Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Công thức tính nhanh hay sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 4 trang )

CONG THUC GIAI NHANH VE DOT BIEN GEN
1. Cong thite vé nhan doi theo nguyén tắc bán bao tan
Có a phân tử ADN được cầu tạo từ N15 tiến hành nhân đôi m lần trong môi trường chi cé N14. Sau đó tất cả
AND con đều chuyển sang mơi trường chỉ có N15 và tiếp tục nhân đơi n lắn thì:

-

Tong sơ
Số phân
Số mạch
Số phân

ADN được tạo ra = a.2™*"
từ ADN có N14 = a(2™*!— 2)
polynucleotid có N14= a(2"*!— 2)
tử ADN chỉ có N15= a(2" + 2 — 2m+)

- Số mạch polynueleotid có N15= 2a(2™*" + 1 — 2")

2. Cơng thuức tính số Nu mỗi loại của
Khi sử dụng phân tử ARN dẻ phiên mã
chiều dài băng chiêu dài của ARN) thi
AAbN = Tapn = Aarn + Uarn
3. Cơng
Một lồi
-

ADN đu ợc phiên mã ngugc tir ARN
ngược tông hợp ADN mạch kép (phân tử ADN mạch kép này có
số Nu mỗi loại của ADN mạch kép này là:
ÿ GADN = Xapn= Garn + Xarn



thưức tính số kiểu gen, sO2 kiểu lính đột biến.
có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét Ì gen có2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến.
Số loại kiêu gen đột biến= 3" — 1 (n: số cặp NST)
Số loại kiều gen quy định kiểu hình đột biến= 3" — 2"

- Số loại kiểu gen quy định kiêu hình đột biến vẻ m tính trạng = nCm.2"~m

4. Cơng thức tính số kiểu gen đột biến khi alen đột biến là alen trội.
I gen co 2 alen, xét n cặp gen phân ly độc lập, alen đột biến là alen trội
- Số loại kiểu gen đột biến= Số loại kiểuggen quy định kiểu hình đột biến= 3" — ]
- Số loại kiểu gen quy định kiêu hình đột biến về m tính trang= 2™.nCm
ws

CONG THUC GIAI NHANH VE DOT BIEN NHIEM SAC THE
1. Cơ thê tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tỉnh bình
thường.

-_

Phép lai giữa 2 cơ thê tứ bội sinh ra đời con có số loại kiểu gen = tổng số loại giao từ của 2 giới — Ì.

- _ Phép lai giữa cơ thê tứ bội với cơ thể lưỡng bội sinh ra đời con có số loại kiểu gen = tông số loại giao từ
của 2 giới — 1.
2. Một lồi có bộ NSŠT 2n và có các dột biến lệch bội thì:

- Số loại thể một= Số loại thé ba= Số loại thê bón= Số loại thẻ khong =n
— Số loại thể một kép= Số loại thể ba kép= Số loại thể bốn kép= Số loại thể không kép
=nC2=n(n-1)/2


ta

. Co thé tir bdi, léch bội thé ba, nêu giảm phân tạo giao tử: có 6 cách tổ hop NST dé tao giao tr,
Trang |


4. Trong trường hợp chỉ có 2 alen A và a. Phép lai giữa 2 cơ thẻ tứ bội thì tính tỷ lệ kiêu hình đợi con băng
cách thực hiện các bước:

-. Tìm tỷ lệ giao tử khơng mang alen trội.
- _ Tính tỷ lệ kiểu hình lặn = tỷ lệ giao tu 3 không mang alen trội . tỷ lệ giao từ

- Tinh ty 1é kiéu hình trội = 1 — tỷ lệ kiểu hình lặn.

khơng mang alen trội.

Š.. Trong trường hợp gen có nhiều alen, muốn tìm tỷ lệ kiểu hình đời con thì phải tìm tỷ lệ của từng cụm
tính
trạng từ đó suy ra tỷ lệ kiêu hình của mội tính trạng trong cụm đó.

6. Một cơ thẻ lưỡng bội có x tế bào sinh tỉnh tiến hành giảm phân tạo giao từ. Nếu trong qáu
trình giảm phân
có y tế bao cé 1 cặp NST khơng phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì sẽ
sinh ra 3 loại
giao tử

-_

Loại giao từ khơng đột biến (n) = 1 — y/x


-_ Loại giao tử đột biến (n + 1) = y/2x
- Loai giao tir dét bién (n— 1) = y/2x

7. Trong một phép lai, cơ thể đực và cái xảy ra đột biến ở 2 cặp NST khác nhau:

Tỷ lệ hợp tử không đột biến = tỷ lệ giao từ đực không đột biến x tỷ lệ giao
tử cái không đột biến.

- _ Tỷ lệ hợp tử đột biến = 1 — tỷ lệ hợp từ khơng đột biến.

8. Một lồi thực vật có bộ NST 2n. Chi xét 1 cap gen (2 alen A va a) trén | cap
NST/

Kiéu gen của P | Giảm phân của cơ thể đực [ Giảm phân của cơ thê cái

SAA x 9aa | Một số tế bào không phân | _ Diễn ra bình thường.
Aa

ly ở giảm phân |
x ©Aa | Một sơ tê bào khơng phân
ly ở giảm phân 1

Số loại kiéu gen

Không đột biên | Đột biễn
|
2

Diễn ra bình thường.


3

4

x ©aa_ | Một sơ tê bào khơng phân

Diễn ra bình thường.

2

2

daa

x QAa | Một số tế bào khơng phân

Diễn ra bình thường.

2

4

đAa

x ©Aa_ | Một sơ tế bào không phân
ly ở giảm phân ]

Một sô tế bào không
phân ly 6 giam phân 1


3

6

đAa

ly ở giảm phân |

ly ở giảm phân 1

9. Trong một phép lai. xét 3 cặp NST, nếu ở cơ thẻ đực có một số tế bào đột
biến ở cặp số l, ở cơ thể cải có

một số tế bào đột biến ở cặp số 2 thì số loại kiểu gen ở đời con được tính =

số loại kiểu gen của cặp số l x sô loại kiêu gen của cặp số 2 x số loại kiểu
gen của cặp số 3.

10. Trong một phép lai, nêu ở cơ thể đực có một số tế bào đột biến ở cặp số 1: ở cơ thể cái có
một số té bao

đột biến ở Cặp sỐ 2 ; một số tế bào đột biến ở cặp số 3 thì số loại kiểu gen ở đời
con được tính =

Số loại kiểu gen của cặp số 1 x [(số loại kiểu gen của cặp số 2 x số loại kiểu gen của cặp số
3) — (số loại

kiểu gen đột biến của cặp số 2 x số loại kiểu gen đột biến của cặp số 3)]

Trang 2



11. Một lồi có bộ NST 2n. Giả sử có một đột biến ở m cặp NST (trong đó mỗi cặp chỉ bị đột biến ở | NST)

Nếu thẻ đột biển này giảm phân bình thường thì:

-_
-

Tỷ
"TY
TY
TY

lệ
lệ



giao
giao
giao
giao

từ
từ
từ
tử

khơng

bị đột
bị đột
bị đột

bị đột biển = (1/2)"
biến = 1 — (1/2)"
biến ở | NST = m.(1/2)™
biến ở n NST = mCn.(1/2)"

12. Một loài có bộ NST 2n. Một thể đột biển cấu trúc NST ở m cặp (trong đó mỗi cặp chỉ bị đột biến ở
NST) Nếu thể đột biến này giảm phân bình thường và cơ thé nảy tự thụ phan thi:
-_ ỞFI, hợp tử không bị đột biển chiếm tỷ lệ = (1/4)"
-_ ỞFI, hợp tử đột biến chiếm tỷ lệ = 1 — (1/4)"
-_ ỞFI, hợp từ đột biến ở 1 NST hoặc 1 cặp NST chiếm tỷ lệ = 3m/4"

13. Tính số tế bào đột biến.

Một tế bào cỏ bộ NST 2n tiễn hành nguyên phân k lần. Ở lần nguyên phân thứ m có 1 tế bào có tất cả các cặp

NST không phân ly tạo ra tế bào 4n. Sau đó tat cả các tế bào con đều tiếp tục nguyên phân bình thường đã

tạo ra x tế bào có bộ NST 2n và y tế bào có bộ NST 4n
- _ Số lần nguyên phân = logat*3*)
-_ Đột biến xảy ra ở thời điểm m = loga®*3 — JogzY
-_ Số NST mơi trường cung cấp = 2n(2* ~— 1 )

-_ Số NST có trong các tế bảo đột biến = 4n.y

14. Tính tỷ lệ tế bào đột biến lệch bội.
Ban đầu có a tế bào tiến hành nguyên phân. Ở lần nguyên phân thứ k có I tế bào có I NST kép khơng phân

ly, thì khi kết thúc nguyên phân, tế bào đột biến chiếm tỷ lệ 2fa.2!
15. Một tế bào tiến hành nguyên phân. Trong q trình ngun phân, có Ì tế bào mẹ bị roi loan phan ly NST
tao tế bào 4n. Sau đó, tat cả các tế bào đều tiếp tục nguyên phân tạo ra x té bao lưỡng bội và y tế bào tứ bội.

- _ Số lần nguyên phân = logzt+29

-_ Đột biến xảy ra ở thời điểm = logz(**2*) — Jog›Y

bị rồi
16. Có a tế bảo của một cơ thể tiến hành nguyên phân. Trong quá trình nguyên phân, có 1 tế bảo mẹ

loan phan ly NST tao tế bào 4n, Sau đó, tất cả các tế bào đều tiếp tục nguyên phân tạo ra x tế bào lưỡng bội

và y tế bào tứ bội.

-_ Số lần nguyên phân = log2t**92#/a
— Jog2
-_ Đột biến xảy ra ở thời điểm m = log2*29⁄*
17. Một tế bào có bộ NST 2n tiền hành nguyên phân đã cần môi trường nội bào cung cập nguyên liệu tương

đương x NST. Biết rằng ở một lần nguyên phân nào đó đã cỏ 1 tế bào có tất cả các NST kép khơng phản ly.
Trong số các tế bào con được sinh ra, các tế bào đột biến có tổng số y NST
-_ Thời điểm xáy ra đột biến = logat#2" * Ð — log

-

Số tế bào không đột biến = [(x — y)/2n| + 1

Trang 3



18. Một lồi có bd NST 2n. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thi số loại kiểu gen ở các thể đột biến
lệch bội thể một của lồi này là 3!.2n

Một lồi có bộ NST 2n. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thi số loại kiểu gen ở các thể đột biến lệch
bội thẻ ba của loài này là 3"t.4n

19. Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hồn tồn. Xét n cặp gen phân ly độc lập. trong loải có các đột
biên thẻ một.
- §6 loai kiểu gen quy định kiểu hình lặn vẻ tất cả các tinh trang =n + 1
- §6 loai kiểu gen quy định kiều hình trội vẻ tất cả các tính trạng = 2"~ !.(n+2)

- Số loại kiều gen quy định kiểu hình trội về | tinh trang = n(2n + 1)
20. Mỗi sen quy định một tính trạng. alen trội hồn tồn. Xét n cặp gen phân ly độc lập. trong lồi có các đột
bién thé ba.
- S6 loai kiéu gen quy dinh kiéu hinh co n tính trạng trội = 2"~ !.(3n+2)
- S6 loai kiéu gen quy định kiêu hình có | tinh trang troi = 2n + n(2n + 1) = n(2n + 3)

Trang 4



×