Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO SPEED VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ CÔNG
ĐỀ TÀI: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO SPEED VIỆT NAM
Họ và tên:

Dương Quang Minh

Mã sinh viên:

11193392

Lớp chuyên ngành:

Quản lý công 61

GV hướng dẫn:

TS. Nguyễn Đăng Núi

HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2022

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
1.



Những nội dung của bài chuyên đề thực tập là do cá nhân em thực hiện dưới sự hướng dẫn

trực tiếp của Tiến sĩ Nguyễn Đăng Núi.
2.

Các số liệu, kết quả trình bày là trung thực thu thập từ quá trình thực tập tại đơn vị.

3.

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

2


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Đăng Núi - người đã trực tiếp
dìu dắt và hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình. Bằng sự tận tụy và những kiến thức chuyên môn quý báu, cô đã giúp em tìm
ra, giải quyết các vấn đề cịn khúc mắc trong quá trình thực hiện chuyên đề này.
Đồng thời, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy, cô giáo hiện đang
công tác, giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Qua những bài giảng bổ ích, các thầ y
cô đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản, vững chắc làm nền tảng cho Chuyên đề thực
tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2022
Sinh viên
Dương Quang Minh

3



LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền
kinh tế tồn cầu, thị trường khơng cịn biên giới và môi trường kinh doanh ngày càng khốc
liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách có hiệu quả để đạt được
chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Chính vì điều đó, con
người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Để có được chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, thì địi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ,
cơng nhân viên có chất lượng về nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chun
mơn,… để có thể đáp ứng được với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo kịp với tiến bộ
và trình độ khoa học- kỹ thuật ngày càng hiện đại của thế giới.
Trong 7 năm thành lập và phát triển trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực,
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam nhận thức được tầm
quan trọng của dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực trong việc phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung. Trong q trình thực tập tại cơng
ty, em đã được làm quen và hiểu biết về đặc điểm hoạt động và hiểu biết thêm nhiều kiến thức
về dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực. Qua quá trình thực tập, em nhận thấy được tầm quan trọng
về việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo trong việc đảm bảo cung ứng dịch vụ đào tạo có
chất lượng tốt, hiệu quả cao tại cơng ty, đặc biệt trong tình hình các doanh nghiệp nói riêng và
Việt Nam nói chung đang trên đà phục hồi sau đại dịch Covid 19. Vì vậy, vận dụng những
kiến thức đã được học, em đã quyết định chọn đề tài “CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO SPEED
VIỆT NAM” nhằm hướng tới việc xác định những ưu điểm và nhược điểm trong dịch vụ đào
tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam, từ đó rút ra
phương hướng hồn thiện và kiến nghị những giải pháp giúp cơng ty ngày càng hồn thiện
hơn dịch vụ đào tạo do mình cung ứng.

4



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................................7
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng ...................8
1.1.

Dịch vụ đào tạo ..............................................................................................................8

1.1.1.

Khái niệm, vai trò và đặc điểm dịch vụ đào tạo .......................................................8

1.1.2.

Hình thức và quy trình cung ứng dịch vụ đào tạo ..................................................10

1.2.

Chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng. .............................................13

1.2.1.

Khái niệm chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng. ......................13

1.2.2.

Mơ hình chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng .........................14

1.2.3.


Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng ............17

1.2.4.

Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng...18

Chương II: Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại
dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam ................................................................................20
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam ..20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và
đào tạo Speed Việt Nam .....................................................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo
Speed Việt Nam ..................................................................................................................22
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed
Việt Nam ............................................................................................................................24
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và
đào tạo Speed Việt Nam giai đoạn 2019 -2021 ...................................................................27
2.2. Thực trạng dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo
Speed Việt Nam .....................................................................................................................29
2.2.1.

Bộ chương trình đào tạo tại Speed Việt Nam ........................................................29

2.2.2.

Quy trình cung ứng dịch vụ đào tạo ......................................................................32

2.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn
và đào tạo Speed Việt Nam....................................................................................................34

2.3.1.

Kết quả khảo sát ....................................................................................................34
5


2.3.2.
Nam

Thực trạng các nhân tố liên quan đến chất lượng dịch vụ đào tạo của Speed Việt
35

2.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ
tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam.........................................................................................43
2.4.2.

Điểm mạnh ............................................................................................................43

2.4.3.

Hạn chế .................................................................................................................45

2.4.4.

Nguyên nhân hạn chế ............................................................................................47

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO SPEED VIỆT NAM .................50
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo của Công
ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam ........................................50

3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn
và đào tạo Speed Việt Nam....................................................................................................50
3.1.2. Phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ đào của Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam ....................................................................................50
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ
tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam.........................................................................................51
3.3. Kiến nghị .........................................................................................................................54
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
Bảng hỏi khảo sát ......................................................................................................................58

6


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ cung ứng dịch vụ đào tạo theo chương trình có sẵn
Hình 1.2: Sơ đồ cung ứng dịch vụ đào tạo theo u cầu
Hình 1.3: Mơ hình SERVQUAL
Hình 1.4: Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ
Hình 1.5: Mơ hình SERVPERF
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn
và đào tạo Speed Việt Nam
Hình 2.2: Cơ cấu học viên khảo sát
Hình 2.3: Đánh giá về tính hữu hình
Hình 2.4: Đánh giá về độ tin cậy
Hình 2.5: Đánh giá về sự đáp ứng
Hình 2.6: Đánh giá về sự đảm bảo
Hình 2.7: Đánh giá về sự cảm thơng
Hình 2.8: Đánh giá về chất lượng đào tạo


11
12
14
15
16
26
36
38
39
41
42
43
44

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân chia nhân sự theo chức năng của công ty Speed Việt Nam
Bảng 2.2: Phân chia nhân lực theo độ tuổi và giới tính của Cơng ty Speed Việt

27
28

Nam
Bảng 2.3: Phân chia nhân lực theo trình độ tại Cơng ty Speed Việt Nam

28

Bảng 2.4: Báo cáo tình hình tài chính cơng ty (Giai đoạn 2019 – 2021)

29


Bảng 2.5: Thay đổi doanh thu, chi phí và lợi nhuận cơng ty qua từng năm

29

Bảng 2.6: Bộ chương trình đào tạo tại Speed Việt Nam

30

Bảng 2.7: Quy trình đào tạo tại Speed Việt Nam

33

Bảng 2.8: Tóm tắt kết quả khảo sát

37

Bảng 2.9: Tăng trưởng học viên của Speed Việt Nam qua từng năm

45

7


Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp
cung ứng
1.1.

Dịch vụ đào tạo


1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm dịch vụ đào tạo
1.1.1.1. Dịch vụ và các đặc điểm của dịch vụ
Theo Gronross (1990): “Dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi các hoạt động ít nhiều có tính chất
vơ hình trong đó diễn ra sự tương tác giữa khách hàng và các nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
các nguồn lực vật chất, hàng hóa hay hệ thống cung cấp dịch vụ- nơi giải quyết các vấn đề của
khách hàng”
Theo Kotler và Armstrong (2004): “Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp
có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác
lâu dài với khách hàng”
Còn theo Zeithaml và Britner (2000): “Dịch vụ là những hành vi, q trình, cách thức thực hiện
một cơng việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng hay làm thỏa mãn nhu cầu, mong
đợi của khách hàng “
Kết luận: Dịch vụ là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới hình thái vật chất, quá trình sản
xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ đào tạo
Nguyễn Ngọc Quân & Nguyễn Vân Điềm (2007) đưa ra khái niệm: “Đào tạo là hoạt động để
duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức. Đào tạo được hiểu là các hoạt động
học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ
của mình. Đó chính là q trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về cơng việc của
mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện
nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn”
Theo Ph. Kotler (1996): “Dịch vụ đào tạo là một loại sản phẩm của quá trình sản xuất và cung
ứng các “hiệu ứng thỏa dụng” của các hoạt động đào tạo ở một cơ sở đào tạo nhằm thỏa mãn
nhu cầu của các học tiềm tàng và hiện hữu đối với việc phát triển tự do và toàn diện về học vấn
8


và chuẩn bị tốt phẩm chất, năng lực cá nhân đáp ứng các yêu cầu nghề nghiệp trên thị trường
lao động”.
Tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới hiện nay đã xem hoạt động đào tạo như là một loại

hình dịch vụ đặc biệt. Thực tế cho thấy với phương châm lấy người học làm trung tâm, họ đã
coi học viên là đối tượng phục vụ và đơn vị đào tạo là đơn vị cung cấp dịch vụ cho học viên dịch vụ đào tạo. Cịn về phía người học, nhiều học viên đã coi dịch vụ đào tạo như là hàng hóa,
theo nghĩa chính họ là người cần được quan tâm và phục vụ.
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về dịch vụ đào tạo nhưng chung quy lại, có thể nói
dịch vụ đào tạo là hoạt động học tập nhằm giúp người lao động thực hiện có hiệu quả hơn chức
năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là q trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn
cơng việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao
động để thực hiện nhiệm vụ lao động hiệu quả hơn.
1.1.1.3. Vai trò của dịch vụ đào tạo:


Đối với doanh nghiệp

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những hoạt động quan trọng trong một tổ chức,
có vai trị và ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của doanh nghiệp và sự cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường, vai trò hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực với doanh nghiệp:
-

Giúp cho các cá nhân nâng cao được năng suất lao động của mình và từ đó nâng cao năng

suất lao động của cả doanh nghiệp, đồng thời cũng nâng cao được hiệu quả công việc của người
lao động.
-

Đào tạo và phát triển NNL chất lượng cao giúp giảm thời gian học tập và quản lý nhân sự.

Trong bối cảnh như hiện nay, khi mà các doanh nghiệp có sự cạnh tranh cao thì hoạt động đào
tạo là cách tốt nhất để giúp nhân viên có thể nắm chắc các kiến thức kỹ năng trong thời gian
ngắn. Giúp người quản lý trong doanh nghiệp có thể dành thời gian để làm những nhiệm vụ
khác.

-

Đào tạo và phát triển NNL giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động với những thay đổi đột

ngột từ thị trường. Cơng tác đào tạo NNL có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả công việc.

9


Nâng cao được tính ổn định và năng động của tổ chức, đồng thời giảm bớt được sự giám

-

sát của người lãnh đạo doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cịn có tác dụng nâng cao và duy trì chất lượng nguồn

-

nhân lực, tạo điều kiện áp dụng những tiến bộ kĩ thuật mới và những kiến thức về quản lý vào
doanh nghiệp, và đặc biệt là tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.


Đối với mỗi cá nhân người lao động

-

Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động với công việc hiện tạo, đáp ứng nhu cầu muốn

được nâng cao hiểu biết của người lao động.
Việc tham gia các lớp huấn luyện, bổ túc thuộc chương trình đào tạo do doanh nghiệp tổ


-

chức giúp nhân viên hiểu hơn về công ty cũng như vị trí mình đang làm. Từ đó tìm ra được điểm
bản thân u thích khiến họ cảm thấy có động lực để làm việc hơn.
Sau khi tham gia chương trình đào tạo của công ty, nhân viên sẽ được cung cấp các kiến

-

thức kĩ năng chuyên môn giúp tăng giá trị của cá nhân nhân viên đối với công ty.
Qua những khố đào tạo, điều nhân viên nhận được khơng chỉ là kỹ năng mà cịn là thái

-

độ chun nghiệp, tích cực hơn và có động lực hơn trong cơng việc. Nắm chắc được kiến thức
và kĩ năng giúp nhân viên tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng của cơng ty.
Giúp nhân viên có thể vượt qua những áp lực trong cơng việc, góp phần tạo nên mơi trường

-

làm việc tích cực.
1.1.2. Hình thức và quy trình cung ứng dịch vụ đào tạo
Có hai hình thức cung ứng dịch vụ đào tạo:
- Cung cấp dịch vụ đào tạo theo chương trình có sẵn: Các chương trình đào tạo được đơn vị
cung ứng thiết kế sẵn. Đối tác sẽ yêu cầu dịch vụ đào tạo theo các chương trình đã có sẵn.
- Cung ứng dịch vụ đào tạo theo yêu cầu: Các chương trình đào tạo sẽ được đơn vị cung ứng
thiết kế theo yêu cầu (đơn đặt hàng) của đơn vị có nhu cầu đào tạo).


Cung cấp dịch vụ đào tạo theo chương trình có sẵn:


Tại đây, doanh nghiệp cung ứng trước đó đã tiến hành xây dựng các chương trình đào tạo theo
các kĩ năng, các mục tiêu của các doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo. Sau đó, trong q trình làm
việc với khách hàng, việc cung ứng dịch vụ đào tạo theo chương trình có sẵn sẽ được thực hiện
10


theo quy trình như sau:

Hình 1.1: Quy trình cung ứng dịch vụ đào tạo theo chương trình có sẵn
Bước 1: Khảo sát nhu cầu đào tạo: Đơn vị cung ứng tiến hành thực hiện: khảo sát nhu cầu đào
tạo của Doanh nghiệp, những yêu cầu và mục tiêu khoá học của doanh nghiệp có nhu cầu đào
tạo. Khảo sát đánh giá thực trạng của đối tượng sẽ tham dự đào tạo.
Bước 2: Lập kế hoạch đào tạo: Thực hiện tư vấn và cùng Doanh nghiệp xây dựng lên kế hoạch
đào tạo dựa trên các yêu tố: thời gian, địa điểm cũng như về số lượng và nhu cầu mong muốn
của Doanh nghiệp gắn với yếu tố giá cả.
Bước 3: Triển khai chương trình đào tạo: Tiến hành thực hiện chương trình đào tạo theo kế
hoạch đã đề ra.
Bước 4: Đánh giá kết quả sau đào tạo: Đánh giá kết quả đào tạo sẽ căn cứ theo nội dung và yêu
cầu của từng chương trình đào tạo cụ thể, thơng thường có thể đánh giá thơng qua một trong các
hình thức sau:
- Tham dự đầy đủ khóa học
- Hồn thành các chuyên đề, các bài tập thực hành, thảo luận trên lớp
- Bài thi cuối khóa
Bước 5: Hỗ trợ sau đào tạo (nếu Doanh nghiệp có nhu cầu)
Thực hiện cơng tác kiểm tra, đánh giá tại doanh nghiệp từ 3 – 4 tuần sau khi chương trình đào
tạo kết thúc (Nếu Doanh nghiệp có nhu cầu)

11





Cung ứng dịch vụ đào tạo theo yêu cầu (Custom Programs / Đào tạo In-house):

Hình 1.2.: Quy trình cung ứng dịch vụ đào tạo theo yêu cầu (Custom programs/ Đào tạo
In-house)
Bước 1: Tư vấn, thiết lập về mục tiêu đào tạo: Đơn vị cung ứng dịch vụ đào tạo tiến hành thu
thập về nhu cầu, thực trạng của khách hàng. Sau đó tiến hành phân tích, đánh giá và tư vấn trực
tiếp với khách hàng, nhằm xác lập mục tiêu đào tạo cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Bước 2: Thiết kế chương trình đào tạo: Đơn vị cung ứng dịch vụ đào tạo tiến hành nghiên cứu,
phân tích đối tượng tham dự và thiết kế nội dung chương trình đào tạo.
Bước 3: Biên soạn tài tiệu, mẫu biểu, công cụ giảng dạy: Thực hiện tiến hành biên soạn tài liệu,
mẫu biểu cơng cụ học tập, tình huống... cho chương trình đào tạo. Song song là thực hiện phân
bổ nội dung chương trình, cách thức truyền tải phù hợp với đối tượng tham gia.
Bước 4: Triển khai đào tạo: Đơn vị cung ứng dịch vụ đào tạo kết hợp cùng doanh nghiệp tổ chức
và triển khai chương trình đào tạo.
Bước 5: Đánh giá sau đào tạo: Tùy theo đặc thù của chương trình đào tạo và yêu cầu riêng từ
Ban Lãnh đạo doanh nghiệp, đơn vị tiến hành nghiên cứu và tiến hành đánh giá sau đào tạo.
Thông thường có thể đánh giá thơng qua một trong các hình thức sau:
- Tham dự đầy đủ khóa học
- Hồn thành các chuyên đề, các bài tập thực hành, thảo luận trên lớp
- Bài thi cuối khóa

12


1.2. Chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng.
1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng.
1.2.1.1.


Chất lượng dịch vụ

Theo Zeithaml (1987), chất lượng dịch vụ là một dạng của thái độ và là hệ quả từ một sự so sánh
giữa những gì được mong đợi và những thứ khách hàng nhận được.
Theo Parasuraman (1988): “Chất lượng dịch vụ là mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của
người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ. Có thể hiểu chất lượng
dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng được đo bằng hiệu số giữa chất lượng mong đợi và chất
lượng đạt được”.
Năm nhân tố của chất lượng dịch vụ bao gồm:
• Độ tin cậy: Khả năng thực hiện một dịch vụ đúng như đã hứa và chính xác. Một dịch vụ có thể
được tin cậy nếu nó được thực hiện đúng ngay từ đầu.
• Sự đáp ứng: sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và nhanh chóng cung cấp dịch vụ như đã hứa.
• Sự đảm bảo: những phẩm chất của nhân viên mang lại lịng tin cho khách hàng: tính chun
nghiệp, lịch sự, khả năng giao tiếp.
• Sự cảm thơng: nhân viên phục vụ quan tâm đến khách hàng, tạo cho khách hàng cảm giác an
tâm.
• Sự hữu hình: trang phục, ngoại hình của nhân viên và trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ...
Có thể hiểu, chất lượng dịch vụ là cảm nhận của khách hàng về dịch vụ của đơn vị cung cấp
dịch vụ, là sự đo lường về sự cung cấp dịch vụ với kỳ vọng của khách hàng.
1.2.1.2.

Chất lượng dịch vụ đào tạo

Green và Harvey (1993) đề cập đến năm khía cạnh của chất lượng giáo dục: chất lượng là sự
vượt trội (hay sự xuất sắc); là sự hồn hảo (kết quả hồn thiện, khơng sai sót); là sự phù hợp với
mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của khách hàng); là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đánh
giá để đầu tư); là sự chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác).
Vậy nên có thể hiểu chất lượng đào tạo được thể hiện qua năng lực của người được đào tạo sau
khi hồn thành chương trình. Năng lực bao gồm:

-

Kiến thức được đào tạo.
13


-

Năng lực vận hành (kĩ năng thực hành) được đào tạo.

-

Năng lực nhân thức và năng lực tư duy được đào tạo.

-

Năng lực xã hội được đào tạo.
1.2.2. Mơ hình chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng



Mơ hình SERVQUAL và SERVPERF

Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ được Parasuraman và cộng sự xây dựng năm 1985. Mơ
hình cho rằng chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ cảm nhận và kỳ vọng.
Các tác giả này đã xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất lượng dịch vụ (gọi
là thang đo SERVQUAL hay mơ hình SERVQUAL (SERvice – Dịch vụ và QUALity – Chất
lượng).
Mơ hình SERVQUAL của Parasuraman được xây dựng dựa trên quan điểm là sự so sánh giữa
giá trị kỳ vọng/ mong đợi và giá trị thực tế mà khách hàng cảm nhận được. Thanh đo mơ hình

SERVQUAL được đánh giá theo thành phần của chất lượng và bộ thang đo với 22 biến quan
sát.

Hình 1.3: Mơ hình SERVQUAL
Nguồn: Cronin và Taylor (1992)
Tương tự SERVQUAL, Cronin và Taylor (1992) xây dựng một thang đo có tên gọi SERVPERF
cho rằng mức độ cảm nhận của khách hàng đối với sự thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp phản

14


ánh tốt nhất chất lượng dịch vụ. Theo mơ hình SERVPERF thì: “Chất lượng dịch vụ = Mức độ
cảm nhận”.


Mơ hình phân tích 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ

Theo Zeithaml & Bitner: “chất lượng dịch vụ thường được đo lường dựa trên sự so sánh giữa
dịch vụ mong đợi và dịch vụ nhận được “. Ngoài ra, sự không đồng nhất trong mong muốn nhà
quản lý và khách hàng cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ. Vì đặc tính của
dịch vụ là vơ hình, nên rất khó đo lường. Chất lượng và nó được định nghĩa bằng nhiều cách
khác nhau tùy vào đối tượng và mơi trường nghiên cứu. Hình 1.2.2. dưới đây là 5 khoảng cách
trong khái niệm chất lượng dịch vụ

Hình 1.4: Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ
Nguồn: Parasuraman và cộng sự (1985)
15


Các biến số nghiên cứu của mơ hình SERVQUAL là phù hợp với mục tiêu của nghiên cứu này.

Tuy nhiên, mơ hình SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụ bằng hiệu giữa “mức độ cảm
nhận” và “giá trị kỳ vọng” của khách hàng, một thứ rất khó để đo lường. Bởi vậy, nghiên cứu
sẽ sử dụng các biến số của thang đo SERVPERF để làm giảm đi phần nào những hạn chế của
SERVQUAL trong việc phân biệt giữa sự hài lòng và và thái độ của khách hàng. Cornin và
Taylor cho rằng “kết quả thực hiện thực tế” sẽ xác định chất lượng dịch vụ tốt hơn. Ngoài ra
việc loại bỏ bớt phần “kỳ vọng” sẽ giúp cho khảo sát được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời
gian và đỡ gây nhàm chán cho người trả lời. Thực tế, khái niệm kỳ vọng đôi khi cũng rất mơ hồ
với người trả lời.

Hình 1.5: Mơ hình SERVPERF
Nguồn: Cronin và Taylor (1992)
Thang đo SERVPERF đã được áp dụng nhiều trong các loại hình dịch vụ khác nhau và trong
nhiều nghiên cứu, được xem là thang đo có độ tin cậy cao. SERVPERF bao gồm 22 biến quan sát
đo lường 5 nhân tố chính mà khách hàng dựa vào đó để đánh giá chất lượng dịch vụ
Cụ thể bao gồm:
- Sự hữu hình (Hỗ trợ đào tạo, học tập): Đây là tiêu chí đo lường hình ảnh bên ngồi
của đơn vị đào tạo: cơ sở vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ của nhân viên, sách,
tài liệu, giáo trình, thơng tin liên lạc …
16


- Sự tin cậy (Hỗ trợ học tập– Hỗ trợ Nghề nghiệp) Xây dựng sự tin tưởng cho học
viên viên bằng cách cung cấp đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết.
- Sự đáp ứng: Đây là tiêu chí đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử
lý hiệu quả các khiếu nại của học viên; tinh thần hợp tác, sẵn sàng giúp đỡ học viên
của nhân viên.
- Sự đảm bảo (Học tập, nghiên cứu – Hỗ trợ Nghề nghiệp): Đây là yếu tố đo lường
sự tín nhiệm của về khả năng phục vụ chuyên nghiệp của cán bộ phụ trách
- Sự cảm thông bao gồm: Đây là tiêu chí đo lường sự quan tâm, chăm sóc học viên.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng

Theo nhu cầu các bước đánh giá hiệu quả sau đào tạo của Kirkpatrich thì có hệ thống đánh giá
bốn cấp bậc được xem là hệ thống nổi tiếng nhất, được công nhận nhiều nhất và được sử dụng
nhiều nhất, đặc biệt là trong lĩnh vực đào tạo của doanh nghiệp.
-

Cấp độ một – Phản ứng: Đánh giá ở cấp độ này chủ yếu là tìm hiểu phản ứng của học viên

đối với khóa học họ tham dự. Thông qua phiếu câu hỏi được phát vào cuối khóa học, hỏi trực
tiếp… học viên sẽ bày tỏ ý kiến của mình về các khía cạnh khác nhau của khóa học.
-

Cấp độ hai – Kết quả học tập: Cấp độ thứ hai trong hệ thống đánh giá liên quan đến kết

qủa học tập của học viên. Kết quả học tập được xác định dựa trên lượng kiến thức, kỹ năng thái
độ mà học viên tiếp thu được, từ khóa học. Cơng tác đánh giá của cấp độ hai nhằm xác định
mức độ mà học viên có thể cải thiện, nâng cao, mở rộng kiến thức và kỹ năng của học viên sau
khi tham dự khóa học...
-

Cấp độ ba - Ứng dụng: Khả năng và mức độ ứng dụng những kiến thức và kỹ năng học

viên đạt được từ khóa học vào cơng việc của họ là đối tượng đánh giá chủ yếu của cấp độ ba.).
-

Cấp độ bốn – Kết quả: Cấp độ bốn đánh giá hiệu quả đào tạo thơng qua ảnh hưởng của nó

với kết quả kinh doanh, tức là đánh giá mức độ đem lại lợi nhuận mà các chương trình đào tạo
đem lại.
Tuy nhiên, ở cấp độ bốn- Kết quả: do đặc thù của đơn vị đào tạo nên việc thu thập kết quả hoạt
động kinh doanh đào tạo khó, vì vậy, em cân nhắc sẽ khảo sát thêm tiêu chí này ở nghiên cứu

sau.
17


1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ đào tạo của doanh nghiệp cung ứng
1.2.4.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp cung ứng
Cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t: là mô ̣t trong những yế u tố quan tro ̣ng trong hoạt động đào tạo. Hoạt
động đào tạo yêu cầu những trang thiế t bi ̣cầ n thiế t phu ̣c vu ̣ trong quá trình đào tạo cho cả người
học và người đào tạo.
Hoạt động tổ chức thực hiện: là công tác triển khai từ khâu chuẩn bị đến công tác tổ chức lớp
học. Đây là nhân tố quan trọng xuyên suốt quá trình đào tạo.
Năng lực đội ngũ thiết kế chương trình đào tạo: với đặc thù là dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực,
chương trình đào tạo được thiết kế phù hợp với từng doanh nghiệp là yêu cầu bắt buộc trong quá
trình đào tạo.
Khả năng tài chính: với hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, nhiều khách hàng có yêu cầu hoạt
động đào tạo với quy mô lớn với hàng trăm, thậm chí hàng nghìn học viên. Với những khóa đào
tạo với quy mơ lớn như vậy, khả năng tài chính của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu đào tạo
của khách hàng là yếu tố cần xem xét.
1.2.4.2.

Nhân tố thuộc về doanh nghiệp khách hàng

Mục tiêu, chiến lược, chính sách của doanh nghiệp: Mỗi một doanh nghiệp đều có mục tiêu,
chiến lược riêng cho từng giai đoạn phát triển. Chính sách, triết lý quản lý, những tư tưởng, quan
điểm của người quản lý cấp cao của tổ chức về cách quản lý con người trong tổ chức cũng ảnh
hưởng rất lớn đến công tác đào tạo nhân lực.
Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Quy mô của doanh nghiệp càng lớn thì cơng tác đào
tạo của doanh nghiệp càng phức tạp và ngược lại. Cơ cấu tổ chức càng đơn giản thì việc ra quyết
định càng nhanh chóng, sự trao đổi thông tin càng thuận lợi và mức độ gắn kết cao.
Yêu cầu hoạt động đào tạo từ doanh nghiệp: Yêu cầu hoạt động đào tạo của doanh nghiệp đơn

giản, theo những mục tiêu mà đơn vị cung ứng đã đề ra từ đầu thì việc đạt mục tiêu càng đơn
giản. Ngược lại, nếu yêu cầu đào tạo đòi hỏi chất lượng cao, chương trình đào tạo có tính mới
thì khả năng đạt chất lượng đào tạo cao càng ít hơn.
18


Tài chính của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt, sẵn sàng chi trả những
khóa học với giá cả cao hơn sẽ có chất lượng tốt hơn và ngược lại.
Lực lượng lao động tại doanh nghiệp
+ Trình độ của người lao động: Nghiên cứu chất lượng lao động của lực lượng lao động hiện
tại sẽ xác định được ai cần đào tạo và đào tạo những gì. Từ kết quả nghiên cứu đó đối chiếu
với yêu cầu cơng việc sẽ xác định chính xác hơn số lượng, cơ cấu và mức độ, khả năng cần
đào tạo cho nguồn nhân lực hiện tại của công ty.
+ Cơ cấu lao động theo độ tuổi, giới tính: Về độ tuổi, nếu 1 doanh nghiệp có cơ cấu lao động
trẻ hơn các doanh nghiệp khác thì nhu cầu đào tạo sẽ cao hơn, điều này xuất phát từ đặc điểm
tâm lý của người lao động là người càng lớn tuổi thì nhu cầu học tập càng giảm đi.
1.2.4.3.

Nhân tố khác

Môi trường pháp lý: không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nhân lực của doanh nghiệp
mà tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều bị giới hạn bởi khuôn khổ pháp lý do Nhà nước
quy định, tất cả các hoạt động của doanh nghiệp phải đảm bảo không trái pháp luật.
Mơi trường kinh tế, mơi trường chính trị: khi nền kinh tế phát triển, mơi trường chính trị ổn
định thì người lao động thường có nhu cầu đào tạo lớn và công tác đào tạo cũng không bị ảnh
hưởng nhiều
Sự tiến bộ của khoa học công nghệ: Yêu cầu về trình độ người lao động phát triển theo sự
phát triển của khoa học công nghệ hiện đại, yêu cầu người lao động có kiến thức và kĩ năng
để áp dụng công nghệ vào công việc.


19


Chương II: Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ đào tạo của Công ty
cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và
đào tạo Speed Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO SPEED VIỆT
NAM thành lập ngày 27/06/2017 bởi đội ngũ doanh nhân và chuyên gia tâm huyết với sự
nghiệp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam.
Năm 2018:
- Triển khai khóa đào tạo public đầu tiên, đến nay hơn 3000 khách hàng cá nhân.
- Triển khai chương trình đào tạo in-house đầu tiên, đến nay hơn 100 chương trình.
- Triển khai dự án tư vấn đầu tiên, đến nay hơn 20 khách hàng doanh nghiệp.
Năm 2019:
- Tổ chức sự kiện Ngày Nhân Sự Việt Nam (HRDay) đầu tiên, đến nay 6 sự kiện.
- Trở thành đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn: tập đoàn xăng dầu Petrolimex, Bảo Việt
Nhân Thọ, VNPT Hà Nội…
Cho đến nay, Speed Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong thị trường
đào tạo, trở thành đối tác tin cậy của hơn 300 khách hàng cá nhân, thực hiện đào tạo những
khóa đào tạo thường niên cho hơn 20 khách hàng doanh nghiệp, là đối tác tin cậy để những
doanh nghiệp khách hàng chọn mặt gửi vàng.
Speed Việt Nam đang ngày càng nỗ lực phấn đấu để trở thành một đơn vị Tư vấn- Đào tạo
nhân lực hàng đầu tại Việt Nam với chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế, lấy con
người là giá trị cốt lõi để góp phần xây dựng nâng cao nguồn nhân lực cho những tập đoàn,
doanh nghiệp. Sớm đưa Việt Nam phát triển hùng cường so với các nước trên thế giới.
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO
SPEED VIỆT NAM.
20



Tên Công ty viết tắt bằng tiếng anh: SPEED VIETNAM TRAINING AND CONSULTING
SERVICE COMMERCIAL JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: SPEED VIETNAM TRAINING., JSC
Trụ sở hoạt động: Số 82 Ngõ 116 Phố Nhân Hịa, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (0243) 200 8731; 0914 893 068
Email:
Website: ệt Nam
Mã số thuế: 0107898717
Vốn điều lệ: 1 000 000 000 đồng (1 tỷ đồng)


Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu

Tầm nhìn: Trở thành đơn vị Tư vấn – Đào tạo chất lượng hàng đầu tại Việt Nam.
Sứ mệnh
-

Cương lĩnh hoạt động của Công ty CP Thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt

Nam là đóng vai trò như một tác nhân thay đổi hàng đầu tại Việt Nam bằng việc thúc đẩy quá
trình nâng cao hiệu quả làm việc trong bối cảnh đặc thù của từng tổ chức thơng qua nhiều giải
pháp, trong đó có các giải pháp đào tạo
-

Công ty CP Thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam thể hiện sáng kiến và

giá trị của mình trong cơng việc hàng ngày. Với khách hàng, công ty cam kết cung cấp dịch vụ

được ghi nhận bằng các GIÁ TRỊ gia tăng - Đảm bảo UY TÍN - Tính CHUN BIỆT.
Giá trị cốt lõi
-

Chuyên nghiệp: Trong cả hành động & suy nghĩ

-

Thấu hiểu: Hiểu khách hàng hơn chính họ

-

Tận tâm: Coi ứng viên như bạn thân, coi khách hàng như tri kỷ

-

Sáng tạọ: Không ngừng sáng tạo, không bao giờ hài lòng với thành quả đạt được

-

Hạnh phúc: Mang lại hạnh phúc cho đội ngũ nhân viên, ứng viên và khách hàng

-

Chính trực: Trung thực, nói được làm được

Mục tiêu phát triển công ty
21



-

Phát triển thị trường, nâng tầm thương hiệu và phát triển các chương trình đào tạo đáp từng

nhu cầu của từng doanh nghiệp.
-

Giữ vững quan hệ với các đối tác quan trọng, làm nền tảng cho quá trình quan hệ khách

hàng, phát triển kinh doanh và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
-

Mở rộng đối tượng khách hàng, tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng cũng như nhận biết

nhu cầu khách hàng làm nền tảng để phát triển sản phẩm.
-

Tạo dựng niềm tin, là đối tác tin cậy khách hàng. Thành cơng hướng tới là mang lại khách

hàng những khóa đào tạo chất lượng cao. Động lực thúc đẩy sự phát triển của cơng ty là sự hài
lịng và lợi ích công ty mang lại cho khách hàng.
-

Phát triển công ty thành tổ chức chuyên nghiệp, tạo cho người lao động công việc ổn định

và cải thiện thu nhập của các thành viên trong công ty. Xây dựng môi trường làm việc hợp tác
chuyên nghiệp, bền vững, nâng cao đời sống vật chất, đảm bảo tinh thần thoải mái cho các
thành viên trong công ty.
Nâng cao chất lượng đội ngũ ban lãnh đạo dám nghĩ dám làm, dám thay đổi để cải thiện, đồng
thời xây dựng đội ngũ quản lý, chuyên viên kinh doanh, chuyên gia tài giỏi, chất lượng

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào
tạo Speed Việt Nam
Chức năng
Công ty có chức năng tổ chức và kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí trong giấy phép kinh
doanh
Các ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
-

Đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp.

-

Tổ chức hội thảo và sự kiện.

-

Dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp.

Ngồi ra, cơng ty cịn có những dịch vụ khác như:
-

Tư vấn chiến lược.

-

Tư vấn tái cấu trúc.
22


-


Tư vấn hệ thống quản lý.

-

Tư vấn phong thủy.

-

Khảo sát thị trường.

-

Phát triển nhân lực.

-

Đào tạo trải nghiệm.

Nhiệm vụ
-

Công ty hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, bảo tồn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại

Công ty, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp cho Ngân sách nhà nước và tích lũy
đầu tư để phát triển Công ty.
-

Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và


nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn do Cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước.
-

Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng

ký, chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật.
-

Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế toán theo đúng quy

định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính trung thực của các báo cáo.
-

Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách hàng để mớ rộng

thị trường. Đem đến cho người tiêu dùng sản phẩm hoàn hảo nhất, thực hiện sản xuất các mặt
hàng đã kí kết theo hợp đồng.
-

Bảo đảm tuân thủ theo quy định của công ty và pháp luật của Nhà nước trong quá trình

hoạt động.
-

Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước đối

với người lao động như: lương, thưởng, phạt, chính sách đãi ngộ, phúc lợi… khơng ngừng nâng
cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp của lao động trong công ty.

- Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo Speed Việt Nam phát triển bền
vững và gắn bó lâu dài với các đối tác kinh doanh.

23


2.1.3.
Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo
Speed Việt Nam
2.1.3.1.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo
Speed Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức của Công ty tuân theo mô hình trực tuyến – chức năng. Giữa ban lãnh đạo và
các phịng ban trong Cơng ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau.

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tư vấn và đào tạo
Speed Việt Nam.
(Nguồn: Phòng nhân sự Speed Việt Nam)


Chức năng từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức

o

Hội đồng quản trị: là cơ quản quản lý của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Công ty để

quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của Công ty.
o

Ban Giám Đốc (Gồm 4 thành viên: (01 Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám


đốc, 01 Phó Chủ tịch, 01 Phó Tổng Giám đốc, 01 Trợ lý Hội đồng quản trị ): trực tiếp điều
hành hoạt động của Cơng ty ; có nhiệm vụ lãnh đạo, triển khai, điều hành chung mọi hoạt động
của công ty, nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ cho các phịng ban quyết định mọi vấn đề
trong tồn đơn vị, tham vấn cùng hội đồng quản trị đưa ra quyết định phương án tổ chức của
Công ty.
24


Cơng ty chia thành 4 phịng/ban theo chức năng:
Phịng đào tạo: Chịu trách nhiệm chung hoạt động của những Nhà huấn luyện trong Cơng

o
ty:
o

Phịng Marketing: Nghiên cứu thi ̣ trường, xác đinh
̣ thi ̣ trường mu ̣c tiêu. Lâ ̣p kế hoa ̣ch và

lựa cho ̣n chiế n lươc̣ narketing phù hơp̣ .
o

Phịng Tài chính – Kế tốn: đảm bảo quản lý, kiểm tra đúng, kịp thời đầy đủ số liệu; đảm

bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng nguồn vốn hiệu quả; tham mưu
ban lãnh đạo về định hướng đầu tư, kinh doanh thông qua các hoạt động: Lập quản trị ngân
sách, điều tiết dịng tiền, lập báo cáo phân tích, sốt xét tài chính, thiết lập bộ máy tinh thơng,
hoạt động hiệu quả.
o


Phịng Nhân sự - Tổng hợp: Phối hợp cùng các phòng ban khác, triển khai theo quyết

định của Công ty, chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc điều hành. Nhiệm vụ cụ thể:
2.1.3.2.

Cơ cấu nguồn nhân lực

Công ty xác định nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất quyết định đến những chiến lược phát
triển của công ty, trong đó vai trị của người lãnh đạo, các nhà huấn luyện và đội ngũ vận hành
là tài sản lớn nhất của công ty. SPEED Việt Nam tạo ra một môi trường làm việc với sự nhất
quán trong 14 giá trị văn hóa, theo đó, tồn bộ nhân sự của Cơng ty hướng tới mục tiêu chung
nhất, tập trung và mang lại các giá trị cho khách hàng, đồng thời chứng tỏ năng lực của bản
thân.
Bảng 2.1: Phân chia nhân sự theo chức năng của công ty Speed Việt Nam
Đơn vị: Người
Phịng/Ban

Tổng

Chính thức

Thử việc

Thực tập

Giám đốc

3

3


0

0

Phịng Marketing

2

2

0

0

Phịng nhân sự- tổng hợp

2

2

0

0

25


×