĐIỂM
Bề mặt tráng thiếc
In và tráng lớp vecni
Chịu nhiệt cao và
Truyền nhiệt cao
Không bị ảnh hưởng
bởi sốc nhiệt
I. Đặc điểm bao bì kim loại
Độ bền hóa học kém,
hay bị rỉ và bị ăn mịn
Khó để tái sử dụng
NHƯỢC ĐIỂM
Khơng thể nhìn được
sản phẩm bên trong
Tái chế hạn chế
Đắt hơn bao bì có thể
thay thế là plastic
I. Đặc điểm bao bì kim loại
1.3 Yêu cầu về bao bì kim loại:
Bao bì kim loại phải đáp ứng được yêu cầu sau:
- Không gây độc cho thực phẩm, không làm thực phẩm biến đổi chất
lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
- Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
- Chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
- Dễ gia cơng, rẻ tiền.
- Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm.
- Sử dụng, vận chuyển, bảo quản tiện lợi.
II. Phân loại bao bì kim loại.
2.1. Bao bì kim loại thép tráng thiếc:
•
Bao bì kim loại thép tráng thiếc có thành phần chính là sắt, và các
phi kim, kim loại khác như cacbon hàm lượng ≤ 2,14%; Mn≤ 0,8%;
Si ≤ 0,4%; P≤ 0,05%; S ≤ 0,05%.
•
Để làm bao bì thực phẩm, thép cần có độ dẻo dai cao để có thể dát
mỏng thành tấm có bề dày 0,15 - 0,5 mm. Do đó, yêu cầu tỷ lệ
cacbon trong thép vào khoảng 0,2%.
•
Thép có thể bị ăn mịn trong mơi trường axit, kiềm. Tuy nhiên thiếc
là kim loại lưỡng tính (giống Al) nên dễ tác dụng với axit, kiềm, do
đó ta cần tráng lớp sơn vecni.
II. Phân loại bao bì kim loại.
II. Phân loại bao bì kim loại.
2.1. Bao bì kim loại thép tráng thiếc:
•
Lớp thép nền: dày 0,2 –0,36mm. Thành phần hóa học của lớp thép
nền và đặc tính bề mặt ảnh hưởng đến cơ tính và tính chống ăn mũn
ca bao bỡ.
ã
Lp hp kim FeSn2: Dy khong 0,15àm . Nếu lớp thiếc bị hịa tan
vào thực phẩm thì lớp hợp kim sẽ trở thành lớp bảo vệ thứ hai.
•
Lớp thiếc: Dày khoảng 0,35 µm. Lớp mạ thiếc càng dày thì trên bề
mặt thiếc càng ít lỗ, do đó chống n mũn cng tt.
ã
Lp oxyt (SnO) :Dy khong 0,002 àm được tạo ra trong q trình xử
lý hóa học lớp thiếc mạ bằng dung dịch Na2Cr2O7.
•
Lớp dầu DOS : Phủ lên bề mặt thép tấm, dày khoảng 0,002µm, nhằm
để bơi trơn và che phủ tránh trầy xước.
II. Phân loại bao bì kim loại.
2.2. Bao bì thép tráng crom:
-
Gần đây do giá thiếc cao đã tạo ra nhu cầu sản xuất thép khơng có thiếc
trong đó lớp thiếc và oxyt thiếc thông thường được thay thế bằng lớp crom
và oxyt crom.
III. Lớp vecni
1. Vai trị
• Bảo vệ lớp thiếc
• Phủ bên trong và bên ngoài lon (phủ bên trong giúp lon
khơng bị ăn mịn bởi mơi trường thực phẩm, phủ bên
ngoài giúp bảo vệ lon bởi các tác động từ mơi trường:
khơng khí, vi sinh, ánh sáng, va đập,…)
• Thuộc loại nhựa nhiệt rắn
• Được hịa tan với dm hữu cơ thành dạng lỏng để phun
lên bề mặt lon
• Sấy khơ sau đó giúp vecni trở lên cứng, rắn chắc
2. Yêu cầu của lớp vecni tráng
bên trong lon thép
• Không gây mùi lạ cho thực phẩm, không gây biến màu
thực phẩm
• Khơng bong tróc khi bị va chạm cơ học
• Khơng bị phá hỏng bởi các q trình đun nóng, thanh
trùng
• Có độ mềm dẻo cao để trải khắp bm được phủ. Liều
lượng được tráng lên thép tấm: 3-9 g/m2, dy 4-12
àm
ã dy ca lp vecni phi đồng đều, không để lộ thiếc
qua những lỗ, vết, gây ăn mòn thiếc và lớp thép dễ dàng
3. Các loại vecni dùng cho lon thép đựng thực phẩm
IV. Khả năng đáp ứng các
chức năng bao bì
1. Chức năng chứa đựng
•
•
•
•
Chứa đựng nhiều loại thực phẩm khác nhau: sữa bột,
sữa cô đặc, cá thịt, rau quả, các loại hạt, bột, bánh kẹo,
…
Bền vững, phù hợp với tính chất sản phẩm rắn, lỏng,
paste, hỗn hợp, đảm bảo số lượng
Có dung tích phù hợp với mỗi loại sản phẩm: hộp Fe –
Sn kích thước 20 Oz, 30 Oz cho ngô bao tử, hộp 185
g cho thịt xay
Không bị thay đổi nhiều về m, V do chịu được T cao
2+ 3. Chức năng bảo vệ và bảo quản
Khả năng chống lại
Các yếu tố
Fe - Sn
Fe - Cr
T
Tốt hơn
Nước, ẩm kk
Tốt hơn
Bụi
Ánh sáng
VSV
Khả năng chống bụi tốt nếu mối ghép mí kín
Chống ánh sáng tốt
Các VSV (nấm men, nấm mốc, VK) nhiễm vào thực
phẩm từ
nguyên liệu , sót lại sau khi chế biến, nhiễm trong bao
bì sẽ sinh ra khí CO2, H2S, NH3, các khí khác sẽ
làm phồng hộp,
gây mùi khó chịu
Fe - Sn
Fe - Cr
Các
Khi bị va chạm gây nứt, gãy thì lớp véc ni có thể bị bong tróc và
chất
gây ra ăn mịn hóa học. Mơi trường axit tạo ra khí H2 và các ion
khí
kim loại gây giảm giá trị cảm quan, an tồn vệ sinh
•Sn2+ :mùi tanh và ảnh hưởng tới an tồn vệ sinh thực phẩm
• Fe2+ màu xám đen
•Cr 3+ màu lục
Thịt, cá.. khi tiệt trùng, các cầu S_S bị biến tính, đứt gãy, tạo khí
H2S. H2S gây phồng hộp, gây các phản ứng tạo màu làm giảm
giá trị
cảm quan
2+3. Chức năng bảo vệ và bảo quản
Fe - Sn
Fe - Cr
BBKL tráng vecni dùng cho Tp có W
BBKL tráng vecni dùng cho sp có pH
cao, pH thấp
thấp
BBKL khơng tráng vecni dùng cho
BBKL k tráng vecni có khả năng
Tp dạng bột khơ, W thấp vì
chống lại hợp chất sunfua khi tiệt trùng
•K xảy ra ăn mịn Sn khi yếm khí, khơ
thịt, cá vì Cr rất bền vững
ráo
Có lớp vecni làm cho hấp thụ mùi
vecni gây mất giá trị cảm quan
2+3. Chức năng bảo vệ và bảo quản
Fe - Sn
Tác động
cơ học
Fe - Cr
Khi tráng vecni thì khả năng chịu tác
động tốt hơn
Bảo quản khơng đúng cách thì BB có
thể bị biến dạng méo, nứt gấy ảnh
hưởng đến chất lượng sp