Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Báo cáo thực tập business analyst

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
BÁO CÁO THỰC TẬP

Business Analyst

Công ty thực tập

: R2S

Người phụ trách

: NGUYỄN TẤN TOÀN

Thực tập sinh

: VŨ KHÁNH HOÀNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2023

Contents


LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
Chương 1.

Giới thiệu về công ty đang thực tập.........................................................3

1. 1 Khái qt về cơng ty 8xLand...............................................................................3
1.2 Q trình hình thành và phát triển........................................................................4


Chương 2.

Ngơn ngữ lập trình Flutter........................................................................5

2.1 Flutter là gì?..........................................................................................................5
2.2 Đặc điểm nổi bật...................................................................................................5
2.3 Lý do bản thân chọn chuyên đề với Flutter để thực tập........................................5
Chương 3.

Nội dung thực tập.....................................................................................6

3.1 Quy trình thực tập và cơng việc thực tế nơi đang thực tập....................................6
3.2 Nghiệp vụ chuyên môn.........................................................................................8
Chương 4.

Các cơng việc đã làm trong q trình thực tập.......................................12

4.1 Màn hình u thích cơ sở:..................................................................................12
4.2 Màn hình u thích chun viên.........................................................................13
4.3 Màn hình u thích sản phẩm.............................................................................14
4.4 Màn hình sách danh mục u thích.....................................................................16
4.5 Màn hình lịch hẹn trạng thái đang xác nhận.......................................................17
4.6 Màn hình lịch hẹn trạng thái đơn nháp...............................................................18
4.7 Màn hình lịch hẹn tráng thái lịch đang hẹn.........................................................19
4.8 Component bottom sheet đặt lịch.......................................................................20
4.9 Màn hình chọn chuyên viên tại nhà....................................................................21
4.10 Màn hình danh sách chọn chuyên viên tại nhà..................................................21
4.11 Màn hình địa chỉ cá nhân..................................................................................23
4.12 Màn hình thiết lập tài khoản.............................................................................24
4.13 Màn hình hỗ trợ................................................................................................25

4.14 Màn hình nhật ký hoạt động.............................................................................26


4.15 Lịch làm việc cụ thể..........................................................................................27
4.16 Tổng kết các phần bản thân đã làm...................................................................29
Chương 5.

Tự đánh giá và nhận xét thực tập...........................................................31

Nhận thức của bản thân sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại đơn vị........31
Học hỏi từ các quy định nơi thực tập........................................................................32
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 33


LỜI MỞ ĐẦU
Kính gửi Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, và các giảng viên hướng dẫn,

Tôi xin trân trọng gửi đến quý vị báo cáo thực tập doanh nghiệp của mình, với vai trị là
Business Analyst. Báo cáo này là kết quả của q trình thực tập tại cơng ty ABC trong
khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2023.

Trong báo cáo này, tơi sẽ trình bày về nội dung cơng việc và kinh nghiệm của mình trong
vai trị Business Analyst tại cơng ty ABC. Báo cáo bao gồm các phân tích, đánh giá, và
khuyến nghị liên quan đến các dự án và quy trình kinh doanh mà tôi đã tham gia.

Trước khi bước vào chi tiết, tơi xin được giới thiệu về vai trị Business Analyst mà tôi đã
đảm nhiệm trong thời gian thực tập. Business Analyst là người chịu trách nhiệm phân tích
và đánh giá các quy trình, dự án, và hệ thống của cơng ty để tạo ra các giải pháp cải tiến
và đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Công việc của tôi bao gồm thu thập và phân tích dữ liệu,
xác định yêu cầu kinh doanh, tham gia vào quy trình thiết kế hệ thống, và thực hiện kiểm

tra và đánh giá hiệu suất.

Trải qua thời gian thực tập tại công ty ABC, tơi đã có cơ hội áp dụng kiến thức và kỹ
năng đã học được trong quá trình đào tạo đại học vào công việc thực tế. Qua sự hướng
dẫn và hỗ trợ từ các giảng viên hướng dẫn và đồng nghiệp, tơi đã trải qua một q trình
học tập và trưởng thành đáng giá.

Trong báo cáo này, tơi sẽ trình bày về các dự án và nhiệm vụ cụ thể mà tơi đã tham gia,
các phân tích và kết quả tìm hiểu được, cũng như đóng góp và những khó khăn mà tơi đã
trải qua trong q trình làm việc. Bên cạnh đó, tơi cũng sẽ đưa ra những khuyến nghị và
phương hướng phát triển trong tương lai.

Tôi mong rằng báo cáo này sẽ giúp các quý vị có cái nhìn tổng quan về vai trị Business
Analyst và khả năng của tôi trong việc áp dụng kiến thức và kỹ năng trong môi trường
Trang 1


thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và định hướng từ Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm khoa, và các giảng viên hướng dẫn trong suốt quá trình thực tập.

Trân trọng,
Vũ Khánh Hồng


NHẬN XÉT CỦA KHOA

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


Chương 1.Giới thiệu về công ty đang thực tập
1. 1 Khái quát về công ty R2S
 Thông tin chung của công ty
 Loại công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn và dịch vụ
 Tên công ty: R2S
 Logo công ty:


 Địa chỉ: 561A Đ. Điện Biên Phủ, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
 Người đại diện: Lê Hồng Kỳ
 Website: /> Số điện thoại: 0919365363
 Email:
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
o Đào tạo nhân sự làm được việc ngay cho doanh nghiệp (Resource)

o Phát triển phần mềm (Software)
o Tư vấn giải pháp CNTT cho các doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số
(Solution)Các loại hình bất động sản được 8xLand cung cấp
 Tầm nhìn
Kiến tạo thế giới THỊNH VƯỢNG thông qua ứng dụng công nghệ tân tiến trong hoạt
động phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
Tạo ra cộng đồng môi giới CHÂN CHÍNH: Làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
 Sứ mệnh
Trang 4


Kết nối công nghệ - Nâng tầm thịnh vượng.
Tạo ra công cụ hỗ trợ đắc lực đồng hành cùng môi giới đạt được thành công trong sự
nghiệp.
Xây dựng hệ thống quản lý thơng minh với: Quy trình xử lí tự động, khép kín.
Nền tảng giúp kết nối, đưa nhân lực Việt Nam vươn tầm thế giới.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
R2S ra đời vào ngày một tháng tám năm 2019 với nhiệm vụ đào tạo nhân sự CNTT cho
doanh nghiệp, phát triển phần mềm và tư vấn giải pháp CNTT. Đội ngũ sáng lập có anh
Lê Hồng Kỳ và hiện tại anh là Giám đốc R2S. Để mọi người hiểu nhiều hơn về R2S
Academy nói riêng và R2S nói chung, hơm nay chúng ta cùng nghe hành trình sáng lập
R2S từ anh Lê Hồng Kỳ nhé!

Mình tốt nghiệp Đại học ngành CNTT cuối năm 2006. Ngay sau khi ra trường, mình có 6
tháng học sỹ quan dự bị tại Trường sỹ quan quân sự quân khu 7. Sau khi học xong sỹ
quan với quân hàm thiếu uý, một số người xin ở lại phục vụ quân đội, riêng mình thì chọn
đi làm ngồi. Cơng ty đầu tiên mình tham gia với vị trí lập trình viên. Tại đây, mình có
nhiệm vụ chuyển đổi phần mềm đang sử dụng viết bằng Visual Fox Pro sang sử dụng
SQL Server. Làm ở đây được 3 tháng và nhận thấy mình khơng phù hợp với mơi trường
này, nên mình đã dũng cảm xin nghĩ và đầu quân cho Fujinet – Một công ty làm Outsourcing cho Nhật Bản. Ở đây mình được làm cơng việc đúng sở trường của mình đó là

lập trình viên Java cho một ứng dụng quản lý truyền hình cab ở Nhật Bản.

Gần 3 năm làm việc cho những dự án của Nhật thì vào cuối tháng 4 năm 2010, mình
quyết định chuyển sang đi dạy tại trường Cao đẳng CNTT iSPACE thông qua một người
bạn thời đại học giới thiệu. Đây chính là thời điểm Kỳ chuyển từ lập trình viên sang giảng
viên. Và để có thể đứng lớp truyền đạt kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thời làm việc cho
sinh viên, Kỳ phải tham gia một khoá học 6 tháng tại trường Đại học sư phạm TPHCM để
lấy chứng chỉ sư phạm. Đây xem như là giấy thông hành để Kỳ bắt đầu đi dạy. Cũng
trong thời gian làm việc tại iSPACE, thông qua người sếp Kỳ đã teaching demo thành
công và bắt đầu đi dạy thêm buổi tối tại FPT Aptech (Từ 12/2015 đến 05/2018).

Trong thời gian mình dạy tại FPT Aptech, với đặc thù có nhiều người đang đi làm, học
trái ngành tham gia lớp học nên mình có cơ hội gặp một học viên rất đặc biệt. Bởi vì học
viên ấy là học viên lớn tuổi nhất (55 tuổi) và đang là Giám đốc Cảng vụ tại TPHCM. Và
khơng biết cơ dun gì, mình được chính học trị của mình mời về làm Trưởng ban CNTT


& QLDL với nhiệm vụ quản lý CNTT cho Cảng vụ và 13 đại diện thuộc Cảng vụ ở các
tỉnh miền Tây. Kỳ làm việc tại đây được 2 năm trước khi chuyển sang làm Trainer cho
FPT Software khu vực HCM.

Phỏng vấn đầu vào đối tượng ứng tuyển Fresher, trực tiếp đào tạo và đánh giá các bạn
Fresher là công việc chính. Bên cạnh đó mình cịn được giao nhiệm vụ đi chia sẻ cho
hàng ngàn sinh viên các trường Đại học lớn nhỏ ở HCM. Kỳ nói cho sinh viên biết những
vị trí cơng việc mà doanh nghiệp cần. Kỳ nói cho sinh viên biết cần trang bị những kiến
thức, kỹ năng gì trước khi đi tìm việc,… Trong thời gian 3 năm làm việc tại FPT Software, Kỳ đã đào tạo hơn 600 Fresher, gặp gỡ và phỏng vấn hàng ngàn sinh viên. Và mình
trăn trở, làm cách nào giúp sinh viên tiếp cận sớm nhất (Có thể ngay năm nhất) những yêu
cầu từ doanh nghiệp để giải quyết một thực trạng rất buồn đó là sinh viên thất nghiệp,
doanh nghiệp thì thiếu người.



Chương 2.Ngơn ngữ UML
2.1 UML là gì?
 UML (Unified Modeling Language) là một ngơn ngữ mơ hình hóa được sử dụng
rộng rãi trong lĩnh vực phát triển phần mềm để mơ tả, thiết kế và phân tích hệ
thống. UML cung cấp một tập hợp các biểu đồ và ký hiệu chuẩn để mơ tả các
khía cạnh khác nhau của một hệ thống phần mềm, bao gồm cả các lớp, các đối
tượng, quan hệ giữa chúng, các trạng thái, các hoạt động và giao diện người
dùng.
 UML được phát triển bởi một nhóm các chun gia từ nhiều cơng ty cơng nghệ
hàng đầu và được Quỹ Cơng nghiệp Máy tính (OMG - Object Management
Group) chịu trách nhiệm duy trì và phát triển. Phiên bản đầu tiên của UML được
giới thiệu vào năm 1997 và từ đó đã trở thành một chuẩn công nghiệp trong lĩnh
vực phát triển phần mềm.
 UML cung cấp các biểu đồ như biểu đồ lớp, biểu đồ use case, biểu đồ hoạt
động, biểu đồ trạng thái, biểu đồ tuần tự và nhiều loại biểu đồ khác. Mỗi loại
biểu đồ trong UML tập trung vào một khía cạnh cụ thể của hệ thống và giúp cho
việc hiểu, thiết kế và phát triển hệ thống trở nên dễ dàng và có cấu trúc hơn.
2.2 Đặc điểm nổi bật


Chuẩn hóa: UML là một chuẩn công nghiệp được phát triển và duy trì bởi
OMG. Điều này đảm bảo tính nhất qn và khả năng tương thích giữa các cơng
cụ và mơi trường phát triển khác nhau.

 Phong phú và đa dạng: UML cung cấp một bộ sưu tập đa dạng các biểu đồ để
mơ tả các khía cạnh khác nhau của hệ thống phần mềm. Các biểu đồ UML bao
gồm biểu đồ lớp, biểu đồ use case, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trạng thái, biểu đồ
tuần tự và nhiều loại biểu đồ khác, cho phép mơ hình hóa và mơ tả các khía
cạnh phức tạp của hệ thống.

 Tính diễn giải: UML cung cấp các ký hiệu và quy tắc để diễn giải và truyền đạt
ý nghĩa mơ hình một cách rõ ràng và chính xác. Điều này giúp làm giảm sự hiểu
lầm và tăng tính rõ ràng trong quá trình phát triển phần mềm.
 Hỗ trợ cho tồn bộ quy trình phát triển phần mềm: UML có thể được áp dụng
trong các giai đoạn khác nhau của quy trình phát triển phần mềm, từ phân tích


yêu cầu, thiết kế, triển khai và kiểm thử. Điều này giúp tạo ra một cách tiếp cận
hợp nhất và liên tục trong tồn bộ quy trình phát triển.
 Được hỗ trợ bởi các cơng cụ mạnh mẽ: Có nhiều công cụ hỗ trợ UML mạnh mẽ
và phổ biến như Rational Rose, Visual Paradigm, Enterprise Architect và nhiều
công cụ khác. Các công cụ này giúp tạo và quản lý các biểu đồ UML, hỗ trợ tự
động hóa quy trình phát triển và cung cấp tính năng phân tích và kiểm tra mơ
hình.
 Linh hoạt và mở rộng: UML cho phép mở rộng và tùy chỉnh để đáp ứng các yêu
cầu cụ thể của dự án. Bạn có thể tạo ra các phần mở rộng của UML để mơ tả các
khía cạnh đặc biệt của hệ thống hoặc sử dụng các kỹ thuật khác như hợp đồng,
ngơn ngữ lập trình hoặc các kỹ thuật khác để bổ sung UML.
2.3 Lý do bản thân chọn chuyên đề với BA để thực tập


Quan tâm đến tầm quan trọng của phân tích kinh doanh: Business Analysis
đóng vai trị quan trọng trong việc hiểu và phân tích yêu cầu kinh doanh, đảm
bảo rằng dự án phát triển phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu và mục tiêu của
doanh nghiệp. Nếu bạn quan tâm đến việc làm việc với các yêu cầu kinh doanh
và đưa ra giải pháp hợp lý, thì BA có thể là lựa chọn tốt cho bạn.

 Kiến thức về quy trình phát triển phần mềm: Thực tập với BA cung cấp cơ hội
để hiểu rõ quy trình phát triển phần mềm và vai trị của BA trong quy trình đó.
Bạn có thể học cách tương tác với các thành viên trong đội phát triển, hiểu về

các phương pháp phân tích và thiết kế, cũng như tìm hiểu về các cơng cụ và kỹ
thuật sử dụng trong BA.
 Phát triển kỹ năng phân tích và giao tiếp: Làm việc với BA yêu cầu kỹ năng
phân tích và giao tiếp mạnh mẽ. Bạn sẽ học cách thu thập thông tin từ các bên
liên quan, phân tích yêu cầu, xác định rủi ro và đưa ra giải pháp. Thực tập với
BA giúp bạn rèn luyện kỹ năng này và trở thành một người phân tích kinh
doanh tốt hơn.
 Tiềm năng nghề nghiệp hấp dẫn: Lĩnh vực BA đang trở thành một lĩnh vực hấp
dẫn với nhiều cơ hội nghề nghiệp. Có kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này
có thể mở ra cánh cửa cho sự phát triển và tiến xa trong sự nghiệp của bạn.
 Thực tập trong một môi trường thực tế: Làm việc với BA trong thực tế sẽ giúp
bạn áp dụng kiến thức học được trong môi trường thực tế. Bạn sẽ có cơ hội làm


việc với các dự án thực tế, tương tác với các chuyên gia và nhận được sự hướng
dẫn từ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.



Chương 3.Nội dung thực tập
3.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế nơi đang thực tập


Hiểu yêu cầu kinh doanh: Đầu tiên, BA phải hiểu rõ yêu cầu kinh doanh của dự
án. Điều này bao gồm tìm hiểu về mục tiêu, ngữ cảnh, các vấn đề và nhu cầu
của doanh nghiệp. BA có thể tương tác với các bên liên quan như khách hàng,
người sử dụng cuối và các chuyên gia lĩnh vực để thu thập thông tin chi tiết.

 Phân tích yêu cầu: Sau khi thu thập thơng tin, BA tiến hành phân tích u cầu.
Q trình này bao gồm phân loại, phân tích và phát triển u cầu thành các tài

liệu và mơ hình phù hợp. BA sử dụng các phương pháp và kỹ thuật phân tích
như phân tích SWOT, phân tích điểm yếu/mạnh và xác định các rủi ro.
 Xây dựng mơ hình: BA sử dụng các biểu đồ và mơ hình hóa để mơ tả hệ thống
hoặc quy trình. Các biểu đồ phổ biến như biểu đồ lớp, biểu đồ use case, biểu đồ
hoạt động và biểu đồ trạng thái được sử dụng để hiển thị cấu trúc và luồng làm
việc của hệ thống.
 Xác nhận yêu cầu: BA phối hợp với các bên liên quan để xác nhận yêu cầu đã
phân tích. Điều này đảm bảo rằng các yêu cầu đã hiểu đúng và đủ để tiến hành
phát triển. Sự xác nhận có thể thông qua cuộc họp, gặp gỡ và sự thống nhất giữa
các bên liên quan.
 Lập kế hoạch và thiết kế: Dựa trên yêu cầu đã được xác nhận, BA tham gia vào
quá trình lập kế hoạch và thiết kế. Điều này bao gồm việc tạo ra tài liệu thiết kế
chi tiết, định nghĩa quy trình cơng việc và xác định các tài nguyên cần thiết cho
dự án.
 Giao tiếp và tương tác: BA liên tục tương tác với các bên liên quan trong suốt
quá trình dự án. Cung cấp thơng tin, giải thích u cầu và mơ hình, thu thập
phản hồi và làm việc với đội phát triển để đảm bảo sự hiểu rõ và đồng thuận về
yêu cầu và thiết kế.
 Kiểm tra và phê duyệt: BA tham gia vào quá trình kiểm tra và phê duyệt để đảm
bảo rằng sản phẩm hoặc giải pháp đáp ứng yêu cầu và đạt được mục tiêu kinh
doanh. Họ kiểm tra chất lượng, thực hiện kiểm thử và theo dõi hiệu suất để đảm
bảo sự hoạt động đúng như mong đợi.


 Hỗ trợ triển khai: BA có thể tham gia vào quá trình triển khai, hỗ trợ việc triển
khai giải pháp và đảm bảo rằng yêu cầu và thiết kế đã được thực hiện chính xác.
Bên dưới là sơ đồ mơ tả quy trình làm việc tại bộ phận của em tại công ty


 Những kiến thức đã được học tại công ty

 Kỹ năng tổ chức công việc thông qua các ứng dụng Trello, Github,
Zalo,Drawio.
 Kỹ năng lập kế hoạch với bản thân để có thể hồn thành nhiệm vụ của mình
đúng thời gian quy định.
 Kiến thức chuyên ngành vững chắc hơn.
 Phối hợp cơng việc với các nhóm.
 Ngồi ra cịn được nâng cao kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, khả năng giải quyết
vấn đề.
3.2 Nghiệp vụ chuyên môn.
Hiện tại công ty chia thành các đội trong công ty: marketing, sales, thiết kế, phát triển
ứng dụng. Mỗi đội là một phịng ban được chia làm cơng việc với nhau.
Cơng ty đang phát triển chủ yếu là về lập trình web, nhưng cũng đang mở rộng như
đang chuẩn bị thực hiện mở rộng thêm về lĩnh vực đào tạo nhân lực, marketing.
Về chuyên ngành phát triển của BA, thực hiện thiết kế ứng dụng và các chức năng theo
như yêu cầu của đội thiết kế. Chỉnh sửa lại các phần chưa được tối ưu và còn hạn chế của
ứng dụng. Giám sát bảo trì ứng dụng theo thời gian và nâng cấp.
Trưởng nhóm sẽ nhận các yêu cầu từ các ban lãnh đạo hay thiết kế để đưa ra nhiệm vụ
mỗi ngày cho các thành viên trong nhóm. Vào mỗi buổi sáng sẽ có báo cáo cơng việc
cũng như xem xét tiến độ của mỗi thành viên như thế nào. Đưa ra các giải pháp tối ưu
cũng như quản lý hệ thống bên sever. Lập kế hoạch để họp với các nhóm mỗi tuần để có
thể thống nhất ý kiến và làm cơng việc dễ dàng hơn.
Các thành viên trong nhóm bao gồm nhân viên chính thức cũng như thực tập sinh, sẽ
báo cáo cơng việc mình làm mỗi ngày, với sự hướng dẫn của trưởng nhóm để phát triển
các giao diện, chức năng của ứng dụng. Mỗi khi một nhiệm vụ hoàn thành, sẽ báo cáo
trên ứng dụng Trello và GitHub để trưởng nhóm có thể dễ dàng quản lý và đưa ra kế
hoạch phù hợp hơn. Rồi sau đó trưởng nhóm sẽ tự mình kiểm thử chức năng đó, nếu ổn
thì đưa cho nhóm QC để kiểm tra lần cuối. Mỗi chức năng đều thực hiện như vậy, trong
quá trình QC nếu lỗi đó liên quan đến bản thân thì phải tự mình giải quyết vấn đề đó.
Trong trường hợp nó q khó khăn thì có thể u cầu lại với nhóm thiết kế thực hiện theo
vấn đề đó một cách dễ dàng hơn. Cũng như vậy mỗi khi đội thiết kế đưa ra giao diện của



ứng dụng khơng phù hợp hay khơng hợp lý, thì bản thân có thể thảo luận với đội thiết kế
để có thể thảo luận về vấn đề này để phát triển một cách tốt hơn.


 Ở hình báo cáo GitHub này trưởng nhóm sẽ tạo các vấn đề mình sẽ cần phải
làm, các nhân viên lựa chọn nhiệm vụ phù hợp với mình để thực hiện. Khi vừa
nhận thì sẽ dán nhãn là đang thực hiện, khi thực hiện xong sẽ là nhãn đã hoàn
thành.


 Phần dưới sẽ mô tả chi tiết về công việc thơng qua các u cầu có sẵn, và đính
kém theo với hình ảnh để em hiểu rõ một cách trực quan hơn. Nếu khơng hiểu
gì thì có thể liên hệ với trưởng nhóm để tìm hiểu thêm.


 Trello là ứng dụng quản lý công việc khá phổ biến trong thời gian này. Các task
được chia ra các phần: chức năng phụ, chức năng, cụm chức năng, thực hiện
sau, đang thực hiện, đã hoàn thành, đã review.


Chương 4.Các cơng việc đã làm trong q trình thực tập
4.1 Màn hình u thích cơ sở:
 Được thiết kế từ đội thiết kế với ứng dụng Figma. Cách được thực hiện là xây
dựng các tab view cho phép có thể chuyển qua loại cơ sở, chuyên viên hoặc sản
phẩm. Với mỗi loại sẽ có một chức năng riêng. Riêng phần cơ sở này sẽ hiện thị
các cơ sở làm đẹp đã đăng ký.




×