Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Giáo án điện tử môn môn sinh học: giun đất_2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 15 trang )


Năm học: 2008-2009

1. Hãy so sánh Giun Kim và Giun Móc Câu ( Căn cứ vào nơi ký
sinh ), loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng
chống hơn ?
2. Em hãy khoanh vào chữ cái đầu ý trả lời đúng đặc điểm chung
của Ngành giun tròn trong các đặc điểm sau:
a) Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu
b) Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên
c) Có khoang cơ thể chưa chính thức.
d) Ruột phân nhánh chưa có hậu môn.
e) Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
g) Chỉ a,c,e đúng
h)Tất cả đều đúng.
3. Tại sao ở nước ta thường mắc bệnh Giun Đũa cao ?
1. Giun móc câu nguy hiểm hơn: Vì chúng ký sinh ở tá tràng,
thường được gọi là nơi “Bếp núc” của ống tiêu hoá. Tuy thế phòng
chống Giun móc câu lại dễ hơn ở chổ chỉ cần đi dày dép, ủng…khi
tiếp xúc với đất ở những nơi có ấu trùng của Giun móc câu là đủ.
3. Vì có nhiều nhà tiêu, hố xí, chưa hợp vệ sinh, ruồi nhặng còn
nhiều, tạo điều kiện cho trứng Giun phát tán.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng còn thấp: như tuới rau xanh bằng
phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi
nhặng….

PHẦN ĐUÔI
( Hậu môn )
MẶT LƯNG
(Đai sinh dục)
PHẦN ĐẦU


( Miệng )
Vòng tơ
Lỗ sinh dục cái
Lỗ sinh dục đực
Đai sinh dục
(mặt bụng)
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1
2
4
3
A
B

1/ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc
trong đất như thế nào ?
1/ Cơ thể hình Giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên
tiêu giảm nhưng vẩn giữ vòng tơ để làm chổ dựa khi chui rúc trong
đất.Trên da có lớp chất nhầy vừa giữ ẩm, vừa bôi trơn giúp cho giun
đất chui rúc dễ dàng
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có
miệng, hậu môn ở phía đuôi.
- Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên).
- Chất nhầy giúp cho da trơn.

- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
2. Di chuyển

Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi
Giun chuẩn bị bò.
Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi.
Dùng toàn thân và vòng tơ làm chổ dựa,vươn đầu về phía trước
2/  Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di
chuyển của Giun đất.
1
2
3
4

II. CẤU TẠO TRONG
2. Di chuyển
* Giun đất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẻ
- Vòng tơ làm chỗ dựa  kéo cơ thể về một phía từ trái qua phải
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài

Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt
Mạch bụng

Chuỗi thần kinh bụng
Vòng hầu
Mạch lưng
Mạch vòng (Tim)
Hạch não
So sánh với Giun tròn: Tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất
hiện ở Giun đất ? Hệ cơ quan mới ở Giun đất có cấu tạo như
thế nào ?

+ Hệ tuần hoàn ( có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn
giản)
+ Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ. Đã có enzim tiêu hoá thức ăn.
+ Hệ thần kinh tiến hoá hơn; tập trung thành chuỗi có hạch.
+ Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch → cơ thể căng
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy → da trơn.
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn.
+ Hệ thần kinh: tập trung chuổi hạch ( hạch là nơi tập trung nhiều tế
bào thần kinh ).
Mạch bụng Chuỗi thần kinh bụngVòng hầu
Mạch lưng
Mạch vòng (Tim)
Hạch não
* Máu di chuyển trong mạch lưng từ sau ra trước, trong mạch
bụng thì ngược lại. Phía trước cơ thể; mạch lưng nối với mạch
bụng qua mạch vòng (Tim) co bóp đẩy máu vào mao quản da và
các nội quan.Sau khi lấy ôxy từ da về máu qua các mạch nối
dưới thần kinh để về mạch lưng tạo thành tuần hoàn kín

- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - > làm căng cơ thể.
- Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ(Lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ

dày cơ, ruột tịt, hậu môn).
- Hệ tuần hoàn kín : Mạch lưng , mạch bụng, mạch vòng ( Tim
đơn giản), vòng hầu.
- Hệ thần kinh : Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
II. CẤU TẠO TRONG
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
III. DINH DƯỠNG

1/ Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình tiêu hoá của Giun đất
diễn ra như thế nào?
2/ Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, Giun đất chui lên mặt
đất ?
3/ Cuốc phải Giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là
chất gì? Tại sao có màu đỏ ?
1/ Ăn vụn thưc vật và mùn đất. Nhờ sự hoạt động của dạ dày và
vai trò của Enzim. Thức ăn

lỗ miệng

Hầu

Diều
( chứa thức ăn)

Dạ dày ( nghiền nhỏ )

Enzim biến đổi


ruột tịt

Bã đưa ra ngoài qua hậu môn .
2/ Nước ngập, giun đất không hô hấp được.
3/ Chất lỏng màu đỏ là máu , do có sắc tố sắt và O
2
.
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt

- Thức ăn  lỗ miệng  Hầu  Diều ( chứa thức ăn)  Dạ dày
( nghiền nhỏ) Enzim biến đổi  ruột tịt  Bã đưa ra ngoài
qua hậu môn .
- Chất Dinh dưỡng hấp thụ qua thành ruột vào máu.
- Giun đất hô hấp qua da .
IV. SINH SẢN
1/ Giun đất sinh sản như thế nào ?
2/ Tại sao giun đất lưỡng tính khi sinh sản lại ghép đôi ?
+ Giun Đất lưỡng tính, thụ tinh chéo.
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh duc.
+ Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng sau
vài tuần trứng nở thành giun con .
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN

1. Cấu tạo ngoài
2. Di chuyển
II. CẤU TẠO TRONG
III. DINH DƯỠNG

* Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài có đối xứng hai bên,
thuôn hai đầu, Phần đầu có miệng.
- Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng
tơ( chi bên).
- Chất nhầy giúp cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
- Có hậu môn ở phía đuôi.
* Di chuyển
* Giun đất di chuyển bằng cách:
+ Cơ thể phình duỗi xen kẻ
+ Vòng tơ làm chỗ tựa  kéo cơ thể
về một phía từ trái qua phải.
* Cấu tạo trong:
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa
dịch.
- Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: Lỗ
miệng hầu  thực quản  diều,
dạ dày cơ  ruột tịt  hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: Mạch lưng , mạch
bụng, mạch hầu, vòng hầu
( Tim đơn giản), tuần hoàn kín.
- Hệ thần kinh : Chuỗi hạch thần
kinh, dây thần kinh.
* Dinh dưỡng

- Thức ăn  lỗ miệng  Hầu  Diều
( chứa thức ăn)  Dạ dày ( nghiền
nhỏ)  Enzim biến đổi  ruột tịt 
Bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào
máu.
-
Giun đất hô hấp qua da .
* Sinh sản
+ Giun Đất lưỡng tính
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai
sinh duc.
+ Đai sinh dục tuột khói cơ thể tạo
kén chứa trứng

Bài tập: Hãy khanh tròn vào chữ cái đầu dòng cho đáp án đúng nhất:
a) Cơ thể hình giun.
b) Cơ thể có đối xứng hai bên.
c) Các đốt phần đầu có thành cơ
phát triển.
d) Chi bên tiêu giảm nhưng vẩn
giữ vòng tơ làm chổ dựa khi
chui rúc trong đất.
e) Cách di chuyển thu mình
làm phồng đoạn đầu,
thun đoạn đuôi.
g) Tất cả đều đúng
i) Chỉ a,c,d,e đúng
a) Khoang cơ thể chính thức. b) Hệ tiêu hoá phân hoá rõ.
c) Hệ tuần hoàn khép kín. d) Hệ thần kinh chuỗi hạch.

e) a,b,c đúng. g) a, b, c, d đều đúng
1. Cấu tạo ngoài của Giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
2. Cấu tạo trong của giun đất có gì mới so với giun tròn ?

Dặn dò:
-
Học bài theo câu hỏi sgk .
-
Làm bài tập ở vở BT in.
- Đọc thêm mục em có biết.
- Xem trước bài TH.
- Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị 1 con Giun đất ( Tìm ở các
góc chuối trong vườn)
HƯỚNG DẨN TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
Câu 2: Cơ thể có màu hồng nhạt vì chứa nhiều mao mạch máu
dày đặc trên cơ thể da giun, có tác dụng như lá phổi vì giun
hô hấp bằng da.
Câu 3: Giun đất có lợi với đất trồng trọt ở các mặt sau:
- Làm tơi, xốp đất tạo điếu kiện cho khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất: phân giun và chất bài tiết ở cơ
thể giun thải ra.

×