Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ áp dụng liệu pháp nhận thức hành vi cho một trường hợp trầm cảm vị thành niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC GIANG

ÁP DỤNG LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI
CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẦM CẢM
VỊ THÀNH NIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

Hà Nội -2019

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC GIANG

ÁP DỤNG LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI
CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẦM CẢM
VỊ THÀNH NIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng
Mã số: Thí Điểm
Ngƣời Hƣớng Dẫn Khoa Học: GS.TS. TRẦN THỊ MINH ĐỨC



Hà Nội -2019

z


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của GS. TS. Trần Thị Minh Đức. Các kết quả nêu trong luận văn
chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Những số liệu, trích dẫn
trong luận văn đảm bảo tính trung thực, tin cậy và chính xác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2019
Học viên

Nguyễn Đức Giang

z


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời cảm
ơn chân thành nhất tới:
Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn, các thầy cô trong khoa Tâm lý
học - các giảng viên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn luận văn
GS.TS Trần Thị Minh Đức – giảng viên đã truyền cảm hứng về thái độ, đạo đức
hành nghề cho tơi và cũng là người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cảm ơn những người bạn - đồng nghiệp đã cùng tôi trao đổi và về chun

mơn. Cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu khoa học, cảm ơn thân chủ của tơi đã đồng ý để tơi đưa q trình
làm việc vào trong luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót; tác giả rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến
của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2019
Học viên
Nguyễn Đức Giang

z


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 4
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn ca lâm sàng .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Câu hỏi nghiên cứu. .................................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
8. Dự kiến cấu trúc của luận văn .................................................................................. 6
Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ RỐI LOẠN TRẦM CẢM Ở TRẺ
VỊ THÀNH NIÊN............................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về rối loạn trầm cảm............................................................................... 7
1.1.1. Điểm luận nghiên cứu vềrối loạn trầm cảm ở trẻvị thành niên ...........................7

1.1.2. Các nghiên cứu về đánh giá và can thiệp trầm cảm ở trẻ vị thành niên. ...........10
1.2. Một số vấn đề lý luận về rối loạn trầm cảm vị thành niên. ................................15
1.2.1. Khái niệm rối loạn trầm cảm ................................................................................15
1.2.2. Khái niệm về trẻ vị thành niên...............................................................................16
1.2.3. Các tiêu chuẩn chẩn đoán trầm cảm ....................................................................17
1.3. Đặc điểm của rối loạn trầm cảm ở tuổi vị thành niên. ........................................ 18
1.4. Lý luận về liệu pháp nhận thức hành vi ................................................................ 20
1.4.1. Các bước thực hiện về liệu pháp nhận thức hành vi cho người có rối loạn trầm
cảm ....................................................................................................................................20
1.4.2. Một số kỹ thuật trong liệu pháp nhận thức hành vi. ............................................22
Chƣơng 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
MẮC RỐI LOẠN TRẦM CẢM ....................................................................................26
2.1. Thông tin chung về thân chủ ................................................................................... 26
2.1.1. Thơng tin về hành chính ........................................................................................26
2.1.2. Những lý do thăm khám .........................................................................................26

z


2.1.3. Hoàn cản gặp gỡ. ...................................................................................................26
2.1.4. Ấn tượng chung về thân chủ ..................................................................................27
2.2. Các vấn đề đạo đức và hạn chế trong nghiên cứu ............................................... 27
2.2.1. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .........................................................................27
2.2.2. Hạn chế trong nghiên cứu .....................................................................................28
2.3. Đánh giá ...................................................................................................................... 28
2.3.1. Mô tả vấn đề ...........................................................................................................28
2.3.2. Đánh giá sơ bộ .......................................................................................................30
2.3.3. Kết luận chung và chẩn đoán ................................................................................33
2.3.4. Cá nhân hóa định hình trường hợp.......................................................................34
2.4. Kế hoạch trị liệu ........................................................................................................ 35

2.4.1 Mục tiêu đầu ra .......................................................................................................35
2.4.2. Mục tiêu quá trình hỗ trợ .......................................................................................35
2.5. Thực hiện các phiên can thiệp................................................................................. 37
2.6. Đánh giá hiệu quả can thiệp ....................................................................................83
2.7. Kết thúc ca và theo dõi sau can thiệp ..................................................................... 85
2.8. Bàn luận chung. ......................................................................................................... 86
2.8.1 Bàn luận về ca lâm sàng đã thực hiện. ..................................................................86
2.8.2. Tự đánh giá về chất lượng can thiệp trị liệu ........................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................90
1. Kết Luận ........................................................................................................................ 90
2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................................92
PHỤ LỤC

z


DANH MỤC BẢNG BIỂU.
Bảng 1. Thang đánh giá trầm cảm Beck ...................................................................32
Bảng 2. Kết quả thang đánh giá Dass 21 ..................................................................32
Bảng 3. Kết quả thang đánh giá lo âu Zung (SAS) ...................................................32
Bảng 4. Bảng phân loại các hoạt động hứng thú. ....................................................65
Bảng 5. Bảnh kết quả đánh giá cảm xúc trước và sau khi thực hiện hoạt động hứng
thú đi bộ .....................................................................................................................69
Bảng 6. Bảnh mẫu đánh giá cảm xúc trước và sau khi thực hiện hoạt động hứng thú
đọc sách .....................................................................................................................71
Bảng 7. Bảng kết quả đánh giá cảm xúc trước và sau khi thực hiện hoạt động hứng
thú đọc sách ...............................................................................................................73
Bảng 8. Bảng hướng dẫn ghi chép bài tập thách thức suy nghĩ tự động ..................81
Bảng 9. Bảng ghi chép bài tập thách thức suy nghĩ tự động ....................................82


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC HÌNH ẢNH ĐÍNH KÈM
Hình 1.1 Sơ đồ “trời mưa” thể hiện suy nghĩ – cảm xúc- hành vi của người có trầm
cảm. ...........................................................................................................................48
Hình 1.2. Sơ đồ “trời mưa” thể hiện suy nghĩ – cảm xúc- hành vi của người khơng
có trầm cảm ...............................................................................................................48
Hình 2. Mơ hình về tương tác hai chiều giữa hoạt động và trầm cảm ......................49
Hình 3. Vòng xoắn ốc giữa trầm cảm và cảm xúc ....................................................50
Hình 4. Mẫu Suy nghĩ-cảm xúc-hành động ..............................................................53
Hình 5. Bài tập về nhà về suy nghĩ-cảm xúc-hành động của thân chủ. ....................59

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt
BM

tên viết tắt bệnh viện


CBT

Liệu pháp nhận thức hành vi

HIV

Human immunodeficiency virus infection

NTL

Nhà tâm lý

TC

Thân chủ

THPT

Trung học phổ thông

VNA

Tên ẩn danh của thân chủ

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ca lâm sàng
Ngày nay, với sức ép đến từ nhiều mặt của cuộc sống, các vấn đề tâm lý nảy
sinh. Các rối loạn tâm thần có căn nguyên tâm lý cũng trở nên phổ biến hơn và một
trong số đó là rối loạn trầm cảm. Trầm cảmcó xu hướng ngày một gia tăng ở nhiều
nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Hiện
nay, rối loạn trầm cảm gây ảnh hưởng đến khoảng 350 triệu người. Một cuộc điều
tra của tổ chức Y tế thế giới thực hiện tại 17 nước cho thấy trung bình cứ 1 trong 20
người cho rằng họ từng trải qua một gia đoạn trầm cảm trong những năm trước đó
(WHO,2012), ở Viêt Nam tỷ lệ người được chẩn đốn có rối loạn trầm cảm là 2,8%.
Trầm cảm là một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tự sát, 45-70% những
người tự sát mắc bênh trầm cảm và 15% số đó đã tử vong do thực hiên được hành vi
tự sát.Tỷ lê rối loạn trầm cảm ở trẻ em là 0,4 đến 2,5%, tỷ lê này ở trẻ vị thành niên
từ 0,4 đến 8,3%, trong đó trầm cảm nặng chiếm khoảng 15% đến 20%. Vị thành
niên là lứa tuổi có nhiều biến đổi về cả mặt thể chất lẫn sự thay đổi về sinh lý bên
trong cũng như về mặt tinh thần. Trước những tác động của môi trường mà trẻ ở lứa
tuổi này chưa thích nghi được, những thay đổi ý có thể dẫn đến dễ dẫn những phản
ứng cảm xúc, những hành vi lêch lạc, ngồi ra cịn có thể dẫn đến những ảnh hưởng
liên quan đến sức khỏe tâm thần mà một trong số đó có thể kể tới bệnh trầm cảm.
Như chúng ta đã biết rối loạn trầm cảm (Depression disoder) là một bênh lý
cảm xúc biểu hiên đặc trưng bởi khí sắc trầm, giảm hoặc mất sự quan tâm, thích
thú, giảm năng lượng dẫn tới tăng sự mêt mỏi và giảm hoạt động, các biểu hiện này
tồn tại trong thời gian dài, ít nhất trên hai tuần. Tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy
rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên có nhiều biểu hiện đặc trưng riêng, đó là tính
đa dạng chưa ổn định. Ngồi các biểu hiên về khí sắc trầm, mất sự quan tâm thích
thú, giảm năng lượng, dễ mệt mỏi thì trầm cảm ở trẻ vị thành niên cịn có các triệu
chứng như rối loạn hành vi, tăng hoạt đông, cáu bẳn, khơng tn theo nề nếp, chán
học,... Ngồi ra trẻ thường có các biểu hiện cơ thể (đau mỏi, ngơt ngạt khó chịu, rối

loạn tiêu hóa, đau tức vùng ngực, bụng...), các biểu hiện này đôi khi làm che lấp đi

1

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

những biểu hiện về khí sắc, làm cho việc chẩn đốn đánh giá lâm sàng rất khó có
thể nhận biết, đơi khi dẫn đến những chẩn đốn nhầm lẫn trong việc thực hành lâm
sàng. Do đó làm cho việc điều trị rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên càng trở nên
khó khăn hơn.
Ngày nay với sự tiến bộ của nhiều ngành khoa học trong đó có sự phát triển
của y học với sự ra đời của nhiều thế hệ thuốc trống trầm cảm mới, cùng với đó là
sự phát triển của ngành tâm lý lâm sàng mà các phương pháp trị liệu mới bằng trị
liệu tâm lý đã giúp công tác điều trị rối loạn trầm cảm ngày càng có nhiều tiến bộ.
Trên thế giới đã có nhiều tiến bộ trong việc điều trị và trị liệu cho rối loạn trầm cảm
nói chung, rối loạn trầm cảm ở vị thành niên nói riêng. Tuy nhiên vẫn cịn đó nhiều
vấn đề mà các nhà chun mơn cịn phải tiếp tục nghiên cứu và thảo luận. Ở Việt
Nam, rối loạn trầm cảm ở trẻ em và trẻ vị thành niên trong những năm gần đây đang
được quan tâm hơn, tuy nhiên những cơng trình nghiên cứu chun sâu về rối loạn
trầm cảm ở lứa tuổi này, đặc biệt là những cơng trình nghiên cứu về tâm lý lâm sàng
cịn chưa thực sự nhiều và một trong số đó những nghiên cứu trường hợp mang tính
chuyên sâu về trị liệu theo liệu pháp nhận thức hành vi trên đối tượng là trẻ vị thành
niên cũng thực sự cịn hạn chế.Vì những lý do đó, tơi tiến hành đề tài nghiên cứu
“áp dụng liệu pháp nhận thức hành vi trên một trường hợp trầm cảm vị thành niên”.
Qua đó làm dày thêm các cơng trình nghiên cứu về rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành

niên ở Việt Nam, đặc biệt là những nghiên cứu với tiếp cận của chuyên ngành tâm
lý lâm sàng.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Làm rõ hệ thống lý thuyết nghiên cứu về trị liệu nhận thức hành vi trên

đối tượng rối loạn trầm cảm vị thành niên.
-

Đề xuất các hoạt động can thiệp tâm lý bằng liệu pháp nhận thức hành vi

cho trường hợp lâm sàng được nghiên cứu
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Hiệu quả liệu pháp nhận thức hành vi trong can thiệp rối loạn trầm cảm ở
trẻvị thành niên

2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Điểm luận một số nghiên cứu về điều trị trầm cảm bằng liệu
pháp CBT
- Xác định các phương pháp và công cụ đánh giá cho một bệnh

nhân trầm cảm vị thành niên
- Trình bày một số khái niệm liên quan đến trầm cảm: khái niệm,
triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán.
- Thực hiện liệu pháp CBT để điều trị cho một bệnh nhân trầm
cảm tuổi vị thành niên.
- Đánh giá hiệu quả của liệu pháp CBT đối với trường hợp cụ thể.
- Đưa ra kết luận, khuyến nghị
5. Khách thể nghiên cứu
Một trẻở tuổi vị thành niên có rối loạn trầm cảm.
6. Câu hỏi nghiên cứu.
-

Những yếu tố nào gây ra rối loạn trầm cảm ở khách thể nghiên cứu?

-

Những hoạt động hỗ trợ, can thiệp phù hợp nào khi áp dụng liệu pháp

nhận thức hành vi cho trường hợp ca lâm sàng được nghiên cứu?
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về rối loạn
trầm cảm ở trẻ vị thành niên.
Phương pháp quan sát
Trong nghiên cứu này phương pháp quan sát được thực hiện với mục đích
quan sát những hành vi, biểu hiện về cảm xúc của thân chủ thông qua gương mặt và
tư thế ngồi trong các phiên trị liệu từ đó đưa ra những bằng chứng cho thân chủ biết
về sự tiến triển của thân chủ sau những phiên làm việc.
Phương pháp hỏi chuyện lâm sàng

Hỏi chuyện lâm sàng hay phỏng vấn lâm sàng đây là một trong những
phương pháp chủ đạo trong khi thực hiện nghiên cứu này. Mục đích của việc sử

3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

dụng phương pháp này trong nghiên cứu này nhằm đánh giá nhận thức, cảm xúc,
hành vi cũng như các đặc điểm nhân cách của thân chủ, phân tích và sắp xế chúng
vào một hiện tượng tâm lý hoặc tâm bệnh lý nào đó với các tiêu chí như loại hình,
mức độ…
Việc sử dụng phương pháp này trong nghiên cứu này không chỉ nhằm lắng
nghe những than phiền của thân chủ về vấn đề của thân chủ mà còn làm rõ những
động cơ tiềm ẩn và các cơ chế tâm lý bên trong của thân chủ, cũng như trợ giúp tâm
lý “khẩn cấp” cho thân chủ trong những trường hợp cần thiết.
Phương pháp trắc nghiệm/thang đo
- Trong các nghiên cứu về trầm cảm, một số tác giả đã xâ dựng và áp dụng
những thang đánh giá khác nhau để xác định sự tồn tại của mức độ nghiêm trọng
của rối loạn này trên các nhóm khách thể nghiên cứu.
- Trong nghiên cứu này các thang đánh giá được sử dụng bao gồm:
Thang đánh giá trầm cảm BDI (Beck Depression Inventory). Beck (1988)
nhấn mạnh đến 21 biểu hiện là sự u buồn, sự bi quan, cảm giác thất bại, sự mất
niềm vui sống, cảm giác tội lỗi, cảm giác muốn trừng phạt, chán ghét bản thân, ý
nghĩ tự tử, khóc lóc, lo lắng, mất hứng thú, khó quyết định, cảm giác vơ giá trị, mất
năng lượng, thay đổi hói quen ngủ, cảm thấy khó chịu, mất cảm giác ngon miệng,

khó tập trung, mệt mỏi và mất hứng thú tình dục.
Thang đánh giá lo âu - trầm cảm – stress DASS - 21. Do 2 nhà khoa học S.H.
Lovibond và P.F Lovibond từ trường đại học New South Wales tạo ra vào năm
1995 để đánh giá mức độ lo âu, trầm cảm, tress của các khác thể từ 15 tuổi trở lên.
Đây là phiên bản rút gọn của DASS - 42. Theo đó thang đánh giá lo âu – trầm cảm
– stress DASS - 21 có 21 mục mỗi mục được đánh giá bởi bốn mức độ đánh giá như
sau: 0 điểm: Không đúng với tôi chút nào cả; 1 điểm: Đúng với tôi phần nào, hoặc
thỉnh thoảng mới đúng; 2 điểm: Đúng với tôi phần nhiều, hoặc phần lớn thời gian là
đúng; 3 điểm: Hồn tồn đúng với tơi, hoặc hầu hết thời gian là đúng. Cách tính
điểm của thang cũng được phân loại theo từng thang điểm để đo từng thông số về lo
âu; trầm cảm và stress.
Tính điểm stress (S) = tổng điểm các câu (1, 6, 8, 11, 12, 14, 18) nhân hệ số 2.

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Tính điểm lo âu (A) = tổng điểm các câu (2, 4, 7, 9, 15, 19, 20) nhân hệ số 2.
Tính điểm trầm cảm (D) = tổng điểm các câu (3, 5, 10, 13, 16, 17, 21) nhân
hệ số 2. Kết quả của thang cũng được phân ra làm 5 mức độ từ bình thường, nhẹ,
vừa đến nặng và rất thăng. Tương ứng với các mức độ là các hệ số điểm được phân
loại như sau:
Stress

Lo âu


Trầm cảm

(S)

(A)

(D)

Bình thường

0-14

0-7

0-9

Nhẹ

15-18

8-9

10-13

Vừa

19-25

10-14


14-20

Nặng

26-33

15-19

21-27

Rất nặng

≥34

≥20

≥28

Mức độ

Thang đánh giá Lo âu SAS. (self – rating Anxiety Scale): SAS là thang trắc
nghiệm bao gồm 20 mục thang điểm tự lượng giá, được soạn thảo bởi William
Zung để đo lường những khía cạnh rối loạn lo âu, trong đó có 5 mục đo lường các
triệu chứng về cảm xúc và 15 mục về thể chất. Đồng thời trong số 20 mục thang
điểm này cũng có 5 mục khơng biểu hiện cá nhân có triệu chứng và 15 mục biểu
hiện có triệu chứng. Có 4 mức điểm để cá nhân lựa chọn và tự đánh giá về mình
theo từng mục thang điểm. Cách tính điểm của SAS vơ cùng đơn giản. Bước một,
tất cả các mục thang điểm sau khi đã đánh giá được cộng lại sẽ cho ra một tổng số
điểm nào đó trên dãy số từ 20 đến 80. Bước hai, lấy tổng số điểm này chia cho 80

để ra con số thập phân từ 0.25 đến 1.00, và theo đó số thập phân càng cao càng thể
hiện rõ dấu hiệu rối loạn lo âu.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp.
-

Phương pháp này nhằm tìm hiểu, mơ tả, nghiên cứu, phát hiện, xây dựng

chân dung tâm lý của thân chủ.
-

Phương pháp ghiên cứu trường hợp nhằm chỉ ra các yếu tố của thân chủ

như:
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Các sự kiện, hiện tượng quan trọng đã diễn ra trong cuộc sống của thân

chủ và có thể liên quan đến các vấn đề của thân chủ; cách thức thân chủ ứng phó
với các sự kiện hay tình huống đó; hiệu quả của các cách thức ứng phó đó với mức
độ stress mà các sự kiện tình huống đó gây ra cho thân chủ.



Các diễn biến nhận thức, thái độ, xúc cảm, hành vi của thân chủ trước,

trong và sau khi xuất hiện rối loạn.


Các yếu tố nguy cơ và các yếu tố thúc đẩy vấn đề/khó khăn của thân chủ.



Đánh giá của thân chủ và những người liên quan đến vấn đề của thân chủ.



Các cơ chế phòng vệ của thân chủ.



Các sự kiện quan trọng diễn ra trong cuộc đời thân chủ.



Cấu trúc nhân cách của thân chủ, các tầng bậc nhu cầu và hệ thống giá trị

của thân chủ, những nỗ lực và cách thức mà họ tìm kiếm đối tượng để thỏa mãn nhu
cầu của bản thân; mức độ nhu cầu mà họ đạt được, hay không đạt được, các giá trị
và nguyên tắc sống mà thân chủ theo đuổi.


Các mối liên hệ/ liên hệ của thân chủ với những người xung quanh và


môi trường.


Ảnh hưởng của môi trường, những người xung quanh đến thân chủ và

vấn đề rối loạn của thân chủ.
8. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn được
trình bày trong 02 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên
Chương 2:Nghiên cứu trường hợp trẻ vị thành niên mắc rối loạn trầm cảm

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ RỐI LOẠN TRẦM CẢM
Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN

1.1.

Tổng quan về rối loạn trầm cảm


1.1.1. Điểm luận nghiên cứu vềrối loạn trầm cảm ở trẻvị thành niên
 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo một cuộc khảo sátcủa Martin-Guehl và cộng sự về tỷ lệ rối loạn trẻ em
và thanh thiếu niên có sự chăm sóc của cha mẹ kết quả cho thấy có hơn một đứa trẻ
trong số 10 trẻ dưới 13 tuổi bị rối loạn trầm cảm, và tỷ lệ hiện nhiễm ở nhóm tuổi
dưới vị thành niên là 5%. Trầm cảm nặng đã có mặt ở 6% mẫu trẻ em, chứng trầm
cảm thường xuyên (dysthymia) ở mức 4% và rối loạn điều chỉnh với tâm trạng thái
trầm cảm trong khoảng 1%. Tất cả các rối loạn trầm cảm đều ở mức trung bình.
Trầm cảm khơng điển hình (theo nghĩa Anglosaxon của thuật ngữ) đã có mặt trong
một nửa số thanh thiếu niên bị trầm cảm (Martin-Guehl C và cộng sự, 2003)1
Theo nghiên cứu của Merikangas và cộng sự cho thấy có khoảng 11% trẻ vị
thành niên trải nghiệm rối loạn trầm cảm ở tuổi 18 (Merikangas và cộng sự,2010)2,
Các nghiên cứu cho thấy trẻ vị thành niên bị trầm cảm là đáng lo ngại vì nó có thể
trở thành mãn tính, tái phát và bị suy yếu chức năng, ngoài ra trầm cảm ở tuổi vị
thành niên còn liên quan đến nhiều vấn đề thích nghi về lâu dài (Hammen và cộng
sự,2008)3, gây tốn kém về tài chính và tinh thần cho ga đình và xã hội (Rao and
Chen,2009)4. Trầm cảm gây ra các khó khăn trong mối quan hệ, nhận thức, chức

1

Martin-Guehl C, Maurice-Tison S, Bouvard MP, Prevalence of depressive disorders in children and

adolescents attending primary care. A survey with the Aquitaine Sentinelle Network,2003.
2

Merikangas et al, Lifetime prevalence of mental disoders in US adolescent: Results from the National

Comorbidity Survey Replication – Adolescent Supplenment (NCS-A), Journal of the American Academy of
child and Adolescent Psyciatry, 2010.
3


Hammen et al, Early onset recurrent subtype of adolescent depression: Clinical and
psychosocial correlates. Journal of child psychology and psychiatry,2008.
4
Rao and Chen, Characteristics, correlates, and outcomes of childhood and adolescent
depressive disorders. Dialogues in clinical neuroscience,2009
7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

năng học tập (Fletcher, 2010)5, trầm cảm cũng làm tăng rối loạn lo âu, rối loạn ăn
uống, hút thuốc, nghiện rượu và tự vẫn (Sihvola và cộng sự, 2007).6
 Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam Hoàng Cẩm Tú đã tiến hành nghiên cứu về rối loạn hành vi,
Cảm xúc ở trẻ em và trẻ vị thành niên ở hai phương Kim Liên và Trung Tự (Hà
Nội)7cho thấy 2,2% trẻ 4-18 tuổi có lo âu trầm cảm.
Một nghiên cứu khác của tác giả Nguyễn Bá Đạt nghiên cứu về rối loạn trầm
cảm và một số yếu tố tâm lý xã hội liên quan ở học sinh trung học phổ thông trên
địa bàn Hà Nội8, kết quả chỉ ra rằng có 18,8% trẻ có các biểu hiện rối loạn trầm cảm
và có tới 9,1% trẻ được khẳng định là mắc rối loạn trầm cảm.
Nghiên cứu của tác giả Đỗ Ngọc Khanh với đề tài “Trầm Cảm ở học sinh
trung học phổ thông Việt Nam và một số yếu tố tác động”9bằng thang sàng lọc mức
độ trầm cảm PHQ-9 cho thấy có 26,6% số học sinh trung học phổ thơng có mức độ
trầm cảm từ nhẹ đến nặng, trong đó có 4,3% số học sinh bị trầm cảm nặng, 8,1% số
học sinh bị trầm cảm vừa và 14,2% số học sinh bị trầm cảm nhẹ. Cũng theo nghiên

cứu này có tới 100% học sinh trung học phổ thông bị trầm cảm vừa và nặng đã từng
có suy nghĩ tiêu cực về bản thân, trong đó có đến 92,4% số học sinh suy nghĩ
thường xuyên, Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có 80,4% số học sinh trầm cảm
vừa và nặng có khó khăn trong việc tập trung học bài và làm việc nhà. Ngồi ra kết
quả nghiên cứu cũng cho thấy có 69,6% số học sinh bị trầm cảm vừa và nặng
thường xuyên có rối loạn ăn uống đi kèm. Một con số đáng báo động mà nghiên
5

Fletcher, Adolescent depression and educational attainment: Results using sibling fixed effects. Health

Economics, 2010.
6

Sihvolaet al, Minor depression in adolescence: Phenomenology and clinical correlates ,

Journal of Affective Disorders, February 2007, 97(1-3):211-8·
7

Hoàng Cẩm Tú, Rối loạn hành vi, cảm xúc ở trẻ em và trẻ vị thành niên ở hai phương Kim Liên và Trung

Tự,1999.
8

Nguyễn Bá Đạt, Rối loạn trầm cảm và một số yếu tố tâm lý xã hội liên quan ở học sinh trung học phổ thơng

trên địa bàn Hà Nội, Tạp chí Giáo dục, số (42), 2002, tr. 12-14.
9

Đỗ Ngọc Khanh, Trầm Cảm ở học sinh trung học phổ thông Việt Nam và một số yếu tố tác động,2018


8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cứu này chỉ ra có tới 43,5% tỷ lệ học sinh có suy nghĩ tự gây tổn thương cho bản
thân hoặc hành vi toan tính tự sát.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Cao Vũ Hùng, Hoàng Cẩm Tú và Nguyễn Viết
Thiêm về “Đặc điểm lâm sàng và tìm hiểu các yếu tố liên quan trong bệnh rối loạn
trầm cảm tuổi vị thành niên”10, nghiên cứu đượctiến hành trên 40 bệnh nhân từ 1019 tuổi được khám và điều trị tại Khoa Tâm thần - Bệnh Viện Nhi Trung Ương từ
tháng 9/2004 đến tháng 8/2006, được chẩn đoán là rối loạn trầm cảm. Kết quả cho
thấy, tuổi trung bình của bệnh nhi là 14,08±1,39 tuổi, trong đó 10-15 tuổi chiếm
77,5% cho thấy tuổi xuất hiện trầm cảm ở trẻ em khá sớm; tỷ lệ nữ cao hơn nam
(1,86/1). Đặc điểm lâm sàng là: mức độ trầm cảm trung bình chiếm tỷ lệ cao
(57,5%), thường khởi phát từ từ với các triệu chứng cơ thể; có đầy đủ các triệu
chứng của trầm cảm, trong đó tỷ lệ cao là khí sắc giảm (100%), giảm năng lượng,
mệt mỏi (92,5%), mất quan tâm thích thú (100%), giảm tập trung chú ý (95%),
giảm lòng tự trọng, tự tin (82,5%), rối loạn ăn (85%), rối loạn ngủ (92,5%), ý tưởng
và hành vi tự sát là triệu chứng mang tính chất cấp cứu cần được quan tâm (72,5%);
thường kèm theo các rối loạn lo âu, rối loạn dạng cơ thể, hành vi né tránh… Các
yếu tố liên quan gồm: gia đình xung đột, bố mẹ li dị hoặc li thân; các biến cố xảy ra
với trẻ có tỷ lệ cao 57,5%; yếu tố gia đình có tỷ lệ cao trong trầm cảm mức độ
nặng.(Cao Vũ Hùng và cộng sự, 2007)
Một nghiên cứu khác của tác giả Cao Vũ Hùng về “rối loạn trầm cảm ở trẻ vị
thành niên điều trị tại bệnh viên nhi trung ương”11kết quả cũng chỉ ra rằng trong số
trẻ vị thành niên bị tram cảm, độ tuổi từ 13 -16 chiếm tỉ lệ cao (63,75%) tuổi trung

bình mắc bệnh là 14,15 tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam (1,16/1). Có tới 80% trường
hợp ảnh hưởng tới học tập. Về các trạng thái trầm cảm: giai đoạn trầm cảm chiếm tỷ
lệ cao nhất (73,75%), tiếp đến là trầm cảm tái diễn chiếm 17,5%. Trầm cảm vừa là

10

Cao Vũ Hùng và cs, Đặc điểm lâm sàng và tìm hiểu các yếu tố liên quan trong bệnh rối loạn trầm cảm tuổi

vị thành niên, Tạp Chí Y học thực hành, số 10,2007, pp 57-59.
11

Cao Vũ Hùng (2010), Rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên điều trị tại bệnh viên nhi trung ương, Luận án

tiến sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội.

9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

chủ yếu khi đến viện chiếm (61,25%), trầm cảm nặng chiếm tới 28,75% (Cao Vũ
Hùng, 2010)
1.1.2. Các nghiên cứu về đánh giá và can thiệp trầm cảm ở trẻ vị
thành niên.
Một báo cáo do Compton và cộng sự năm 2004 đánh giá về liệu pháp nhận thức
hành vi khi điều trị lo âu và trầm cảmở trẻ em và thanh thiếu niên12. Báo cáo kết luận

rằng trong dân số trẻ em và thanh thiếu niên, có 21 thử nghiệm có kiểm chứng ngẫu
nhiên đánh giá liệu pháp nhận thức hành vi điều trị lo âu và 12 thử nghiệm có kiểm
chứng ngẫu nhiên điều trị trầm cảm. Đối với mục đích báo cáo này, chỉ có thử nghiệm
xuất bản bằng tiếng Anh, các tạp chí tương đương từ năm 1990 đến 2002 tiếp nhận trẻ
từ 8 – 18 tuổi và dùng 1 phương pháp kết quả cải thiện lâm sàng.
Với 21 nghiên cứu liên quan đến rối loạn lo âu, trong đó 19 thử nghiệm liên
quan phỏng vấn lâm sàng bán cấu trúc (semi – structured); Thang phỏng vấn rối
loạn lo âu, phiên bản trẻ em và cha mẹ (ADIS-C/P: Anxiety Disorders Interview
Schedule, Child and Parents Versions) được sử dụng trong 13 nghiên cứu. 6 trong
12 tạp chí liên quan đến trầm cảm cũng sử dụng phỏng vấn bán cấu trúc, thường
dùng Thang rối loạn khí sắc (SAD – Schedule for Affective Disorders) và tâm thần
phân liệt cho trẻ đi học; còn lại 6 nghiên cứu trầm cảm thanh thiếu niên, không ghi
nhận phương pháp nghiên cứu hoặc dựa vào tự báo cáo.
Liệu pháp nhận thức hành vi đối với rối loạn lo âu tập trung vào giáo dục trẻ
em và cha mẹ làm thế nào khắc phục lo âu qua một số chiến lược điều trị khác nhau
phụ thuộc vào tình trạng của trẻ. Những buổi trị liệu này bao gồm giải nhạy cảm hệ
thống, thư giãn cơ, bộc lộ từ từ và trị liệu gia đình. Trái lại, khi trị liệu trầm cảm
liệu pháp tập trung vào các vấn đề: giảm sự thích thú; kỹ năng giải quyết vấn đề
nghèo nàn; và những tri giác, tư duy và quan điểm bản thân và tương lai bi quan,
các buổi trị liệu thường xây dựng lại kỹ năng tổng quát, giáo dục và kỹ năng đối

12

Compton SN, March JS, Brent D, Albano AM, Weersing R, Curry J. Cognitive-behavioral
psychotherapy for anxiety and depressive disorders in children and adolescents: an evidencebased medicine review,Journal of the American Academy of Child and Adolescent
Psychiatry,2004;43:930-959.
10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

phó trầm cảm. Can thiệp gia đình trong điều trị trầm cảm trẻ em có thể hoặc khơng
cần sử dụng, điều này phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cha mẹ và trẻ.
Bài viết này cũng đánh giá thiết kế theo dõi follow-up và những kết quả theo
dõi trong quần thể lo âu và trầm cảm. Theo dõi trong nghiên cứu liên quan đến lo âu
từ 1 tháng đến 6 năm cho thấy hiệu quả đạt đựơc sau trị liệu mang tính lâu dài. Trái
lại, trong thử nghiệm trầm cảm, theo dõi ngắn hạn (1 đến 9 tháng) cho thấy liệu
pháp này đạt hiệu quả và duy trì sự ổn định của bệnh nhân, trong khi theo dõi lâu
dài (9 tháng đến 2 năm) cho thấy sự tái phát hay tái diễn triệu chứng trầm cảm.
Một cách tổng quát, một số lớn bằng chứng ủng hộ sử dụng liệu pháp nhận
thức hành vi đối với lo âu và trầm cảm ở trẻ em. Một giới hạn ghi nhận trong báo
cáo là thiếu nhận biết về bệnh phối hợp trong thiết kế nghiên cứu. Ngồi ra, các câu
hỏi vẫn cịn liên quan đến phối hợp liệu pháp nhận thức hành vi và thuốc và có hay
khơng cung cấp lợi ích phụ. Điều trị cần thanh lọc và cơ chế hoạt động giá trị, và
hiệu quả lâu dài của liệu pháp nhận thức hành vi và sử dụng các buổi trị liệu “tăng
cường – booster” để điều trị hiệu quả và thành cơng cịn ít nên sẽ làm tiếp trong
nghiên cứu về sau
Một nghiên cứu trong nước của tác giả Trần Thị Thu Hằng (2011)13chỉ ra
một số khó khăn chung khi sử dụng liệu pháp nhận thức hành vi khi áp dụng cho ca
bệnh trầm cảm vị thành niên như sau: “bệnh nhân bỏ trị liệu ngang chừng, khơng có
động cơ cũng như nhìn thấy sự cần thiết phải thực hiện hoạt động, bệnh nhân cũng
như gia đình quá kì vọng vào sự thay đổi tình trạng bệnh chỉ sau một hai buổi trị
liệu hay chấm dứt hồn tồn tình trạng trầm cảm bằng trị liệu tâm lí.” (Trần Thu
Hằng; Một số khó khăn trong q trình sử dụng kỹ thuật tái cấu trúc nhận thức và
hoạt hóa hành vi đối với trẻ em vị thành niên có rối loạn trầm cảm, 2011)


13

Trần Thu Hằng(2011), Một số khó khăn trong q trình sử dụng kỹ thuật tái cấu trúc nhận thức và hoạt hóa

hành vi đối với trẻ em vị thành niên có rối loạn trầm cảm, Luận văn thạc sĩ tâm lý lâm sang trẻ em, Đại học
Giáo Dục- DDHQGHN, Hà Nội, pp 13

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Ngoài ra cũng theo báo cáo này tác giả cũng chỉ ra 3 vấn đề khó khăn trong
từng phiên làm việc khi thực hiện liệu pháp nhận thức hành vi cho thân chủ vị thành
niên có rối loạn trầm cảm cụ thể như sau:
Từ phía bệnh nhân, hầu hết họ khơng có động cơ để thực hiện các bài tập
cũng như các yêu cầu của NTL cũng như yêu cầu của kĩ thuật.
Về mặt kĩ thuật, bệnh nhân cảm thấy mình có thể làm được nhiều hơn u
cầu của kĩ thuật nhưng thực chất thì họ khơng muốn làm những việc vì thấy quá đơn
giản. Cấu trúc nội dung các buổi của kĩ thuật chưa cân xứng. Bài tập đơn giản, nhất
là phần bài tập đánh giá tâm trạng nhanh trong tuần làm các em cảm thấy nhàm
chán. Nếu bệnh nhân bỏ làm nhiệm vụ của tuần trước, nhà trị liệu vẫn phải dành
thời gian để yêu cầu họ làm lại trong phiên trị liệu sau. Vì nếu họ bỏ được 1 tuần thì
tuần tiếp theo họ cũng có xu hướng khơng làm vì cho rằng u cầu của nhà trị liệu
khơng phải điều bắt buộc.
Từ phía nhà trị liệu, kinh nghiệm thực tế của nhà trị liệu chưa nhiều nên sử

dụng kỹ thuật còn dễ bị dẫn dắt theo những vấn đề mới của bệnh nhân mang đến
làm ảnh hưởng đến thời gian trị liệu. Chỉ kết thúc phiên trị liệu khi đã có được một
kế hoạch rõ ràng cho tuần tiếp theo và đạt được sự đồng thuận trong việc phân công
những ai kiểm tra, đôn đốc để chắc chắn các nhiệm vụ được thực hiện. Nhất là phải
cung cấp các mẫu bảng theo dõi hành vi và cấu trúc nhận thức cho gia đình trước
khi họ ra về. Nhà trị liệu luôn cần ghi lại những kết luận của buổi làm việc và một
số nhiệm vụ cho gia đình. Nên ghi nhiệm vụ cho gia đình vào giấy để họ cầm về
như một điều nhắc nhở họ thực hiện. Thậm chí cung cấp số điện thoại và sắp xếp
thời gian để kiểm tra một lần trong tuần trước thời điểm của phiên trị liệu tiếp theo”
(tr.13; Trần Thu Hằng; Một số khó khăn trong q trình sử dụng kỹ thuật tái cấu
trúc nhận thức và hoạt hóa hành vi đối với trẻ em vị thành niên có rối loạn trầm
cảm, 2011)
Trong cuốn chuyên khảo “Phụ nữ sau sinh rối nhiễu tâm lý và các biện pháp
hỗ trợ”14 của nhóm tác giả Trần Thị Minh Đức, Bùi Thị Hồng Thái và Ngô Xuân

14

Trần Thị Minh Đức, Bùi Thị Hồng Thái và Ngô Xuân Diệp, Phụ nữ sau sinh rối nhiễu tâm lý
và các biện pháp hỗ trợ, NXB ĐHQGHN,2016
12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Diệp năm 2016 có viết: Liệu pháp CBT đối với người có rối nhiễu tâm lý là một
dạng đặc biệt của trị liệu tâm lý, trong đó cá nhân sẽ nhận biết và thay đổi lối suy

nghĩ tiêu cực và hành vi không phù hợp dẫn đến cảm xúc phiền muộn, Joseph
Goldberg (2005) tiến hành thử nghiệm quy mô lớn liên quan đến hơn 400 thân chủ
bị trầm cảm kháng trị thấy rằng việc sử dụng liệu pháp CBT đối với trầm cảm làm
giảm đáng kể triệu chứng trầm cảm
Các tác giả theo quan điểm nhận thức hành vi cho rằng, trầm cảm có
ngun nhân từ sự thích nghi khơng tốt về nhận thức, nhận thức sai lệch, hoặc có
những suy nghĩ không hợp lý, phán xét lệch lạc, Nhận thức khơng phù hợp dẫn đến
trầm cảm có thể được học hỏi từ quan sát xã hội, như trường hợp trẻ em trong một
gia đình có rối loạn chức năng, trẻ chứng kiến cha mẹ của họ đã đối phó không
thành công với căng thẳng hoặc sự kiện gây chấn thương trong cuộc sống. Hoặc,
nhận thức có thể dẫn đến trầm cảm do thiếu kinh nghiệm thích ứng, hoặc thiếu các
kỹ năng ứng phó. Theo lý thuyết nhận thức hành vi, người bị trầm cảm suy nghĩ
khác hơn những người không bị trầm cảm, và sự khác biệt trong suy nghĩ này làm
cho họ trở nên chán nản, thu mình. Ví dụ người bị trầm cảm có xu hướng nhìn bản
thân, môi trường sống và tương lai của họ từ trong bóng tối, bi quan và tư duy tiêu
cực. Người trầm cảm thường đánh giá tình huống tồi tệ hơn nhiều so với cơ chế
phát triển các triệu chứng trầm cảm khi họ phản ứng với các tình huống căng thẳng.
Theo Aaron Beck (1997), suy nghĩ tiêu cực được tạo ra bởi niềm tin của sự
rối loạn chức năng, nó thường là nguyên nhân chính của triệu chứng trầm cảm. Khi
cá nhân có những suy nghĩ tiêu cực hơn thực tế trải nghiệm sẽ khiến cá nhân trở nên
chán nản. Beck cho rằng bộ ba nhận thức tiêu cực thống trị suy nghĩ của người trầm
cảm đó là: 1/Tơi bị lỗi hoặc tơi khơng hồn thiện, 2/ Tất cả những kinh nghiệm của
tôi là thất bại hoặc dẫn đến thất bại, 3/ Tương lai là vơ vọng. Theo Beck, có rất
nhiều những thừa nhận phi thực tế, tiêu cực như “Một tình huống hay một người
nào đó được cho là khơng an tồn sẽ thống trị suy nghĩ cảm xúc cho tới khi chúng
được chứng minh là an toàn”. Do đó, theo ơng, tốt hơn cả là cứ thừa nhận là tồi
nhất. Các yếu tố xã hội thời thơ ấu có thể ảnh hưởng tới q trình nhận thức của con
người ở vào tuổi trưởng thành. Khi những niềm tin không đúng về bản thân đang

13


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

hiện diện trong nhận thức của họ, trầm cảm rất có khả năng xảy ra với họ (nếu nó
chưa xảy ra).
Nghiên cứu của Trần Như Minh Hằng về hiệu quả của liệu pháp nhận thức
hành vi và các yếu tố liên quan trong điều trị bệnh trầm cảm (2012)15có nêu “Đã có
nhiều nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy hiệu quả
điều trị của liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) trong điều trị giai đoạn cấp cũng như
trong phòng ngừa tái phát trầm cảm có hiệu quả bằng hoặc hơn hẳn các phương
pháp trị liệu tâm lý khác như liệu pháp tâm lý động (Gallagher và Thompson,
Steuer và CS), liệu pháp hành vi (Thompson và Cs), liệu pháp tương tác cá nhân
(Elkin và Cs).
Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) cũng cho thấy có hiệu quả rõ rệt với mức
độ bằng hoặc hơn so với các thuốc chống trầm cảm đối với những trường hợp trầm
cảm nhẹ và vừa. Riêng đối với những trường hợp trầm cảm nặng thường ít khi liệu
pháp được sử dụng đơn độc mà thường được sử dụng với các thuốc chống trầm
cảm. Nhiều nghiên cứu so sánh liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) với thuốc chống
trầm cảm ba vịng cho thấy khơng có sự khác biệt trong điều trị giai đoạn cấp của
trầm cảm (Covi và Lipman, Hollon và Cs, Oei và Yeoh).
Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) khơng những có tác dụng điều trị trong
giai đoạn cấp mà cịn có tác dụng làm giảm tỷ lệ tái phát của trầm cảm so với thuốc
chống trầm cảm 3 vòng. Các tác giả Gloaguen V, Cottraux J và Cs khi tổng hợp
phân tích 8 cơng trình nghiên cứu với tổng cộng 241 bệnh nhân đã nhận thấy tỉ lệ tái
phát ở nhóm bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) là

29,5%, trong khi đó nhóm được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng tỷ lệ
tái phát lên tới 60%.
Cũng trong nghiên cứu này khi nghiên cứu trên 80 khách thể nghiên cứu
được chia thành 2 nhóm mỗi nhóm 40 người nhằm so sánh hiệu quả của liệu pháp
nhận thức hành vi so với thuốc chống trầm cảm 3 vòng amitriptylin đã cho ra một
vài thông số về kết quả như sau: Số bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn với điều trị sau ba

15

Trần Như Minh Hằng, Hiệu quả của liệu pháp nhận thức hành vi và các yếu tố liên quan
trong điều trị bệnh trầm cảm, (2012)
14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tháng ở nhóm được điều trị bằng liệu pháp nhận thức hành vi là 95%, cịn ở nhóm
được điều trị bằng thuốc là 80%. Tỷ lệ tái phát ở nhóm bệnh nhân được điều trị
bằng liệu pháp nhận thức hành vi là 10% trong khi đó tỷ lệ này ở nhóm trị liệu bằng
thuốc chống trầm cảm amitriptyline là 22,5%.”
1.2. Một số vấn đề lý luận về rối loạn trầm cảm vị thành niên.
1.2.1. Khái niệm rối loạn trầm cảm
Theo từ điển tâm lý học của Vũ Dũng định nghĩa; “Trầm cảm là trạng thái
xúc cảm mạnh đặc trưng bởi bối cảnh cảm xúc âm tính, bởi những thay đổi của môi
trường về những quan điểm của động cơ nhận thức và bởi tính thụ động của hành
vi nói chung”16

Theo tác giả Nguyễn Viết Thiêm đã định nghĩa về căn bệnh trầm cảm
như sau: “Trầm cảm là trạng thái giảm khí sắc, giảm năng lượng và giảm hoạt
động. Trong các cơn điển hình, có biểu hiện ức chế tồn bộ hoạt động tâm thần.
Bệnh nhân có khí sắc buồn rầu, ủ rũ, giảm hứng thú và quan tâm, cảm thấy tương
lai ảm đạm, tư duy chậm chạp, liên tưởng khó khăn, tự cho mình là hèn kém, giảm
sút lịng tự tin, thường hoang tưởng bị tội, dẫn đến tự tử, giảm vận động, ít nói,
thường nằm hoặc ngồi lâu ở một tư thế, kèm theo sự rối loạn các chức năng sinh
học (mất ngủ, chán ăn, mệt mỏi…)17
Có rất nhiều các khái niệm về rối loạn trầm cảm được các tác giả, các nhà
tâm lý đưa ra. Tuy nhiên trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng và theo sát các
khái niệm của Bảng phân loại bệnh quốc tế (ICD - 10) và Bảng phân loại tâm thần
lần thứ 5 của hiệp hội tâm thần học Mỹ (DSM-5)

16

Vũ Dũng (2008), Từ điển Tâm lý học, Nhà xuất bản từ điển Bách Khoa, Hà Nội.

17

Nguyễn Viết Thêm (1993), Đặc điểm trạng thái trầm cảm trong lâm sàng tâm thần học ngày

nay, Các chuyên đề về tâm thần học, Hà Nội 63 - 70.

15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Theo bảng phân loại bệnh quốc tế ICD -10 khẳng định rằng: “Trầm cảm là
trạng thái rối loạn cảm xúc, biểu hiện bằng giảm khí sắc, mất mọi quan tâm thích
thú, giảm năng lượng dẫn đến tăng sự mệt mỏi và giảm hoạt động, phổ biến là tăng
sự mệt mỏi sau một số cố gắng nhỏ, tồn tại trong một khoảng thời gian kéo dài, ít
nhất là hai tuần.18
Theo bảng phân loại tâm thần lần thứ 5 của Hiệp hội Tâm thần Mỹ DSM-5
cho rằng: “Rối loạn trầm cảm bao gồm trầm cảm chủ yếu, loạn khí sắc, trầm cảm
do một chất và trầm cảm do một bệnh thực tổn. Rối loạn trầm cảm bao gồm được
đặc trưng bởi khí sắc trầm buồn, mất hầu hết các hứng thú/sở thích, có suy nghĩ và
hành vi tự tử.19
1.2.2. Khái niệm về trẻ vị thành niên
Theo Từ điển tiếng Việt “Vị thành niên là những người chưa đến tuổi trưởng
thành để chịu trách nhiệm về những hành động của mình”. Trong các văn bản pháp
luật hiện hành ở nước ta (như Bộ luật Dân sự, Bộ luật Lao động) có dùng thuật ngữ
“người chưa thành niên” và có quy định cụ thể về độ tuổi và mức độ mà người chưa
thành niên phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
Cho đến nay, trong văn bản pháp luật thực định cũng có những tên gọi khác
nhau: người chưa thành niên, trẻ vị thành niên và trẻ em. Pháp luật ở mỗi quốc gia
có những tiêu chí cụ thể quy định về người chưa thànhniên khác nhau.
Đa số các quốc gia đều ghi nhận trong hệ thống pháp luật độ tuổi được coi là
người chưa thành niên.
Điều 1, Công ước quốc tế về quyền trẻ em (United Nations Convention on
the Rights of the Child) được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua ngày
20/11/1989 có ghi: “Trong phạm vi Cơng ước này, trẻ em có nghĩa là người dưới 18
tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng đối với trẻ em có quy định tuổi thànhniên
sớm hơn”.
18


WHO (1992), The ICD-10 Classification of Mental and Behavioural Disorders, Diagnostic
criteria for research, Geneva, 91
19
American Psychiatric Association; Diagnostic and statistical manual of mental disorders: 5th Edn.
Washington, DC: (2013)

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


×